Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cho chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.54 MB, 144 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------

PHẠM THÙY CHI

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO
CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG
NƠNG THƠN MỚI TẠI TỈNH BẮC KẠN
CHUYÊN NGÀNH

: KINH TẾ ĐẦU TƯ

MÃ NGÀNH

: 8340104

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ ĐẦU TƢ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ THU HÀ

Hà Nội, năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật,
Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và
không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật
Hà Nội, tháng 12 năm 2019


Tác giả luận văn

Phạm Thùy Chi


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng
của bản thân, tơi cịn nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cô giáo,
cũng như sự ủng hộ của gia đình, bạn bè, trong suốt thời gian học tập, nghiên
cứu và thực hiện.
Trong q trình thực hiện Luận văn, tơi đã nhận được sự giúp đỡ, hướng
dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo Khoa Kinh tế Đầu tư, trường Đại
học Kinh tế Quốc dân,
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và lòng biết ơn sâu sắc tới tồn thể các
thầy cơ giáo và đặc biệt là cô giáo, giảng viên TS. Nguyễn Thị Thu Hà, người
đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quãng thời gian thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp, hiện đang cơng tác
tại Kiểm tốn Nhà nước Khu vực X, UBND tỉnh Bắc Kạn, Sở Tài chính tỉnh
Bắc Kạn, Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Bắc Kạn, Thanh tra tỉnh Bắc Kạn, Văn
phòng Điều phối Nơng thơn mới, Phịng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND
các huyện, thành phố tại tỉnh Bắc Kạn, Cục thống kế tỉnh Bắc Kạn đã giúp đỡ
tôi thu thập thông tin, tài liệu để hoàn thành đề tài này.
Cuối cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, những người thân, bạn bè
đã giúp đỡ, động viên, tạo điều kiện cho tơi nghiên cứu trong suốt q trình
thực hiện đề tài
Xin trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN ...................................................................................................i
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU .....................................................1
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ............................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1
1.2. Tổng quan những nghiên cứu liên quan đến đề tài: ........................................2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: .........................................................................4
1.3.1 Mục tiêu chung ................................................................................................4
1.3.2 Mục tiêu cụ thể: ...............................................................................................4
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu và khoảng trống nghiên cứu ....................4
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu: ....................................................................................4
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu: ........................................................................................4
1.4.3. Khoảng trống nghiên cứu:.............................................................................5
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................5
1.5.1. Phương pháp thu thập thông tin .....................................................................5
1.5.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ....................................................................7
1.5.3. Phương pháp phân tić h thơng tin ...................................................................8
1.6. Những đóng góp của đề tài: ................................................................................8
1.7. Bố cục của đề tài: .................................................................................................8
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN CHO CHƢƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG
NƠNG THƠN MỚI.........................................................................................................9
2.1. Giới thiệu về Chƣơng trình Mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới ....9
2.2. Sự cần thiết phải có Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông


thôn mới tại Việt Nam. .............................................................................................10

2.3. Nội dung của Chƣơng trình mục têu quốc gia xây dựng Nơng thơn mới
và quy trình đầu tƣ của dự án Nơng thơn mới ......................................................11
2.3.1 Nội dung chính của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nơng thơn mới. .11
2.3.2. Quy trình quản lý một dự án nông thôn mới. ..............................................12
2.4. Các nguồn vốn trong Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nơng thơn
mới...............................................................................................................................14
2.4.1. Các nguồn vốn cấu thành Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
Nông thôn mới. .......................................................................................................14
2.4.2. Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nơng thơn mới..........................................................................19
2.5. Quản lý Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nƣớc cho
Chƣơng trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới ................................21
2.5.1. Những quy định chung về Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng
Nơng thơn mới. .......................................................................................................21
2.5.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ Ngân sách Nhà nước cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
Nông thôn mới ........................................................................................................23
2.5.3. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN cho Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới..................................................25
2.5.4. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN cho
Chương trình MTQG xây dựng Nơng thơn mới. ...................................................36
2.6. Bài học kinh nghiệm về xây dựng nông thôn mới và quản lý vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản cho Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn
mới từ một số địa phƣơng tại các Quốc gia và tỉnh tại Việt Nam. ......................37
2.6.1. Bài học kinh nghiệm về xây dựng nông thôn mới tại một số địa phương của
Hàn Quốc và Nhật Bản.............................................................................................38
2.6.2 Kinh nghiệm về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại tỉnh Lào Cai ................................43
2.6.3. Bài học kinh nghiệm về xây dựng nông thôn mới và quản lý vốn đầu tư



