Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI GÀ THEO HƯỚNG TRANG TRAI TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN TIÊN LÃNG, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 132 trang )

Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------

---------

ðỖ THỊ THƯƠNG

PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI GÀ THEO HƯỚNG TRANG TRAI
TẠI ðỊA BÀN HUYỆN TIÊN LÃNG, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, 2014


Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------

---------

ðỖ THỊ THƯƠNG

PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI GÀ THEO HƯỚNG TRANG TRAI
TẠI ðỊA BÀN HUYỆN TIÊN LÃNG, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

CHUYÊN NGÀNH

:

KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

MÃ SỐ

:

60620115

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. QUYỀN ðÌNH HÀ

HÀ NỘI, 2014



Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa dùng ñể bảo vệ một học hàm, học vị nào.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho tôi hoàn thành luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày….tháng….năm 2014
Tác giả luận văn

ðỗ Thị Thương

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page i


Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi

phi

LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành ñề tài, ngoài sự nỗ lực của bản thân. Tôi nhận ñược sự
giúp ñỡ và hướng dẫn của PGS.TS Quyền ðình Hà và các thầy cô khoa Kinh
tế và PTNT trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
Qua ñây tôi xin bày tỏ lòng biết ơn kính trọng sâu sắc tới các thầy cô
khoa Kinh tế và PTNT ñặc biệt là PGS.TS Quyền ðình Hà ñã hướng dẫn rất
tận tình ñể tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Tiên Lãng, UBND xã Cấp
Tiến, UBND xã Kiến Thiết, UBND xã Tiên Cường cùng với sự hợp tác nhiệt
tình của các cơ sở chăn nuôi gà trên ñịa bàn huyện ñể tôi thực hiện xong quá
trình ñiều tra.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình, người thân, bạn bè ñã giúp ñỡ,
ñộng viên, là chỗ dựa về tinh thần lẫn vật chất giúp tôi hình thành luận văn.
Do khả năng và kinh nghiệm còn hạn chế nên ñề tài không tránh khỏi
những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong ñược sự chỉ bảo của thầy cô cùng sự góp
ý của các bạn.
Hà Nội, ngày….tháng….năm 2014
Tác giả luận văn

ðỗ Thị Thương

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page ii


Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho

Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU ðỒ ............................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................. viii
I. MỞ ðẦU .................................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài........................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu................................................................................... 3
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 3
1.4.1 ðối tượng ................................................................................................ 3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 4
II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................................. 5
2.1 Cơ sở lý luận về phát triển chăn nuôi gà theo hướng trang trại ................. 5
2.1.1 Khái niệm, ñịnh nghĩa ............................................................................ 5
2.1.2 Tính tất yếu khách quan phát triển chăn nuôi gà theo hướng
trang trại.................................................................................................. 8
2.1.3 Mục tiêu phát triển chăn nuôi gà theo hướng trang trại ....................... 11
2.1.4 ðặc ñiểm phát triển chăn nuôi gà theo hướng trang trại ...................... 12

2.1.5 Nội dung phát triển chăn nuôi gà theo hướng trang trại....................... 13
2.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển chăn nuôi gà theo hướng
trang trại ................................................................................................ 15
2.2 Cơ sở thực tiễn về phát triển chăn nuôi gà theo hướng trang trại ............ 22

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page iii


Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

2.2.1 Tình hình phát triển chăn nuôi gà theo hướng trang trại ở một
sốnước trên thế giới .............................................................................. 22
2.2.2 Tình hình phát triển chăn nuôi gà theo hướng trang trại ở
Việt Nam .............................................................................................. 25
2.2.3 Chủ trương chính sách của ðảng, Nhà nước, thành phố Hải
phòng và huyện Tiên Lãng về phát triển chăn nuôi gà theo
hướng trang trại .................................................................................... 34
III. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 38
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu ................................................................. 38
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên ................................................................................ 38
3.1.2 ðiều kiện kinh tế-xã hội ....................................................................... 41
3.1.3 ðánh giá chung về ñịa bàn nghiên cứu ................................................ 50

3.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 52
3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu, thông tin .................................. 52
3.2.2 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu và chọn mẫu ñiều tra ................. 52
3.2.3 Phương pháp xử lý phân tích số liệu, thông tin .................................... 54
3.2.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu................................................................ 56
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN....................................... 58
4.1 Thực trạng phát triển chăn nuôi gà theo hướng trang trại tại huyện
Tiên Lãng .............................................................................................. 58
4.1.1 Chủ trương chính sách của huyện về phát triển chăn nuôi gà theo
hướng trang trại .................................................................................... 58
4.1.2 Công tác quy hoạch về phát triển chăn nuôi gà theo hướng
trang trại................................................................................................ 59
4.1.3 Tình hình phát triển chăn nuôi gà trên ñịa bàn huyện Tiên Lãng ........ 59
4.1.4 Thực trạng phát triển chăn nuôi gà theo hướng trang trại trên ñịa
bàn huyện Tiên Lãng ............................................................................ 61
4.1.5 Kết quả và hiệu quả trong phát triển chăn nuôi gà của hộ/trang
trại ......................................................................................................... 78
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page iv


Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi


4.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến việc phát triển chăn nuôi gà theo hướng
trang trại của huyện Tiên Lãng .............................................................. 84
4.2.1 Chính sách phát triển chăn nuôi gà theo hướng trang trại.................... 84
4.2.2 Công tác quy hoạch phát triển chăn nuôi gà theo hướng trang trại...... 84
4.2.3 Trình ñộ chăn nuôi gà theo hướng trang trại của chủ hộ...................... 85
4.2.4 Công tác quản lý chất lượng giống gà .................................................. 86
4.2.5 Cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng cho phát triển chăn nuôi
gà theo hướng trang trại ....................................................................... 87
4.2.6 Công tác tín dụng cho phát triển chăn nuôi gà theo hướng
trang trại................................................................................................ 87
4.2.7 Sản xuất, cung ứng thức ăn và phòng trừ dịch bệnh cho gà................. 88
4.2.8 Thị trường tiêu thụ trong phát triển chăn nuôi gà theo hướng
trang trại................................................................................................ 89
4.2.9 Nhận thức của cán bộ và người chăn nuôi về phát triển chăn nuôi
gà theo hướng trang trại ....................................................................... 90
4.2.10 Liên kết bốn nhà trong phát triển chăn nuôi gà theo hướng trang
trại của huyện Tiên Lãng...................................................................... 93
4.2.11 ðiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội thách thức trong phát triển chăn
nuôi gà theo hướng trang trại ............................................................... 95
4.3 ðịnh hướng và giải pháp ........................................................................ 96
4.3.1 ðịnh hướng phát triển chăn nuôi gà theo hướng trang trại của
huyện Tiên Lãng-Hải Phòng ................................................................ 96
4.3.2 Giải pháp phát triển chăn nuôi gà theo hướng trang trại ...................... 98
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 108
5.1 Kết luận ................................................................................................ 108
5.2 Kiến nghị .............................................................................................. 109
PHỤ LỤC .................................................................................................. 113

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế


Page v


Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

Bảng 3.1.

Hiện trạng sử dụng ñất ñai của huyện Tiên Lãng năm 2013...... 42

Bảng 3.2.

Lao ñộng trong các ngành kinh tế tại huyện Tiên Lãng............. 45

Bảng 3.3.

Kết quả sản xuất kinh doanh huyện Tiên Lãng ......................... 48


Bảng 3.4.

Số lượng vật nuôi trên toàn huyện Tiên Lãng ........................... 49

Bảng3.5.

Phân tổ mẫu ñiều tra ................................................................. 53

Bảng 4.1.

Số lượng gà thịt ñiều tra tại huyện Tiên Lãng năm 2011-2013....... 61

Bảng 4.2.

Thông tin chung về các hộ/trang trại chăn nuôi gà .................... 63

Bảng 4.3.

Số lượng phân theo hình thức chăn nuôi và giống gà ................ 64

Bảng 4.4.

Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật........................................ 67

Bảng 4.5.

Quy mô lao ñộng bình quân của các hộ ñiều tra........................ 69

Bảng 4.6.


Vốn vay trong chăn nuôi gà tại huyện....................................... 70

Bảng 4.7.

Thức ăn chăn nuôi và công tác thú y tại các hộ ñiều tra ............ 73

Bảng 4.8.

Thị trường tiêu thụ sản phẩm gà thịt các hộ ñiều tra ................. 75

Bảng 4.9.

Chi phí và kết quả chăn nuôi các hộ ñiều tra ............................. 79

Bảng 4.10. Các chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế tại các hộ ñiều tra.................... 82
Bảng 4.11. Dịch tễ ở các nhóm hộ ñiều tra ................................................. 83
Bảng 4.12. Tình hình thiếu vốn và mức vốn ñược vay ................................ 88
Bảng 4.13. Tỷ lệ hộ thiếu kiến thức về kĩ thuật chăm sóc và phòng bệnh ...... 89
Bảng 4.14. Nhận thức của cán bộ trong huyện ............................................ 90
Bảng 4.15. Nhận thức của người chăn nuôi về phát triển chăn nuôi gà
theo hướng trang trại ................................................................ 92

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page vi


Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai

tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT

Tên biểu ñồ

Trang

4.1.

Các ý kiến của chủ hộ về giống gà.................................................... 66

4.2.

Tình hình sử dụng thức ăn cho gà ..................................................... 72

4.3.

Tỷ lệ mắc bệnh và chết của ñàn gà ................................................... 78

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page vii


Ket-noi.com

Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. BQðN:

Bình quân ñầu người

2. CC:

Cơ cấu

3. ðVT:

ðơn vị tính

4. NN & ANQP: Nhà nước và an ninh quốc phòng
5. NN-PTNT:

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

6. NLN-TS:

Nông lâm ngư nghiệp-thủy sản

7. GDP:


Tổng sản phẩm quốc nội

8. Gð:

Gia ñình

9. KH-KT:

Khoa học kĩ thuật

10. UBND:

Ủy ban nhân dân

11. SL:

Số lượng

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page viii


Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi

phi

I. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Trong quá trình phát triển kinh tế của ñất nước xuất phát từ một nước
nông nghiệp như nước ta thì chăn nuôi ñó là một trong những ngành chủ chốt.
Càng ngày quy mô chăn nuôi càng tăng lên do người chăn nuôi thấy ñược tầm
quan trọng của nó vì chăn nuôi cung cấp lương thực, thực phẩm phục vụ cho
ñời sống của họ. Chăn nuôi nhỏ lẻ, manh mún dần dần ñược thay thế bằng
chăn nuôi theo hướng trang trại.
Chăn nuôi gà là một nghề sản xuất truyền thống và lâu ñời của người
dân Việt Nam, nó chiếm vị trí quan trọng thứ hai sau ngành chăn nuôi lợn.
Sản phẩm thịt gà không chỉ là nguồn cung cấp có giá trị mà còn in ñậm
trong ñời sống xã hội bởi một nền văn hóa ẩm thực với cả yếu tố tâm linh.
Nó ñược sử dụng nhiều trong những ngày giỗ, ngày tết và lễ hội. Với
những lý do ñó sản phẩm này luôn có vị trí trên thị trường tiêu thụ ñã góp
phần thúc ñẩy chăn nuôi phát triển tạo thêm việc làm, tăng thu nhập cho
người chăn nuôi.
Sự phát triển chăn nuôi gà theo hướng trang trại năm 2013 cung cấp
khoảng 4,33 triệu tấn thịt và gần 5 tỷ quả trứng (Báo cáo tổng kết ngành nông
nghiệp và PTNT năm 2013). Thời gian gần ñây quy mô và hình thức chăn
nuôi ñã phát triển hơn, có nhiều hộ chăn nuôi thành lập trang trại chăn nuôi
hoặc chăn nuôi gia công cho các công ty. Nhưng nói chung tình trạng chăn
nuôi gà của nước ta vẫn trong tình trạng sản xuất nhỏ lẻ, phân tán, lạc hậu,
năng suất thấp, dịch bệnh nhiều, ô nhiễm môi trường. Bình quân sản lượng
thịt xẻ chỉ ñạt 4,5-5,4kg/người/năm và 35 trứng/người/năm (Trần Công Xuân,
Phát triển chăn nuôi gia cầm bền vững trong chiến lược phát triển chăn nuôi
ñến năm 2020). Sản xuất chưa ứng với tiềm năng, sản phẩm chưa ñáp ứng
nhu cầu xã hội. Một lượng lớn sản phẩm chăn nuôi gà nhập khẩu từ nước
ngoài về.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 1


Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

Làm cách nào chúng ta có thể chiếm lĩnh ñược thị trường này yêu cầu
nước ta phải xây dựng những khu chăn nuôi theo hướng trang trại ñể khắc
phục các tồn tại và nguy cơ cho ngành chăn nuôi Việt Nam. ðặc biệt gần ñây
dịch cúm gia cầm ñang bùng phát. ðã ñến lúc chúng ta cần phải tổ chức lại
ngành chăn nuôi gà theo hướng trang trại ñể có thể chủ ñộng việc phòng
chống dịch bệnh cũng như chủ ñộng việc kiểm tra, kiểm soát chất lượng sản
phẩm, giúp cho ngành chăn nuôi Việt Nam phát triển. Muốn phát triển ñược
những trang trại cần có cơ sở hạ tầng, công nghệ tốt, trình ñộ quản lý của chủ
trang trại phải ñược nâng cao, chăn nuôi trang trại bớt gây ô nhiễm môi
trường, dịch bệnh tràn lan, công nghệ giết mổ, chế biến và tiêu thụ những sản
phẩm rõ nguồn gốc, chất lượng,… ñảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao giá
trị sản phẩm chăn nuôi gà.
Hiện nay tại ñịa bàn một số xã ở huyện Tiên Lãng-TP Hải Phòng ñang
phát triển chăn nuôi theo hướng trang trại khá hiệu quả. Hàng năm ñóng góp
vào nền kinh tế của huyện chiếm tới 35% (Phòng thống kê huyện Tiên Lãng
năm 2013). Nhưng bên cạnh ñó cũng vướng phải một số khó khăn bất cập
chung trong ngành chăn nuôi cả nước. Vì vậy làm cách nào ñể hướng cho các

hộ chăn nuôi gà phát triển theo hướng trang trại tôi xin tiến hành nghiên cứu
ñề tài:
“Phát triển chăn nuôi gà theo hướng trang trại tại ñịa bàn huyện
Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng.”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng ñể ñề xuất các giải pháp phát triển chăn
nuôi gà theo hướng trang trại tại huyện Tiên Lãng-TP Hải Phòng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn trong phát triển
chăn nuôi gà theo hướng trang trại.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 2


Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

ðánh giá thực trạng phát triển chăn nuôi gà theo hướng trang trại tại ñịa
bàn huyện Tiên Lãng, TP Hải Phòng.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến việc phát triển chăn nuôi gà theo
hướng trang trại tại huyện Tiên Lãng, TP Hải Phòng.
Từ ñó ñề xuất ñịnh hướng và một số giải pháp phát triển chăn nuôi gà
theo hướng trang trại tại huyện Tiên Lãng, TP Hải Phòng trong thời gian tới.

1.3 Câu hỏi nghiên cứu
a) Ở Việt Nam tồn tại những hình thức chăn nuôi nào? Chăn nuôi gà
theo hướng trang trại như thế nào? Ở Việt Nam áp dụng ra sao?
b) Phát triển chăn nuôi gà theo hướng trang trại tại ñịa bàn ñã có chưa
và thực trạng của nó ra sao?
c) Chăn nuôi gà theo hướng trang trại có những thuận lợi khó khăn gì?
d) Yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng ñến phát triển chăn nuôi gà theo
hướng trang trại là gì?
e) ðịnh hướng về vốn và thị trường ñầu ra có phải là những ñịnh hướng
tốt nhất cho phát triển chăn nuôi theo hướng trang trại không?
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 ðối tượng
1.4.1.1 ðối tượng nghiên cứu
Các nội dung phát triển chăn nuôi gà theo hướng trang trại trên ñịa bàn
huyện Tiên Lãng, các yếu tố tự nhiên, kinh tế và xã hội và các tác nhân liên
quan ñến phát triển chăn nuôi gà theo hướng trang trại.
1.4.1.2 ðối tượng ñiều tra
Các hộ, trang trại chăn nuôi gà; các phòng ban nông nghiệp, phòng
chăn nuôi;cán bộ nông nghiệp,cán bộ thú y; người thu gom, doanh nghiệp.
Thông qua khảo sát các ñối tượng này nhằm làm rõ vấn ñề cần nghiên cứu.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 3


Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu

lieu mien
mien phi
phi

1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
1.4.2.1Về thời gian
Số liệu ñược nghiên cứu tập trung trong 3 năm 2011-2013. Số liệu ñiều
tra vào năm gần nhất (năm 2013 và 2014)
1.4.2.2 Về không gian
Nghiên cứu tại ñịa bàn ba xã: Cấp Tiến, Kiến Thiết, Tiên Cường tại
huyện Tiên Lãng-Hải Phòng.
1.4.2.3 Về nội dung
ðề tài tập trung nghiên cứu về thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng về
phát triển chăn nuôi gà thịt theo hướng trang trại. Từ ñó ñề ra một số ñịnh
hướng và giải pháp cho vấn ñề nghiên cứu.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 4


Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

2.1 Cơ sở lý luận về phát triển chăn nuôi gà theo hướng trang trại
2.1.1 Khái niệm, ñịnh nghĩa
Phát triển: ðược hiểu là một quá trình nhiều mặt liên quan ñến những
thay ñổi ñổi cơ bản trong kết cấu xã hội, những quan ñiểm phổ thông, thể chế
quốc gia cùng với sự tăng trưởng kinh tế nhanh, giảm bất công và giảm nghèo
ñói. Phát triển về bản chất phải thể hiện sự thay ñổi ñồng bộ trong ñó xã hội
ñảm bảo những nhu cầu cơ bản, những mong muốn của cá nhân, các nhóm
dân cư trong xã hội, chuyển từ trạng thái mà người dân phải ñối mặt với sự
thiếu thốn, không thỏa mãn sang trạng thái mà người dân ñược hưởng cuộc
sống vật chất cũng như tinh thần tốt hơn.
(Todaro and Smith 2003, tr 16-17)
Chăn nuôi: Chăn nuôi là một ngành quan trọng của nông nghiệp hiện
ñại, nuôi lớn vật nuôi ñể sản xuất những sản phẩm như: Thực phẩm, lông, sức
lao ñộng. Sản phẩm từ chăn nuôi nhằm cung cấp lợi nhuận và phục vụ cho
ñời sống sinh hoạt của con người. chăn nuôi xuất hiện lâu ñời trong nhiều nền
văn hóa kể từ khi loài người chuyển ñổi từ lối sống săn bắn hái lượm sang
ñịnh canh ñịnh cư.
Chăn nuôi bao gồm chăn nuôi ñại gia súc, tiểu gia súc, chăn nuôi gia
cầm và nuôi trồng thủy sản. Trong chăn nuôi gia cầm bao gồm chăn nuôi gà,
chăn nuôi vịt, chăn nuôi ngan, ngỗng, các loại chim cảnh… Như vậy chăn
nuôi gà là ngành nhỏ trong chăn nuôi nói chung.
Chăn nuôi cùng với trồng trọt là lĩnh vực quan trọng nhất của sản xuất
nông nghiệp. Chăn nuôi ñóng góp nhiều sản phẩm trong tổng sản phẩm của
ngành nông nghiệp ở Việt Nam. Vai trò của chăn nuôi cung cấp thực phẩm
cho cuộc sống thiết của con người như thịt, trứng, sữa…Cung cấp phân bón
cho ngành trồng trọt ñây là nguồn phân bón hữu cơ rất tốt cho cây trồng mà

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 5



Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

tận dụng ñược nguồn phế phẩm trong chăn nuôi. Ngoài ra chăn nuôi còn cung
cấp sức kéo, nguyên liệu cho các ngành y học, là nguồn hàng xuất khẩu mang
lại nguồn thu nhập lớn cho các cơ sở chăn nuôi.
Các lĩnh vực chăn nuôi chính ở nước ta là chăn nuôi lợn, chăn nuôi gia
súc, chăn nuôi gia cầm. Các ngành chăn nuôi phân bố rải rác khắp các miền
trên ñất nước ta. ðây là ñặc ñiểm chủ yếu của các nước với nền kinh tế chủ
yếu là nông nghiệp như nước ta.
Phát triển chăn nuôi: Là sự gia tăng về quy mô cũng như chất lượng
và số lượng của ñàn gia súc gia cầm tại các ñịa phương nhằm nâng cao thu
nhập cho các trang trại, hộ gia ñình, cá nhân và tập thể tham gia vào quá trình
chăn nuôi.
Phát triển chăn nuôi gà: Là quá trình thể hiện sự thay ñổi cơ cấu
giống, thay ñổi về năng suất, hình thức chăn nuôi, quy mô chăn nuôi trong
việc chăn nuôi gà theo hướng ñem lại hiệu quả thiết thực cho người chăn nuôi
gà.Phát triển chăn nuôi gà ñược thể hiện ở nội dung sau:
Phát triển chăn nuôi gà theo chiều rộng
Quy mô trong chăn nuôi gà là sự gia tăng lên về ñầu con trong tổng ñàn
hay là sự tăng lên về số lượng hay khối lượng sản phẩm trong quá trình chăn
nuôi gà.
Phát triển chăn nuôi gà theo chiều sâu

Sự hoàn thiện về cơ cấu trong chăn nuôi gà xét trên nhiều khía cạnh
khác nhau. Trong chăn nuôi gà hoàn thiện về cơ cấu bao gồm: Hoàn thiện về
giống gà, hình thức chăn nuôi, quy mô chăn nuôi… Sự hoàn thiện này phải
bảo ñảm ñàn gà phát triển tốt, thích nghi với ñiều kiện bên ngoài như dịch
bệnh, thời tiết…
Hoàn thiện về giống gà là tìm ñược các giống gà thích hợp nhất vừa tạo
ra năng suất cao vừa có khả năng chống chịu cao với ñiều kiện ngoại cảnh.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 6


Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

Hoàn thiện về hình thức chăn nuôi là tìm ra một hình thức chăn nuôi
phù hợp nhất trong một giai ñoạn nhất ñịnh ñể tạo ñiều kiện cho ñàn gà thích
nghi với ñiều kiện hiện tại.
Hoàn thiện về quy mô là tìm ra quy mô tối ưu nhất ñể tạo ñiều kiện cho
ñàn gà phát triển một cách thuận lợi tạo ra nhiều sản phẩm chất lượng tốt nhất.
Tiến bộ kỹ thuật trong chăn nuôi gà ñược hiểu là những tập hợp kỹ
thuật hay những tri thức ñược ñúc kết và rút ra từ những nghiên cứu khoa học
hay thực tiễn kinh nghiệm sản xuất thể hiện sự tiến bộ trong việc sử dụng có
hiệu quả các yếu tố ñầu vào như giống, thức ăn, chuồng trại… Tiến bộ kỹ

thuật còn ñược thể hiện ở việc áp dụng các quy trình kỹ thuật chăn nuôi mới
nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi, hạn chế dịch bệnh, bảo ñảm ñộ an toàn
của sản phẩm.
Hiệu quả kinh tế của chăn nuôi gà, có nhiều hệ thống quan ñiểm ñể
ñánh giá hiệu quả kinh tế nhưng bản chất của hiệu quả kinh tế là sự tương
quan so sánh cả về tuyệt ñối và tương ñối giữa lượng kết quả thu ñược và chi
phí bỏ ra. Do ñó hiệu quả kinh tế của chăn nuôi gà thịt chính là việc tương
quan so sánh giữa phần chi phí về ñầu vào sản xuất như giống, thức ăn,
chuồng trại,… với kết quả mà chúng ta ñạt ñược.
Phát triển chăn nuôi gà theo hướng trang trại là gì?
Là sự tăng lên về mặt quy mô sản lượng và sự tiến bộ cơ cấu chất trong
ngành chăn nuôi. Phát triển ñàn gà bao gồm cả sự tăng thêm về số lượng gà
trên một trang trại và cả sự tăng thêm về số lượng trang trại chăn nuôi gà. Bên
cạnh ñó là sự tiến bộ về cơ cấu các loại gà khác nhau sẽ là yếu tố ñảm bảo cho
quá trình phát triển ñược diễn ra.
Phân loại chăn nuôi
Phân theo quy mô chăn nuôi
Quy mô chăn nuôi ñược hiểu là khối lượng gia súc, gia cầm ñược nuôi
thường xuyên chăn nuôi theo các lứa, các ñợt trong năm ñể sản xuất ra khối
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 7


Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi

phi

lượng nhất ñịnh các sản phẩm (có thể là thịt, trứng, con giống…) ở một số cơ
sở chăn nuôi (hộ, trang trại, doanh nghiệp…).
Quy mô chăn nuôi gia cầm lớn hay nhỏ phụ thuộc vào nhiều yếu tố.
Trước hết phụ thuộc vào phương thức chăn nuôi. Nếu gia cầm ñược chăn nuôi
theo phương thức cổ truyền thì quy mô thường nhỏ lẻ. Chăn nuôi theo kiểu
công nghiệp, bán công nghiệp thì có nhiều quy mô khác nhau nhưng chủ yếu
là chăn nuôi theo hướng trang trại khối lượng lớn, quy mô lớn.
Phân theo khu vực chăn nuôi: Chăn nuôi trong khu dân cư và xa khu
dân cư
Phân theo hướng kinh doanh: Chăn nuôi gà lấy thịt hay lấy trứng hay
chăn nuôi hỗn hợp.
Phân theo hình thức chăn nuôi: Chăn nuôi hộ gia ñình và chăn nuôi
trang trại (Lê Hồng Mận, Nguyễn Thanh Sơn, 2001, Kĩ thuật nuôi gà ri và
Ripha).
Chăn nuôi hộ gia ñình là việc ñàn gia cầm của hộ ñược chăn nuôi với quy
mô nhỏ lẻ, chăn nuôi phân tán, tận dụng thức ăn của hộ gia ñình là chính, không
có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện ñại và gây ra ảnh hưởng xấu tới môi trường.
Chăn nuôi trang trại là chăn nuôi với quy mô ñàn gà lớn hơn rất nhiều
lần so với chăn nuôi hộ gia ñình, thức ăn chủ yếu là thức ăn công nghiệp. Có
cơ sở vật chất kĩ thuật hiện ñại, công tác thú y ñược ñảm bảo, không gây ảnh
hưởng xấu tới môi trường.
2.1.2 Tính tất yếu khách quan phát triển chăn nuôi gà theo hướng trang trại
* Phát triển chăn nuôi gà theo hướng trang trại ở Việt Nam là tất
yếu khách quan phù hợp quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp với
tính chất và trình ñộ của lực lượng sản xuất
Xuất phát từ quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp với tính chất và
trình ñộ của lực lượng sản xuất. Trình ñộ của lực lượng sản xuất-trình ñộ của
ñội ngũ lao ñộng trong nông nghiệp-nhờ vào sự phát triển của khoa học công

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 8


Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

nghệ, hệ thống khuyến nông và các chính sách phù hợp trong nông nghiệp
ngày càng ñược nâng cao. Sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất ñòi
hỏi phải thiết lập mối quan hệ sản xuất ñể tạo ñộng lực thúc ñẩy lực lượng sản
xuất phát triển nhanh hơn.
* Phát triển chăn nuôi gàtheo hướng trang trại ở Việt Nam là tất
yếu khách quan phù hợp với mục tiêu công nghiệp hóa-hiện ñại hóa nông
nghiệp nông thôn.
- Trang trại ra ñời tạo mối quan hệ mới giữa công nghiệp và nông
nghiệp trong quá trình phát triển, công nghiệp phát triển tạo ra nhiều sản
phẩm mới phục vụ cho nông nghiệp. Nhưng với một nền nông nghiệp kém
phát triển thì không ñủ ñiều kiện ñể ứng dụng những thành quả của công
nghiệp phát triển cũng như không ñủ nhu cầu nông sản hàng hóa cho một xã
hội phát triển bởi sự kích thích của công nghiệp. Sự ra ñời và phát triển chăn
nuôi theo hướng trang trại ở nước ta vào lúc này ñã trở nên cần thiết hơn bao
giờ hết. Chính nó sẽ tạo ra sự ghép nối hợp lý ñể ñưa công nghiệp và nông
nghiệp ñất nước ñi vào con ñường công nghiệp hóa-hiện ñại hóa.
- Sự hình thành chăn nuôi theo hướng trang trại là kết quả của quá

trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn theo hướng sản xuất
công nghiệp.
- Trang trại với ưu thế về quy mô vừa có ñiều kiện tăng năng suất lao
ñộng, tăng năng suất trên một diện tích vừa có khả năng khai thác hữu hiệu
lợi thế so sánh của từng vùng, lãnh thổ sẽ thực hiện tốt việc sản xuất ra hàng
loạt sản phẩm với chi phí thấp nhất nên có ñiều kiện ñể cạnh tranh trong nền
kinh tế hoạt ñộng trong cơ chế thị trường.
* Phát triển chăn nuôi gà theo hướng trang trại ở Việt Nam là tất yếu
khách quan phù hợp với tiến trình phát triển kinh tế và quá trình hội nhập
Trong quá trình phát triển kinh tế thời gian qua kinh tế nông hộ ngày
càng phát triển. ðặc biệt khi nước ta gia nhập sâu vào nền kinh tế thế giới thì
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 9


Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

phát triển kinh tế ñặc biệt là chăn nuôi có nhiều lợi thế hơn (ðinh Phi Hổ,
trích từ Võ Thị Thanh Hương, 2007).
- Lợi thế về quy mô sản xuất: Diện tích ñất, vốn sản xuất, lao ñộng,
máy móc, thiết bị của trang trại lớn hơn kinh tế nông hộ. Với quy mô ñầu vào
lớn, chi phí sản xuất sẽ giảm nhanh bởi quy mô sản lượng tăng.
- Lợi thế về tỷ suất hàng hóa, ñồng nhất chất lượng sản phẩm và thương

hiệu sản phẩm: Chăn nuôi theo hướng trang trại với quy mô sản xuất lớn tập
trung sẽ dễ thực hiện quy hoạch phân vùng chuyên môn hóa sản xuất theo lợi
thế so sánh, tạo ra sự ñồng nhất về chất lượng sản phẩm tạo thương hiệu riêng
cho sản phẩm của trang trại hay vùng ñó.
- Lợi thế về ứng dụng công nghệ mới trong sản xuất nông nghiệp: Quy
mô lớn của diện tích ñất và vốn sản xuất sẽ tạo thuận lợi cho việc áp dụng
công nghệ mới, cơ giới hóa tăng năng suất ñồng thời gắn với bảo vệ môi
trường.
- Lợi thế về nâng cao năng suất lao ñộng: Việt Nam hoàn toàn bất lợi
do năng suất lao ñộng nông nghiệp còn quá thấp so với các nước trong khu
vực. Năng suất lao ñộng thấp sẽ làm chi phí sản xuất cao và khó mà cải thiện
ñược thu nhập cho nông dân. Chăn nuôi theo hướng trang trại với tư liệu sản
xuất, vốn, sức lao ñộng ñược tập trung trên quy mô lớn mới có ñiều kiện phát
huy ưu thế phân công lao ñộng cả chiều rộng lẫn chiều sâu, tạo ñiều kiện cải
thiện, nâng cao năng suất lao ñộng.
Chăn nuôi theo hướng trang trại là loại hình tổ chức sản xuất mà trên
thế giới ñã và ñang trải qua. Hình thức tổ chức sản xuất này ñang tỏ ra cơ ưu
thế, phù hợp với trình ñộ của lực lượng sản xuất của nền sản xuất xã hội, phù
hợp với xu hướng phát triển chăn nuôi trên thế giới. Tóm lại chăn nuôi theo
hướng trang trại là mô hình sản xuất kinh doanh trong nông nghiệp mà sự
xuất hiện của nó nảy sinh từ những yêu cầu khách quan của quá trình phát

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 10


Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai

tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

triển cơ chế thị trường và phù hợp với chủ trương thực hiện công nghiệp hóahiện ñại hóa trong lĩnh vực chăn nuôi nói riêng.
=>Từ ñó ñể phát triển chăn nuôi gà phù hợp với yêu cầu thực tiễn sản xuất
nông nghiệp của Việt Nam ñã và ñang ñặt ra một số vấn ñề sau:
- Sản xuất phân tán, nhỏ lẻ hiệu quả chăn nuôi sẽ thấp. Trong khi giá
nguyên liệu ñầu vào phục vụ chăn nuôi có xu hướng tăng thì giá bán sản
phẩm lại giảm, giá thành cao làm cho người chăn nuôi luôn ñối mặt với
những khó khăn. Hiện nay giá sản phẩm chăn nuôi trong nước có giá cao hơn
với giá sản phẩm nhập khẩu cùng loại. ðây là thách thức lớn, nếu không kịp
thời có các giải pháp thì nguy cơ ngành chăn nuôi ñổ vỡ hiện hữu.
- Sản xuất phân tán, manh mún thì trình ñộ của chủ hộ thấp dẫn ñến
khó cạnh tranh. Theo Bộ NN-PTNT các doanh nghiệp sản xuất thức ăn nhập
khẩu chiếm tới hơn 60% thị phần cả nước. Doanh số hàng năm của các doanh
nghiệp này lên tới 6 tỷ USD. Các doanh nghiệp này nhờ lợi thế khép kín vừa
sản xuất thức ăn, vừa tổ chức chăn nuôi trang trại quy mô lớn nên dần chi
phối, lũng ñoạn ngành chăn nuôi trong nước (Hàm Luông, 3 ñiểm yếu của
ngành chăn nuôi). Không cạnh tranh nổi với các doanh nghiệp nước ngoài,
người chăn nuôi trong nước giảm thu nhập, giá trị gia tăng sản phẩm thấp, tạo
tâm lý không muốn tái ñàn dẫn ñến giá cả biến ñộng.
- Sản xuất manh mún, nhỏ lẻ theo quy mô hộ không có thương hiệu,
không ñảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn VIETGAP.
- Sản xuất nhỏ lẻ làm cho dịch bệnh tràn lan khiến người chăn nuôi
không ngớt lo âu.
- Ngoài ra khó khăn của chăn nuôi nhỏ lẻ manh mún theo hộ gia ñình là
thiếu sự phối hợp giữa người sản xuất và thị trường ñể tạo ra một chuỗi liên
kết ổn ñịnh khiến họ phải tự bơi trong sản xuất lẫn tiêu thụ.

