BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
VŨ PHAN HUẤN
NGHIÊN CỨU CÁC PHƯƠNG PHÁP
THÔNG MINH ĐỂ PHÂN LOẠI VÀ
ĐNH V SỰ CỐ TRÊN ĐƯỜNG DÂY
TRUYỀN TẢI ĐIỆN
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KỸ THUẬT
Đà Nẵng - Năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
VŨ PHAN HUẤN
NGHIÊN CỨU CÁC PHƯƠNG PHÁP
THÔNG MINH ĐỂ PHÂN LOẠI VÀ
ĐNH V SỰ CỐ TRÊN ĐƯỜNG DÂY
TRUYỀN TẢI ĐIỆN
Chuyên ngành: Mạng và Hệ thống điện
Mã số: 62 52 50 05
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KỸ THUẬT
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ KIM HÙNG
Đà Nẵng - Năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Những số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa được ai công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
VŨ PHAN HUẤN
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
1. Đặt vấn đề 1
2. Mục đích nghiên cứu 3
3. Phương pháp nghiên cứu 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án 5
6. Bố cục của luận án 6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN LOẠI VÀ ĐỊNH
VỊ SỰ CỐ 9
1.1 Mở đầu 9
1.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu 10
1.2.1 Giải pháp dựa trên kỹ thuật quản lý vận hành 12
1.2.2 Hướng nghiên cứu dựa trên kỹ thuật phân tích tín hiệu ở tần số
lưới điện 14
1.2.3 Hướng nghiên cứu dựa trên kỹ thuật phân tích tín hiệu cao tần 22
1.2.4 Hướng nghiên cứu dựa trên kỹ thuật hệ thống thông minh 27
1.2.5 Hướng nghiên cứu dựa trên phương pháp lai 32
1.3 Kết luận 34
CHƯƠNG 2: CÁC YU TỐ CHNH NH HƯỞNG ĐN ĐC TNH LÀM
VIC VÀ SỰ NHN DẠNG SỰ CỐ CA BO V RƠLE 36
2.1 Mở đầu 36
2.2 Ảnh hưởng sóng hài đến rơle bảo vệ trong hệ thống điện 37
2.2.1 Sóng hài trong hệ thống điện 37
2.2.2 Ảnh hưởng sóng hài đến rơle bảo vệ 39
2.2.3 Nhận xét và đánh giá 42
2.3 Ảnh hưởng điện trở sự cố đến vùng làm việc rơle khoảng cách 43
2.3.1 Điện trở sự cố 43
2.3.2 Điện trở sự cố trên đường dây có nguồn cung cấp từ một phía 43
2.3.3 Điện trở sự cố trên đường dây có nguồn cung cấp từ hai phía 44
2.3.4 Khắc phục ảnh hưởng điện trở sự cố đến vùng làm việc rơle 46
2.3.5 Nhận xét và đánh giá 48
2.4 Ảnh hưởng sai số BI, BU đến thông số đo lường của rơle 48
2.4.1 Sai số BI, BU 48
2.4.2 Giải pháp cải thiện sai số BI, BU 50
2.4.3 Nhận xét và đánh giá 52
2.5 Ảnh hưởng của thông số đường dây đến đặc tính làm việc của rơle 52
2.5.1 Công thức tính hệ số k 52
2.5.2 Xác định trở kháng đường dây và hệ số k 53
2.5.3 Nhận xét và đánh giá 58
2.6 Kết luận 58
CHƯƠNG 3: PHÂN TCH, ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH VỊ ĐIM
SỰ CỐ CA RƠLE K THUT SỐ 59
3.1 Mở đầu 59
3.2 Phần mềm phân tích bản ghi sự cố rơle bảo vệ 60
3.2.1 Phần mềm phân tích sự cố Sigra 4 63