xây dựng cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cho
tỉnh Bắc Kạn ...........................................................................................................43
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ
BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
KẠN GIAI ĐOẠN 2014-2018 ......................................................................................46
3.1 Giới thiệu về tỉnh Bắc Kạn và sự cần thiết phải có Chƣơng trình mục
tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới tại tỉnh .....................................................46
3.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của tỉnh Bắc Kạn ảnh hưởng đến công
tác nông thôn mới. ..................................................................................................46
3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội, tình hình thu chi ngân sách giai đoạn
2014-2018 của tỉnh Bắc Kạn ..................................................................................47
3.1.3. Sự cần thiết phải có Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông
thôn mới tại tỉnh. ....................................................................................................49
3.2. Thực trạng triển khai Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông
thôn mới tại tỉnh Bắc Kạn ........................................................................................50
3.3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ NSNN cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới ....51
3.3.2. Nội dung công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại Bắc
Kạn giai đoạn 2014-2018 .......................................................................................57
3.3.3 Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho chương
trình MTQG xây dựng Nông thôn mới thông qua phiếu điều tra .........................74
3.4. Đánh giá công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nƣớc cho Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nơng thơn mới tại tỉnh
Bắc Kạn ......................................................................................................................83
3.4.1 Thành tựu đạt được: ......................................................................................83
3.4.2. Hạn chế .........................................................................................................88
3.4.3. Nguyên nhân................................................................................................91



CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ
TỪ NSNN CHO CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2025. ...............................................93
4.1 Định hƣớng trong công tác quản lý vốn đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc
cho xây dựng nông thôn mới tại tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025.............................93
4.2 Giải pháp hoàn thiện quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN cho XD NTM trên
địa bàn tỉnh Bắc Kan đến năm 2025.......................................................................96
4.2.1. Nhóm giải pháp lập và bàn giao kế hoạch vốn ............................................96
4.2.2. Nhóm giải pháp tăng cường tổ chức, thực hiện, nghiệm thu thanh tốn
vốn cho xây dựng nơng thơn mới tại tỉnh Bắc Kạn .............................................100
4.3 Kiến nghị với các bên liên quan ......................................................................106
KẾT LUẬN ..................................................................................................................108
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................110
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

