Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ cho vay mua nhà cá nhân tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh hoàn kiếm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 109 trang )

1

LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2016
Học viên

Trần Mạnh Cường


2

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện Luận văn này, tơi đã nhận được sự
giúp đỡ, góp ý và động viên của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Vũ Cương đã tận
tâm hướng dẫn trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hồn thành một cách
tốt nhất Luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn các Thầy cô giáo trong Viện đào tạo sau đại học,
Khoa Kinh tế phát triển và các Khoa khác thuộc Trường Đại học Kinh tế quốc dân
đã giảng dạy, hướng dẫn tơi trong suốt q trình học tập, q trình thực hiện và
hồn thành Luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Hoàn Kiếm đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong công việc
và đưa ra những góp ý, hỗ trợ tơi trong suốt thời gian học cao học, thực hiện và
hoàn thành Luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn bạn bè và các đồng nghiệp đã giúp đỡ tơi
trong q trình thực hiện và hồn thành Luận văn.
Mặc dù tơi đã đầu tư thời gian, công sức và rất cố gắng để hoàn thiện Luận


văn bằng tất cả năng lực của mình, tuy nhiên luận văn cũng khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót và khơng ít hạn chế. Rất mong nhận được sự thông cảm và chỉ bảo
của các Thầy, Cô.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà nội, ngày 29 tháng 12 năm 2016
Học viên

Trần Mạnh Cường


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC VIÊT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
TĨM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN ........................ Error! Bookmark not defined.
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 8
CHƢƠNG 1: KHUNG NGHIÊN CỨU VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH
VỤ CHO VAY MUA NHÀ CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. 15
1.1. Hoạt động cho vay mua nhà cá nhân của Ngân hàng thương mại. ............. 15
1.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 15
1.1.2. Các đặc điểm về hoạt động cho vay mua nhà cá nhân: .......................... 15
1.2. Năng lực cạnh tranh trong dịch vụ cho vay mua nhà cá nhân của ngân hàng
thương mại................................................................................................... 18
1.2.1. Khái niệm ................................................................................................ 18
1.2.2. Năng lực cạnh tranh trong dịch vụ cho vay mua nhà cá nhân tại Ngân hàng
thương mại.......................................................................................................... 21

1.2.3. Nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh trong dịch vụ cho vay mua
nhà cá nhân của chi nhánh Ngân hàng thương mại .......................................... 28
CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ CHO VAY
MUA NHÀ CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU
TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –CHI NHÁNH HOÀN KIẾM (GIAI
ĐOẠN 2011 – 2015).................................................................................................. 36
2.1. Khái quát về BIDV Hoàn Kiếm .............................................................. 36
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 36
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức............................................................................ 37
2.1.3. Hoạt động kinh doanh của BIDV Hoàn Kiếm (giai đoạn 2011 – 2015) 39
2.1.4. Kết quả hoạt động dịch vụ cho vay mua nhà cá nhân tại BIDV Hoàn
Kiếm (giai đoạn 2011 – 2015) .......................................................................... 43
2.2. Năng lực cạnh tranh dịch vụ cho vay mua nhà cá nhân tại BIDV Hoàn Kiếm 46


4

2.2.1. Những tiêu chí phản ánh năng lực cạnh tranh dịch vụ cho vay mua nhà
cá nhân tại BIDV Hoàn Kiếm ........................................................................... 46
2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh dịch vụ cho vay mua nhà
cá nhân tại BIDV Hoàn Kiếm ........................................................................... 67
2.3. Đánh giá về năng lực ca ̣nh tranh dich
̣ vu ̣ cho vay mua nhà cá nhân ta ̣i BIDV
Hoàn Kiếm.................................................................................................. 82
2.3.1. Những điểm mạnh trong năng lực cạnh tranh của BIDV Hoàn Kiếm .. 82
2.3.2. Những điểm yếu trong năng lực cạnh tranh của BIDV Hoàn Kiếm .... 82
2.3.3. Nguyên nhân .................................................................................. 84
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH
VỤ CHO VAY MUA NHÀ CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – BIDV HOÀN KIẾM ....................................... 88

3.1. Định hướng phát triển dịch vụ cho vay mua nhà cá nhân của BIDV Hoàn
Kiếm .......................................................................................................... 88
3.1.1 Bối cảnh phát triển của thị trường cho vay mua nhà cá nhân ................. 88
3.1.2. Định hướng phát triển của BIDV Hoàn Kiếm ........................................ 90
3.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ cho vay mua nhà cá nhân tại
BIDV Hồn Kiếm ........................................................................................ 85
3.2.1. Xây dựng chính sách lãi suất, phí linh hoạt............................................ 85
3.2.2. Cải tiến mơ hình quản lý khoản vay ....................................................... 86
3.2.3. Hoàn thiện cơ chế hoa hồng.................................................................... 87
3.2.4. Đẩy mạnh hoạt động Marketing, mở rộng mô hình hợp tác bán hàng .. 88
3.2.5. Nâng cao chất lượng, xây dựng nguồn nhân lực chuyên trách .............. 89
3.3. Kiến nghị.............................................................................................. 92
3.3.1. Kiến nghị đối với BIDV .......................................................................... 92
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước.................................................. 94
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ
LỤC


5

DANH MỤC VIÊT TẮT
BĐS

:

Bất động sản

BIDV


:

Ngân hàng thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam

BIDV Hoàn Kiếm

:

Ngân hàng thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm

KDNHBL

:

Kinh doanh Ngân hàng bán lẻ

KHCN

:

Khách hàng cá nhân

NHNN

:

Ngân hàng nhà nước


NHTM

:

Ngân hàng thương mại

NIM

:

Biên độ lãi suất ròng

PGD

:

Phòng giao dịch

SLKH

:

Số lượng khách hàng

TMCP

:

