Tải bản đầy đủ (.pptx) (35 trang)

vận dụng nguyên lý khoa học môi trường nhằm quản lý các nguồn thải tại nhà máy bia việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 35 trang )

LOGO
NHẰM QUẢN LÝ CÁC NGUỒN THẢI
TẠI NHÀ MÁY BIA VIỆT NAM
NHẰM QUẢN LÝ CÁC NGUỒN THẢI
TẠI NHÀ MÁY BIA VIỆT NAM
VẬN DỤNG NGUYÊN LÝ
KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
www.themegallery.com
Học viên: Huỳnh Phương Thảo
Khóa: K22
Chuyên ngành: Quản lý môi trường
GVHD: PGS.TS Vũ Chí Hiếu
MỤC LỤC
TỔNG QUAN VỀ BIA
1
TỔNG QUAN ĐIỀU KIỆN TN-KT-XH32
CÁC NGUỒN PHÁT THẢI
43
GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT Ô NHIỄM34
Company Logo
TỔNG QUAN VỀ BIA
Bia là một loại nước uống chứa cồn được sản xuất bằng quá trình lên men
của đường lơ lửng trong môi trường lỏng và nó không được chưng cất sau
khi lên men.
Hoặc bia là loại nước giải khát có độ cồn thấp, bọt mịn xốp và có hương vị
đặc trưng của hoa houblon
Bia là một loại nước uống chứa cồn được sản xuất bằng quá trình lên men
của đường lơ lửng trong môi trường lỏng và nó không được chưng cất sau
khi lên men.
Hoặc bia là loại nước giải khát có độ cồn thấp, bọt mịn xốp và có hương vị
đặc trưng của hoa houblon


Công dụng của bia:
-CO
2
hòa tan trong bia có tác dụng giải nhiệt nhanh
-hỗ trợ cho quá trình tiêu hóa
-lượng vitamin khá phong phú (chủ yếu là vitamin nhóm B như vitamin
B1, B2, PP. . .).
Công dụng của bia:
-CO
2
hòa tan trong bia có tác dụng giải nhiệt nhanh
-hỗ trợ cho quá trình tiêu hóa
-lượng vitamin khá phong phú (chủ yếu là vitamin nhóm B như vitamin
B1, B2, PP. . .).
TỔNG QUAN VỀ BIA
Lịch sử hình thành và phát triển
Bia là một trong các đồ uống lâu đời nhất mà loài người đã tạo ra, thiên niên kỷ thứ 5 trước công nguyên
Được ghi chép lại trong các thư tịch cổ của Ai Cập cổ đại và lưỡng hà (Mesopotamia).
Việc kiểm định hóa học các bình gốm cổ phát hiện ra rằng bia (tương tự như rượu vang) đã được sản xuất khoảng 7.000 năm trước ở khu vực ngày
nay là Iran
Lưỡng Hà, chứng cứ lâu đời nhất về bia được cho là bức vẽ 6.000 năm tuổi của người Sumeria
BIA TRỞ THÀNH THIẾT YẾU ĐỐI VỚI NỀN VĂN MINH TRỒNG NGŨ CỐC
TỔNG QUAN VỀ BIA
Tại châu Âu, trong thời Trung cổ, bia chủ yếu được sản xuất trong gia đình
Vào thế kỷ 14 và 15, việc sản xuất bia đã dần dần chuyển từ hoạt động gia đình sang hoạt động thủ công, với các quán bia và tu viện sản
xuất bia
Với sự phát minh ra động cơ hơi nước năm 1765, dẫn đến công nghiệp hóa sản xuất bia
Lịch sử hình thành và phát triển
Ngày nay, công nghiệp bia là công việc kinh doanh khổng lồ toàn cầu
Ale là bất kỳ

loại bia nào
được sản
xuất bằng lên
men nổi, và
nó thông
thường được
lên men ở
nhiệt độ cao
hơn so với
bia lager
(15-23oC)
.
TỔNG QUAN VỀ BIA
CÁC LOẠI BIA
CÁC LOẠI BIA
Lager là loại
bia được tiêu
thụ nhiều
nhất trên thế
giới. lên men
chìm,ở nhiệt
độ 7-12°C, v
sau đó được
lên men thứ
cấp lâu ở
0-4°C. Trong
giai đoạn lên
men thứ cấp,
lager được làm
trong và chín.