3.2.2 Nhận xét và đánh giá 65
3.3 Phương pháp định vị sự cố s dụng d liệu đo lường dng điện, điện áp tại
mt đầu đường dây 65
3.3.1 Hãng sản xuất rơle bảo vệ SEL và GE 65
3.3.2 Hãng sản xuất rơle bảo vệ TOSHIBA 70
3.3.3 Hãng sản xuất rơle bảo vệ SIEMENS 71
3.3.4 Hãng sản xuất rơle bảo vệ ABB 76
3.3.5 Hãng sản xuất rơle bảo vệ AREVA 79
3.3.6 Nhận xét và đánh giá 80
3.4 Định vị sự cố s dụng d liệu đo lường t hai đầu đường dây 81
3.4.1 Hãng sản xuất rơle bảo vệ TOSHIBA 81
3.4.2 Hãng sản xuất rơle bảo vệ SEL 82
3.4.3 Đánh giá phương pháp định vị sự cố 84
3.4.4 Nhận xét và đánh giá 86
3.5 Định vị sự cố s dụng d liệu đo lường t ba đầu đường dây 87
3.5.1 Phương pháp định vị sử dụng dữ liệu đo không đồng bộ của hãng SEL 87
3.5.2 Phương pháp định vị sử dụng dữ liệu đo đồng bộ dòng điện và điện áp của
hãng sản xuất rơle bảo vệ TOSHIBA 89
3.5.3 Phương pháp định vị sử dụng biến đổi Clarke mở rộng của hãng sản xuất
rơle bảo vệ GE 90
3.5.4 Đánh giá phương pháp định vị sự cố 93
3.5.5 Nhận xét và đánh giá 94
3.6 Kết luận 94
CHƯƠNG 4: S DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP THÔNG MINH Đ PHÂN
LOẠI SỰ CỐ ĐƯỜNG DÂY TI ĐIN 96
4.1 Mở đầu 96
4.2 Phân loại sự cố đường dây tải điện bng hệ mờ 97
4.2.1 Thuật toán phân loi sự cố 97
4.2.2 Đánh giá phương pháp phân loi sự cố trên cơ sở hệ mờ 101
4.2.3 Nhận xét và đánh giá 105
4.3 Phân loại sự cố đường dây tải điện bng phân tích wavelet 105
4.3.1 Phân tích wavelet rời rc 106
4.3.2 Tính toán độ lớn dòng điện 108
4.3.3 Thuật toán nhận dng sự cố 108
4.3.4 Ứng dụng phương pháp phân loi dng bằng wavelet 110
4.3.5 Nhận xét và đánh giá 110
4.4 Phân loại sự cố đường dây tải điện bng ANN 111
4.4.1 Thủ tục xây dựng mô hình ANN đ phân loi sự cố 112
4.4.2 Mô hình hệ thống điện nghiên cứu 120
4.4.3 Nhận xét và đánh giá 123
4.5 Phân loại sự cố đường dây tải điện bng ANFIS 124
4.5.1 Thủ tục xây dựng mô hình ANFIS đ phân loi sự cố 124
4.5.2 Mô hình hệ thống điện nghiên cứu 125
4.5.3 Nhận xét và đánh giá 126
4.6 Kết luận 126
CHƯƠNG 5: S DỤNG PHƯƠNG PHÁP THÔNG MINH ANN, ANFIS
Đ ĐỊNH VỊ SỰ CỐ ĐƯỜNG DÂY TI ĐIN 128
5.1 Mở đầu 128
5.2 ng dụng mạng ANN trong định vị sự cố đường dây truyền tải điện 129
5.2.1 Xây dựng mô hình mng ANN 129
5.2.2 Kết quả thử nghiệm ANN định vị sự cố 132
5.2.3 Nhận xét và đánh giá 132
5.3 ng dụng mạng ANFIS trong định vị sự cố đường dây truyền tải điện 133
5.3.1 Xây dựng mô hình mng ANFIS 133
5.3.2 Kết quả thử nghiệm ANFIS định vị sự cố 134
5.3.3 Nhận xét và đánh giá 135
5.4 Thí nghiệm kiểm chứng 135
5.4.1 Đường dây 110kV Đăk Mil – Đăk Nông 137
5.4.2 Đường dây 220kV Hoà Khánh - Huế 145
5.5 Kết luận 149
KT LUN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIN
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
DANH MỤC TÀI LIU THAM KHO
QUYT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUN ÁN TIN SĨ (BN SAO)
PHỤ LỤC.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
Nguyên nghĩa
1
ANFIS
Mng nơ ron thch nghi
2
ANN
Mng nơ ron nhân to
3
BI
My bin dng đin
4
BU
My bin đin p
5
BVKC
Bảo v khoảng cch
6
CWT
Phân tch wavelet liên tục
7
DCL
Dao cách ly
8
DWT
Phân tch wavelet ri rc
9
DZ
Đưng dây
10
EIOCR
Rơle qu dng cơ có đặc tnh độc lập
11
ES
H chuyên gia
12
EVN
Tập Đoàn Đin Lực Vit Nam
13
FL
H m
14
FLS
H thống định vị sự cố
15
FLS
Bộ định vị sự cố
16
GPS
H thống đồng bộ thi gian
17
HTĐ
H thống đin
18
IED
Thit bị đin tử thông minh
19
ITOCR
Rơle qu dng cơ có đặc tnh phụ thuộc
20
MBA
My bin p
21
MC
My cắt
22
MSE
Sai số quân phương
23
MU
Bộ trộn tn hiu
24
NCIT
BU, BI không truyn thống
25
NMĐ
Nhà my đin
26
PDC
Bộ tập hợp dữ liu
27
PMU
Bộ đo lưng đồng bộ góc pha
28
RLBV
Rơle bảo v
29
RMSE
Sai số căn quân phương
30
SCADA
H thống gim st, điu khiển và thu thập
xử lý dữ liu
31
TBA
Trm bin p
32
THDi
Tổng méo dng sóng hài dng đin
33
TTK
Thành phần thứ tự không
34
TTN
Thành phần thứ tự nghịch
35
TTT
Thành phần thứ tự thuận
36
WT
Phân tích Wavelet
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Tên bảng
Trang
Bảng 1.1
Công thức tnh tổng trở sự cố
16
Bảng 2.1
Rơle bảo v tch hợp chức năng định vị sự cố được sử dụng
phổ bin ti cc TBA ở Vit Nam
36
Bảng 2.2
Kt quả dng đin tc động và THDi
40
Bảng 2.3
Kt quả thi gian tc động và THDi
40
Bảng 2.4
Đo lưng dng đin có chứa thành phần sóng hài
41
Bảng 2.5
Kt quả đo hiển thị trên hợp bộ CPC 100
55
Bảng 3.1
Kt quả kiểm tra trên rơle SEL 421
68
Bảng 3.2
Kt quả thử nghim rơle 7SJ622
75
Bảng 3.3
Công thức tnh dng đin và đin p sự cố
78
Bảng 3.4
Kt quả mô phỏng
85
Bảng 4.1
Kt quả
α
,
β, R
21
, R
02
tương ứng 10 kiểu sự cố
98
Bảng 4.2
Quan h giữa cc bin ngôn ngữ
99
Bảng 4.3
Thông số h thống mô phỏng ngày 16/07/2012
101
Bảng 4.4
Đầu ra mong muấn mng ANN
115
Bảng 5.1
Thông số cài đặt dữ liu huấn luyn
130
Bảng 5.2
Kin trúc ANN sử dụng trong định vị sự cố
131
Bảng 5.3
Kin trúc mng ANFIS dng để định vị sự cố
134
Bảng 5.4
Tổng hợp số liu kt quả kiểm tra định vị sự cố đưng dây ti
TBA 110kV Đăk Nông và TBA 110kV Đăk Mil thu thập t
năm 2012 đn 2013
138
Bảng 5.5
Thông số cài đặt dữ liu huấn luyn
140
Bảng 5.6
Kin trúc ANFIS dng để định vị sự cố ti TBA 110kV Đăk Mil
142
Bảng 5.7
Kt quả kiểm tra sự cố pha AN
142
Bảng 5.8
Kt quả kiểm tra sự cố pha CN
143
Bảng 5.9
Kt quả kiểm tra sự cố pha ACN
143
Bảng 5.10
So snh kt quả kiểm tra sự cố bng ANFIS và P543 ti
TBA 110kV Đăk Mil
144
Bảng 5.11
Tổng hợp số liu sự cố đưng dây 220kV Hoà Khnh – Hu
146
Bảng 5.12