Thương mại cổ phần



6

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Ưu, nhược điểm của phương thức tiếp cận khách hàng trực tiếptrong dịch
vụ cho vay mua nhà cá nhân ...................................................................................... 17
Bảng 1.2: Ưu, nhược điểm của phương thức tiếp cận khách hàng gián tiếptrong dịch
vụ cho vay mua nhà cá nhân ...................................................................................... 18
Bảng 2.1: Tổng hợp các chỉ tiêu quy mơ BIDV Hồn Kiếm giai đoạn 2011 - 201540
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động của BIDV Hoàn Kiếm giai đoạn 2011-201542
Bảng 2.3: Thu nhập rịng từ hoạt động bán lẻ, tín dụng bán lẻ và cho vaymua nhà cá
nhân............................................................................................................................. 44
Bảng 2.4: Doanh số cho vay mua nhà cá nhân hàng năm của BIDV Hoàn Kiếm ... 46
Bảng 2.5: Dư nợ cho vay mua nhà cá nhân giai đoạn 2011 - 2015 .......................... 48
Bảng 2.6: Tỷ trọng dư nợ cho vay mua nhà cá nhân của BIDV Hoàn Kiếm so vớihệ
thống BIDV và các NHTM trên khu vực Hà Nội ..................................................... 49
Bảng 2.7: Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ vay mua nhà cá nhân phát triển
mới tại BIDV Hoàn Kiếm giai đoạn 2011 – 2015..................................................... 51
Bảng 2.8: Tỷ trọng số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ vay mua nhà cá nhân của
BIDV Hoàn Kiếm so với hệ thống BIDV và các NHTM trên khu vực Hà Nội....... 52
Bảng 2.9: Chính sách cho vay mua nhà cá nhân chung tại các NHTM tiêu biểu .... 55
Bảng 2.10: Phí trả nợ trước hạn của một số NHTM tiêu biểu .................................. 57
Bảng 2.11: Quy trình tín dụng khoản vay mua nhà cá nhân tại BIDV Hoàn Kiếm . 60
Bảng 2.12: Kết quả đánh giá của 100 khách hàng về dịch vụ cho vay mua nhàcá
nhân tại BIDV Hoàn Kiếm......................................................................................... 64
Bảng 2.13: Các chỉ tiêu về nguồn nhân lực triển khai dịch vụ cho vaymua nhà cá
nhân BIDV Hoàn Kiếm giai đoạn 2011-2015 ........................................................... 67
Bảng 2.14: Yêu cầu ứng viên xét tuyển vào vị trí quan hệ khách hàng tại một số
NHTM......................................................................................................................... 68

Bảng 2.15: Các chỉ tiêu quy mơ tài chính của BIDV trong năm 2014, 2015 ........... 78


7

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Mơ Hình tổ chức tại BIDV Hồn Kiếm ..............................................................37
Hình 2.2: Dư nợ cho vay mua nhà cá nhân trong tổng dư nợ bán lẻ ................................43
Hình 2.3: Đóng góp thu nhập rịng từ hoạt động cho vay mua nhà cá nhân ...................45
Hình 2.4: Doanh số cho vay mua nhà cá nhân các ngân hàng giai đoạn 2013 -2015 ....47
Hình 2.5: Dư nợ cho vay mua nhà cá nhân các ngân hàng giai đoạn 2013 -2015..........50
Hình 2.6 : Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ vay mua nhà cá nhân phát triển mới
các ngân hàng giai đoạn 2013 – 2015....................................................................................53
Hình 2.7: Thời gian trung bình xử lý khoản vay của BIDV Hồn Kiếm .........................62
Hình 2.8: Quy trình tín dụng với khoản vay mua nhà cá nhân và trách nhiệm của các bộ
phận tại BIDV Hồn Kiếm ......................................................................................................71
Hình 2.9: Quy trình tín dụng với khoản vay mua nhà cá nhân và trách nhiệm của các bộ
phận một số NHTM khác ........................................................................................................72


8

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với lịch sử phát triển của ngành Ngân hàng, hoạt động kinh doanh
Ngân hàng bán lẻ (NHBL) từ lâu đã trở thành một trong những hoạt động cốt lõi,
ln đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng thị trường, nâng cao NLCT, tạo
nền tảng vững chắc cho các Ngân hàng thương mại (NHTM). Cùng với đó, hoạt
động kinh doanh NHBL cịn góp phần quan trọng trong việc giảm thiểu rủi ro,
mang lại nguồn thu nhập ổn định, bền vững cho các NHTM.

Khơng nằm ngồi xu hướng trên, vào năm 2010 thực hiện chỉ đạo của hội
đồng quản trị, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV) đã định hướng giai đoạn 2010 - 2020 là giai đoạn phát triển của NHBL, vì
vậy rất chú trọng đầu tư phát triển các sản phẩm NHBL và mở rộng mạng lưới các
chi nhánh, phòng giao dịch bán lẻ tiêu chuẩn. Theo chỉ đạo đó, năm 2010 BIDV
Hồn Kiếm cùng 4 chi nhánh BIDV khác được thành lập với sứ mệnh là những Chi
nhánh bản lẻ tiêu chuẩn đầu tiên trong cả nước.
Một trong những sản phẩm dịch vụ NHBL đang được hệ thống BIDV nói
chung và BIDV Hồn Kiếm nói riêng ưu tiên phát triển đó là cho vay mua nhà đối
với khách hàng cá nhân. Đây là sản phẩm được khá nhiều khách hàng quan tâm, rủi
ro tín dụng đối với Ngân hàng thấp và đem lại lợi nhuận khá lớn. Theo đó, dư nợ
cho vay mua nhà cá nhân tại BIDV Hoàn Kiếm trong giai đoạn 2011 – 2015 chiếm
trung bình khoảng 37% dư nợ bán lẻ, thu nhập rịng ln ở mức hơn 50% thu nhập
rịng từ tín dụng bán lẻ, nguồn thu đem lại chiếm khoảng 5,2% tổng thu nhập ròng
của Chi nhánh, cùng với đó rủi ro của dịch vụ này ln được giữ ở mức khá thấp.
Hiện nay, khi mức sống của người dân ngày càng được nâng cao, nhu cầu về
nhà ở ngày càng trở nên bức thiết, nhất là phân khúc nhà ở trung cấp tại các đô thị
phát triển như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh… Đối tượng khách hàng chủ yếu là
những người có mức thu nhập trung bình và có nhu cầu mua nhà để ở. Tuy nhiên,
khơng phải ai cũng có khả năng chi trả tồn bộ tiền mua căn hộ. Chính vì vậy, nhu


9

cầu vay mua nhà của cá nhân là rất cao. Để đáp ứng nhu cầu đó, hiện nay trên địa
bàn Hà Nội, các NHTM đang cung cấp các dịch vụ cho vay mua nhà cá nhân khá
cạnh tranh. Những ngân hàng điển hình như VietinBank, TechcomBank hiện nay
đang cung cấp chương trình cho vay ưu đãi lãi suất 0% trong 1 năm đầu cho các
khách hàng vay mua nhà tại các dự án Vinhome, Ngân hàng TMCP Quân đội (MB)
cung cấp chương trình cho vay ưu đãi giảm trừ lãi suất cho vay 4% so với lãi suất

