Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Báo cáo chỉ số thị trường nhân lực trực tuyến việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.08 KB, 5 trang )






CHỈ SỐ THỊ TRƯ
























BÁO CÁO


ƯỜNG NHÂN LỰC TRỰC TUY
VIỆT NAM
THÁNG 12 - 2011
1
C TUYẾN



Những điểm nổi bật về thị trườ
- Nhu cầu cho nhân lực trên th
điểm; trong đó Tài chính/Đầ
- Năm 2011, thời điểm có lợi
- Đầu tư/Tài chính, Hành chính/
hàng có nhu cầu nhân lực th
- Trong những ngành dẫn đầ
trực tuyến cho Bán hàng có nhi
Nhu cầu nhân lực và việc làm trong tháng 12
Trong tháng 12/2011, số lượng việc làm
nhân lực trực tuyến của toàn thị trư
16%. Như vậy, theo số liệu ghi nhậ
hơn hẳn 6 tháng cuối năm, trung b
có khả năng tăng trưởng chậm trong 6 tháng
khi thị trường vẫn chưa phục hồi hoàn toàn.
Hình 1: Chỉ số nhu cầu nhân lực trực tuyến (Nguồn: VietnamWork
Về tương quan giữa nhà tuyển dụ
2011, quý 3 là thời điểm nhà tuyển d
cầu không quá cao. Trong tháng 12 v
trường nghiêng hẳn về phía người tìm vi
đã giảm mạnh. Nhu cầu này được d
Hình 2: Chỉ số thị trường nhân lực trực tuyến (Nguồ

100
174
210
180
0
50
100
150
200
250
300
350
01-2011 02-2011 03-2011 04-2011
Chỉ số nhu cầ
100
146
183
176
179
-
50
100
150
200
250
300
350
Chỉ số thị trường nhân l
ờng nhân lực trực tuyến trong tháng 12-2011
c trên thị trường lao động trực tuyến trong tháng 12/2011 gi

ầu tư, Kiến trúc/Thiết kế nội thất và Ngân hàng giảm m
nhất cho nhà tuyển dụng rơi vào quý 3 nhờ nguồn c
/Tài chính, Hành chính/Thư ký và Chứng khoán có mức độ cạnh tranh cao nh
c thấp nhất trong năm.
ầu về số lượng việc làm trực tuyến năm 2011; chỉ số
Bán hàng có nhiều biến động mạnh hơn so với Marketing và Kế
c làm trong tháng 12 đều giảm mạnh

c làm dành cho ứng viên tìm việc giảm nhiều, dẫn đ
trường chỉ còn 105 điểm, giảm 21 điểm so với tháng 11
ận trong năm 2011, nhu cầu nhân lực trực tuyến 6 tháng
m, trung bình cao hơn 18%. Trong năm 2012, thị trường tuyể
m trong 6 tháng đầu năm, do doanh nghiệp sẽ thận trọng
i hoàn toàn.
n: VietnamWorks)
ụng và người tìm việc trên thị trường nhân lực trực tuy
n dụng có nhiều lợi thế nhất do nguồn cung phong phú trong khi nhu
Trong tháng 12 vừa qua, chỉ số thị trường nhân lực trực tuyến
i tìm việc. Điều này cho thấy trong thời điểm cuối năm,
c dự báo sẽ phục hồi mạnh sau Tết Nguyên Đán.
ồn: VietnamWorks)

180
186
179
158 160
146
145
2011 05-2011 06-2011 07-2011 08-2011 09-2011 10-2011 11-2011
ỉ ố nhu cầu nhân lực trực tuyến năm 2011

179
199
239
238
240
228
224
172
ị ường nhân lực trực tuyến năm 2011
2
2011
n trong tháng 12/2011 giảm thêm 21
m mạnh nhất.
n cung phong phú.
nh tranh cao nhất. Ngân
ố nhu cầu nhân lực
ế toán/Tài chính
.

n đến chỉ số nhu cầu
i tháng 11, tương đương
n 6 tháng đầu năm cao
ển dụng trực tuyến
ng trong tuyển dụng

c tuyến, trong năm
n cung phong phú trong khi nhu
n đã giảm 23%, thị
ăm, nhu cầu tìm việc
126

105
2011 12-2011
Nhà tuyển dụng
Người tìm việc



Tài chính/Đầu tư, Kiến trúc/Thi
dụng trực tuyến
Trong tháng 12/2011, Tài chính/Đầ
trúc/Thiết kế nội thất giảm 45% và Ngân hàng gi
lực trực tuyến nhiều nhất trong tháng 12 v
Hình 3: Chỉ số nhu cầu nhân lực trực tuyến theo ngành
Với mức giảm 39% trong tháng 12
cộng 55% trong 2 tháng cuối năm 2011
cho ngành Ngân hàng thấp nhất trong toàn b
Hình 4: Nhu cầu nhân lực trực tuyến ngành Ngân hàng
Trong khi đó, Đầu tư/Tài chính, Hành chính/
cao nhất trong tháng 12/2011. Như
thông/Báo chí và Xuất nhập khẩu đã ph
Ngành có chỉ số cạnh tranh cao nh
Đầu tư/ Tài chính
Hành chính/ Thư ký
Chứng khoán
Hình 5: Chỉ số cạnh tranh theo ngành nghề (Nguồn: VietnamWorks)


