Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiệp nông thôn trên địa bàn huyện kiến thụy, thành phố hải phòng giai đoạn 2010 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 129 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------------

NGUYỄN HOÀI HƯƠNG

ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KIẾN THỤY,
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2010 - 2025

Chuyên ngành: Kinh tế đầu tư

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
TS. Trần Thị Mai Hương

Hà Nội - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây chắc chắn là cơng trình nghiên cứu của tơi, với sự
hỗ trợ từ đơn vị hành chính sự nghiệp nhà nước và giáo viên hướng dẫn. Số liệu và
kết quả nghiên cứu trong Luận văn là trung thực, có xuất xứ rõ ràng và chưa được sử
dụng để bảo vệ cơng trình nghiên cứu nào khác. Mọi thơng tin tham khảo, trích dẫn
trong Luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Nếu phát hiện có sự gian lận và khơng trung thực, tơi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước Hội đồng cũng như kết quả luận văn bản thân.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018



Tác giả

Nguyễn Hoài Hương


LỜI CÁM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành cám ơn Tiến sĩ Vũ Văn Hưởng, Trưởng
Phịng Phịng Tài Chính và Kế hoạch UBND huyện Kiến Thụy, Hải Phịng đã nhiệt
tình giúp đỡ tơi trong q trình thu thập thơng tin cũng như số liệu liên quan tới
luận văn, đã tạo điều kiện tốt nhất cho tơi để tơi hồn thành luận văn một cách
hiệu quả.
Nhân đây tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến Quý thầy, Quý cô giáo viên Viện
đào tạo sau đại học đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để tơi hồn thành khóa luận này.
Những lời cám ơn chân thành sau cùng, tôi xin gửi tới TS. Trần Thị Mai
Hương, giáo viên hướng dẫn đã quan tâm sát sao, chỉ bảo và hỗ trợ tận tình cho tơi
từ thời kỳ mới bắt đầu tới khi hồn thành khóa luận này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả

Nguyễn Hồi Hương


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN

LỜI CÁM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ
TĨM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................... i
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ..................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................1
1.2 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ..............................2
1.3 Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................5
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................6
1.5 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................6
1.6 Kết cấu luận văn ...............................................................................................7
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
KẾT CẤU HẠ TẦNG NÔNG NGHIỆP – NÔNG THÔN ....................................8
2.1 Kết cấu hạ tầng nông nghiệp – nông thôn ........................................................8
2.1.1 Khái niệm ............................................................................................................ 8
2.1.2 Đặc điểm ...........................................................................................................11
2.2 Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiệp - nông thôn ............................14
2.2.1 Khái niệm ..........................................................................................................14
2.2.2 Nguồn vốn đầu tư phát triển ............................................................................16
2.2.3 Nội dung đầu tư phát triển................................................................................19
2.3 Chỉ tiêu đánh giá kết quả của hoạt động đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nông
nghiệp - nông thôn ................................................................................................24
2.4 Tác động của hoạt động đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiệp - nông
thôn

..................................................................................................................26



2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiệp nông thôn ..............................................................................................................27
2.5.1 Điều kiện tự nhiên ............................................................................................28
2.5.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội .................................................................................28
2.5.3 Cơ chế, chính sách ............................................................................................29
2.5.4 Nguồn nhân lực.................................................................................................31
2.5.5 Tiến bộ khoa học - công nghệ ..........................................................................32
2.6 Kinh nghiệm đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiệp-nông thôn của một
số địa phương trong nước và bài học rút ra cho huyện Kiến Thụy, thành phố Hải
Phòng 32
2.6.1 Kinh nghiệm của một số địa phương ..............................................................32
2.6.2 Bài học rút ra đối với huyện Kiến Thụy..........................................................35
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG
NÔNG NGHIỆP - NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KIẾN THỤY,
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2010-2017 .........................................39
3.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phịng
có ảnh hưởng đến đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiệp - nông thôn .........
39
3.1.1 Điều kiện tự nhiên ............................................................................................39
3.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................................41
3.2 Thực trạng đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiệp - nông thôn trên địa
bàn huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng giai đoạn 2010 - 2017 ...................45
3.2.1 Quy mô vốn đầu tư phát triển ..........................................................................45
3.2.2 Nguồn vốn đầu tư phát triển ............................................................................47
3.2.3 Nội dung đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiệp - nông thôn trên địa
bàn huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phịng ...........................................................49
3.2.4 Cơng tác quản lý hoạt động đầu tư phát triển .................................................58
3.3 Đánh giá thực trạng đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiệp-nông thôn
tại huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng .........................................................67



3.3.1 Kết quả đầu tư phát triển ..................................................................................67
3.3.2 Tác động đầu tư phát triển................................................................................72
3.3.3 Hạn chế trong đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiệp - nông thôn trên
địa bàn huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng .....................................................80
3.3.4 Nguyên nhân của những hạn chế trong đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nông
nghiệp - nông thôn tại huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng ............................81
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KẾT
CẤU HẠ TẦNG NÔNG NGHIỆP-NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
KIẾN THỤY, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG .........................................................86
4.1 Mục tiêu và định hướng đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiệp-nông
thôn trên địa bàn huyện Kiến Thụy, Thành phố Hải Phòng đến năm 2025 .........86
4.1.1 Mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội trên địa bàn huyện Kiến Thụy, thành phố
Hải Phòng đến năm 2025 ..........................................................................................86
4.1.2 Mục tiêu và định hướng đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiệp-nông
thôn trên địa bàn huyện Kiến Thụy, Tp Hải Phòng đến năm 2025 ........................89
4.2 Một số giải pháp về đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiệp - nông thôn
trên địa bàn huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng ..........................................93
4.2.1 Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
nông nghiệp - nông thôn ............................................................................................93
4.2.2 Tăng cường huy động các nguồn vốn cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
nông nghiệp - nông thơn ............................................................................................97
4.2.3 Bố trí đầu tư theo thứ tự ưu tiên hợp lý các cơng trình đầu tư phát triển kết cấu
hạ tầng nơng nghiệp - nơng thơn.............................................................................100
4.2.4 Hồn thiện công tác quản lý hoạt động đầu tư .............................................100
4.2.5 Nâng cao trình độ cán bộ quản lý và nguồn nhân lực đầu tư phát triển kết cấu
hạ tầng nông nghiệp - nông thôn..........................................................................103
KẾT LUẬN ............................................................................................................107
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................108