thông thường trong 1 năm đầu tiên, ân hạn trả gốc trong năm thứ 2… Điều này làm
cho thị trường tuy còn nhiều cơ hội nhưng trở nên cạnh tranh vô cùng gay gắt.
BIDV hiện nay là một trong bốn ngân hàng có quy mô về tổng tài sản, vốn, lợi
nhuận lớn nhất Việt Nam. Hiện BIDV đang đầu tư rất lớn để xây dựng hệ thống
NHBL.Trong những năm gần đây, dịch vụ cho vay mua nhà cá nhân tại BIDV nói
chung và BIDV Hồn Kiếm nói riêng tuy có tăng trưởng đều đặn nhưng thị phần
trong sân chơi này vẫn nhỏ, mức độ cạnh tranh, hấp dẫn của dịch vụ vẫn chưa được
khách hàng đánh giá cao do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan.
Trong q trình cơng tác tại BIDV Hồn Kiếm, được lãnh đạo phân cơng đầu
mối triển khai sản phẩm dịch vụ cho vay mua nhà cá nhân, tác giả đã có điều kiện
tiếp xúc nhiều với khách hàng, đối thủ cạnh tranh… từ đó rút ra được những điểm
mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khó khăn của BIDV Hồn Kiếm trong q trình triển
khai dịch vụ, đồng thời nhận thức được tầm quan trọng của dịch vụ này đối với
BIDV Hồn Kiếm nói riêng và BIDV nói chung. Từ thực tiễn đó, tác giả nhận thấy
tính cấp thiết và lựa chọn đề tài: “Nâng cao NLCT dịch vụ cho vay mua nhà cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt nam – Chi nhánh Hoàn
Kiếm” để làm đề tài luận văn thạc sỹ.

2. Tổng quan nghiên cứu
Nội dung về đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh (NLCT), NLCT sản phẩm
nói chung và NLCT về một sản phẩm tại NHTM nói riêng khơng phải là một vấn đề
mới, trước đó đã có các nghiên cứu của một số tác giả như sau:
- Lận án tiến sỹ “Nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống Ngân hàng
thương mại Việt nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” của tác giả Lê Cẩm


10

Ninh thực hiện năm 2014 tại Học viện tài chính. Trong luận án trên, tác giả đã vận
dụng mơ hình năm áp lực cạnh tranh của Michael Porter để phân tích NLCT. Luận

án đã hệ thống hóa được những nhân tố ảnh hưởng đến NLCT của NHTM nói
chung và các sản phẩm củaNHTM trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Khác
với luận văn của tác giả là nghiên cứu về NLCT của một sản phẩm, Luận án nghiên
cứu bao quát NLCT của cả hệ thống NHTM nói chung, tuy nhiên tác giả có thể học
hỏi được cách lập luận logic trong phân tích những nhân tố ảnh hưởng tới NLCT
của luận án để áp dụng vào luận văn của mình.
- Luận án tiến sỹ “Đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương
mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam” của tác giả Đỗ Thị Tố Uyên thực hiện năm
2012 tại Học viện Ngân hàng. Trong luận án trên, tác giả đã vân dụng lý thuyết về
NLCT của Michael Porter và tham khảo qua tác phẩm “NLCT của các Ngân hàng
thương mại trong xu thế hội nhập” của PGS. TS Nguyễn Thị Quy để đưa ra các
cách thức đánh giá NLCT của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt
Nam. Những cách thức đánh giá mà tác giả đưa ra như: đánh giá NLCT thông qua
phương thức cạnh tranh, thể hiện qua các chỉ tiêu định tính và định lượng, đánh giá
NLCT qua các yếu tố phàn ánh tiềm lực của ngân hàng, đánh giá NLCT thông qua
hiệu quả kinh doanh. Đây là những phương thức đánh giá khá bao quát và hữu ích
để tác giả có thể học hỏi, vận dụng vào luận văn của mình. Một nét khác trong luận
án này, tác giả đã đưa ra những định hướng đầu tư để nâng cao NLCT của ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương trong điều kiện hội nhập. Tác giả lựa chọn
giải pháp đầu tư theo hướng đa dạng hóa, nâng cao chất lượng dịch vụ sản phẩm
làm trọng tâm để nâng cao NLCT của ngân hàng. Đây cũng là một điểm phù hợp rất
đáng để tác giả học hỏi cho luận văn của mình.
- Luận án tiến sỹ “Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sản
xuất sản phẩm chè đen tại tỉnh Thái nguyên” của tác giả Trần Thị Huyền, thực hiện
năm 2015 tại Đại học Southern Luzon State (Philippines). Trong luận án, tác giả đã
trình bày thực trạng NLCT của các doanh nghiệp sản xuất chè tại Thái Nguyên, đưa
ra được những điểm mạnh, điểm yếu, vị trí tương quan về NLCT của các doanh


11


nghiệp này trên thị trường và những nguyên nhân cùng giải pháp khắc phục. Điểm
nổi bật của luận án là bên cạnh phân tích NLCT của doanh nghiệp, tác giả cũng đã
phân tích khá sâu về các nhân tố ảnh hưởng tới NLCT của sản phẩm chè đen được
sản xuất tại Thái Nguyên, đặc biệt là nhân tố ảnh hưởng bởi đối thủ cạnh tranh. Từ
đó, tác giả có thể học hỏi cho luận văn của mình.
- Luận án Tiến sĩ “Nâng cao năng lực cạnh tranh thanh toán quốc tế của ngân
hàng thương mại việt nam trong điều kiện hội nhập” của tác giả Trần nguyễn Hợp
Châu thực hiện năm 2012 tại Học Viện Ngân hàng. Luận án đã hệ thống một cách
cơ bản về hoạt động của dịch vụ thanh toán quốc tế tại NHTM và sử dụng mơ hình
lý thuyết về NLCT sản phẩm để phân tích về NLCT trong hoạt động thanh toán
quốc tế tại các NHTM Việt Nam. Trên cơ sở đó đưa ra các hệ thống giải pháp, kiến
nghị. Luâ ̣n án trên có điể m tương đồ ng với luâ ̣n vă

n của tác giả là đề u sử du ̣ng

khung lý thuyế t về NLCT sản phẩm để phân tích về NLCT của một sản phẩm tại
NHTM. Từ đó , tác giả có thể học hỏi được việc vận dụng khung lý thuyết trên để
phân tích về năng lực ca ̣nh tranh dich
̣ vụ cho vay mua nhà cá nhân tại BIDV Hoàn
Kiế m . Ngoài ra, luâ ̣n văn trên còn đưa ra các mô hin
̀ h , kinh nghiê ̣m nhằ m năng cao
năng lực ca ̣nh tranh dịch vụ thanh tốn quốc tếcủa các nước trên thế giới. Vì vậy tác
giả có thể học hỏi để vâ ̣n du ̣ng cho luâ ̣n văn của mình.
Như vậy, các nghiên cứu về năng lực ca ̣nh tranh khá phong phú , và đã vận
dụng khá tốt khung nghiên cứu về NLCT đểphân tíchNLCT của ngành, của doanh
nghiệp hay của một sản phẩm… Đồng thời cũng có những nhìn nhận, học hỏi từ mơ
hình phát triển , nâng cao năng lực ca ̣nh tranh sản phẩ m của các nước trên thế giới
và đưa ra được những giải pháp , đinh
̣ hướng. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào

thực sự trọng tâm về NLCT của dịch vụ cho vay mua nhà cá nhân trong phạm vi
của một chi nhánh ngân hàng.
Chính từ những yêu cầu đó cùng với kiến thức và kinh nghiệm làm việc tại phòng
khách hàng cá nhân BIDV Hoàn Kiếm, tác giả đã chọn và thực hiện đề tài: “Nâng
cao năng lực cạnh tranhdịch vụ cho vay mua nhà cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và phát triển Việt nam – Chi nhánh Hoàn Kiếm”


