ỨNG DỤNG GIS VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐA CHỈ TIÊU
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ BÃI CHÔN LẤP CHẤT THẢI RẮN CHO
QUẬN THỦ ĐỨC, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
GVHD : TS.Trần Tuấn Tú
HVTH : Đinh Công Hoàng
Đỗ Thị Bích Ngọc
Nguyễn Thị Thiện Nhơn
(*HỘI THẢO ỨNG DỤNG GIS TOÀN QUỐC 2011)
1
1
•
GIỚI THIỆU
•
GIỚI THIỆU
2
2
•
KHU VỰC NGHIÊN CỨU
•
KHU VỰC NGHIÊN CỨU
3
3
•
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
•
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4
4
•
KẾT QUẢ, THẢO LUẬN
•
KẾT QUẢ, THẢO LUẬN
MỤC LỤC
1
•
GIỚI THIỆU
•
GIỚI THIỆU
Đất đai cung cấp cho con người tài nguyên đồng thời
cũng thực hiện chức năng chứa
đựng các loại chất thải trong quá trình sinh sống và
phát triển của con người
Diện tích đất đai của các đô thị dành cho mục đích
sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp càng nhiều, vậy thì “chỗ nào sẽ dành cho
rác”?
Các bãi rác thường được hình thành một cách tự phát,
làm mất mỹ quan đô thị, lãng phí sử dụng đất và ô nhiễm
môi trường.
Các bãi rác thường được hình thành một cách tự phát,
làm mất mỹ quan đô thị, lãng phí sử dụng đất và ô nhiễm
môi trường.
Quận Thủ Đức – Tp.HCM
Quận Thủ Đức – Tp.HCM
Tốc độ phát triển tương đối nhanh và có nhiều khu công nghiệp được xây dựng trong thời gian gần đây.
Bên cạnh đó, vấn đề rác thải đang là nỗi lo trong công tác quản lý đất đai và môi trường.
Vì vậy, biện pháp lâu dài là cần phải quy hoạch xác định vị trí một bãi chôn lấp chất thải rắn có quy mô phù hợp và
đáp ứng các yêu cầu về môi trường.
Mục tiêu của nghiên cứu này là ứng dụng GIS và phương pháp phân tích đa chỉ tiêu lựa chọn địa điểm bố trí bãi chôn lấp
CTRSH trên địa bàn quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.
Mục tiêu của nghiên cứu này là ứng dụng GIS và phương pháp phân tích đa chỉ tiêu lựa chọn địa điểm bố trí bãi chôn lấp
CTRSH trên địa bàn quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.
Diện tích: 47,76 km2.
Về tiếp giáp :
+ Bắc giáp với huyện Thuận An và huyện DĩAn của tỉnh
Bình Dương,
+ Nam tiếp giáp với quận 2,
+ Tây được sông Sài Gòn bao
bọc, ngăn cách với quận 12 và quận Bình Thạnh.
+ Đông giáp với quận 9.
Quận Thủ Đức hiện nay có 12 phường
2
•
KHU VỰC NGHIÊN CỨU
2.1 Vị trí địa lý
2.2. Hiện trạng một số bãi rác ở quận Thủ Đức
2.2. Hiện trạng một số bãi rác ở quận Thủ Đức
Tại quận Thủ Đức, các trạm trung chuyển rác không những đang lấn sâu vào các khu dân cư, chợ (như bãi rác “nổi tiếng” về ô nhiễm môi
trường trên đường Kha Vạn Cân, khu phố 7, phường Hiệp Bình Chánh) mà còn tấn công vào cả bệnh viện đa khoa, khu nhà lưu trú của công
nhân (như trạm trung chuyển nằm trên đường Lê Văn Chí, khu phố 1 phường Linh Trung)
Hình 2. Trạm trung chuyển rác nằm cạnh khu chợ trên đường Kha Vạn
Cân, khu phố 7 phường Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức
Hình 3. Rác thải vứt lung tung trên Quốc lộ 1K
Bước 1: Thu thập tài liệu,
số liệu khu vực nghiên cứu
và tài liệu chuyên môn.
Bước 1: Thu thập tài liệu,
số liệu khu vực nghiên cứu
và tài liệu chuyên môn.
Bước 2: Chuẩn bị
dữ liệu đầu vào.