So snh kt quả tnh ton và dữ liu thu được trên rơle REL521
và ANFIS
147
Bảng 5.13
Thông số cài đặt dữ liu huấn luyn
148
Bảng 5.14
Kin trúc ANFIS dng để định vị sự cố ti TBA 220kV
Hòa Khánh
148
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
Tên hình
Trang
Hình 1.1
Sự cố trên đưng dây tải đin
9
Hình 1.2
Sự cố chy pha B của MBA AT2 ti TBA 500kV Đà Nẵng, và
cành cây chm vào đưng dây
10
Hình 1.3
Cc hướng nghiên cứu kỹ thuật phân loi và định vị sự cố
11
Hình 1.4
Cấu trúc h thống tự động hoá trm dựa trên truyn thông IEC
61850
13
Hình 1.5
Tương tc cc min của lưới đin thông minh
13
Hình 1.6
Sơ đồ một sợi h thống đin đồng nhất
15
Hình 1.7
Định vị sự cố sử dụng dữ liu đo lưng hai đầu đưng dây
17
Hình 1.8
Định vị sự cố sử dụng PMU
19
Hình 1.9
H thống định vị sự cố băng sóng truyn
22
Hình 1.10
Phương php kiểu D
23
Hình 1.11
Phương php kiểu A
24
Hình 1.12
Phương php kiểu E
24
Hình 1.13
Phân loi mô hình mng ANN
28
Hình 1.14
Kin trúc mng ANFIS
29
Hình 1.15
Kin trúc mng ANN cho định vị sự cố
31
Hình 1.16
Định vị sự cố sử dụng bin đổi wavelet kt hợp ANN
33
Hình 2.1
Kt quả đo dng sóng hài và khi đóng xung kch MBA T1 ti
TBA 110kV Đông Hà
37
Hình 2.2
Kt quả thông số sóng hài đo bng Fluke 434
38
Hình 2.3
Biểu đồ quan h thành phần sóng hài bậc 3 (I3/I1), độ méo
dng THDi và dng tc động rơle Ipickup
39
Hình 2.4
Kt quả bản ghi sự cố bng phần mm Sigra 4
41
Hình 2.5
Sự cố pha chm đất, sự cố 3 pha
43
Hình 2.6
Vng sự cố trên mặt phẳng tổng trở Mho
44
Hình 2.7
Sự cố có nguồn cung cấp t hai pha
45
Hình 2.8
Dịch chuyển đặc tnh Mho
46
Hình 2.9
Đặc tuyn tứ gic
46
Hình 2.10
Sơ đồ đấu nối BI, BU và MC truyn thống của rơle P545
48
Hình 2.11
Sự cố đưng dây 2 trên HTĐ có nguồn cung cấp t 2 pha
48
Hình 2.12
Dng sóng của dng t ho CT và dng sóng hài bậc 3
BU kiểu tụ
49
Hình 2.13
Sơ đồ đấu nối BI, BU và MC truyn thống của rơle P545 sử
dụng modun NCIT
50
Hình 2.14
Sơ đồ thử nghim rơle theo chuẩn IEC 61850
51
Hình 2.15
Sơ đồ thử nghim MU bng SVScout
51
Hình 2.16
Vng tổng trở sự cố pha – pha và pha – đất
52
Hình 2.17
Sơ đồ tổng trở sự cố 3 pha chm đất
53
Hình 2.18
Đưng dây tải đin
54
Hình 2.19
Sơ đồ đo trở khng đưng dây
55
Hình 2.20
Sơ đồ ĐZ sử dụng dữ liu U, I đo lưng đồng bộ
56
Hình 3.1
Sơ đồ đưng dây có nguồn cung cấp t ba pha TPP Plomin -
SS Sijana – SS Vincent pha tây h thống đin Croatian; Sơ đồ
đưng dây 400kV có nguồn cung cấp t 5 pha ti Thụy Điển
59
Hình 3.2
Sơ đồ làm vic chức năng định vị sự cố của RLBV khoảng cch
60
Hình 3.3
Mô hình đọc và lưu trữ bản ghi sự cố rơle bng phần mm
chuyên dụng
61
Hình 3.4
Định vị điểm sự cố có dữ liu được lấy t một phía
63
Hình 3.5
Kt quả định vị sự cố có dữ liu được lấy t hai pha
64
Hình 3.6
Sơ đồ một sợi đưng dây đơn có sự cố