12

3. Mục tiêu của đề tài
3.1.Mục tiêu tổng quát của luận văn:
Tìm ra nguyên nhân khiến dịch vụ cho vay mua nhà cá nhân tại BIDV Hoàn
Kiếm trong những năm vừa qua tuy có sự phát triển ổn định, nhưng sản phẩm chưa
chiếm thị phần cao trên thị trường, NLCT sản phẩm cịn chưa thực sự tốt, từ đó đề
xuất các giải pháp nhằm nâng cao NLCT sản phẩm này tại BIDV Hoàn Kiếm.

3.2. Mục tiêu cụ thể của luận văn:
Để đạt được mục tiêu tổng quát nêu trên, luận văn hướng đến các mục tiêu cụ
thể như sau:
- Hệ thống hóa lý thuyết về NLCT sản phẩm và cụ thể hóa trong dịch vụ cho
vay mua nhà cá nhân.
- Phân tích thực trạng NLCT trong dịch vụ cho vay mua nhà cá nhân tại BIDV
Hồn Kiếm từ đó rút ra những điểm mạnh, điểm yếu.
- Phân tích các yếu tố tác động đến NLCT của BIDV Hoàn Kiếm khi triển
khai dịch vụ cho vay mua nhà cá nhân.
- Xây dựng hệ thống các giải pháp, đề xuất nhằm nâng cao NLCT, phát triển
dịch vụ cho vay mua nhà cá nhân tại BIDV Hoàn Kiếm.

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của Luận văn

4.1.Đối tượng nghiên cứu:
NLCT dịch vụ cho vay mua nhà cá nhân của BIDV Hoàn Kiếm.

4.2.Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: NLCT được nghiên cứu ở cấp chi nhánh của một NHTM, cụ
thể là BIDV Hoàn Kiếm.
- Về thời gian: Luận văn chủ yếu xem xét, đánh giá và phân tích số liệu phản
ánh NLCT trong dịch vụ cho vay mua nhà cá nhân tại BIDV Hoàn Kiếm trong giai
đoạn 2011 – 2015 và đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2016 – 2020.
- Về nội dung: Nghiên cứu NLCT dịch vụ cho vay mua nhà cá nhân tại BIDV
Hoàn Kiếm theo khung lý thuyết về NLCT sản phẩm.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu


13

5.1.Phương pháp nghiên cứu tại bàn:
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu tại bàn thông qua việc thống kê
mô tả, phân tích, so sánh, tổng hợp để có thể xây dựng khung lý thuyết về NLCT
dịch vụ cho vay mua nhà cá nhân tại các NHTM, đồng thời thực hiện thu thập số
liệu, xử lý số liệu để đánh giá thực trạng, NLCT dịch vụ cho vay mua nhà cá nhân
tại BIDV Hoàn Kiếm.

5.2.Điều tra khách hàng:
Luận văn sử dụng kết quả của cuộc điều tra thông qua phiếu hỏi đối với các
khách hàng sử dụng dịch vụ vay mua nhà cá nhân được thực hiện tại BIDV Hoàn
Kiếmnhằm thu thâ ̣p đươ ̣c những ý kiế n đánh giá của khách hàng về dich
̣ vu ̣ cho vay
mua nhà cá nhân ta ̣i BIDV Hoàn Kiế m , làm bằng chứng phân tić h về sự hài lòng

của khách hàng.Đây là cuộc điều tra được thực hiện hàng năm, với quy mô trên 100
khách hàng sử dụng dịch vụ này tại BIDV Hoàn Kiếm. Cách thức thực hiện như
sau: Phiếu thăm dò ẩn danh được phát trực tiếp cho khách hàng. Sau khi thu thập
phiếu, bộ phận tổng hợp đã tiến hành xử lý số liệu, lượng hóa các mức đánh giá từ rất
khơng hài lịng đến hài lòng về sản phẩm bằng thang điểm từ 6 đến 10.

5.3.Phỏng vấn sâu đối với lãnh đạo chi nhánh, khách hàng:
Tác giả tiến hành phỏng vấ n sâu với khoảng 5 người thuô ̣c đố i tươ ̣ng là ban
giám đốc BIDV Hoàn Kiếm, trưởng phòng khách hàng cá nhân nhằ m mu ̣c đić h nắ m
đươ ̣c quan điể m , đinh
̣ hướng của lañ h đa ̣o BIDV Hoàn Kiế m v ề những nhân tố ảnh
hưởng tới NLCT trong dịch vụ này và tiềm năng phát triể n trong thời gian tới .

5.4.Phương pháp so sánh:
Luận văn chọn hai đối thủ cạnh tranh là VP Bank Đơng Đơ và MB Hồn
Kiếm để so sánh, đây là hai đối thủ hoạt động trên cùng địa bàn, có đối tượng khách
hàng tương đối giống nhau và có quy mô tương đồng nhau để đánh giá những ưu
thế và hạn chế của BIDV Hoàn Kiếm so với các đối thủ.

6. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của luận văn gồm ba chương, cụ thể
như sau:


14

- Chương 1: Khung nghiên cứu về năng lực cạnh tranh dịch vụ cho vay mua
nhà cá nhân của ngân hàng thương mại
- Chương 2: Đánh giá năng lực cạnh tranh dịch vụ cho vay mua nhà cá nhân
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh

Hoàn Kiếm (giai đoạn 2011-2015)
- Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ cho vay mua nhà
cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Hoàn Kiếm


15

CHƢƠNG 1
KHUNG NGHIÊN CỨU VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
DỊCH VỤ CHO VAY MUA NHÀ CÁ NHÂN
CỦANGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Hoạt động cho vay mua nhà cá nhân của Ngân hàng thƣơng mại.
1.1.1. Khái niệm
Hoạt động cho vay cá nhân, hộ gia đình của NHTM là việc NHTM hỗ trợ



cho khách hàng cá nhân, hộ gia đình một khoản tiền nhằm đáp ứng nhu cầu về nhà
ở với cam kết khách hàng sẽ hoàn trả đầy đủ nợ gốc và lãi đúng theo thời hạn quy
định và “cho vay mua nhà cá nhân của NHTM là hình thức cấp tín dụng cho khách


hàng cá nhân, hộ gia đình vay mua nhà ở/nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở,
vay mua nhà ở hình thành trong tương lai/nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
nền tại các dự án phát triển nhà ở với cam kết trả cảc gốc và lãi đầy đủ cho ngân
hàng.