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
Cụm từ viết tắt

Từ gốc

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

KCHT

Cơ sở hạ tầng

CSVC

Cơ sở vật chất

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

ĐTPT

Đầu tư phát triển

HĐND

Hội đồng nhân dân

KCHT


Kết cấu hạ tầng

KHCN

Khoa học công nghệ

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

NLSX

Năng lực sản xuất

NSNN

Ngân sách Nhà nước

NN-NT

Nông nghiệp - Nông thôn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

SXNN

Sản xuất nông nghiệp


UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Diện tích đất huyện Kiến Thụy năm 2016................................................ 41
Bảng 3.2: Biến động dân số huyện Kiến Thụy giai đoạn 2012 – 2016 .................... 42
Bảng 3.3: Quy mô vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiệp - nông thôn tại
huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng giai đoạn 2010-2017 ................... 45
Bảng 3.4: Nguồn vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiệp-nông thôn phân
chia theo khu vực tại huyện Kiến Thụy, Tp Hải Phòng giai đoạn 2010-2017
...................................................................................................................... 47
Bảng 3.5: Nguồn vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiệp nông thôn chia
theo lĩnh vực trên địa bàn huyện Kiến Thụy, Tp Hải Phòng giai đoạn 20102017 .............................................................................................................. 50
Bảng 3.6: Quy trình thực hiện đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiệp - nông
thôn bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn huyện Kiến Thụy, tp Hải Phòng
...................................................................................................................... 59
Bảng 3.7: Kết quả phát triển hạ tầng giao thông nông thôn ..................................... 67
Bảng 3.8: Kết quả phát triển các cơng trình thủy lợi, thủy nơng .............................. 69
Bảng 3.9: Kết quả phát triển hạ tầng mạng lưới chợ nông thôn ............................... 71
Bảng 3.10: Tốc độ tăng trưởng và cơ cấu GTSX ngành nông nghiệp giai đoạn 2010 2017 .............................................................................................................. 73
Bảng 3.11: Diện tích, năng suất, sản lượng một số loại cây trồng............................ 74
Bảng 3.12: Cơ cấu ngành trồng trọt .......................................................................... 75
Bảng 3.13: Một số chỉ tiêu tổng hợp về chăn nuôi ................................................... 76

Bảng 3.14: Cơ cấu ngành chăn nuôi ......................................................................... 76
Bảng 4.1: Các mục tiêu về kinh tế định hướng đến năm 2025 ................................. 87
Bảng 4.2: Tổng hợp chung về tốc độ tăng trưởng cả thời kỳ quy hoạch 2018-2025 89


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiệp - nông thôn tại huyện
Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng theo giai đoạn 2010 - 2017 ..................46
Biểu đồ 3.2: Phân bổ nguồn vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiệp-nông
thôn theo khu vực tại huyện Kiến Thụy, Tp Hải Phòng giai đoạn 2010-2017
....................................................................................................................48
Biểu đồ 3.3: Nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nông
nghiệp - nông thôn trên địa bàn huyện Kiến Thụy, Tp Hải Phòng giai đoạn
2010-2017 ..................................................................................................49
Biểu đồ 3.4: Phân bổ nguồn vốn cho từng lĩnh vực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội nông thôn tại huyện Kiến Thụy, Tp Hải Phòng giai đoạn
2010-2017 ..................................................................................................50
Biểu đồ 3.5: Nguồn vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông nông thơn trên
địa bàn huyện Kiến Thụy, Tp Hải Phịng giai đoạn 2010-2017 ................52
Biểu đồ 3.6: Nguồn vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thủy lợi trên địa bàn huyện
Kiến Thụy, Tp Hải Phòng giai đoạn 2010-2017........................................54
Biểu đồ 3.7: Nguồn vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng cung cấp nước sạch trên địa
bàn huyện Kiến Thụy, Tp Hải Phòng giai đoạn 2010-2017 ......................55
Biểu đồ 3.8: Nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư phát triển kết cấu hạ điện trên địa
bàn huyện Kiến Thụy, Tp Hải Phòng giai đoạn 2010-2017 ......................57

Sơ đồ 1.1: Hệ thống kết cấu hạ tầng KT-XH nông thôn ...........................................10
Sơ đồ 1.2: Hệ thống kết cấu hạ tầng nông nghiệp - nông thôn .................................11



i

TĨM TẮT LUẬN VĂN
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu
Suốt nhiều năm qua, Việt Nam đã có nhiều chính sách, chương trình, dự án
đẩy mạnh đầu tư KCHT nông nghiệp - nông thôn, nhất là nông thôn miền núi vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và đã đạt được nhiều thành tựu khả quan. Cùng với quá
trình thực hiện chủ trương của Đảng về phát triển nông thôn, huyện Kiến Thụy đã
luôn coi trọng phát triển kinh tế, xây dựng NN-NT và có nhiều biện pháp để đưa NNNT phát triển toàn diện. ĐTPT KCHT nông nghiệp - nông thôn là một trong những
yếu tố “kim chỉ nam” có tính quyết định để hoàn thành mục tiêu phát triển KT-XH
trên địa bàn huyện. Cho đến thời điểm hiện tại, vấn đề mới chỉ đưa ra tại các văn bản
báo cáo của các xã, của huyện mà chưa đưa ra câu trả lời và giải pháp mang tính
thuyết phục nhằm nâng nâng cao hiệu quả ĐTPT KCHT nông nghiệp - nông thôn
trên địa bàn huyện. Xuất phát từ những vấn đề trên, tác giả quyết định lựa chọn đề
tài: “Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng Nông nghiệp - Nông thôn trên địa bàn
huyện Kiến Thụy - Thành phố Hải Phòng giai đoạn 2010 - 2025”