65
Hình 3.7
Hiu chỉnh góc lch dng thứ tự không và dng sự cố
66
Hình 3.8
Sơ đồ h thống đin 220kV
67
Hình 3.9
Công cụ tnh ton khoảng cch sự cố rơle SEL
67
Hình 3.10
Kt quả hiển thị trên rơle SEL 421
68
Hình 3.11
Mô hình h thống đin nghiên cứu
69
Hình 3.12
H thống đưng dây song song
70
Hình 3.13
Sự cố pha A chm đất
72
Hình 3.14
Sự cố hai pha BC
73
Hình 3.15
Công cụ Quick CMC test view
75
Hình 3.16
Mô hình h thống đin nghiên cứu
76
Hình 3.17
Sơ đồ một sợi h thống đin đồng nhất
77
Hình 3.18
Sơ đồ h thống có nguồn cung cấp t hai pha
79
Hình 3.19
Dng sóng dng đin và đin p ti thi điểm I
F
= 0
80
Hình 3.20
Mô hình đưng dây dng rơle bảo v t hai pha
81
Hình 3.21
Sơ đồ nối cc thành phần thứ tự khi sự cố 1 pha chm đất
83
Hình 3.22
H thống đin có nguồn cung cấp t hai pha
85
Hình 3.23
Sơ đồ đưng dây song song có nguồn cung cấp t ba pha
87
Hình 3.24
Bin đổi sơ đồ đưng dây 3 nguồn cung cấp sang đưng dây 2
nguồn cung cấp tương đương
88
Hình 3.25
Mô hình đưng dây có nguồn cung cấp t 3 pha
90
Hình 3.26
Sơ đồ định vị sự cố của hãng GE
91
Hình 3.27
Mô hình đưng dây 110kV có nguồn cung cấp t 3 pha
93
Hình 4.1
Sơ đồ thuật ton xc định dng sự cố
97
Hình 4.2
Mô hình h thống đin
101
Hình 4.3
Sự cố pha A chm đất
102
Hình 4.4
Cấu trúc h m xc định kiểu sự cố
103
Hình 4.5
Bin đầu vào alpha
103
Hình 4.6
Bin đầu vào beta
103
Hình 4.7
Bin đầu vào R21
103
Hình 4.8
Bin đầu vào R02
103
Hình 4.9
Bin đầu ra kiểu sự cố
104
Hình 4.10
Công cụ to luật m
104
Hình 4.11
Công cụ xem luật m
104
Hình 4.12
Phân tch đa phân giải DWT
106
Hình 4.13
Kt quả h số chi tit và xấp xỉ
107
Hình 4.14
Sơ đồ thuật ton nhận dng và phân loi sự cố
108
Hình 4.15
Mô hình h thống đin mô phỏng bng Matlab Simulink
110
Hình 4.16
Thit k mng ANN để phân loi sự cố
112
Hình 4.17
Xử lý tn hiu đầu vào ANN
113
Hình 4.18
Phân chia tập dữ liu
114
Hình 4.19
Mng nơron gồm 4 nơron lớp đầu vào, 5 nơron lớp ẩn và 4
nơron ở lớp đầu ra
115
Hình 4.20
Sơ đồ thuật ton tìm số lượng nơron tối ưu cho nhận dng và
định vị sự cố
117
Hình 4.21
Mô hình đưng dây 110kV có nguồn cung cấp t 2 pha
120
Hình 4.22
Cấu trúc mng ANN dng để nhận dng sự cố
121
Hình 4.23
Sai số quan phương huấn luyn mng, hồi qui ph hợp của đầu
ra và mục tiêu
122
Hình 4.24
Cấu trúc h thống suy diễn m dng cho nhận dng sự cố
124
Hình 4.25
Kt quả huấn luyn
125
Hình 4.26
Sơ đồ h thống đin sử dụng công cụ ANFIS
125
Hình 5.1
Sơ đồ thuật ton định vị sự cố
129
Hình 5.2
Kin trúc mng ANN dng cho định vị sự cố
130
Hình 5.3
Cấu trúc của h thống suy diễn m dng cho định vị sự cố
133
Hình 5.4
ng dụng ANFIS để nhận dng sự cố đưng dây tải đin
136
Hình 5.5
Sơ đồ đưng dây 110kV Đăk Mil – Đăk Nông
137
Hình 5.6
Mô phỏng đưng dây 110kV Đăk Mil – Đăk Nông
