Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Báo cáo chỉ số nhân lực trực tuyến việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.77 KB, 5 trang )


CHỈ SỐ NHÂN L








1



BÁO CÁO
NHÂN LỰC TRỰC TUYẾ
VIỆT NAM
THÁNG 7 – 2011















ẾN

Những ñiểm nổi bật về thị trường nhân lự
- Chỉ số nhân lực trưc tuyến tăng 20%,
tìm việc ñể có một công việc trở nên gay g
- Nhu cầu nhân lực trực tuyến tiếp tụ
- Ngân hàng nằm trong top ngành có m
- Hà Nội tiếp tục dẫn ñầu cả nước về
Chỉ số nhân lực trực tuyến tháng 7 năm 2011
Chỉ số nhân lực trực tuyến ñược tính bằng
VietnamWorks trong một tháng và tổng số vi
là chỉ số cho thấy mối tương quan giữa ngu
trường sẽ nghiêng về phía nhà tuyển dụng, ch
Theo số liệu ghi nhận từ trang web VietnamWorks
số nhân lực trực tuyến tăng liên tục từ tháng 4 n
tuyển dụng. Trong xu hướng này, nhà tuyể
dụng tăng lên. Ngược lại, người tìm việc ph
Hình 1: Chỉ số nhân lực trực tuyến (Nguồn: VietnamWorks
Đồng thời, với nhu cầu nhân lực trực tuyến trong
tới ñược dự báo sẽ tiếp tục có lợi cho nhà tuy
nguồn cung cho thị trường sẽ dồi dào hơn khi l
Hình 2: Chỉ số nhu cầu nhân lực trực tuyến (Nguồn: VietnamWorks)
100
146
183
176
179
-
50

100
150
200
250
300
01-2011 02-2011 03-2011 04-2011 05-2011
Chỉ số nhân lực trực tuyến (Tháng 1/2011 = 100)
100
174
210
180
0
50
100
150
200
250
300
01-2011 02-2011 03-2011 04-2011
Chỉ số nhu cầu nhân lực trực tuyến (Tháng 1/2011 =100)

2

ực trực tuyến trong tháng 7-2011
ng 20%, thị trường tiếp tục nghiêng về phía nhà tuyển dụ
nên gay gắt hơn
ục giảm
m trong top ngành có mức tăng cao nhất về nhu cầu nhân lực trực tuyến, t
ề nhu cầu nhân lực trực tuyến
ăm 2011 tăng 20%

ng tỉ lệ giữa tổng số hồ sơ ứng tuyển cho những việc làm
việc làm trong tháng này so với thời kỳ gốc là tháng 1/2011 (index=100).
a nguồn cung và nhu cầu nhân lực trực tuyến theo tháng.
ng, chỉ số giảm có nghĩa thị trường sẽ nghiên về phía ng
trang web VietnamWorks, chỉ số nhân lực trực tuyến tháng 7-2011 tăng
tháng 4 năm nay cho thấy thị trường vẫn tiếp tục xu hư
ển dụng có nhiều lợi thế nhờ lượng ứng viên ứng tuy
c phải cạnh tranh nhiều hơn ñể có ñược công việc họ mong mu

n: VietnamWorks)
n trong tháng 7/2011 giảm 12% so với tháng 6; thị trư
hà tuyển dụng bởi vì nhu cầu tuyển dụng sẽ giảm theo xu h
ơn khi lực lượng sinh viên mới ra trường tham gia vào th

: VietnamWorks)
179
199
239
2011 06-2011 07-2011
n (Tháng 1/2011 = 100)
Nhà tuyển dụng
Người tìm việc
186
179
158
05-2011 06-2011 07-2011
ến (Tháng 1/2011 =100)


ụng; cạnh tranh giữa người

, tăng 18% so với tháng 6
c làm ñăng trên trang web
c là tháng 1/2011 (index=100). Đây
n theo tháng. Chỉ số tăng có nghĩa thị
phía người tìm việc.
ăng 20% so với tháng 6. Chỉ
c xu hướng nghiêng về phía nhà
ng tuyển cho mỗi vị trí tuyển
mong muốn.
trường trong một vài tháng
m theo xu hướng hàng năm và
tham gia vào thị trường lao ñộng.

Ngân hàng và Chứng khoán nằm trong top 5 n
Mặc dù nhu cầu nhân lực trực tuyến trong tháng 7 tr
ngành nghề vẫn có mức tăng cao so với tháng 6
phẩm/Đồ uống (tăng 25%), Bán lẻ/bán sỉ (tă
nằm trong top 5 ngành có mức tăng về nhu c
hiệu tốt cho ngành dịch vụ tài chính.
Hình 3: Ngành nghề có mức tăng trưởng cao nhất (Ngu
Hành chính/ Thư ký, Nhân sự và Xuất - nh
Chỉ số cạnh tranh của ngành nghề ñược tính b
trên trang web VietnamWorks và tổng số vị trí
hồ sơ bình quân cho mỗi vị trí trong tháng ñ
cạnh tranh hơn khi ứng tuyển vào một vị trí.