Bước 2: Chuẩn bị
dữ liệu đầu vào.
Bước 3: Xác định các yêu
cầu về địa điểm và chỉ tiêu
giới hạn.
Bước 3: Xác định các yêu
cầu về địa điểm và chỉ tiêu
giới hạn.
Bước 4: Tính trọng số
cho các chỉ tiêu.
Bước 4: Tính trọng số
cho các chỉ tiêu.
Bước 5: Lựa chọn sơ
bộ
Bước 5: Lựa chọn sơ
bộ
Bước 6: Lựa chọn chính
xác
Bước 6: Lựa chọn chính
xác
3
•
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Điểm thu gom
2. Trạm điện
3. Giao thông chính
4. Sông ngòi
5. Khu công nghiệp
6. Hiện trạng sử dụng đất
4.1. Chuẩn bị dữ liệu đầu vào
4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
MôiMôi
4.2. Các chỉ tiêu lựa chọn địa điểm bãi chôn lấp CTR
4.3. Trọng số cho các chỉ tiêu
4.3. Trọng số cho các chỉ tiêu
CR =
RI
CI
Tính tỷ số CR(Consistency Ratio) < 0,1
Trong đó:
CI : Chỉ số nhất quán
RI : Chỉ số ngẫu nhiên
Bảng 3. Ma trận mức độ ưu tiên và trọng số của 3 nhóm chỉ tiêu
b. Trọng số cho các chỉ tiêu trong từng nhóm
b. Trọng số cho các chỉ tiêu trong từng nhóm
Bảng 4. Mức độ ưu tiên và trọng số các chỉ tiêu trong nhóm “Môi trường”
Bảng 5. Mức độ ưu tiên và trọng số các chỉ tiêu trong nhóm “Kinh tế”
Bảng 6. Mức độ ưu tiên và trọng số các chỉ tiêu trong nhóm “Xã hội”
!
"#$
Môi trường
Trạm điện; 0.18
%&"!
'()**+
Kinh tế
",-
./0
Chính quyền; 0.32
Xã hội
0
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
0.3
0.25
0.08
0.14
0.02
0.02
0.09
0.08
0.21
0.13
c. Trọng số chung của các chỉ tiêu
Lựa chọn sơ bộ
a. Xác định các chỉ tiêu để đánh giá sơ bộ
4.4
4.4
Bãi chôn lấp X
Bãi chôn lấp X
Khu dân cư A
Khu dân cư A
Khu dân cư B
Khu dân cư B
Distance/Straight Line
b. Tạo các lớp raster về khoảng cách
b. Tạo các lớp raster về khoảng cách
Sau đó tiến hành phân khoảng
- gán điểm cho các lớp kết quả bằng
công cụ Reclassify
D = 0 < 2000 < 3000 0
Các lớp hiện trạng được
chuyển đổi định dạng từ
vector sang raster và tiến hành
phân loại lại rồi gán điểm.
Thực hiện phân tích khoảng cách theo các chỉ tiêu
•
(12345/6789:$ 4;/&8$<= 9>?@"A,B
CRaster CalculatorAD! :$raster tổng 7EF"G:8/&!1$H;:
•
-:$ 4;I71 J/K71trọng số chung= 1>?@"
•
>?@"2 $G/KH;HL:8M:N$$GJ,#6>= 25 ha
•
(O#$L$:3A:!D/K27BJ,#6P
c. Xác định các khu vực tiềm năng
c. Xác định các khu vực tiềm năng
1
1
Tam Bình 1
2
2
Tam Phú 1
3
3
Tam Phú 2
4.5. Lựa chọn chính xác
Dựa trên 2 chỉ tiêu :
•
Sự chấp thuận của cộng đồng
•
Sự chấp thuận của chính quyền địa phương.
Bảng 9. Tổng hợp ý kiến của cộng đồng và địa phương
•
(@Q4RS,CGIS78MCA/99>?@"A@S"8T//UH"N7VW
?UXR9$( YZ78$( [\$BK$!7#M5WM
:N$.(])'@/V M8F"^(=%S
•
)ON$"^= WF"TU78,-/V $Q_:8/U"NF" 3/&
:O 3/K/V /&M5WM:N$NG`$BK$N
KẾT LUẬN
T HANK YOU!