140
Hình 5.7
Sơ đồ ứng dụng ANFIS dng cho định vị sự cố
141
Hình 5.8
Sơ đồ đưng dây 220kV Hoà Khnh - Hu
145
Hình 5.9
Mô phỏng đưng dây 220kV Hoà Khnh - Hu
148
1
MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, cùng với sự phát triển của hệ thống điện đã hình thành những cấu
trúc lưới có qui mô lớn và phức tạp. Phần lớn việc mất điện của khách hàng bắt
nguồn từ các sự cố lưới điện truyền tải do có độ dài lớn, vận hành lâu năm trong
môi trường và vị trí địa lý khác nhau, đặc biệt đối với các khu vực đồi núi hiểm trở
có xác suất sự cố là khá cao. Tất cả những sự cố gây hầu hết đều gây ảnh hưởng đến
các thông số vận hành, có thể làm tan rã hệ thống và gây ra thiệt hại rất lớn về
kinh tế.
Đứng trước thực tế đó, để đạt được hiệu quả trong kinh doanh thì công tác
quản lý vận hành ngành điện luôn hướng vào việc củng cố, duy trì yếu tố ổn định và
tin cậy, cho nên trách nhiệm chỉ huy vận hành, xử lý sự cố, đảm bảo chất lượng điện
năng ngày càng nặng nề và được coi trọng. Trong đó, việc cảnh báo và xử lý sự cố
là một nhiệm vụ cn khó khăn, đi hỏi đơn vị quản lý phải mất nhiều công sức và
thời gian để phát hiện chính xác dạng sự cố, vị trí điểm chạm chập và có các biện
pháp khắc phục, sửa chữa kịp thời.
Cho đến nay, nhờ sự phát triển mạnh mẽ về công nghệ trong lĩnh vực kỹ thuật
số, các thiết bị RLBV hiện đại nên việc phân loại sự cố đã tương đối tin cậy. Vấn đề
cn lại cần giải quyết là làm sao để định vị sự cố ngày càng tốt hơn. Định vị sự cố
với độ chính xác cao sẽ giúp cho nhân viên vận hành nhanh chóng tìm ra điểm sự cố
để làm các biện pháp sửa chữa, khôi phục lưới kịp thời, giảm thời gian mất điện,
giảm chi phí và phàn nàn của khách hàng.
Trong bối cảnh của HTĐ Việt Nam, điều này lại càng thể hiện rõ nét hơn.
EVN sử dụng hệ thống Scada, hệ thống tự động hóa trạm biến áp, RLBV và bộ ghi
sự cố để để thu thập thông tin giá trị điện áp, dng điện, tình trạng làm việc của thiết
bị tại các đầu đường dây của TBA, NMĐ nhằm xử lý và cô lập sự cố, tránh lan tràn
sang các phần tử cn lại đang vận hành. Tuy nhiên, thuật toán phân loại và định vị
sự cố sử dụng dữ liệu đo lường trên nguyên tắc tổng trở tại một đầu đường dây
được sử dụng khá phổ biến trên các RLBV tại các TBA, hiện nay vẫn làm việc độc
2
lập vì chưa đầy đủ kênh truyền thông tin nên kết quả chưa đảm bảo độ chính xác. Ví
dụ tại TBA A và B sử dụng hai RLBV cho đường dây tải điện như trình bày trên
hình 1. Phương pháp định vị điểm sự cố sử dụng dữ liệu đo tại một đầu đường dây
có cấp chính xác bị ảnh hưởng bởi các thông số như điện trở sự cố, góc sự cố,
nguồn cung cấp từ hai phía… nên kết quả tính toán có sai số khá lớn so với số liệu
thực tế [61], [76], [78], [82].