Đối với người tìm việc, trong tháng 7/2011,
Nhân sự và Xuất - nhập khẩu.
Ba ngành nghề có mức ñộ
canh tranh cao nhất Chỉ số cạnh tranh

Hành chính/ Thư ký 1.80
Nhân sự 1.77
Xuất - nhập khẩu 1.53
Hình 4: Chỉ số cạnh tranh theo ngành nghề (Nguồn: VietnamWorks)
Mức ñộ cạnh tranh cao cho thấy cơ hội của m
thấp hơn. Điều ñó có nghĩa rằng những ứng viên
năng giao tiếp và xử lý tình huống nhiều hơ
năng bắt buộc cho những công việc thuộc ngành
họ thành công khi tìm việc sẽ cao hơn.
Hà Nội tiếp tục dẫn ñầu cả nước về nhu c
Khoảng cách giữa nhu cầu nhân lực trực tuy
so với 10% của tháng trước, nhưng Hà Nội v
0.10
0.55
2.23
0.29
0.75
Hàng cao cấp Chứng khoán Thực phẩ
Ngành nghề có mức tăng về nhu c
06-2011

3

m trong top 5 ngành nghề có mức tăng nhu cầu nhân lực tr
n trong tháng 7 trên thị trường lao ñộng trực tuyến giảm 12% so v
ới tháng 6 như Hàng cao cấp (tăng 190%), Chứng khoán
(tăng 20%) và Ngân hàng (tăng 18%). Việc Chứng khoán và Ngân
nhu cầu nhân lực sau ba tháng liên tiếp không tăng trưở

Nguồn: VietnamWorks)

nhập khẩu có mức ñộ cạnh tranh cao nhất
c tính bằng tỉ lệ giữa tổng số lượng hồ sơ ứng tuyển cho nh
ố vị trí ñăng tuyển trong mỗi ngành nghề trong một tháng; v
trí trong tháng ñó. Mức ñộ canh tranh càng cao có nghĩa người tìm vi
.
, ba ngành nghề có chỉ số cạnh tranh cao nhất bao g
nh tranh
: VietnamWorks)

a mỗi người tìm việc khi ứng tuyển vào một công việ
ng viên muốn ứng tuyển vào những ngành này cần ph
u hơn vì ngoài kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm làm vi
c ngành này. Nếu họ có thể trang bị cho mình tốt nhữ
nhu cầu nhân lực trực tuyến
c tuyến của Hà và TP. Hồ Chí Minh trong tháng 7 ñã
i vẫn là ñịa phương có nhu cầu nhân lực trực tuyến cao nh
2.23
1.12
3.27
2.79
1.35
3.85
c phẩm/ Đồ uống Bán lẻ/ Bán sỉ Ngân hàng
ề nhu cầu nhân lực trực tuyến cao nhất
07-2011


ực trực tuyến cao nhất
m 12% so với tháng 6; một số
ứng khoán (tăng 30%), Thực

khoán và Ngân hàng cùng
ởng là một trong những tín
ển cho những vị trí ñăng tuyển
t tháng; và ñược so sánh với số
ìm việc sẽ có nhiều ñối thủ
t bao gồm Hành chính/ Thư ký,
ệc thuộc ngành nghề ñó sẽ
n phải chú ý ñến những kỹ
m làm việc, ñây là những kỹ
ững kỹ năng này, cơ hội ñể
ã ñược rút ngắn chỉ còn 6%
n cao nhất cả nước.

Hình 5: Nhu cầu nhân lực trực tuyến theo ñịa phương (
Tuy nhiên, TP. Hồ Chí Minh lại dẫn ñầu về
ñứng vị trí thứ 3. Điều này cho thấy tìm ñư
Chí Minh.
Địa phương có mức ñộ
cạnh tranh cao nhất
Chỉ số cạnh tranh
Hồ Chí Minh 1.25
Hưng Yên 1.16
Hà Nội 1.11
Hình 6: Chỉ số cạnh tranh theo ñịa phương (Nguồn: VietnamWorks)














33.9
30.7
2.5
29.6
27.9
2.0
Hà Nội Hồ Chí Minh Bình Dương
Chỉ số nhân lực trực tuyến theo
06-2011 07

4


(Nguồn: VietnamWorks)
ề mức ñộ cạnh tranh ñể có một công việc, tiếp theo là
ñược một công việc qua kênh trực tuyến tại Hà Nội vẫ
nh tranh
: VietnamWorks)
###