2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu với quy mơ, phạm vi, góc độ tiếp cận
khác nhau nhưng vẫn còn tồn tại những khoảng trống nghiên cứu: dừng lại ở tính quy
mơ rộng, chung chung mà chưa mang tính áp dụng tại quy mơ nhỏ cấp huyện, xã,
chuyên sâu về vốn ĐTPT KCHT nông nghiệp - nông thôn trên địa bàn huyện, hay cụ
thể hơn tại huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng. Đề tài mà tác giả lựa chọn mang
ý nghĩa đi sâu về lý luận thực tiễn, góp phần đề xuất các giải pháp tích cực nhằm thúc
đẩy hiệu quả ĐTPT KCHT nơng nghiêp - nông thôn trên địa bàn huyện Kiến Thuy,
Tp Hải Phòng trong tương lai.



ii

3. Mục tiêu nghiên cứu
Luận giải những vấn đề lý luận và thực tiễn về ĐTPT KCHT nông nghiệp nông thơn trên địa bàn cấp huyện
Phân tích thực trạng và đánh giá khách quan các nhân tố ảnh hưởng, phát hiện
những vấn đề cần giải quyết trong huy động, quản lý và sử dụng nguồn vốn ĐTPT
KCHT nông nghiệp - nông thôn trong giai đoạn 2010 - 2017
Đề xuất hệ thống giải pháp ĐTPT KCHT nông nghiệp - nông thôn của huyện
nhằm duy trì mặt tích cực, cải thiện hạn chế, góp phần thúc đẩy nhanh và bền vững
tiến trình thay đổi cục diện nông thôn tại huyện định hướng đến năm 2025.

4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp chủ yếu sau: phương pháp thu thập thơng
tin, thống kê, phương pháp phân tích, phương pháp tổng hợp so sánh, bảng biểu và
đồ thị. Ngoài ra, trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả tham vấn ý kiến, phỏng vấn
một số cán bộ UBND huyện.

5. Kết cấu luận văn
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiệp
- nông thôn trên địa bàn cấp huyện
Chương 3: Thực trạng đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiệp -nông thơn trên
địa bàn hun Kiến Thụy, Tp Hải Phịng giai đoạn 2010-2017
Chương 4: Định hướng và giải pháp về đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiệp
- nông thơn trên địa bàn hun Kiến Thụy, Tp Hải Phịng đến năm 2025.


iii

CHƯƠNG 2

II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG NÔNG NGHIỆP – NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN
Tác giả đã đưa ra khái niệm, đặc điểm của kết cấu hạ tầng nông nghiệp nông thôn và đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiêp nông thôn:

Nguồn vốn ĐTPT KCHT nông nghiệp - nông thôn gồm: nguồn vốn đầu
tư từ ngân sách Nhà nước, nguồn vốn đầu tư của các tổ chức kinh tế, các doanh
nghiệp, nguồn vốn đầu tư từ dân cư, nguồn vốn viện trợ phát triển chính thức ODA,
nguồn vốn khác: nguồn vốn khơi thông từ hệ thống ngân hàng, nguồn vốn hình thành
từ đất cơng ích, đất dự trữ…
Nội dung ĐTPT KCHT nông nghiệp - nông thôn, trong cách tiếp cận của
tác giả và phạm vi nghiên cứu của đề tài tác giả chỉ phân định và đưa ra những yếu
tố ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất nông nhiệp và dịch vụ nông nghiệp
tại địa phương thuộc phạm trù KCHT nông nghiệp - nông thôn, bao gồm: ĐTPT hệ
thống hạ tầng giao thông nông thôn, ĐTPT hệ thống hạ tầng thủy lợi, ĐTPT hệ
thống hạ tầng nước sạch và vệ sinh MT, ĐTPT hệ thống hạ tầng cung cấp điện,
ĐTPT hệ thống hạ tầng mạng lưới chợ, cửa hàng, kho bãi.

Chỉ tiêu đánh giá kết quả ĐTPT
Hạ tầng giao thông nông thôn biểu hiện qua hiện trạng hệ thống đường giao
thông của xã (đường trục xã, liên xã; đường trục thơn, xóm; đường ngõ, xóm và
đường trục chính nội đồng) (số km, % cứng hóa
Hạ tầng thủy lợi và cấp thốt nước biểu hiện hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng
được sản xuất và dân sinh hay không, tỷ lệ Km kênh mương do xã quản lý được kiên
cố hóa.


iv

Hạ tầng điện nông thôn biểu hiện cụ thể qua: hệ thống điện có đảm bảo an

tồn của ngành điện hay không, tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an tồn từ các
nguồn điện.
Hạ tầng mạng lưới chợ nơng thơn biểu hiện cụ thể qua: Chợ nơng thơn có phù
hợp với quy hoạch của huyện và phù hợp với nhu cầu thực tế của cư dân địa phương
hay không, tỷ lệ chợ được xây mới, cải tạo, tỷ lệ chợ được kiên cố hóa, tỷ lệ xã đã có
chợ.

Tác động của hoạt động đầu tư phát triển được đánh giá qua chỉ tiêu cụ
thể sau: mức độ đóng góp cho tăng trưởng kinh tế, sản xuất nông nghiệp và nâng cao
mức sống của dân cư, mức thu nhập (hay tiền lương của người lao động) tăng thêm
so với vốn đầu tư phát huy tác dụng,…
Thông qua kinh nghiệm ĐTPT KCHT nông nghiệp - nông thôn tại huyện Cẩm
Khê, tỉnh Phú Thọ; huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tun Quang; huyện Đơng Sơn, tỉnh
Thanh Hóa, tác giả đã rút ra được một số kinh nghiệm cho huyện Kiến Thụy, thành
phố Hải Phòng:
- Cần phát huy vai trò lãnh đạo của các cấp, q trình điều hành thực hiện của
chính quyền cùng vai trị của các tổ chức trong hệ thống chính trị.
- Nâng cao vai trò quản lý Nhà nước trong việc cung cấp NVNS hỗ trợ các địa
phương trong ĐTPT KCHT nông nghiệp - nông thôn.
- ĐTPT KCHT nông nghiệp - nơng thơn cần bảo đảm tính đồng bộ
- Cần phát huy sức mạnh của toàn dân