Hình 1: Sự cố trên đường dây
Bên cạnh đó, công tác truy tìm nguyên nhân sự cố trên đường dây cn thực
hiện thủ công theo quy định hiện hành nên chưa đáp ứng được yêu cầu về thời gian
xử lý sự cố và chưa phù hợp vì tốn nhiều tiền của và công sức, phụ thuộc nhiều vào
trình độ xử lý sự cố của điều độ viên cũng như thời gian triển khai lực lượng đi xử
lý sự cố.
Mặc dầu các đơn vị quản lý vận hành đường dây thường xây dựng quy trình
truy tìm sự cố bằng cách xác định ngăn lộ sự cố, giá trị dng điện, điện áp, kiểu sự
cố, vị trí điểm sự cố và nguyên nhân xảy ra sự cố để lưu vào cơ sở dữ liệu, làm cơ
sở để dễ dàng xác định được sự cố xảy ra tương tự trong tương lai. Tuy nhiên, công
việc này sẽ làm mất nhiều thời gian thực nghiệm.
Cùng với quá trình phát triển công nghệ, bài toán lắp đặt thêm hệ thống xác
định vị trí sự cố áp dụng công nghệ truyền sóng và thành phần tần số cao có thể trực
tuyến giám sát và xác định khoảng cách điểm sự cố từ 2 điểm đầu và cuối đường
dây, với độ chính xác cao, sai số nhỏ cũng cần được xem xét và cân nhắc vì sẽ làm
tăng chi phí đầu tư thiết bị.
3
Có thể nói rằng, việc phân loại và định vị sự cố sao cho chính xác và nhanh
chóng luôn là vấn đề nhận được sự quan tâm của các nhà quản lý cũng như nghiên
cứu. Trong thập niên vừa qua, phương pháp phân loại và định vị sự cố bằng Fuzzy
Logic, Wavelet, ANN, ANFIS có nhiều ưu điểm và cấp chính xác cao, không cần
phải bỏ ra nhiều chi phí để mua thêm thiết bị, nhưng việc áp dụng phương pháp này
vẫn cn chưa được quan tâm, nghiên cứu một cách đầy đủ để triển khai ứng dụng.
Vì vậy, trong định hướng phát triển của ngành điện, việc ứng dụng những công
nghệ mới, thông minh vào thực tiễn sản xuất là vấn đề cần phải đầu tư nghiên cứu.
Tóm lại, nghiên cứu phân loại dạng sự cố và đặc biệt là vấn đề định vị điểm sự
cố trên lưới điện truyền tải mang tính cấp thiết cả về lý thuyết cũng như thực tiễn.
Do đó luận án: “Nghiên cứu các phương pháp thông minh để phân loi v đnh v
sự cố trên đường dây truyền tải điện” được thực hiện nhằm giải quyết vấn đề
nêu trên.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Để tìm lời giải cho bài toán xác định chính xác dạng sự cố và vị trí điểm sự cố
lưới điện, phần lớn nội dung được nghiên cứu và triển khai trong luận án được xuất
phát từ sự phát triển công nghệ RLBV và lý thuyết toán học từ đơn giản đến phức
tạp. Bên cạnh các phương pháp sử dụng phân tích Fourier để đo tín hiệu cơ bản như
dòng điện, điện áp, thời gian, tần số của quá trình quá độ khi xảy ra sự cố, một
hướng phát triển nữa của các nghiên cứu là về các thuật toán xử lý tín hiệu cao cấp
để phân tích các tín hiệu đo lường nhằm đưa ra được kết quả ước lượng vị trí sự cố
với độ chính xác cao hơn các phương pháp xử lý tín hiệu kinh điển. Mục đích chính
của luận án là:
- Hệ thống hóa các phương pháp, công trình nghiên cứu đã được công bố
trong lĩnh vực xác định sự cố trong lưới truyền tải điện cao áp.
- Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến đặc tính làm việc của rơle và phép tính
khoảng cách đến điểm sự cố như sóng hài, điện trở sự cố, sai số BI, sai số
BU, và thông số đường dây.