2.45
1.09
Tài chính/ Đầu tư

Ngành có mức độ giả
2.98
3.73
5.04
0.00
1.00
2.00
3.00
4.00
5.00
6.00
01-2011 02-2011 03-2011 04-2011
Nhu cầu nhân l
Thiết kế nội thất và Ngân hàng giảm mạnh về
ầu tư đã giảm đến 56% nhu cầu tuyển dụng nhân lự
m 45% và Ngân hàng giảm 39%. Đây là ba ngành có mức giảm v
t trong tháng 12 vừa qua.
n theo ngành (Nguồn: VietnamWorks)
tháng 12, nhu cầu nhân lực trực tuyến cho ngành Ngân hàng
2011, chỉ còn 1.92 điểm. Tháng 12 còn là tháng có s
t trong toàn bộ năm 2011.
ngành Ngân hàng (Nguồn: VietnamWorks)
, Hành chính/Thư ký và Chứng khoán là ba ngành có m
Như vậy, bảng cạnh tranh theo ngành đã có sự
ã phải nhường chỗ cho Đầu tư/Tài chính và Chứng khoán.
nh tranh cao nhất Chỉ số cạnh tranh
1.97
1.69
1.63
n: VietnamWorks)

1.72
3.15
0.95
Kiến trúc/ Thiết kế nội thất Ngân hàng
ứ độ giảm về nhu cầu nhân lực trực tuyến nhiều nhấ
11-2011 12-2011
4.21
3.70
3.27
3.85
4.70
3.93
4.24
2011 05-2011 06-2011 07-2011 08-2011 09-2011 10-2011 11
ầu nhân lực trực tuyến của ngành Ngân hàng
3
ề nhu cầu tuyển
ực trực tuyến, Kiến
m về nhu cầu nhân

cho ngành Ngân hàng đã giảm tổng
Tháng 12 còn là tháng có số lượng việc làm

là ba ngành có mức độ cạnh tranh
thay đổi, Truyền
ng khoán.
1.92
Ngân hàng
ều nhất
3.15

1.92
11-2011 12-2011



Trong bảng những ngành dẫn đầu
trực tuyến cho ngành Bán hàng có nhi
Chênh lệch về nhu cầu nhân lực gi
11.63 điểm; trong khi đó, con số này c
Ngành Bán hàng luôn là ngành có
cũng chính là ngành khó dự báo nh
Hình 6: Chỉ số nhu cầu nhân lực theo ngành (Nguồ
Nhu cầu nhân lực theo địa phươ
Trong năm 2011, Hà Nội đã dẫn đầ
đến tháng 8. Tuy nhiên, kể từ tháng 9/2011, TP. H
tục dẫn đầu cả nước về số lượng vi
Tổng số việc làm đăng tuyển trực tuy
dụng trực tuyến của cả nước. Đứng
Hình 7: Chỉ số nhu cầu nhân lực theo địa phương (Ngu
7.0
14.9
18.6
14.4
4.4
9.4
11.4
10.1
5.7
8.9
11.3

9.6
01-2011 02-2011 03-2011 04-2011
Xu hướng của ba ngành có nhu c
18.6
30.5
38.2
30.3
17.3
34.7
39.3
34.4
01-2011 02-2011 03-2011 04-2011
Chỉ số nhu cầ
u về số lượng việc làm trực tuyến năm 2011; chỉ số
có nhiều biến động mạnh hơn so với Marketing và K
c giữa tháng cao nhất (03/2011) và tháng thấp nhất (
này của Marketing là 6.93 điểm và Kế toán/Tài chính là 6.65
uôn là ngành có nhu cầu nhân lực cao nhất nhưng sự biến động này cho th
báo nhất.
ồn: VietnamWorks)
a phương
ầu về số lượng việc làm trực tuyến trong 7 tháng liên ti
tháng 9/2011, TP. Hồ Chí Minh đã vượt lên Hà Nội và trong tháng 12, ti
ng việc làm trực tuyến và hơn Hà Nội đến 14%.
c tuyến tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh chiếm hơn 2/3 nhu c
ng ở vị trí thứ 3 như Bình Dương cũng chỉ chiếm 3% nhu c
ng (Nguồn: VietnamWorks)
14.4
14.5
13.4

11.6
11.9
10.7
11.4
10.0
9.6
8.2
8.2
8.1
7.7
9.9
8.8
7.9
8.1
7.0
7.5
2011 05-2011 06-2011 07-2011 08-2011 09-2011 10-2011
ủa ba ngành có nhu cầu nhân lực trực tuyến cao nh
Bán hàng Marketing Kế toán/Tài chính
34.1
30.7
27.9
28.6
27.2
27.1
35.3
33.9
29.6
29.6
26.4

25.2
2011 05-2011 06-2011 07-2011 08-2011 09-2011 10-2011
ố nhu cầu nhân lực trực tuyến tại Hà Nội và Tp. HCM
Hồ Chí Minh Hà Nội
4
nhu cầu nhân lực
i Marketing và Kế toán/Tài chính.
t (01/2011) lên đến
toán/Tài chính là 6.65 điểm.
ng này cho thấy đây

n trong 7 tháng liên tiếp, từ tháng 2
i và trong tháng 12, tiếp
ơn 2/3 nhu cầu tuyển
m 3% nhu cầu cả nước.