v

CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG
NÔNG NGHIỆP - NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KIẾN
THỤY, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2010-2017
Với những đặc điểm cho thấy điều kiện tự nhiên, KT-XH của huyện Kiến Thụy

có ảnh hưởng đến ĐTPT KCHT nơng nghiệp - nơng thơn tại địa bàn huyện, tác giả
đã phân tích được thực trạng ĐTPT KCHT nông nghiệp - nông thôn trên địa bàn

huyện giai đoạn 2010-2017.
Về quy mô: VĐT dành cho ĐTPT KCHT nông nghiệp - nông thôn trên địa
bàn huyện giai đoạn 8 năm 2010-2017 đạt 2,452.62 tỷ đồng và chiếm 30.44 % trong
tổng VĐT toàn xã hội, tỷ trọng vốn ĐTPT KCHT có chiều hướng tăng qua các năm,
đặc biệt là giai đoạn 2011-2013 với tỷ lệ vốn ĐTPT KCHT tăng mạnh liên tiếp do
tập trung vốn đầu tư đồng bộ các hạng mục KCHT nông nghiệp - nông thơn, nhằm
đẩy mạnh giai đoạn đầu thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng NTM
giai đoạn 2011 – 2020.
Về cơ cấu nguồn vốn: gồm nguồn vốn NSNN chiếm tỷ trọng lớn nhất và chủ
yếu với tốc độ tăng nhanh giai đoạn đầu 2010-2013 (từ 20-30%/năm) và tăng chậm
giai đoạn 2015-2017 (13.4%/năm). Các nguồn vốn doanh nghiệp, vốn đầu tư tư của
cư dân v.v chiếm tỷ trọng nhỏ và có xu hướng tăng dần tỷ trọng qua các năm. Ngoài
ra nguồn vốn khác chủ yếu từ vốn từ quỹ đất cơng ích, đất dự trữ chiếm tỷ trọng rất
nhỏ trong nguồn vốn ĐTPT KCHT nông nghiệp - nông thôn, và chỉ đạt mức 1.19%.
Về phân bổ nguồn vốn cho từng lĩnh vực: Tổng nhu cầu vốn cho thực hiện
các cơng trình, dự án KCHT nơng nghiệp - nơng thôn giai đoạn 2010-2017 là 2,452.62
tỷ đồng và tập trung vào 5 lĩnh vực:
Hệ thống hạ tầng giao thông: chủ yếu đầu tư bằng nguồn vốn NSNN với tỷ
trọng 75 - 80% tổng nguồn vốn ĐTPT KCHT nông nghiệp - nông thôn; nguồn vốn từ
dân cư với số tiền 354.8 tỷ đồng thơng qua đóng góp cơng sức, tiền của, hiến đất; vốn
từ các doanh nghiệp với số vốn là 32.4 tỷ đồng.


vi

Hệ thống hạ tầng thủy lợi: Giai đoạn 2015-2017, huyện tăng cường đâu tư hệ
thống cấp thoát nước với tỷ trọng vốn chiếm tới hơn 50%/năm tổng vốn NSNN đầu

tư cho thủy lợi. Huyện tập trung đầu tư để tu bổ cải tạo các hệ thống cơng trình, đáp
ứng được yêu cầu phòng chống lụt bão và phục vụ sản xuất
Hệ thống hạ tầng cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường: ngân sách thành
phố chiếm tỷ trọng lớn với gần 50% tổng nguồn vốn NS đầu tư cho lĩnh vực này. Từ
năm 2010 đến nay huyện đã hoàn thành đầu tư xây dựng đưa vào sử dụng 35 cơng
trình cấp nước với tổng vốn đầu tư 125.74 tỷ đồng.
Hệ thống hạ tầng điện: Nguồn vốn đối với KCHT điện chủ yếu từ ngân sách
thành phố hỗ trợ với tỷ trọng trung bình chiếm tới 77.4 %/năm. Huyện tập trung triển
khai đầu tư cải tạo mạng lưới điện hạ thế nông thôn tại 9 xã; xây dựng và cải tạo 15
trạm biến áp cho các địa phương và một số cơng trình điện chiếu sáng cho thị trấn
Núi Đối và khu vực xã Thanh Sơn.
Hệ thống hạ tầng mạng lưới chợ, cửa hàng: Giai đoạn 2011-2017, từ nguồn
vốn xã hội hóa và nguồn vốn từ chương trình lifsap, nguồn vốn ngân sách huyện và
xã, huyện với tổng nguồn vốn là 38.38 tỷ đồng để đầu tư cải tạo, nâng cấp 5 chợ nâng
tổng số chợ đạt chuẩn nên 8 chiếc.
Về công tác quản lý đầu tư phát triển gồm các bước sau:
Bước 1: Xác định nhu cầu đầu tư
Bước 2: Lập, phê duyệt kế hoạch ĐTPT KCHT nông nghiệp - nơng thơn
Bước 3: Bố trí phân bổ vốn ĐTPT KCHT nông nghiệp - nông thôn
Bước 4: Quản lý thực hiện ĐTPT KCHT nông nghiệp - nông thôn
Bước 5: Kiểm tra, giám sát và đánh giá ĐTPT KCHT nông nghiệp - nông thôn