Lager
Kiểu bia lai
hay bia hỗn
hợp sử dụng
các nguyên
liệu và công
nghệ hiện đại
thay
Hỗn hợp
Ale
Hỗn hợp với
một số loại
phụ gia từ
hoa quả hay
rau củ có thể
lên men trong
quá trình lên
men, tạo ra
chất lượng hài
hòa một cách
rõ nét.
Rau quả,cỏ
Là bất kỳ loại
bia nào mà
mạch nha
của nó đã
được hun
Khói
Hun khói
Ale là bất kỳ

loại bia nào
được sản
xuất bằng lên
men nổi, và
nó thông
thường được
lên men ở
nhiệt độ cao
hơn so với
bia lager
(15-23oC)
www.themegallery.com
QUY TRÌNH SẢN XUẤT BIA
Nguyên liệu

- Hàm lượng muối cacbonat không quá 50mg/l.
- Hàm lượng muối Mg không quá 100mg/l.
- Hàm lượng muối Clorua 75÷150 mg/l.
- Hàm lượng muối CaSO
4
130÷200mg/l .
- Hàm lượng Fe
2+
không quá 0,3mg/l.
- Khí NH3 và các muối NO
3
-
, NO
2
-

: không có.
- Vi sinh vật không quá 100 tế bào /ml.
- E.coli, coliform: không có.
- Độ cứng: 4÷12
0
Đ.
- pH: 6.5 ÷ 7
Hàm lượng nước chiếm đến 90÷92% trọng lượng bia.

Hàm lượng nước chiếm đến 90÷92% trọng lượng bia.

NƯỚC
www.themegallery.com
QUY TRÌNH SẢN XUẤT BIA
Nguyên liệu
ĐẠI MẠCH
Nguyên liệu có tính chất truyền thống để sản xuất bia
Thành phần chính gồm: glucid và protein
Thành phần chính gồm: glucid và protein
Tỷ lệ glucid/protein cân đối thích hợp cho việc sản xuất bia
www.themegallery.com
QUY TRÌNH SẢN XUẤT BIA
Nguyên liệu
MALT
Malt là tên gọi của ngũ cốc nảy mầm (đại mạch, tiểu mạch, hạt gạo,
thóc gạo, thóc mềm).
Malt là tên gọi của ngũ cốc nảy mầm (đại mạch, tiểu mạch, hạt gạo,
thóc gạo, thóc mềm).
QUY TRÌNH SẢN XUẤT BIA
Nguyên liệu

Houblon
Thành phần Tỉ lệ (%) Thành phần Tỉ lệ (%)
Nước 10 – 13 Axit amin 0.1
Tổng chất đắng 15 – 21 Protein (N*6.25) 15 – 21
Tinh dầu thơm 0.5 – 1 Chất béo 3
Tanin 2.5 – 6 Tro 8
Đường khử 2 Cellulose, lignin và những chất còn lại 40
Pectin 2
Houblon thuộc họ dây leo, sống lâu năm (30÷40 năm), có chiều
cao trung bình 10-15m. Hiện nay trên thế giới đang trồng trên
100 giống hoa houblon khác nhau.
Nhóm nấm men nổi với các đặc tính :
- Nhiệt độ lên men: 10÷25
o
C
- Lên men mạnh, quá trình lên men xảy ra trên bề
mặt của môi trường.
- Khi quá trình lên men kết thúc, các tế bào kết
chùm, chuỗi, tạo thành lớp dày trên bề mặt cùng
với bọt bia, bia tự trong chậm.
- Khả năng lên men đừơng tam (rafinase) kém
(chỉ đạt 33%).
Men bia
Nhóm nấm men chìm với các đặc tính:
- Nhiệt độ lên men:0÷10
o
C
- Quá trình xảy ra trong lòng môi trừơng nên khả
năng lên men tốt.
- Có khả năng lên men hoàn toàn (vì có thể lên

men đường rafinosse hoàn toàn).
- Khi lên men xong, các tế bào kết thành chùm
hoặc chuỗi kết lắng xuống đáy thùng lên men rất
nhanh, nhờ vậy bia chóng tự trong hơn hên men
nổi.
QUY TRÌNH SẢN XUẤT BIA
Nguyên liệu
Men bia
QUY TRÌNH SẢN XUẤT BIA
Nguyên liệu
Thế liệu
Thế liệu phải dồi dào nguồn glucid mà từ đó dưới tác
dụng của enzyme trong malt, glucid của thế liệu sẽ
chuyển hóa thành đường hòa tan. Vì vậy các loại ngũ cốc
được chọn làm thế liệu trong sản xuất bia.
Khi sử dụng thế liệu chất lượng của thế liệu sẽ ảnh hưởng
trực tiếp dến chất lượng bia (màu sắc, mùi vị).
QUY TRÌNH SẢN XUẤT BIA
Glycol
nước đá
Nước thải
Nước cấp sản xuất
Sục khí
Rửa chai
Hoạt hoá và dừng lại
Hoa hublon
Hơi nước
Hơi nước
Kiểm tra, dán nhãn, nhập kho
Thanh trùng