1.1.2. Các đặc điểm về hoạt động cho vay mua nhà cá nhân:
1.1.2.1. Đối tượng vay
Theo quy định số 6960/QĐ-NHBL ngày 03/11/2014 của BIDV về sản phẩm
cho vay nhu cầu nhà ở dành cho khách hàng cá nhân. hộ gia đình thì “Đối tượng
vay vốn là các cá nhân, hộ gia đình có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi
dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật có nhu cầu vay vốn
để đáp ứng các nhu cầu như vay mua nhà ở/nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
ở, vay mua nhà ở hình thành trong tương lai/nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất nền tại các dự án phát triển nhà ở.”

1.1.2.2. Thời gian vay vốn
Thời gian vay vốn là khoảng thời gian mà ngân hàng phê duyệt cho khách


16

hàng được vay vốn và trả nợ gốc lãi giới hạn trong khoảng thời gian đó. Thời gian
vay vốn cho các khoản vay mua nhà cá nhân thường duy trì trong thời gian khá dài,
thông thường khoảng 10 – 20 năm.Đây cũng là sản phẩm có thời hạn vay dài nhất
trong danh mục các sản phẩm tín dụng hiện đang được triển khai tại các NHTM. Điều
này cũng dễ hiểu bởi giá trị của khoản vay thường khá lớn đối với mỗi cá nhân, vì vậy
thời gian vay vốn thường kéo dài để đảm bảo khả năng trả nợ cho khách hàng. Mặt
khác, với tài sản bảo đảm là bất động sản, những biến động thường ít xảy ra và khơng
ảnh hưởng nhiều đến giá trị, vì vậy ln đảm bảo tính an tồn cho Ngân hàng.

1.1.2.3. Lãi suất
Do thời gian vay vốn của sản phẩm này là khá dài, vì vậy lãi suất cho vay
thường khơng cố định mà được điều chỉnh định kỳ hoặc đột xuất tùy theo biến động
lãi suất của thị trường. Hiện nay trên thị trường, các NHTM thường có chương trình
vay vốn ưu đãi với lãi suất cố định trong một khoảng thời gian ngắn ban đầu, sau đó

lãi suất cho vay mua nhà cá nhân thường được xác định dựa trên lãi suất huy động
vốn kỳ hạn 1 năm cộng với một biên độ nhất định được quy định rõ trên hợp đồng
tín dụng ký với khách hàng.

1.1.2.4. Tài sản bảo đảm
Tài sản bảo đảm đối với sản phẩm cho vay này thường là chính nhà ở, đất ở
hình thành từ vốn vay hoặc bất động sản khác có giấy tờ sở hữu của bên vay. Trong
một số trường hợp tài sản bảo đảm có thể là nhà ở, đất ở của bên thứ ba như bố mẹ,
con cái, anh chị em ruột, bố mẹ ni, con ni của bên vay.
Các hình thức nhận tài sản bảo đảm phổ biến hiện nay là nhận tài sản là bất
động sản (đối với nhà, đất thổ cư), tài sản hình thành trong tương lai hoặc quyền tài
sản phát sinh từ hợp đồng mua bán (đối với nhà ở hình thành trong tương lai hoặc
quyền sử dụng đất nền tại các dự án phát triển nhà ở).
Trong trường hợp xấu, ngân hàng có thể buộc phải thanh lý tài sản bảo đảm
của bên vay. Tuy nhiên cơng tác này thực tế triển khai rất khó khăn nếu như khơng
có sự hợp tác của các bên. Đồng thời tài sản đảm bảo là bất động sản nên tính thanh
khoản chỉ ở mức trung bình và giá biến động liên tục nên rất khó bán. Do đó trước


17

khi cho vay ngân hàng buộc phải thẩm định khách hàng thận trọng, hạn chế tối đa
việc phải thanh lý tài sản đảm bảo và có thể kết hợp các biện pháp giảm thiểu rủi ro
như yêu cầu khách hàng mua bảo hiểm khoản vay để giảm thiểu rủi ro, đặc biệt với
một sản phẩm có thời gian vay vốn khá dài, khách hàng có thể gặp phải nhiều biến
cố trong cuộc sống.

1.1.2.5. Phương thức tiếp cận khách hàng
 Trực tiếp:
Đây là phương thức mà ngân hàng làm việc trực tiếp với khách hàng, không

thông qua trung gian môi giới, khách hàng tự tìm đến làm việc với ngân hàng, hoặc
là khách hàng cũ, đã có mối quan hệ với ngân hàng. Phương thức này có những ưu,
nhược điểm như sau:
Bảng 1.1: Ƣu, nhƣợc điểm của phƣơng thức tiếp cận khách hàng trực tiếp
trong dịch vụ cho vay mua nhà cá nhân

Ƣu điểm

Nhƣợc điểm

 Thơng qua q trình tiếp xúc trực tiếp,  Do nguồn khách hàng chủ yếu xuất
phía Ngân hàng có thể đánh giá khách phát từ các mối quan hệ trước đó hoặc
hàng kỹ càng hơn về nhân phẩm khách do khách hàng tự tìm đến ngân hàng nên
hàng, nhu cầu, điều kiện vay vốn, khả số lượng khách hàng của phương thức
năng tài chính của khách hàng… Do đó này thường khá hạn chế. Vì vậy, doanh
các khoản vay theo hình thức này có chất số cho vay của nhóm khách hàng này
lượng cao hơn so với cho vay gián tiếp qua trong tổng dư nợ cho vay mua nhà cá
các tổ chức trung gian.

nhân thường chiếm tỷ trọng thấp.