2.1.3 Mục tiêu phát triển chăn nuôi gà theo hướng trang trại
- Góp phần tăng năng suất ñầu ra, giá trị kinh tế của ngành chăn nuôi
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 11


Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

- Giảm thiểu dịch bệnh, ô nhiễm môi trường
- Nâng cao trình ñộ chăn nuôi của các hộ dân, tiếp thu tốt khoa học kĩ
thuật làm ngành chăn nuôi phát triển ñi lên.
- Tạo ñược sản phẩm ñạt chất lượng, tỷ lệ chết/lứa giảm ñi, thâm nhập
dễ dàng hơn vào thị trường trong nước cũng như các khu vực lân cận.
2.1.4 ðặc ñiểm phát triển chăn nuôi gà theo hướng trang trại
Chăn nuôi gà nói riêng và chăn nuôi gia cầm nói chung là nghề sản
xuất truyền thống lâu ñời và chiếm vị trí quan trọng thứ 2 trong tổng giá trị
sản xuất của ngành chăn nuôi nước ta. Tổng ñàn gà tăng từ 216 triệu con năm
2001 lên 226 triệu con năm 2007 (Dương Thanh, ðể ngành chăn nuôi phát
triển bền vững). Năm 2010 vừa qua chăn nuôi gà phát triển mạnh trên ñịa bàn
Hải Phòng. Do ñặc ñiểm sinh lý, sinh thái của gà nên phát triển chăn nuôi gà
theo hướng trang trại có những nét cơ bản sau:
Chu kì sản xuất ngắn, vòng quay vốn nhanh. Do vậy nhịp ñiệu sản xuất
khẩn trương, mọi sai xót hầu như khó khắc phục. Thời gian cho mỗi lứa gà

thịt vào khoảng 3 tháng/lứa. Một con gà thịt ñạt khối lượng cơ thể gấp 50 lần
khối lượng sơ sinh chỉ sau 8 tuần lễ. Do vậy nhịp ñiệu sản xuất rất khẩn
trương. Do cường ñộ trao ñổi vật chất cao nên gà lớn rất nhanh.
Quy trình, công nghệ chính xác và nghiêm ngặt. Gà rất mẫn cảm với
những bệnh về dinh dưỡng, thời tiết, khí hậu, ñiều thường gặp nhất là các
bệnh liên quan do thiếu vitamin và chất vi lượng. Cần thấy hết tính nghiêm
trọng của vấn ñề này và tính thường xuyên của nó. Thường xuyên ñến mức
khó phát hiện và dễ bỏ qua chỉ ñến khi quá nặng hoặc ñã hết một chu kì sản
xuất mới nhận ra ñược thì lúc ñó thiệt hại về vật chất và kinh phí ñã lớn. Chăn
nuôi theo hướng trang trại nếu có một vài con mắc bệnh sẽ kéo theo cả ñàn
hàng ngàn, chục ngàn con cũng dễ mắc bệnh, gây ra tổn thất lớn cho chủ
trang trại.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 12


Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

Sự phân hóa chuyên môn sâu sắc. Nếu trước ñây người nông dân nuôi
gà ñể vừa lấy thịt, vừa lấy trứng, vừa ñể lấy gà giống trong cùng một ñàn thì
chăn nuôi theo hướng trang trại ñã có sự phân hóa cụ thể cho từng lứa gà, ñàn
gà. Gà cho thịt tốt thường chóng lớn, nặng cân nhưng lại ñẻ kém và ngược lại.

Vì vậy các chủ hộ sẽ chọn lựa cho mình nên chuyên sâu vào chăn nuôi giống
gà nào ñể phù hợp với chăn nuôi của trang trại mình.
2.1.5 Nội dung phát triển chăn nuôi gà theo hướng trang trại
2.1.5.1 Quy hoạch trang trại chăn nuôi gà
Muốn phát triển chăn nuôi gà theo hướng trang trại thì cần phải quy hoạch
ñược vùng chăn nuôi, vùng khuyến khích chăn nuôi gà trên ñịa bàn ñể chăn nuôi
an toàn dich bệnh. Bên cạnh ñó hình thành các cở giết mổ trên ñịa bàn huyện,
thành phố. Quy hoạch vùng sản xuất giống vật nuôi chất lượng cao, ñáp ứng cho
nhu cầu của thành phố và các tỉnh; phát triển vùng sản xuất nguyên liệu gắn với
các cơ sở giết mổ, cơ sở chế biến công nghiệp; vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh với
thị trường tiêu thụ, an toàn sinh học và bảo vệ môi trường.
2.1.5.2 Phát triển cơ sở hạ tầng vật chất kĩ thuật
ðối với các trang trại thì cơ sở hạ tầng ñều kiên cố và hiện ñại hơn. Có
giao thông thuận lợi trang trại ở gần ñường lớn ñể dễ lưu thông vận chuyển
sản phẩm. Chuồng nuôi của các trang trại ñều cao ráo, thoáng mát, sạch sẽ.
Toàn bộ cơ sở vật chất kĩ thuật như hệ thống làm mát, chiếu sáng, ñiện
nước,… luôn luôn ñầy ñủ.
2.1.5.3 Trình ñộ học vấn và kĩ thuật của chủ hộ
Chăn nuôi gà nói chung và chăn nuôi gà theo hướng trang trại nói
riêng, chủ hộ luôn ñược trang bị ñầy ñủ kiến thức về chăn nuôi, ñược tập huấn
kĩ thuật, tiếp thu khoa học kĩ thuật hiện ñại, là những người ñi ñầu trong chăn
nuôi. Vì thế họ phải có trình ñộ học vấn cao thì khả năng tiếp cận với những
cái mới sẽ tốt hơn. Chủ trang trại chăn nuôi gà có kiến thức chăm sóc ñàn gà
tốt, luôn chăm sóc theo quy trình kĩ thuật hiện ñại và khoa học.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 13