Đóng nắp
Chiết chai, lon
Bão hoà CO
2
Lọc bia
Lên men chính, phụ
Làm nguội
Tách bã
Nấu hoa bia
Lọc dịch đường
Nấu – đường hoá
Chuẩn bị nguyên liệu
Gạo
Malt
Nước thải
Bã hèm
Bã malt
CO
2
Bã lọc
Bia hơi
Sản phẩm
Hơi nước
Lon
Chai
Xút Hơi
Chất trợ lọc
Men giống
1
Nguồn gây ô nhiễm

môi trường không khí
2
Nguồn gây ô nhiễm là
chất thải rắn.
3
Nguồn gây ô nhiễm là
nước thải
CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM
Company Logo
CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM
CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM
Nguồn gây
ô nhiễm môi
trường không
khí
Nguồn gây
ô nhiễm môi
trường không
khí
Bụi, khí thải từ công đoạn vận chuyển;
Bụi, tiếng ồn từ quá trình tiếp nhận và xử lý nguyên liệu (xay,nghiền);
Tiếng ồn và khí thải từ máy phát điện dự phòng;
Khí NH3 từ hệ thống làm lạnh
Khí CO2 từ quá trình lên men;
Mùi và tiếng ồn từ hệ thống xử lý nước thải và trạm tập trung chất thải rắn
Tiếng ồn trong dây chuyền chiết chai, lon.
CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM
NGUỒN GÂY Ô NHIỄM LÀ CHẤT THẢI RẮN
Chất thải rắn từ
quá trình sản xuất

(giấy, bã hèm,
lon sắt, giấy
nhãn,…);
STT Tên chất thải
Số lượng phát sinh
hiện hữu (kg/tháng)
Số lượng phát sinh
dự kiến (kg/tháng)
01 Bã hèm 1.826.087
2.739.130
02 Giấy bột lọc 1.229
1.844
03 Lon sắt 1.509
2.264
04 Thùng nhựa, xô keo 2.433
3.650
05 Giấy nhãn ướt 35.743
53.615
06 Bụi cám lúa mạch 18.468
27.702
07 Lon bia ép 1.144
1.716
08 Dây nhựa nylon 2.885
4.328
09 Bạt đựng lúa mạch 1.802
2.703
10 Miểng chai, nắp chai,… 59.020
88.530
11 Bùn từ hệ thống xử lý nước thải, nước cấp 65.280 kg bùn ướt – 20.497 kg bùn
khô

97.920 kg bùn ướt – 30.746 kg bùn khô
Nguồn: Công ty TNHH Nhà máy bia Việt Nam,tháng 06/2010
www.themegallery.com
Chất thải rắn sinh hoạt
công nhân;
Chất thải rắn nguy hại.
STT Tên chất thải
Số lượng phát sinh
hiện hữu (kg/tháng)
Số lượng phát sinh
dự kiến (kg/tháng)
01 Bóng đèn 130
195
02 Lõi lọc nước 21
32
03 Nước và chai lọ hóa chất 204
306
04 Mực in 10
15
05 Linh kiện điện tử 726
1.089
06 Bình ác quy 30
45
STT Thành phần % khối lượng ướt STT Thành phần % khối lượng ướt
01 Rác thực phẩm 75,86 09 Thiếc 0,42
02 Giấy 5,33 10 Nhôm 0,02
03 Carton 0,12
11 Bông băng 0,50
12 Vải 1,6804 PE 5,71
05 Nhựa 2,92 13 Da 0,27

06 Mốp xốp 0,17 14 Sành sứ 0,16
07 Thủy tinh 2,38 15
Thành phần khác
3,49
08 Sắt 0,97 Tổng cộng 100,00
Nguồn: Công ty TNHH Nhà máy bia Việt Nam,tháng 12/2010.
Nguồn: CENTEMA, 2000
CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM
NGUỒN GÂY Ô NHIỄM LÀ CHẤT THẢI RẮN
CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM
NƯỚC THẢI TRONG SẢN XUẤT BIA
Công trình cấp và nhu cầu sử dụng nước tại nhà máy bia Việt Nam
Đang khai thác sử dụng 5 giếng với tên gọi lần lượt là giếng 4, giếng 5, giếng 6, giếng 8, giếng 9
Với chỉ tiêu nước để sản xuất 1 hl sản phẩm: 4.8 hl nước/hl
Nhu cầu sử dụng nước để sản xuất bia với công suất 4,200,000 hl:
4.8 hl nước/hl sản phẩm x 4,200,000 hl sản phẩm = 20,160,000 hl nước /năm
Trong đó, 1 hl = 100 l, nhà máy hoạt động 6.5 ngày/tuần nên ta có thể tính nhu cầu sử dụng nước sản xuất trong một ngày:
20,160,000 hl/325 x 0.1 = 6.203 m3/ngày
- Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt: với số lượng công nhân là 321 người, tiêu chuẩn dùng nước là 80 lít/ngày, lưu lương nước cần cho nhu cầu
sinh hoạt là:
321 người x 80 lít/người.ngày = 25.680 lít/ngày = 25,7 m3/ngày.
Sử dụng thêm nguồn nước của thủy cục bên cạnh nguồn nước ngầm hiện hữu, để giảm bớt áp lực về nước ngầm của nhà
máy
6.229 m3/ngày.
www.themegallery.com
Nguồn gốc nước thải
CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM
NƯỚC THẢI TRONG SẢN XUẤT BIA
Nước thải trong sản xuất:


Nước lẫn bã malt và bột sau khi lấy dịch đường. Để bã trên sàn lưới, nước sẽ tách ra khỏi bã.

Nước rửa thiết bị lọc, nồi nấu, thùng nhân giống, lên men và các loại thiết bị khác.

Nước rửa chai và két chứa.

Nước rửa sàn, phòng lên men, phòng tàng trữ.

Nước thải từ nồi hơi

Nước thải từ hệ thống làm lạnh có chứa hàm lượng clorit cao (tới 500 mg/l), cacbonat thấp.
Nước thải sinh hoạt
Nước mưa chảy tràn
www.themegallery.com
Tính chất nước thải
CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM
NƯỚC THẢI TRONG SẢN XUẤT BIA
Nước thải có BOD thấp, bao gồm:
- Nước rửa chai công đoạn cuối
- Nước xả từ hệ thống xử lý nước cấp
- Nước làm mát máy và nước rửa sàn vệ
sinh công nghiệp
Nước thải có BOD thấp, bao gồm:
- Nước rửa chai công đoạn cuối
- Nước xả từ hệ thống xử lý nước cấp
- Nước làm mát máy và nước rửa sàn vệ
sinh công nghiệp
Nước thải có BOD cao, bao gồm:
- Nước thải từ công đoạn nấu
- Nước thải từ công đoạn lên men và lọc bia

- Nước rửa chai ban đầu
- Nước thải từ công đoạn chiết chai
Nước thải có BOD cao, bao gồm:
- Nước thải từ công đoạn nấu
- Nước thải từ công đoạn lên men và lọc bia
- Nước rửa chai ban đầu
- Nước thải từ công đoạn chiết chai
STT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị
QCVN 24:2009/BTNMT
CỘT A
01 pH - 8,46 6 – 9
02 COD mg/l 1909 50
03 BOD5 mg/l 1080 30
04 TSS mg/l 514 50
05 N-NH4+ mg/l 7,28 5
06 Tổng N mg/l 42,56 15
07 Tổng P mg/l 27,95 4
08 Ni
mg/l
0,003 0,2
09 Cr3+
mg/l
0,047 0,2
10 Cr6+
mg/l
KPH (<0,01) 0,05
11 Hg
mg/l
KPH (<0,001) 0,005
12 As

mg/l
0,011 0,05
13 Zn
mg/l
0,839 3
14 Cu
mg/l
0,017 2
15 Cd
mg/l
KPH (<0,001) 0,005
16 CN-
mg/l
KPH (<0,01) 0,07
17 Phenol mg/l KPH (<0,01) 0,1
18 S2- mg/l 2,03 0,2
19 F-
mg/l
KPH (<0,01) 5
20 Cl- mg/l 60 500
21 Dầu mỡ khoáng mg/l KPH (<0,01) 5
22 Dầu mỡ động thực vật mg/l 18,36 10
23 Coliforms MPN/100ml 6 X 108 3 X 103
Bảng phân tích nước thải đầu vào VBL
www.themegallery.com
Khả năng chịu tải của rạch Bến Cát
CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM
NƯỚC THẢI TRONG SẢN XUẤT BIA
STT Thông số
Nồng độ (mg/l)

Nguồn nước tiếp nhận Nguồn thải
01
COD 257
65
02
BOD5 136 32
03
TSS 242 27
04
N-NH3 0,28 KPH (<0,01)
05
CN- KPH (<0,01) KPH (<0,01)
06
Fe KPH (<0,01)
07
As 0,017 0,061
08
Hg KPH (<0,001) KPH (<0,001)
09
Pb
10
Cd KPH (<0,001) KPH (<0,001)
11
Cr6+ KPH (<0,01) KPH (<0,01)
12
Cu 0,020 0,005
13
Ni 0,014 KPH (<0,001)
14
Phenol KPH (<0,01) KPH (<0,01)

15
Coliform 7,5 X 103 3 X 103

×