 Ngân hàng khơng mất chi phí hoa hồng  Tốn nhiều thời gian và chi phí hơn so
môi giới.

với cho vay gián tiếp do phải tiếp xúc
trực tiếp với khách hàng, thẩm định các
thông tin khách hàng cung cấp, định giá
tài sản đảm bảo…
Nguồn: Tổng hợp của tác giả


 Gián tiếp:


18

Đây là phương thức mà ngân hàng làm việc với khách hàng thông qua sự
giới thiệu của các tổ chức trung gian như Sàn giao dịch bất động sản, Chủ đầu tư dự
án bất động sản, Công ty môi giới…Phương thức này chủ yếu áp dụng đối với các
khách hàng có nhu cầu mua nhà ở tại các dự án phát triển bất động sản (căn hộ
chung cư, biệt thự, nhà liền kề). Phương thức này có những ưu, nhược điểm sau:
Bảng 1.2: Ƣu, nhƣợc điểm của phƣơng thức tiếp cận khách hàng gián tiếp
trong dịch vụ cho vay mua nhà cá nhân

Ƣu điểm

Nhƣợc điểm

 Ngân hàng sẽ tiết kiệm được chi phí do  Do cán bộ tín dụng của Ngân hàng
không phải mở rộng quá nhiều Chi không được tiếp xúc trực tiếp với khách
nhánh, phòng giao dịch mà vẫn có thể hàng ngay từ đầu mà thơng qua sự giới
cung cấp sản phẩm, dịch vụ tới khách thiệu nên có thể xảy ra sự cấu kết giữa
hàng một cách rộng rãi bằng cách thông Bên môi giới và khách hàng trong việc
qua các tổ chức trung gian/Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ vay vốn, làm sai lệch hồ
phát triển dự án nhà ở. Phương thức này sơ thực tế để lừa Ngân hàng.
còn giúp Ngân hàng kiểm soát một cách  Ngân hàng mất một khoản chi phí mơi
có hiệu quả mục đích sử dụng vốn vay giới khá lớn để duy trì sự kết nối với các
của khách hàng.

cán bộ kinh doanh của các Sàn giao dịch


 Ngân hàng sẽ có được một lượng bất động sản.
khách hàng lớn và thường xuyên nếu
như có sự liên kết tốt với các tổ chức
trung gian nói trên.
Nguồn: Tổng hợp của tác giả

1.2. Năng lực cạnh tranh trong dịch vụ cho vay mua nhà cá nhân của ngân
hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm
1.2.1.1. Cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, các cấp độ của năng lực cạnh tranh
 Cạnh tranh:


Theo Michael E. Porter ,ơnggiải thích hiện tượng khi doanh nghiệp tham gia


19

cạnh tranh thương mại quốc tế cần phải có lợi thế cạnh tranh và lợi thế so sánh. Ơng
phân tích lợi thế cạnh tranh tức là sức mạnh nội sinh của doanh nghiệp, của quốc
gia, còn lợi thế so sánh là điều kiện tài nguyên thiên nhiên, sức lao động, môi
trường tạo cho doanh nghiệp, quốc gia thuận lợi trong sản xuất cũng nhưng trong
thương mại. Ông cho rằng lợi thế cạnh tranh và lợi thế so sánh có quan hệ chặt chẽ
với nhau, hỗ trợ nhau, lợi thế cạnh tranh phát triển dựa trên lợi thế so sánh, lợi thế
so sánh phát huy nhờ lợi thế cạnh tranh.
Qua những quan điểm của các lý thuyết cạnh tranh trên cho thấy, cạnh tranh
không phải là sự triệt tiêu lẫn nhau của các chủ thể tham gia, mà cạnh tranh là động
lực cho sự phát triển của doanh nghiệp. Cạnh tranh góp phần cho sự tiến bộ của
khoa học, cạnh tranh giúp cho các chủ thể tham gia biết quý trọng hơn những cơ hội
và lợi thế mà mình có được, cạnh tranh mang lại sự phồn thịnh cho đất nước.

Thông qua cạnh tranh, các chủ thể tham gia xác định cho mình những điểm
mạnh, điểm yếu cùng với những cơ hội và thách thức trước mắt và trong tương lai,
để từ đó có những hướng đi có lợi nhất cho mình khi tham gia vào quá trình cạnh
tranh. Vậy cạnh tranh là sự tranh đua giữa những cá nhân, tập thể, đơn vị kinh tế có
chức năng như nhau thơng qua các hành động, nỗ lực và các biện pháp để giành
phần thắng trong cuộc đua, để thỏa mãn các mục tiêu của mình. Các mục tiêu này
có thể là thị phần, lợi nhuận, hiệu quả, an toàn, danh tiếng.
Tuy nhiên, không phải tất cả các hành vi cạnh tranh là lành mạnh, hồn hảo
và nó giúp cho các chủ thể tham gia đạt được tất cả những gì mình mong muốn.
Trong thực tế, để có lợi thế trong kinh doanh, các chủ thể tham gia đã sử dụng
những hành vi cạnh tranh không lành mạnh, làm tổn hại đến đối thủ tham gia cạnh
tranh với mình. Cạnh tranh khơng mang ý nghĩa triệt tiêu lẫn nhau, nhưng kết quả
của cạnh tranh mang lại là hoàn toàn trái ngược.



 Năng lực cạnh tranh:
NLCT là khả năng dành được thị phần lớn trước các đối thủ cạnh tranh trên thị


trường, kể cả khả năng dành lại một phần hay toàn bộ thị phần của đồng nghiệp
 Các cấp độ của năng lực cạnh tranh:




20

NLCT được chia làm các cấp độ khác nhau và có mối quan hệ tương tác lẫn
nhau, bao gồm NLCT quốc gia, NLCT doanh nghiệp và NLCT sản phẩm. Ở đề tài

nghiên cứu này, chúng ta tập trung vào nghiên cứu NLCT sản phẩm.

1.2.1.2. Năng lực cạnh tranh sản phẩm và phát triển năng lực cạnh tranh sản
phẩm
NLCT của một sản phẩm, dịch vụ là sự thể hiện thông quá các lợi thế so sánh



với các sản phẩm cùng loại. Một sản phẩm hàng hố được coi là có NLCT khi nó
đáp ứng được nhu cầu của khách hàng về chất lượng, giá cả, tính năng, kiểu dáng,
tính độc đáo hay sự khác biệt, thương hiệu, bao bì… hơn hẳn so với những sản
phẩm hàng hoá cùng loại.
Khi đánh giá NLCT của sản phẩm dịch vụ người ta thường sử dụng các chỉ
tiêu chính như: sản lượng, doanh số, thị phần, lợi nhuận, chi phí,… Các chỉ tiêu này
là biểu hiện bên ngoài của NLCT của sản phẩm dịch vụ thể hiện kết quả của quá
trình sản xuất kinh doanh của sản phẩm dịch vụ đó. Khi đem so sánh với đối thủ,
chúng thể hiện một cách sinh động sức mạnh tổng thể và vị thế hiện tại của sản
phẩm dịch vụ của doanh nghiệp trên thị trường. Bên cạnh đó,NLCT của sản phẩm
dịch vụ cũng được thể hiện thơng qua sự hài lòng của khách hàng. Sự hài lòng của
khách hàng về giá cả, chất lượng, lợi ích mà họ nhận được từ việc sử dụng sản
phẩm dịch vụ. Sự hài lòng cao cũng đồng nghĩa với việc sản phẩm dịch vụ có tính
cạnh tranh cao trên thị trường
NLCT của sản phẩm hàng hoá được định đoạt bởi NLCT của doanh nghiệp.
Sẽ khơng có NLCT của sản phẩm hàng hoá cao khi NLCT của doanh nghiệp sản
xuất, kinh doanh sản phẩm đó thấp.
Tuy NLCT của sản phẩm hàng hố và NLCT của doanh nghiệp là hai phạm
trù khác nhau nhưng có quan hệ hữu cơ với nhau. NLCT của sản phẩm có được do
NLCT của doanh nghiệp tạo ra; nhưng NLCT của doanh nghiệp không chỉ do
NLCT của sản phẩm quyết định mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nữa. Tuy
nhiên, NLCT của hàng hố có ảnh hưởng rất lớn và thể hiện NLCT của doanh

nghiệp.