Đánh giá thực trạng ĐTPT KCHT nông nghiệp-nông thôn tại huyện
Kiến Thụy, tác giả chỉ ra:
Về kết quả đầu tư
Hệ thống hạ tầng giao thông nông thôn không ngừng được phát triển về cả số
lượng và chất lượng. Toàn huyện đã xây dựng được 1.131,7 km đường giao thơng
nơng thơn, trong đó 107,3 km đường trục xã, liên xã; 450 km đường trục thôn, liên



vii

thơn; 317,1 km đường ngõ xóm; 257,3 km đường trục chính nội đồng; 317,1 km
đường ngõ xóm; 257,3 km đường trục chính nội đồng
Hệ thống hạ tầng thủy lợi, cấp thốt nước đã đáp ứng u cầu sản xuất nơng
nghiệp và dân sinh. Hệ thống cơng trình thủy lợi Kiến Thụy có 589 tuyến kênh dài
466 km; 61 trạm bơm các loại và 10 cống dưới đê. Khu vực các xã: trên địa bàn có
17 nhà máy nước mini, hệ thống đường cấp chính được bố trí dọc theo các tuyến
đường, phân bổ đến từng ngõ xóm, phần kết nối vào từng hộ, do dân tự làm. Khả
năng đáp ứng 100% nhu cầu nước sạch.
Hệ thống hạ tầng điện bắt đầu được đầu tư cải tạo, xây dựng mới đồng bộ, cơ
bản đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định hiện hành. Hiện trạng nguồn cung cấp
điện của huyện từ lưới điện 110kV Đồng Hòa - Kiến An về huyện được phân nhánh
đến các xã, thị trấn theo đường dây 35kV, 22 kV, 10kV và đến các hộ với đường dây
6kV.
Hệ thống hạ tầng mạng lưới chợ nông thôn: chấm dứt cảnh mua bán tùy tiện
tại chợ tạm, vừa phản cảm lại mất trật tự, an tồn giao thơng, gây ô nhiễm môi trường.
Với hạ tầng đồng bộ, hoạt động của chợ khá nhộn nhịp, 100% số quầy hàng được các
chủ hộ kinh doanh thuê, đưa hàng hoá, sản phẩm vào phục vụ, thu hút nhân dân đến
mua sắm.
Về tác động đầu tư
Tăng trưởng kinh tế: góp phần tăng trưởng kinh tế của huyện thay đổi khá toàn
diện, tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của ngành giai đoạn 2010 - 2017 đạt bình
qn 7,5%/năm, trong đó ngành trồng trọt tăng xấp xỉ 3,2%/năm, ngành chăn nuôi:
8,3 %/năm, thuỷ sản tăng 7,4%/năm, dịch vụ nông nghiệp: 10,4%/năm. Năm 2017 giá
trị sản xuất của ngành nông, lâm, ngư nghiệp đạt 442,45 tỷ đồng.
Tác động xã hội - môi trường: mức sống dân cư ngày càng được cải thiện, chất
lượng cuộc sống ngày càng cao, phần nào giải quyết được thực trạng ô nhiễm môi
trường.



viii

Hạn chế trong ĐTPT KCHT nông nghiệp - nông thôn trên địa bàn:
- Các cơng trình đầu tư được cân nhắc đánh giá chưa đầy đủ, đúng mức về sự
cần thiết, quy mô, thời điểm, hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường, và thứ tự ưu tiên.
- Cơng tác phê duyệt đầu tư, xây dựng cơng trình hạ tầng nông nghiệp - nông
thôn chưa tuân thủ các quy định, hướng dẫn của cơ quan chức năng.
- Tổ chức thực hiện cơng trình thiếu tính chun nghiệp và kém tính minh bạch
cả về phía chính quyền, chủ đầu tư, tư vấn và nhà thầu.
- Công tác vận hành, bảo trì và sửa chữa KCHT chưa được coi trọng đúng
mức, thiếu kinh phí trầm trọng
- Nguồn lực thực hiện chưa đáp ứng nhu cầu thực hiện
Nguyên nhân của những hạn chế:
- Công tác xây dựng quy hoạch hạng mục cơng trình, định hướng phát triển
kinh tế cịn non kém.
- Công tác lập kế hoạch và phân bổ nguồn vốn cịn nhiều hạn chế
- Cơng tác lãnh đạo, chỉ đạo và thực hiện kế hoạch của một số cấp ủy, chính
quyền chưa sâu sát, kịp thời
- Cơng tác tun truyền nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên và nhân dân
về ĐTPT KCHT nông nghiệp - nông thôn ở một số cơ sở, xã trên địa bàn huyện chưa
được coi trọng.


ix

CHƯƠNG 4
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
KẾT CẤU HẠ TẦNG NÔNG NGHIỆP-NÔNG THÔN TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN KIẾN THỤY, THÀNH PHỐ HẢI PHỊNG

Thơng qua Mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội huyện Kiến Thụy, Thành phố
Hải Phòng đến năm 2025; mục tiêu và định hướng ĐTPT KCHT nông nghiệp-

nông thôn trên địa bàn huyện Kiến Thụy, Tp Hải Phòng đến năm 2025, tác giả
đề xuất một số giải pháp cụ thể:
Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch ĐTPT KCHT nông nghiệp - nông
thôn: xác định được những mục tiêu dài hạn và các biện pháp cơ bản để đạt được các
mục tiêu dài hạn phù hợp với chiến lược phát triển hạ tầng KT-XH nông thôn; công
tác quy hoạch ĐTPT KCHT nông nghiệp - nông thôn phải gắn với quy hoạch phát
triển tổng thể KT-XH, phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của từng vùng,;
được hoàn thiện trong mối quan hệ đồng bộ thống nhất giữa các bộ phận, các ngành;
xác định rõ lộ trình thực hiện và phương án huy động nguồn vốn.
Tăng cường huy động các nguồn vốn cho ĐTPT KCHT nơng nghiệp - nơng
thơn: ngồi nguồn vốn từ NSNN thì huyện có thể huy động thêm từ sự đóng góp của
người dân. Hai nguồn vốn mà các xã trong huyện có thể khai thác là: nguồn vốn từ
trong dân cư và nguồn vốn từ các doanh nghiệp.
Bố trí đầu tư theo thứ tự ưu tiên hợp lý các công trình ĐTPT KCHT nơng
nghiệp - nơng thơn: có phương pháp luận đúng đắn để đánh giá cụ thể và khách quan
hiệu quả KT-XH của dự án KCHT, từ đó mới có cơ sở xác định thứ tự ưu tiên của
các dự án một cách có sức thuyết phục. Thứ tự ưu tiên đầu tư KCHT phải phù hợp
với quy hoạch và định hướng phát triển của thành phố và địa phương, bảo đảm tính
liên hồn, đồng bộ, bền vững, từng bước hiện đại, phát triển cân đối, hài hòa giữa các
khu vực.
Hồn thiện cơng tác quản lý hoạt động đầu tư: bộ máy thực thi công tác quản
lý cần được kiện tồn, nâng cao năng lực chun mơn, phẩm chất đạo đức của đội