BQL
CTMTQG

Chữ viết đầy đủ

Ban quản lý
Chương trình mục tiêu quốc gia

DAHT


Dự án hồn thành

HĐND

Hội đồng nhân dân

KTKT

Kinh tế kỹ thuật

KTXH

Kinh tế xã hội

NTM

Nông thôn mới

TPCP

Trái phiếu Chính phủ

VĐT

Vốn đầu tư

XDCB
XDNTM


Xây dựng cơ bản
Xây dựng Nông thôn mới


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH
Bảng 1.1: Thang đánh giá Likert ....................................................................... 7
Bảng 2.1: Bộ 19 tiêu chí của Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nơng
thơn mới.............................................................................................11
Bảng 3.1. Công tác thu – chi ngân sách trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn
2014-2018 ..........................................................................................48
Bảng 3.2: Kết quả rà sốt số xã hồn thành các tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí Quốc
gia về nơng thơn mới tại tỉnh Bắc Kạn đến hết năm 2018. ...................50
Bảng 3.3: Số Km đường xã, đường từ trung tâm xã đến đường huyện, đường trục
thơn, liên thơn, đường ngõ xóm, đường nội đồng thực hiện Nông thôn
mới tại Bắc Kạn giai đoạn 2014-2018 .................................................51
Bảng 3.4: Trình độ chun mơn và kinh nghiệm công tác của cán bộ ...............54
Bảng 3.5: Công tác tuyên truyền vận động cho XDNTM tại tỉnh Bắc Kạn giai
đoạn 2014-2018 .................................................................................56
Bảng 3.6: Công tác giao vốn đầu tư trên toàn địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn
2014-2018 – theo giá hiện hành ..........................................................58
Bảng 3.7: Công tác giao kế hoạch vốn ĐTXDCB từ NSNN cho XDNTM trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2014-2018 ..........................................60
Bảng 3.8: Tổng hợp các hình thức lựa chọn nhà thầu cho các dự án XDNTM giai
đoạn 2014 - 2018, trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .......................................61
Bảng 3.9: Công tác giám sát các dự án XDNTM giai đoạn 2014 - 2018 trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn ................................................................................62
Bảng 3.10: Cơng tác thanh tốn vốn đầu tư XDNTM tính đến 31 tháng 01 năm
kế hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .....................................................65
Bảng 3.11: So sánh kế hoạch và thực hiện việc giao vốn và thanh toán vốn
ĐTXDCB từ NSNN cho Chương trình MTQG xây dựng Nơng thơn mới

giai đoạn 2014-2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ...................................66
Bảng 3.12: Công tác giải ngân vốn đầu tư XDNTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
giai đoạn 2014-2018 Tính đến 31 tháng 12 năm sau kế hoạch .............68


Bảng 3.13: Tổng số cơng trình được hỗ trợ từ NSNN để XDNTM giai đoạn
2014 - 2018, trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ...............................................69
Bảng 3.14: Cơng tác quyết tốn dự án ĐTXDCB hoàn thành cho XDNTM từ
nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2014-2018 ......71
Bảng 3.15: Kết quả thanh tra, kiểm tra vốn ĐTXDCB từ NSNN cho XDNTM tại
tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2014-2018 ......................................................72
Bảng 3.16: Một số cơng trình được thanh tra, kiểm tra, kiểm toán vốn ĐTXBCB
cho XDNTM và phát hiện ra sai phạm tại tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 20142018 ...................................................................................................73
Bảng 3.17: Tổng hợp thông tin người được phỏng vấn .....................................74
Bảng 3.18: Đánh giá về trình độ cán bộ quản lý ...............................................75
Bảng 3.19: Đánh giá về chất lượng của cơ chế chính sách ................................76
Bảng 3.20: Đánh giá chất lượng quản lý quá trình chuẩn bị đầu tư....................77
Bảng 3.21: Đánh giá chất lượng quản lý quá trình đầu tư .................................79
Bảng 3.22: Đánh giá chất lượng quản lý quá trình kết thúc dự án .....................80
Bảng 3.23: Đánh giá chất lượng kiểm tra, giám sát,thanh tra, kiểm toán đầu tư .82
Bảng 3.24: Tỷ lệ % cứng hóa đường xã, đường từ trung tâm xã đến đường
huyện, đường trục thơn, liên thơn, đường ngõ xóm, đường nội đồng thực
hiện Nông thôn mới tại Bắc Kạn giai đoạn 2014-2018 ........................84
Bảng 3.25: Chỉ tiêu phản ánh về chi ĐTXDCB cho Chương trình Nơng thơn
mới tại tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2014-2018 .........................................91
Bảng 3.26: So sánh kế hoạch vốn giao và tình hình thanh tốn khối lượng hồn
thành cho các cơng trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng Nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2014-2018 ..86
Bảng 3.27: Nhóm các chỉ tiêu phản ánh cơng tác tổ chức nghiệm thu, thanh tốn
vốn ĐTXDCB từ NSNN cho XDNTM tại tỉnh Bắc Kạn.....................86

Bảng 3.28: Nhóm chỉ tiêu phản ánh cơng tác quyết tốn vốn ĐTXDCB từ NSNN
cho Chương trình mục tiêu quốc gia Nơng thơn mới tại tỉnh Bắc Kạn. 87


Bảng 3.29: Bảng tổng hợp công tác thanh tra kiểm tốn các cơng trình thuộc
nơng thơn mới tại tỉnh Bắc Kạn .........................................................93