21

1.2.2. Năng lực cạnh tranh trong dịch vụ cho vay mua nhà cá nhân tại Ngân
hàng thương mại
1.2.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh dịch vụ cho vay mua nhà cá nhân của
ngân hàng thương mại
Sản phẩm cho vay mua nhà cá nhân tại NHTM ngồi những tính chất đặc thù
thì nó cũng mang tính chất như những sản phẩm dịch vụ khác. Vì vậy, căn cứ vào
khái niệm NLCT sản phẩm nêu trên, có thể đưa ra khải niệm về NLCT của dịch vụ
cho vay mua nhà cá nhân tại NHTM như sau: NLCT của dịch vụ cho vay mua nhà cá


nhân tại một NHTM là sự thể hiện các lợi thế so sánh của nó so với sản phẩm cùng
loại của các NHTM khác. Sản phẩm dịch vụ cho vay mua nhà cá nhân tại một NHTM
được coi là có NLCT khi nó mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng, với mức giá và
chi phí cạnh tranh nhất, bên cạnh sự đảm bảo về tính chính xác, độ tin cậy và sự tiện
lợi hơn hẳn so với những sản phẩm dịch vụ cùng loại tại các NHTM khác.”

1.2.2.2. Tiêu chí phản ánh năng lực cạnh tranh trong dịch vụ cho vay mua
nhà cá nhân tại Ngân hàng thương mại
Đối với dịch vụ cho vay mua nhà tại NHTM, NLCTcủa dịch vụ này được thể
hiện rõ nét thông qua các tiêu chí phản ánh thị phần, tính cạnh tranh, tính hiệu quả
và sự hài lịng của khách hàng.
a) Nhóm tiêu chí phản ánh quy mơ, thị phần
Đây là nhóm tiêu chí phản ánh kết quả của q trình cạnh tranh sản phẩm,

qua đó có thể cho thấy một cách cơ bản nhất hiện nay sản phẩm đang có NLCT tốt
hay khơng tốt trên thị trường. Khi phân tích đánh giá các chỉ tiêu về thị phần, ngoài
việc đánh giá mức độ tăng trưởng của sản phẩm qua các năm chúng ta cũng cần rất chú
trọng trong việc đánh giá tỷ trọng về thị phần của sản phẩm Doanh nghiệp mình cung
cấp trên thị trường và so sánh với các đối thủ cạnh tranh khác.
 Doanh số cho vay:
Doanh số cho vay mua nhà cá nhân hàng năm là tổng số tiền mà ngân hàng
thực tế đã cho vay mua nhà cá nhân trong năm đó.Chỉ tiêu này phản ánh quy mô
doanh số cho vay mua nhà cá nhân tăng hay giảm so với năm trước là bao


22

nhiêu.Khi chỉ tiêu này tăng lên tức là số tiền mà ngân hàng thực hiện giải ngân cho
khách hàng của năm t tăng lên so với năm (t-1), phản ánh quy mô hoạt động cho
vay mua nhà cá nhân của ngân hàng đã được mở rộng và ngược lại.Đồng thời
cũng cần đánh giá tỷ trọng doanh số cho vay hàng năm của ngân hàng trong
doanh số cho vay của toàn ngành và so sánh với các đối thủ cạnh tranh khác.
Mức tăng tuyệt đối doanh số cho vay mua nhà cá nhân hàng năm được tính
theo cơng thức:
Mức tăng
doanh số cho vay mua

Doanh số cho vay
=

mua nhà cá nhân

nhà cá nhân năm (t)


Doanh số cho vay
-

năm (t)

mua nhà cá nhân
năm (t-1)

Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay mua nhà cá nhân hàng năm được tính
theo cơng thức:
Mức tăng doanh số cho vay mua nhà cá

Tốc độ tăng trưởng doanh
số cho vay mua nhà cá

=

nhân năm (t)

nhân năm (t)
Doanh số cho vay mua nhà cá nhân năm

 100%

(t-1)

Tỷ trọng doanh số cho vay mua nhà cá nhân hàng năm của một NHTM so
với tồn ngành được tính theo cơng thức sau:
Doanh số cho vay mua nhà cá nhân của một


Tỷ trọng doanh số cho
vay mua nhà cá nhân
năm (t)

=

NHTM năm (t)
Doanh số cho vay mua nhà cá nhân toàn

 100%

ngành năm (t)

 Dư nợ cho vay:
Đây là chỉ tiêu chính xác nhất để đánh giá kết quả phát triển cho vay nói



chung và cho vay mua nhà cá nhân nói riêng. Dư nợ cho vay mua nhà cá nhân tăng
chứng tỏ công tác phát triển cho vay mua nhà cá nhân của ngân hàng đã đạt kết quả
tốt, sản phẩm cho vay mua nhà cá nhân của ngân hàng đang được khách hàng quan
tâm sử dụng. Tuy vậy, kết quả phát triển cho vay mua nhà cá nhân chỉ thực sự đạt


23

hiệu quả nếu dư nợ cho vay tăng cả về số lượng tuyệt đối, lẫn số lượng tương đối
(tỷ trọng dư nợ cho vay mua nhà cá nhân so với tổng dư nợ).




Quy mô dư nợ cho vay mua nhà cá nhân của NHTM được phát triển hay thu



hẹp thể hiện qua mức tăng giảm về giá trị tuyệt đối của của dư nợ năm nay so với
năm trước cũng như mức tăng trưởng hoặc tỷ trọng dư nợ cho vay mua nhà cá
nhân/dư nợ bán lẻ của năm nay so với năm trước. Tỷ trọng này càng cao phản ánh
hoạt động cho vay mua nhà cá nhân của ngân hàng ngày càng được mở rộng và phát
triển.Tuy nhiên có những trường hợp chỉ tiêu này khơng phản ánh chính xác kết quả
trên, ví dụ khi tổng dư nợ cho vay tín dụng bán lẻ có sự sụt giảm trong khi dư nợ
cho vay nhu cầu nhà ở tăng. Do đó, để đánh giá đúng nhất về cơng tác phát triển
cho vay nhu cầu nhà ở cần xem xét tổng thể nhiều tiêu chí.