9.4
7.2
6.7
5.0
5.8
4.7
11-2011 12-2011
ến cao nhất
27.1
24.1
20.1
25.2
23.0
17.7

2011 11-2011 12-2011
i và Tp. HCM



VỀ BÁO CÁO CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG NHÂN L
Từ tháng 08 năm 2011, VietnamWorks, nhà cung c
giới thiệu “Báo cáo chỉ số thị trường nhân l
những diễn biến đã xảy ra trên thị trư
nguồn cung và nhu cầu lao động tr
nghề trên thị trường lao động Việt Nam, thông qua s
Báo cáo này dựa vào hai chỉ số quan tr
hướng phát triển của thị trường nhân l
phản ánh mối tương quan giữa ngu
Ngoài ra, những xu hướng của thị trư
ĐỊNH NGHĨA
- Chỉ số nhu cầu nhân lực tr
VietnamWorks trong một tháng so v
- Chỉ số thị trường nhân lực tr
đăng trên trang web VietnamWorks trong m
kỳ gốc là tháng 1/2011 (index=100).
- Nhu cầu nhân lực trực tuy
VietnamWorks theo ngành ngh
- Nhu cầu nhân lực trực tuyến theo
VietnamWorks theo địa phương trong m
- Chỉ số cạnh tranh – là tỉ lệ gi
với số lượng hồ sơ trung bình cho t
- Việc làm – là một vị trí được m
quảng cáo vị trí cần tuyển của doanh nghi
- Hồ sơ ứng tuyển – là một hồ

qua chức năng “Ứng tuyển” và g
- Người tìm việc – là bất cứ
VietnamWorks.
- Nhà tuyển dụng – là một doanh n
VietnamWorks.
- Địa phương – là địa điểm mà m


NG NHÂN LỰC TRỰC TUYẾN
m 2011, VietnamWorks, nhà cung cấp dịch vụ tuyển dụng trực tuyến hàng
ng nhân lực trực tuyến hàng tháng”. Đây là bản tổng k
trường nhân lực trực tuyến trong tháng vừa qua, nhữ
ng trực tuyến cũng như phân tích về mức độ cạnh tranh c
t Nam, thông qua số liệu ghi nhận từ trang web VietnamWorks.
quan trọng, đó là chỉ số nhu cầu nhân lực trực tuy
ng nhân lực trực tuyến Việt Nam; và chỉ số thị trường nhân
a nguồn cung và nhu cầu trên thị trường lao động trự
trường theo ngành nghề cũng sẽ được phản ánh rõ nét.
c trực tuyến - là số lượng việc làm đăng tuyể
t tháng so với thời kỳ gốc là tháng 1/2011
c trực tuyến – là tỉ lệ giữa tổng số hồ sơ ứng tuyển cho nh
ng trên trang web VietnamWorks trong một tháng và tổng số việc làm trong tháng này so v
c là tháng 1/2011 (index=100).
c tuyến theo ngành – là số lượng việc làm đăng tuy
VietnamWorks theo ngành nghề trong một tháng, so với thời kỳ gốc là tháng 1/2011
n theo địa phương – là số lượng việc làm đăng tuy
ương trong một tháng, so với thời kỳ gốc là tháng 1/2011
giữa số lượng hồ sơ trung bình của một ngành ngh
ình cho tất cả các ngành nghề trong tháng đó
c một doanh nghiệp đăng tuyển dụng trên trang web VietnamWorks

a doanh nghiệp đó.
ồ sơ ứng tuyển cho một vị trí đăng trên trang web VietnamWorks thông
n” và gởi đến trực tiếp cho nhà tuyển dụng.
ứ một người nào ứng tuyển cho một vị trí bất k
t doanh nghiệp hoặc cá nhân đăng tuyển dụng trên trang web
m mà một vị trí tuyển dụng đăng tuyển
5
n hàng đầu Việt Nam,
ng kết hàng tháng về
ững xu hướng của
nh tranh của các ngành
trang web VietnamWorks.
c tuyến - phản ánh xu
ng nhân lực trực tuyến –
ực tuyến Việt Nam.
n ánh rõ nét.
ển trên trang web
n cho những việc làm
c làm trong tháng này so với thời
ển trên trang web
c là tháng 1/2011
đăng tuyển trên trang web
c là tháng 1/2011
t ngành nghề trong tháng, so
ng trên trang web VietnamWorks để
ng trên trang web VietnamWorks thông
t kỳ trên trang web
ng trên trang web

×