Hình 3.1 Bản đồ vị trí địa lý tỉnh Bắc Kạn .................................................... 47
Hình 3.2: Kết quả số xã hồn thành các tiêu chí của Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng Nông thôn mới tại tỉnh Bắc Kạn đến năm 2018. .............84

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý VĐT từ NSNN ................................................... 12
Sơ đồ 2.2: Quy trình quản lý VĐT từ NSNN ................................................ 26


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------

PHẠM THÙY CHI

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO
CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG
NƠNG THƠN MỚI TẠI TỈNH BẮC KẠN
CHUYÊN NGÀNH : KINH TẾ ĐẦU TƯ

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ


Hà Nội, năm 2019


i

TÓM TẮT LUẬN VĂN
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
Sau 8 năm thực hiện, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới đã thay đổi diện mạo của nhiều vùng trên cả nước trong đó có tỉnh
Bắc Kạn. Mặc dù cơng tác quản lý đầu tư công cho nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn trong những năm qua đã đạt được những kết quả đáng ghi
nhận nhưng vẫn phải thừa nhận rằng còn nhiều tồn tại hạn chế. Xuất phát từ
những vấn đề nêu trên, đề tài: “Hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc cho Chƣơng trình mục tiêu quốc gia
xây dựng Nông thôn mới tại tỉnh Bắc Kạn” được tác giả lựa chọn để
nghiên cứu.
Một số nghiên cứu liên quan đến đề tài:
Nguyễn Hoàng Hà (2014), đề tài nghiên cứu khoa học “Nghiên cứu đề
xuất một số giải pháp huy động vốn đầu tư cho Chương trình mục tiêu Quốc
gia xây dựng nơng thơn mới đến năm 2020 ”
Trương Thị Bích Huệ (2015) với cơng trình nghiên cứu: “Quản lý nguồn
vốn cho công tác xây dựng nông thôn mới tại tỉnh Hà Tĩnh",
Vương Đình Huệ (2012), với cơng trình nghiên cứu: “Định hướng, giải
pháp tăng cường và nâng cao hiệu quả đầu tư công cho nông nghiệp, nông
dân và nông thôn ”,
Đoàn Phạm Hà Trang (2011), bài nghiên cứu “Xây dựng nông thôn mới:
Vấn đề quy hoạch và huy động các nguồn tài chính"
Lê Sỹ Thọ (2016) : “Huy động và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hà Nội”
Đề tài làm rõ về Chương trình mục tiêu quốc gia nơng thơn mới, hệ

thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản


ii
cho xây dựng Nơng thơn mới, phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước giai đoạn 2014-2018 và đề xuất các giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước thực hiện Chương trình MTQG xây dựng Nơng thơn mới tại
tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2020-2025.
Đề tài nghiên cứu theo một số phương pháp đó là: Phương pháp thu thập
thơng tin, Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp, Phương pháp thu thập
thông tin sơ cấp, Phương pháp tổng hợp thơng tin, Phương pháp phân tích
thơng tin.
Một số đóng góp của đề tài:
Làm rõ thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước thực hiện Chương trình MTQG xây dựng Nơng thơn mới tại tỉnh Bắc
Kạn, giai đoạn 2014-2018 để thấy rõ hạn chế và những thành tựu đã đạt được.
Đề xuất một số giải pháp có cơ sở thực tiễn và khoa học nhằm hồn
thiện cơng tác ĐTXDCB từ NSNN thực hiện CTMTQG xây dựng NTM đến
năm 2025.
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN CHO CHƢƠNG TRÌNH MTQG
XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI

Tác giả nêu Quan niệm về xây dựng nông thôn mới
Theo Quyết định số 800/QĐ-TTg về việc phê duyệt Chương trình mục
tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 thì xây dựng
nơng thơn mới được hiểu qua mục tiêu của chương trình, cụ thể là: Xây dựng
nơng thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu
kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát

triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy
hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; mơi