1.0
1.4
1.8

1.6
Hưng Yên Đà Nẵng
ến theo ñịa phương
07-2011


p theo là Hưng Yên và Hà Nội
ẫn dễ dàng hơn tại TP. Hồ

VỀ BÁO CÁO CHỈ SỐ NHÂN LỰC TRỰC TUY
Từ tháng 8 năm 2011, VietnamWorks, nhà cung c
cáo chỉ số nhân lực trực tuyến hàng tháng”. Đ
nhân lực trực tuyến trong tháng vừa qua, nh
phân tích về mức ñộ cạnh tranh của các ngành ngh
trang web VietnamWorks.
Báo cáo này dựa vào hai chỉ số quan trọng, ñ
thị trường nhân lực trực tuyến Việt Nam; và ch
nhu cầu trên thị trường lao ñộng trực tuyến Vi
sẽ ñược phản ánh rõ nét.
ĐỊNH NGHĨA
- Chỉ số nhu cầu nhân lực trực tuyế
tháng so với thời kỳ gốc là tháng 1/201
- Chỉ số nhân lực trực tuyến – là tỉ
VietnamWorks trong một tháng và tổng s
- Nhu cầu nhân lực trực tuyến theo ngành
ngành nghề trong một tháng, so với th
- Nhu cầu nhân lực trực tuyến theo ñ
theo ñịa phương trong một tháng, so v
- Chỉ số cạnh tranh - tỉ lệ giữa tổng s
VietnamWorks và tổng số vị trí ñăng tuy

bình quân cho mỗi vị trí trong tháng ñó.
- Việc làm – là một vị trí ñược một doanh nghi
cần tuyển của doanh nghiệp ñó.
- Hồ sơ ứng tuyển – một hồ sơ ứng tuy
“Ứng tuyển” và gởi ñến trực tiếp cho nhà tuy
- Người tìm việc – bất cứ một người nào
- Nhà tuyển dụng – là một doanh nghiệ
- Địa phương – là ñịa ñiểm mà một vị trí tuy

5

C TUYẾN
2011, VietnamWorks, nhà cung cấp dịch vụ tuyển dụng trực tuyến hàng ñầu Vi
. Đây là bản tổng kết hàng tháng về những diễn biế
a qua, những xu hướng của nguồn cung và nhu cầu lao ñ
ác ngành nghề trên thị trường lao ñộng Việt Nam, thông qua s
ng, ñó là chỉ số nhu cầu nhân lực trực tuyến - phản ánh xu h
t Nam; và chỉ số nhân lực trực tuyến – phản ánh mối tương quan gi
n Việt Nam. Ngoài ra, những xu hướng của thị trườ
ến - là số lượng việc làm ñăng tuyển trên trang web VietnamWorks trong m
/2011
lệ giữa tổng số hồ sơ ứng tuyển cho những việc làm
ng số việc làm trong tháng này so với thời kỳ gốc là tháng 1/2011
n theo ngành – là số lượng việc làm ñăng tuyển trên trang web VietnamWorks theo
i thời kỳ gốc là tháng 1/2011
n theo ñia phương – là số lượng việc làm ñăng tuyển trên trang web VietnamWorks
t tháng, so với thời kỳ gốc là tháng 1/2011
ng số lượng hồ sơ ứng tuyển cho những vị trí ñă
ñăng tuyển trong mỗi ngành nghề trong một tháng; và ñư
ñó.

t doanh nghiệp ñăng tuyển dụng trên trang web VietnamWorks
ng tuyển cho một vị trí ñăng trên trang web VietnamWorks thông qua ch
p cho nhà tuyển dụng.
i nào ứng tuyển cho một vị trí bất kỳ trên trang web VietnamWorks.
ệp hoặc cá nhân ñăng tuyển dụng trên trang web VietnamWorks
trí tuyển dụng ñăng tuyển


u Việt Nam, giới thiệu “Báo
ến ñã xảy ra trên thị trường
u lao ñộng trực tuyến cũng như
t Nam, thông qua số liệu ghi nhận từ
n ánh xu hướng phát triển của
ương quan giữa nguồn cung và
ờng theo ngành nghề cũng
n trên trang web VietnamWorks trong một
c làm ñăng trên trang web
tháng 1/2011 (index=100).
n trên trang web VietnamWorks theo
n trên trang web VietnamWorks
ñăng tuyển trên trang web
; và ñược so sánh với số hồ sơ
ng trên trang web VietnamWorks ñể quảng cáo vị trí
ng trên trang web VietnamWorks thông qua chức năng
trên trang web VietnamWorks.
VietnamWorks.

×