x

ngũ cán bộ; cần có sự phối hợp cân đối giữa chi tiêu cho ĐTPT KCHT nông nghiệp

- nông thôn và chi tiêu thường xuyên cho bảo dưỡng, sửa chữa các cơng trình hạ tầng;
tăng cường kiểm tra giám sát trực tiếp q trình thực hiện của mỗi cơng trình.
Tăng cường cơng tác thanh tra, kiểm tra các cơng trình ĐTPT KCHT nơng
nghiệp - nơng thơn: lập chương trình, kế hoạch thanh tra, kiểm tra giám sát từ đầu
năm, đầu nhiệm kỳ; bố trí các cán bộ có trình độ, năng lực chun mơn vững phối
hợp với các phịng ban chức năng trong việc lựa chọn nhân lực để thực hiện thanh
tra, kiểm tra; cần phối hợp giữa các phòng ban để lựa chọn ra các thành viên đủ
năng lực, lạp đồn thanh tra liên ngành.
Nâng cao trình độ cán bộ quản lý và nguồn nhân lực ĐTPT KCHT nông
nghiệp - nơng thơn: bố trí, sử dụng cán bộ phải xuất phát từ kế hoạch và phải căn cứ
vào yêu cầu nhiệm vụ chính trị, yêu cầu nhiệm vụ tổ chức; đẩy mạnh việc tuyên
truyền, giáo dục để nâng cao nhận thức đối với cán bộ, công chức huyện, xã; làm tốt
công tác quy hoạch, đề xuất, tuyển dụng, bố trí sử dụng cán bộ, cơng chức cấp huyện,
xã một cách hợp lý.

Kiến nghị
- UBND thành phố và các Sở hỗ trợ huyện nhiều hơn nữa để thực hiện tốt các
nội dung của Kế hoạch hành động số 3112/KH-UBND của UBND thành phố ngày
25/5/2015
- Thành phố ban hành cơ chế đặc thù cho huyện Kiến Thụy trong việc khai
thác quỹ đất để phát triển KT-XH.
- Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng cần điều chỉnh tiêu chuẩn xây dựng các cơng
trình trên địa bàn
- Thành phố cần ưu tiên điều tiết lại phần kinh phí thuộc NSNN Thành phố
trong các khoản thu phân chia theo tỷ lệ % giữa xã-hụyện-thành phố cao hơn mức
hiện nay để đầu tư xây dựng các cơng trình trên địa bàn
- Nhà nước nên có những quy định chặt chẽ trong quá trình thẩm định dự án
đầu tư, những tiêu chuẩn trong việc lập kế hoạch đầu tư cho các cơ quan có thẩm
quyền thực hiện.


KẾT LUẬN


xi

Giai đoạn 2010 - 2017, Đảng bộ, thành phố và huyện Kiến Thụy cùng nhân
dân địa phương đã có nhiều biện pháp thực hiện đầu tư phát triển KCHT nông nghiệp
- nông thôn và thu được những kết quả khả quan nhất định, tạo điều kiện thuận lợi
cho việc đổi mới “bộ mặt” nông thôn của địa phương, là tiền đề để nông nghiệp-nông
thôn trên địa bàn huyện tiếp tục phát triển nhanh, chất lượng, hiệu quả và bền vững,
có thể ứng phó kịp thời với các tác động của biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh…
Sau nhiều thực hiện cải cách đổi mới quá trình thực hiện đầu tư, huyện đã gặt
hái thành cơng đáng khích lệ trong việc cải thiện chất lượng CSHT nơng thơn, tác
động tích cực tổng hòa tăng trưởng KT-XH của huyện và thành phố, đưa kinh tế nông
thôn phát triển thêm một bước mới.


1

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Kết cấu hạ tầng nông nghiệp - nông thôn là một trong những bộ phận cấu thành
của hệ thống KCHT KT-XH, bao gồm tổng thể các hạng mục cơng trình vật chất - kỹ
thuật đóng vai trò là nền tảng cho sự ổn định, tăng trưởng kinh tế vùng nông thông.
Đầu tư phát triển KCHT nông nghiệp - nơng thơn có vai trị quan trọng trong việc tạo
dựng hệ thống cơ sở vật chất, kỹ thuật mới cho sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông
thôn. Suốt nhiều năm qua, Việt Nam đã có nhiều chính sách, chương trình, dự án đẩy
mạnh đầu tư KCHT nơng nghiệp - nông thôn, nhất là nông thôn miền núi vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và đã đạt được nhiều thành tựu khả quan. KCHT nông nghiệp nông thôn ngày càng được nâng cấp và hoàn thiện, tạo điều kiện cho sản xuất nông

nghiệp phát triển, bộ mặt nông thơn có nhiều đổi mới. Theo đó, nhiều cơng trình
nghiên cứu về hiệu quả ĐTPT KCHT nông nghiệp - nông thơn đã khẳng định tính
đúng đắn của vấn đề này.
Đặc biệt, huyện Kiến Thụy thành phố Hải phòng là địa phương nằm trong
vũng kinh tế trọng điểm Hà Nội - Hải Phịng - Quảng Ninh, có nhiều lợi thế để phát
triển nông nghiệp chất lượng cao để phục vụ thị trường phía Bắc. Cùng với q trình
thực hiện chủ trương của Đảng về phát triển nông thôn, huyện Kiến Thụy đã luôn coi
trọng phát triển kinh tế, xây dựng NN-NT và có nhiều biện pháp để đưa NN-NT phát
triển tồn diện. Hệ thống KCHT NN-NT đang từng bước được cải thiện, nhưng vẫn
tồn tại một số bất cập, chưa đáp ứng được nhu cầu cao về sản xuất - sinh hoạt của cư
dân, đây được coi là một thách thức trong mục tiêu CNH - HĐH nông nghiệp - nông
thôn tại huyện.
Hơn nữa, ĐTPT KCHT nông nghiệp - nông thôn là một trong những yếu tố
“kim chỉ nam” có tính quyết định để hoàn thành mục tiêu phát triển KT-XH trên địa
bàn huyện. Tuy nhiên, cho đến thời điểm hiện tại, vấn đề mới chỉ đưa ra tại các văn