iii
trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất
và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã hội
chủ nghĩa.
Xây dựng nông thôn mới là cả một q trình, đó là q trình xây dựng
kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, mơi trường nơng thơn nhằm nâng cao chất
lượng cuộc sống người dân nông thôn, rút ngắn khoảng cách giữa thành thị
với nơng thơn. Vì là quá trình nên trong quá trình triển khai thực hiện tránh tư
tưởng nóng vội, bệnh thành tích. Đồng thời phải khẳng định chương trình xây
dựng NTM chỉ có thể thành cơng và bền vững khi chủ thể của chương trình
phải là người dân nơng thơn, bên cạnh đó có sự hỗ trợ tích cực của Nhà nước
và các tổ chức cộng đồng khác.
Sự cần thiết phải có Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông
thôn mới tại Việt Nam.
- Do kết cấu hạ tầng nội thôn (điện, đường, trường, trạm, chợ, thủy lợi)
còn nhiều yếu kém, vừa thiếu, vừa không đồng bộ
- Do thu nhập của nông dân thấp, Tỷ lệ lao động nơng nghiệp cịn cao,
cơ hội có việc làm mới tại địa phương không nhiều, tỷ lệ lao động nông lâm
nghiệp qua đào tạo thấp; tỷ lệ hộ nghèo còn cao.
- Do đời sống tinh thần của nhân dân còn hạn chế
- Do yêu cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
Nội dung của Chương trình mục têu quốc gia xây dựng Nơng thơn mới
và quy trình đầu tư của dự án Nơng thơn mới
Chương trình mục tiêu quốc gia về XDNTM là một chương trình tổng
thể về phát triển KT-XH, chính trị và an ninh quốc phòng, gồm nội dung sau:
- Quy hoạch xây dựng nông thôn mới

- Phát triển hạ tầng KT-XH
- Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập
- Giảm nghèo và an sinh xã hội
- Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở


iv

nông thôn
- Phát triển giáo dục - đào tạo ở nơng thơn
- Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nơng thơn
- Xây dựng đời sống văn hóa, thông tin và truyền thông nông thôn
- Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
- Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền, đồn thể chính trị - xã
hội trên địa bàn
- Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nơng thơn.
Các nguồn vốn trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn
mới bao gồm:
- Vốn ngân sách nhà nước
- Vốn cộng đồng
- Vốn doanh nghiệp
Kết hợp các nguồn vốn đầu tư trong xây dựng NTM là việc huy động và
sử dụng đồng thời các nguồn vốn đầu tư trong xây dựng NTM. Điều này là rất
cần thiết bởi nó mang yếu tố tổng lực tạo đà cho NTM phát triển. Nếu chỉ dựa
vào một loại nguồn vốn thì sẽ khơng thể đáp ứng được nhu cầu vốn đầu tư. Sự
kết hợp hiệu quả của các nguồn vốn đầu tư xây dựng NTM đạt được khi cả 3
nguồn vốn NSNN, cộng đồng, doanh nghiệp được phát huy tối đa. .
Quản lý Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước cho
Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới
Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản

từ Ngân sách Nhà nước cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nơng
thơn mới: Tác giả đề cập một số nhân tố: bao gồm Nhân tố khách quan
Những nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên và Nhân tố chủ quan như: Thực
hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng thơn có thể khai thác tốt nhất tiềm
năng đất đai để phục vụ sự nghiệp phát triển đất nước. Đặc điểm tâm lý và


v
văn hóa. Đội ngũ cán bộ lãnh đạo ở cơ sở.
- Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN cho Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
1. Công tác lập, giao kế hoạch đầu tư XDNTM
- Chuẩn bị dự án đầu tư
- Lập, thẩm định và phê duyệt dự án:
- Xây dựng kế hoạch đầu tư
- Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư từ NSNN
2, Công tác tổ chức thực hiện, nghiệm thu vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới.
- Lựa chọn nhà thầu thi công
- Giám sát hoạt động đầu tư xây dựng cơng trình
- Nghiệm thu hạng mục và bàn giao cơng trình xây dựng
3. Cơng tác thanh tốn, quyết tốn vốn đầu tư cho XDNTM
- Cơng tác quản lý, thanh tốn vốn đầu tư từ NSNN đối với các cơng
trình do UBND xã phê duyệt đầu tư ban quản lý xã làm chủ đầu tư:
- Thanh tốn khối lượng hồn thành:
- Cơng tác quản lý, thanh tốn VĐT từ NSNN đối với các cơng trình do
UBND huyện quyết định đầu tư và thuê tư vấn quản lý dự án:
- Cơng tác quyết tốn nguồn vốn đầu tư dự án
4. Công tác thanh tra, kiểm tra vốn đầu tư thực hiện XDNTM