Ket-noi.com

Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

2.1.5.4 Nguồn vốn trong phát triển chăn nuôi gà
Chăn nuôi nhỏ lẻ thì chủ yếu tận dụng thức ăn gia ñình, những khu ñất
trống, dư thừa nên vốn ít nhưng chăn nuôi theo gà hướng trang trại sử dụng
chủ yếu thức ăn công nghiệp và phải có diện tích lớn ñể chăn nuôi vì vậy yêu
cầu về nguồn vốn là khá lớn. Nếu trang trại không ñủ vốn ñầu tư, không tiếp
cận ñược các nguồn vay, sự hỗ trợ của Nhà nước thì không thể nào có thể
chăn nuôi thành công ñược.
2.1.5.5 Hệ thống dịch vụ kĩ thuật
Trong những năm qua chăn nuôi trang trại phát triển khá ổn ñịnh, ñược
cung ứng nguồn giống chất lượng tốt, công tác thú y kiểm soát chặt chẽ cho
nên hạn chế ñược dịch bệnh trong chăn nuôi, ñặc biệt là chăn nuôi gà trong
các trang trại. Nhưng vấn ñề giống, thức ăn và công tác thú y vẫn tồn tại nhiều
bất cập trên cả nước như giống nhập lậu, thức ăn chăn nuôi tăng giá làm cho
chăn nuôi lãi thấp có thể là thua lỗ, công tác thú y ñôi khi còn chưa chặt chẽ
từ Trung Ương ñến ñịa phương.
2.1.5.6 Công tác khuyến nông và ñào tạo nghề cho người lao ñộng
Theo ñánh giá của Ban Chỉ ñạo thực hiện Quyết ñịnh số 1956/Qð-TTg,
trong năm 2013, ðề án ñào tạo nghề cho lao ñộng nông thôn ñược sự quan
tâm, chỉ ñạo của cấp ủy ðảng, chính quyền ñịa phương các cấp; sự phối hợp
của các ngành, ñoàn thể, ñơn vị cùng với sự tham gia hưởng ứng tích cực của
người lao ñộng. Nhờ vậy, công tác ñào tạo nghề trên ñịa bàn ñã dành ñược
những kết quả ñáng khích lệ góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội ở ñịa
phương.Nhiều lao ñộng nông thôn sau khi học nghề ñã tự tạo công việc hoặc

tìm ñược việc làm ñể nâng cao thu nhập, từng bước vươn lên ổn ñịnh cuộc
sống. Trong ñó công tác khuyến nông trong phát triển chăn nuôi gà theo
hướng trang trại cho các chủ hộ cũng khá phát triển, tăng thu nhập cho chủ
hộ, tạo ra công ăn việc làm cho người lao ñộng tại ñịa phương.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 14


Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

2.1.5.7 Thị trường tiêu thụ sản phẩm
Thị trường là khâu cuối cùng nhưng lại là khâu quyết ñịnh quan trọng
của quá trình sản xuất hành hóa. Nó cho ta biết kết quả sản xuất của một chu
kì kinh doanh, là cầu nối giữa người sản xuất và người tiêu dùng. Trên thị
trường quyết ñịnh mua hay bán là phụ thuộc vào giá cả. Hiện nay giá cả các
sản phẩm gà có xu hướng giảm, giá thành thì cao hơn làm cho người chăn
nuôi thu ñược lợi nhuận thấp. Vì vậy ñể chăn nuôi phát triển cần có một thị
trường thuận lợi, không bị ép giá, có ñầu ra ổn ñịnh, ña dạng các sản phẩm vì
thế cần có những cơ sở chế biến.
2.1.5.8 Chuỗi giá trị sản phẩm chăn nuôi gà theo hướng trang trại(chủ trang
trại- thu gom- chế biến- tiêu thụ)
ðể tăng thu nhập cho các hộ chăn nuôi, giúp người tiêu dùng ñược sử

dụng sản phẩm chất lượng, cần phải xây dựng và tổ chức một chuỗi giá trị
trong ñó có sự tư vấn và giám sát từ khâu sản xuất, giết mổ tới khâu vận
chuyển, bảo quản, ñóng gói và phân phối sản phẩm. ðồng thời phải có chiến
lược quảng bá sản phẩm nhằm khai thác lợi thế của sản phẩm.ðể ñạt ñược kết
quả việc xây dựng chuỗi tiêu thụ sản phẩm trong chăn nuôi cũng còn những
khó khăn nhất ñịnh ñó là việc hình thành vùng nguyên liệu ñòi hỏi có sự quy
hoạch chăn nuôi, sự vào cuộc của các cơ quan chức năng ñể cấp giấy chứng
nhận cho cơ sở, giấy chứng nhận nhãn hiệu sản phẩm hàng hóa. Bên cạnh ñó
là cần có sự thay ñổi nhận thức của người tiêu dùng sử dụng những sản phẩm
sạch, xử lý những sản phẩm không ñúng, hàng nhái kém chất lượng trôi nổi
cùng những sản phẩm sạch.
2.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển chăn nuôi gà theo hướng trang trại
2.1.6.1 Nhân tố khách quan
Thời tiết, khí hậu, dịch bệnh
ðối với ngành chăn nuôi nhất là chăn nuôi gà chịu ảnh hưởng lớn bởi
thời tiết, khí hậu (nhiệt ñộ, lượng mưa, ñộ ẩm) tác ñộng trực tiếp và gián tiếp
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 15


×