2

bản báo cáo của các xã, của huyện mà chưa đưa ra câu trả lời và giải pháp mang tính
thuyết phục. Các báo cáo trên vẫn cịn thiếu sót đánh giá tổng thể, sự thay đổi tích
cực và hạn chế, biện pháp khắc phục các hạn chế nhằm nâng nâng cao hiệu quả ĐTPT
KCHT nông nghiệp - nông thôn trên địa bàn huyện. Xuất phát từ những vấn đề trên,
tôi quyết định lựa chọn đề tài: “Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng Nông nghiệp Nông thôn trên địa bàn huyện Kiến Thụy - Thành phố Hải Phòng giai đoạn 2010
- 2025” làm luận văn thạc sỹ chuyên ngành Kinh tế đầu tư với mong muốn làm sáng
tỏ những vấn đề đặt ra.

1.2 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
ĐTPT KCHT nông nghiệp - nơng thơn là yếu tố mang tính “kim chỉ nam” trên
phương diện phát triển nông nghiệp nông thôn bền vững nói chung, phát triển KT-XH

nói riêng. Đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu với quy mơ, phạm vi, góc độ tiếp cận
khác nhau nêu ra và khẳng định sự đúng đắn của vấn đề này. Nghiên cứu về chủ đề
này trong phạm vi tìm hiểu của tác giả, bao gồm những cơng trình sau:
Một số cơng trình dưới dạng sách, báo, tạp chí trong nước có thể tham khảo:
- Đỗ Hoài Nam, Lê Cao Đoàn (2001), “Xây dựng cơ sở hạ tầng nơng thơn
trong q trình CNH, HĐH ở Việt Nam”. Trong cơng trình này, các tác giả đã đưa ra
quan niệm về CSHT nơng thơn; phân tích một cách cụ thể vai trị vị trí của CSHT
NN-NT đối với quá trình CNH-HĐH. Trên cơ sở chỉ rõ thực trạng của hệ thống
KCHT nông thôn, các tác giả đề xuất những định hướng, xác định giải pháp cơ bản
cần được thực hiện trên thực tế, trong đó đặc biệt quan tâm đến xây dựng và hoàn
thiện hệ thống cơ chế chính sách phù hợp.
- Nguyễn Quang Vinh (2015), “Phát triển kết cấu hạ tầng ở Việt Nam”, Tạp
chí Kinh tế và Phát triển, số 217. Bài viết đã phân tích và đánh giá những thành tựu
và hạn chế trong phát triển KCHT kinh tế - xã hội tại Việt Nam suốt thời gian qua.
Trên cơ sở, đề xuất các giải pháp nhằm phát triển KCHT đảm bảo theo định hướng
phát triển bền vững KT-XH của Việt Nam giai đoạn tiếp theo.
- Dương Văn Xanh (2012), “Chương trình đào tạo phát triển kết cấu hạ tầng
nông thôn”, tác giả đã đưa ra quan niệm về KCHT nông thôn, luận giải vai trò quan


3

trọng của nó trong kinh tế thị trường. Tác giả cho rằng “Kết cấu hạ tầng là phương
tiện để khắc phục những nhược điểm của cơ chế thị trường, góp phần bảo đảm cho
phát triển bền vững, việc phát triển KCHT nông thôn là yếu tố không thể thiếu để
phát triển đất nước, vùng, ngành, các đơn vị kinh tế nhằm tổ chức phân bổ và sử dụng
nguồn lực tự nhiên, kinh tế-xã hội ở nông thôn một cách hợp lý”. Trên cơ sở đó, cuốn
sách đưa ra những nội dung cơ bản trong quản lý phát triển KCHT nông thơn; kế
hoạch hố và lựa chọn các dự án phát triển; phương pháp phân tích xã hội trong chu
trình dự án, những vấn đề kinh tế tài chính, quản lý chất lượng trong xây dựng, khai

thác và bảo quản các cơng trình hạ tầng nơng thơn. Đây là cơng trình có giá trị đáp
ứng yêu cầu giảng dạy, học tập và nghiên cứu về phát triển KCHT nông thôn, nhất là
các cán bộ làm công tác phát triển nông nghiệp và phát triển KCHT nông thôn. Tuy
nhiên, trong cuốn sách này, tác giả chỉ đi vào làm rõ vấn đề quản lý kết cấu hạ tầng
nông thôn, nhiều nội dung liên quan khác đến phát triển KCHT kinh tế nông thơn
chưa được phân tích sâu.
Dưới dạng đề tài nghiên cứu của luận án tiến sĩ, đề tài khoa học và dưới dạng
các phóng sự, bài báo có:
- Đặng Kim Sơn (2013), “Nông nghiệp, nông dân, nông thôn Việt Nam hôm
nay và mai sau”, Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nông thôn: Nghiên
cứu khoa học đã mô tả những nét cơ bản về bức tranh hiện trạng nông nghiệp nông
thôn Việt Nam trong suốt 20 năm qua. Nghiên cứu được xây dựng khá kỳ công và
thu thập tài liệu từ các nhà quản lý, các chuyên gia, tiến hành khảo sát bổ sung từ dân
cư v.v và đóng góp rất lớn trong việc trao đổi thơng tin, phân tích đánh giá, và định
hướng trong việc đưa ra chính sách thay đổi bộ mặt NN-NT tại Hội nghị Trung ương
7 khóa X.
- Nguyễn Đức Tuyên (2009), “Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội ở nông thôn
tỉnh Bắc Ninh, kinh nghiệm và giải pháp”, Luận án Tiến sỹ Lịch sử kinh tế, trường
Đại học Kinh tế quốc dân. Luận án đã khái quát những vấn đề mang tính lý luận, nhận
thức sâu sắc về phát triển hạ tầng KT-XH tại nơng thơn, phân tích cụ thể về các chính
sách của tỉnh Bắc Ninh trong phát triển KT-XH nơng thôn đối với từng lĩnh vực. Trên