Những nguyên tắc quản lý vốn đầu tư từ NSNN cho XDNTM
* Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả
* Nguyên tắc tập trung, dân chủ
Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN cho
Chƣơng trình MTQG xây dựng Nơng thơn mới.


vi
Nhóm các chỉ tiêu phản ánh về chi cho XDNTM và chi cho ĐTXDCB từ
NSNN
Nhóm các chỉ tiêu phản ảnh về công tác giao kế hoạch vốn ĐTXDCB từ
NSNN cho XDNTM
Nhóm chỉ tiêu phản ánh về cơng tác quyết tốn vốn ĐTXDCB từ NSNN
cho XDNTM
Nhóm chỉ tiêu phản ánh về công tác thanh tra, kiểm tra vốn ĐTXDCB từ
NSNN cho XDNTM
Tác giả đề cập bài học kinh nghiệm về xây dựng nông thôn mới và quản
lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới tại một số Quốc gia và tỉnh tại Việt Nam, kinh nghiệm về quản
lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới tại tỉnh Lào Cai từ đó rút ra bài học kinh nghiệm về xây dựng
nông thôn mới và quản lý vốn đầu tư xây dựng cho Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nơng thôn mới cho tỉnh Bắc Kạn.
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO CHƢƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2014-2018.
Giới thiệu chung về tỉnh Bắc Kạn và sự cần thiết phải có Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới tại tỉnh: Bắc Kạn là một tỉnh miền


núi khơng có biên giới, khơng có vị trí địa lý gần các thành phố lớn để thuận
lợi cho phát triển công nghiệp, dịch vụ, nhiều Khu công nghiệp của Tỉnh tuy
đã được đầu tư xây dựng nhưng không đưa vào hoạt động do địa hình và vị trí
địa lý khơng thuận lợi, giao thơng đi lại cịn nhiều khó khăn, do đó chỉ có phát
triển nơng lâm nghiệp phải là mũi nhọn trong phát triển kinh tế xã hội của


vii

Tỉnh.
Khái quát tình hình phát triển kinh tế xã hội tại tỉnh giai đoạn 2014-2018,
tình hình thu chi ngân sách, tình hình phân bổ vốn.
Thực trạng triển khai xây dựng Nông thôn mới tại Tỉnh và thực trạng công
tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cho Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới
Thực trạng công tác giao kế hoạch vốn, cơng tác tổ chức nghiệm thu thanh
tốn vốn đầu tư cho xây dựng Nông thôn mới, công tác giám sát hoạt động đầu
tư xây dựng Nông thôn mới, công tác nghiệm thu thanh tốn, cơng tác quyết tốn
vốn đầu tư XDCB từ NSNN cho CT MTQG xây dựng NTM..công tác thanh tra,
kiểm tra, kiểm tốn các cơng trình nơng thôn mới.
Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý VĐT từ NSNN cho CT
MTQG XD NTM tại tỉnh Bắc Kạn: hệ thống cơ chế chính sách tại Tỉnh, năng
lực đội ngũ quản lý, cơ sở vật chất của đội ngũ quản lý , công tác tuyên truyền
vận động tại Tỉnh.
Đánh giá về công tác quản lý VĐT XXDCB từ NSNN cho CT MTQG XD
NTM tại Tỉnh thông qua phiếu điều tra và thơng qua phân tích của tác giả.
Những hạn chế trong công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới tại tỉnh:

Thứ nhất, công tác lập và giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ

ngân sách nhà nước cho các công trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia
Nơng thơn mới vẫn cịn nhiều hạn chế
Thứ hai, chưa có thời gian niêm yết, cơng khai việc thực hiện gói thầu tại
trụ sở xã và các phương tiện thông tin tại xã để người dân trong xã biết thực
hiện
Thứ ba, công tác giám sát hoạt động đầu tư xây dựng nông thôn mới chủ
yếu là tự giám sát, tuy nhiên chưa phát huy tính chủ động của người dân
Thứ tư, cơng tác lựa chọn nhà thầu vẫn cịn có hiện tượng “đi đêm” giữa


viii
nhà thầu và chủ đầu tư.
Thứ năm, công tác quản lý tiến độ thi công chưa sát sao, dẫn đến nghiệm
thu sai khối lượng cơng trình làm tăng giá trị thanh quyết tốn
Thư sáu, cơng tác giám sát cộng đồng chưa hiệu quả: chưa chỉ ra các sai
sót trong thực hiện đầu tư
Thứ bảy, công tác báo cáo nghiệm thu thanh toán vốn vẫn chưa được
thực hiện thường xuyên, liên tục, tiến độ giải ngân chưa sát với thực tế, dẫn
đến việc điều chỉnh kế hoạch vốn chưa hợp lý.
Thứ tám, việc rà soát nợ đọng chưa thực sự được chú trọng, chưa có kế
hoạch dừng, giãn tiến độ một số dự án để xử lý nợ đọng.
Thứ chín, Cơng tác đơn đốc giải ngân thanh tốn chưa được thực hiện
đồng bộ.
Thứ mười, công tác tuyên truyền vận động chưa phát huy được hiêu quả..
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƢ TỪ NSNN CHO CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ĐẾN NĂM 2025

Tac giả đề cập một số giải pháp như:

Nâng cao chất lượng của công tác lập quy hoạch, lập kế hoạch, thẩm
định, phê duyệt cơng trình và cơng tác thanh quyết tốn VĐT đúng chế độ
chính sách. Tăng cường bồi dưỡng nghiệp vụ cho các cán bộ là công tác quản
lý ĐTXDCB cũng như quản lý NSNN, nâng cao năng lực chuyên môn của
đội ngũ cán bộ trong lĩnh vực XDCB nói chung và trong ngành tài chính nói
riêng, Kết hợp giữa nội lực và ngoại lực sẽ góp phần huy động tối đa sức
mạnh của tất cả các nguồn lực và sức mạnh để phát triển kinh tế, nhằm
XDNTM được thành công, sự kết hợp đó sẽ tạo điều kiện để huy động triệt để
các nguồn lực trong nước cho XDNTM.


ix
Vì vậy, để bảo đảm điều kiện thực hiện hồn thành, thắng lợi các mục
tiêu đề ra, việc hoàn thiện cơ chế quản lý nguồn vốn NSNN đầu tư XDNTM
tại là hết sức quan trọng cần thiết, đó là:
- Các nguồn vốn hỗ trợ từ NSNN thực hiện XDNTM được phân bổ cho
các địa phương để thực hiện Chương trình phải tuân thủ quy định của Luật
đầu tư công, Luật NSNN và các văn bản pháp luật có liên quan.
- Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách;
thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư, tạo tính chủ động cho các cấp chính
quyền địa phương.
- Ưu tiên hỗ trợ vốn ĐTXDCB từ NSNN thực hiện XDNTM cho các xã
đặc biệt khó khăn , xã nghèo thuộc các huyện nghèo ; xã nghèo thuộc huyện có
tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế , chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng như
các huyện nghèo.
- Tập trung nguồn vốn NSNN đầu tư cho các xã mới đạt dưới 05 tiêu chí
và các xã đã đạt trên 15 tiêu chí để phấn đấu hoàn thành mục tiêu XDNTM ;
chú trọng đầu tư cho các xã chưa hồn thành các cơng trình hạ tầng cơ bản
(giao thông, điện, trường học, trạm y tế, nước sạch, thủy lợi); hỗ trợ phát triển
sản xuất, bảo vệ mơi trường.