Bên cạnh đó để thấy được NLCT dịch vụ cho vay mua nhà cá nhân của một
NHTM so với các đối thủ trên thị trường, cần đánh giá cả tỷ trọng dư nợ cho vay
của NHTM đó so với dư nợ cho vay mua nhà cá nhân của tồn ngành.
Cơng thức tính mức tăng trưởng dư nợ cho vay mua nhà cá nhân hàng năm:
Mức tăng trưởng dư nợ
cho vay mua nhà cá

=

nhân năm (t)

Dư nợ cho vay mua nhà
cá nhân năm (t)


-

Dư nợ cho vay mua nhà cá
nhân năm (t-1)

Cơng thức tính tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay mua nhà cá nhân hàng năm:
Tốc độ tăng trưởng

Mức tăng dư nợ cho vay mua nhà cá nhân năm (t)

dư nợ cho vay mua =
nhà cá nhân năm (t)

Dư nợ cho vay mua nhà cá nhân năm (t-1)

 100%

Cơng thức tính tỷ trọng dư nợ cho vay mua nhà cá nhân hàng năm của một
NHTM so với toàn ngành:
Tỷ trọng dư
nợ cho vay
mua nhà cá
nhân năm (t)

Dư nợ cho vay mua nhà cá nhân của một NHTM năm (t)
 100%

=
Dư nợ cho vay mua nhà cá nhân toàn ngành năm (t)



24

 Số lượng khách hàng:
Số lượng khách hàng cũng là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh
quy mô tăng trưởng, tốc độ tăng trưởng trong phát triển dịch vụ cho vay mua nhà cá
nhân.Ngồi ra nó cịn cho thấy tính hấp dẫn, cạnh tranh của sản phẩm này trong sự
đánh giá của khách hàng. Các NHTM cần thường xuyên cập nhật, đánh giá tốc độ
tăng trưởng số lượng khách hàng định kỳ hàng quý, hàng năm tại ngân hàng mình
và cả tỷ trọng số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ cho vay mua nhà cá nhân của
mình so với tổng số khách hàng của toàn ngành để thấy được sức hấp dẫn của sản
phẩm mình cung cấp, từ đó đưa ra các động thái phù hợp. Cơng thức tính mức tăng
trưởng số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ cho vay mua nhà cá nhân hàng năm:
Mức tăng trưởng số

Số lượng khách hàng

lượng khách hàng sử

sử dụng dịch vụ cho

dụng dịch vụ cho vay

=

vay mua nhà cá nhân

mua nhà cá nhân năm (t)

năm (t)


Số lượng khách hàng sử
- dụng dịch vụ cho vay mua
nhà cá nhân năm (t-1)

Cơng thức tính tốc độ tăng trưởng số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ cho
vay mua nhà cá nhân hàng năm:
Tốc độ tăng trưởng

Mức tăng số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ

số lượng khách hàng

cho vay mua nhà cá nhân năm (t)

sử dụng dịch vụ cho =
vay mua nhà cá nhân

Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ cho vay

 100%

mua nhà cá nhân năm (t-1)

năm (t)

Công thức tính tỷ trọng mức tăng trưởng số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ cho
vay mua nhà cá nhân của một NHTM so với mức tăng trưởng của toàn ngành:
Tỷ trọng mức tăng
trưởng số lượng khách

hàng sử dụng dịch vụ

Mức tăng trưởng số lượng khách hàng sử
=

dụng dịch vụ cho vay mua nhà cá nhân của
một NHTM năm (t)

 100%


25

cho vay mua nhà cá

Mức tăng trưởng số lượng khách hàng sử

nhân của một NHTM

dụng dịch vụ cho vay mua nhà cá nhân tồn

năm (t)

ngành năm (t)

b) Nhóm tiêu chí phản ánh tính cạnh tranh của sản phẩm:
 Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay là yếu tố đầu tiên và quan trọng nhất tác động đến việc đưa
ra quyết định của khách hàng có sử dụng sản phẩm cho vay mua nhà cá nhân tại
một NHTM hay không. Đây là chi phí lớn nhất, thường xuyên, lâu dài mà khách

hàng phải trả cho mỗi khoản vay. NHTM nào có lãi suất ưu đãi hơn sẽ thu hút được
nhiều khách hàng hơn và đó có thể coi là yếu tố then chốt thể hiện tính hấp dẫn,
NLCT của sản phẩm cho vay mua nhà cá nhân tại mỗi NHTM. Tuy nhiên trong
thực tế, mặt bằng chung các ngân hàng khó có thể hạ lãi suất cho vay thấp hơn hẳn
so với các ngân hàng khác để thu hút khách hàng mà lãi suất cho vay cạnh tranh này
phải được xác định để đảm bảo vừa cạnh tranh, vừa có thể mang lại lợi nhuận cho
ngân hàng, đảm bảo trang trải được chi phí về quản lý, về trả lãi tiền gửi huy động,
bù đắp được rủi ro có thể xảy ra... Trong thực tế, các ngân hàng chỉ có thể đưa ra
các chương trình cho vay đặc biệt ưu đãi, khác biệt hoàn toàn với mặt bằng lãi suất
chung của thị trường khi ngân hàng đảm bảo có các nguồn thu khác từ bên thứ ba
để bù đắp phần chi phí bỏ ra và vẫn mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Điều này
thường xảy ra khi ngân hàng cho khách hàng cá nhân vay mua nhà tại các dự án mà
ngân hàng trực tiếp tài trợ vốn cho chủ đầu tư để xây dựng dự án, bởi ngân hàng đã
có nguồn thu lớn từ cho vay chủ đầu tư để bù đắp phần lãi suất ưu đãi, hay trong
trường hợp chủ đầu tư cam kết đứng ra thay khách hàng trả lãi cho ngân hàng trong
một thời gian ban đầu (điều này phụ thuộc vào đàm phán giữa ngân hàng và chủ
đầu tư khi xây dựng mối quan hệ tín dụng ban đầu). Để thấy được sức cạnh tranh
trong lãi suất của dịch vụ cho vay mua nhà cá nhân của một NHTM, cần đặt nó
trong sự so sánh với mức lãi suất đang áp dụng tại các NHTM khác trên thị trường,
từ đó nhìn nhận ngun nhân và các biện pháp để cải thiện sức cạnh tranh trong
dịch vụ của mình.


×