4

cơ sở đó, tác giả đã đề xuất 6 nhóm giải pháp cùng 6 đề xuất nhằm phát triển KT-XH
nông thôn tỉnh Bắc Ninh trong giai đoạn tiếp theo.
- Trịnh Tuyết Chi (2016), “Đầu tư phát triển cơ sỏ hạ tầng trên địa bàn huyện
Thanh Trì giai đoạn 2010 - 2020”, Luận văn Thạc sỹ Kinh tế đầu tư, trường Đại học
Kinh tế quốc dân. Cơng trình này tác giả đã trình bày cơ sở lý luận, kinh nghiệm thực

tiễn về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, nêu thực trạng hoạt động của đầu tư phát triển
cơ sở hạ tầng tại huyện Thanh Trì, Hà Nội giai đoạn 2010 - 2015; đồng thời đề xuất
các giải pháp đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng cho huyện trong thời gian tới.
- Đỗ Hoàng Hoa, “Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng bằng nguồn vốn ngân
sách trên địa bàn huyện Hậu Lộc tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011 - 2015”, Luận văn
Thạc sỹ Kinh tế đầu tư, trường Đại học Kinh tế quốc dân. Cơng trình được tác giả đã
làm rõ cơ sơ lý luận, phân tích thực trạng đầu tư phát triển kết cậu hạ tầng bằng nguồn
vốn ngân sách, phân tích nguyên nhân hạn chế hiện có; từ đó đề xuất hệ thống giải
pháp nhằm tăng cường đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng bằng nguồn vốn ngân sách
trên địa bàn huyện Hậu Lộc trong giai đoạn tiếp theo.
Tất cả cơng trình nghiên cứu trên đều nghiên cứu, luận giải, tiếp cận vấn đề
phát triển, đầu tư phát triển NN-NT ở góc độ, phạm vi, quy mơ và khía cạnh khác
nhau, đồng thời khai thác khá triệt để bức tranh muôn màu của thực trạng phát triển
và ĐTPT KCHT tại vùng nông thôn, gắn với những địa phương vùng nhất định. Trong
đó điểm chung là các tác giả đều khẳng định vai trò quan trọng của phát triển, đầu tư
phát triển kết cấu hạ tầng, phân tích thực trạng trên địa bàn, từ đó chỉ rõ ra nguyên
nhân, rút ra bài học kinh nghiệm và đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy ĐTPT KCHT
trong thời gian tới.
Tuy nhiên, các cơng trình nghiên cứu vẫn cịn tồn tại những khoảng trống cần
tiếp tục nghiên cứu trong luận văn. Tất cả đều dừng lại ở tính quy mơ lớn. Qua tổng
quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn, tác giả nhận thấy chưa có
cơng trình nào nghiên cứu một cách cập nhật, chun sâu về vốn ĐTPT KCHT nông
nghiệp - nông thôn trên địa bàn huyện, hay cụ thể hơn tại huyện Kiến Thụy, thành
phố Hải Phịng. Các cơng trình chỉ đi sâu về đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế


5

- xã hội mà chưa phân tích chuyên sâu về đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng liên quan
trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông thơn. Chính vì vậy, cịn có rất

nhiều vấn đề bỏ ngỏ, ví dụ như thực trạng phát triển KCHT nơng nghiệp - nông thôn
tại huyện thời gian qua diễn ra như thế nào? Nguồn vốn đầu tư từ nhiều nguồn đã
đóng góp được những gì trong q trình phát triển hạ tầng nông nghiệp - nông thôn
trên đại bàn huyện? Cịn những tồn tại, hạn chế gì trong việc huy động và sử dụng
vốn đầu tư trong quá trình phát triển KCHT nông thôn của huyện thời gian qua? và
đặc biệt là có thể đưa ra những giải pháp gì để có thể huy động và sử dụng tốt hơn
nguồn vốn này phục vụ phát triển KCHT nông nghiệp - nông thôn của huyện trong
thời gian tới?
Do vậy, tác giả lựa chọn đề tài “Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng Nông
nghiệp - Nông thôn trên địa bàn huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng giai
đoạn 2010-2025” mang ý nghĩa đi sâu về lý luận thực tiễn, góp phần đề xuất các giải
pháp tích cực nhằm thúc đẩy hiệu quả ĐTPT KCHT nông nghiêp - nông thôn trên địa
bàn huyện Kiến Thuy, Tp Hải Phòng trong tương lai.

1.3 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Trên cơ sở hệ thống hóa các vấn đề lý luận về ĐTPT KCHT
nơng nghiệp - nông thôn trên địa bàn huyện, luận văn đưa ra phân tích thực trạng
ĐTPT KCHT nơng nghiệp nơng thơn trên địa bàn huyện giai đoạn 2011 - 2017, trên
cơ sở đó đề xuất hệ thống các giải pháp về ĐTPT KCHT nông nghiệp nông thôn trên
địa bàn huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng đến năm 2025.
Mục tiêu cụ thể:
Luận giải những vấn đề lý luận và thực tiễn về ĐTPT KCHT nông nghiệp nông thôn trên địa bàn cấp huyện
Phân tích thực trạng và đánh giá khách quan các nhân tố ảnh hưởng, phát hiện
những vấn đề cần giải quyết trong huy động, quản lý và sử dụng nguồn vốn ĐTPT
KCHT nông nghiệp - nông thôn trong giai đoạn 2010 - 2017
Đề xuất hệ thống giải pháp ĐTPT KCHT nơng nghiệp - nơng thơn của huyện
nhằm duy trì mặt tích cực, cải thiện hạn chế, góp phần thúc đẩy nhanh và bền vững



×