- Tham mưu, bố trí nguồn vốn đối ứng cho XDNTM của NSĐP, bảo
đảm phù hợp với tình hình thực tế, khả năng cân đối nguồn vốn NSĐP
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về quản lý VĐT thực hiện
XDNTM bảo đảm phù hợp với quy định của Luật Đầu tư công , Luật NSNN ,
bảo đảm tập trung , không trùng lặp về chiń h sách để phân bổ và sử dụng
nguồn lực có hiệu quả ; đồng thời phân kỳ đầu tư , ưu tiên tập trung đầu tư,
tránh dàn trải, nợ đọng XDCB.
- Tham mưu UBND tỉnh danh mục dự án đầu tư cho XDNTM đến năm
2025, đồng thời hoàn thiện cơ chế chính sách về quản lý nguồn nguồn vốn đầu tư
Tác giả đưa ra các nhóm giải pháp lập và bàn giao kế hoạch vốn


x

Nhóm giải pháp hồn thiện cơng tác lập kế hoạch
Nhóm giải pháp hồn thiện cơng tác giao kế hoạch vốn
Nhóm giải pháp tăng cường tổ chức, thực hiện, nghiệm thu thanh toán
vốn cho XD NTM tại tỉnh Bắc Kạn
Giải pháp tăng cường cơng tác nghiệm thu thanh tốn vốn đầu tư: Sở Tài
chính phối hợp cùng với Sở kế hoạch và Đầu tư, căn cứ vào kế hoạch năm
tham mưu cho UBND tỉnh, sớm giao kế hoạch vốn cho các đơn vị để thực
hiện các dự án, đồng thời cùng với Kho bạc Nhà nước tỉnh xây dựng chế độ
báo cáo thường xuyên nhằm theo dõi tiến độ giải ngân các dự án, tăng cường
hơn nữa việc rà soát nợ đọng XDNTM.
Giải pháp tăng cường cơng tác quyết tốn vốn ĐTXDCB từ NSNN cho
XD NTM: Kiên quyết không giao dự án đầu tư mới cho các chủ đầu tư, BQL
dự án có dự án chậm nộp báo cáo quyết tốn từ 24 tháng trở lên, khơng bố trí
kế hoạch vốn để thanh tốn số vốn cịn thiếu cho các dự án chậm nộp báo cáo
quyết toán từ 12 tháng trở lên, khơng cho phép nhà thầu đang có hợp đồng vi
phạm quy định về thời gian lập hồ sơ quyết toán được tham gia đấu thầu dự

án mới.
Giải pháp tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra vốn ĐTXDCB từ
NSNN cho CTMTQG xây dựng NTM: Việc thanh tra, kiểm tra các dự án
ĐTXDCB từ NSNN cho XDNTM cần phải tiến hành thường xun, liên tục,
có trọng tâm, trọng điểm. Cơng tác thanh tra, kiểm tra cần được tiến hành từ
khâu lập chủ tưởng đầu tư, quyết định đầu tư dự án có phù hợp với quy hoạch
XDNTM và kế hoạch đầu tư công; khâu thực hiện và triển khai dự án có đúng
các trình tự, thủ tục theo theo luật định hay không; khâu kết thúc dự án.
Kiến nghị với các bên liên quan.


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------

PHẠM THÙY CHI

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO
CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG
NƠNG THƠN MỚI TẠI TỈNH BẮC KẠN
CHUYÊN NGÀNH

: KINH TẾ ĐẦU TƯ

MÃ NGÀNH

: 8340104

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ ĐẦU TƢ


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ THU HÀ

Hà Nội, năm 2019


1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư cơng có ý nghĩa quan trọng, đóng vai trị tạo nền tảng vật chất kỹ
thuật cơ bản cho đất nước, là đòn bẩy đối với một số ngành và vùng trọng
điểm, đồng thời thực hiện các chính sách phúc lợi xã hội, đảm bảo an ninh,
quốc phịng. Vốn đầu tư cơng tại Việt Nam bao gồm nguồn vốn từ ngân sách
nhà nước, nguồn vốn trái phiếu chính phủ, nguồn vốn tín dụng đầu tư phát
triển của nhà nước, nguồn vốn của các doanh nghiệp nhà nước, nguồn vốn
ODA và các nguồn vốn khác.
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nơng thơn mới là một chủ
trương đúng đắn của Đảng và Nhà nước nhằm xây dựng Nơng thơn mới có
kết cấu hạ tầng, kinh tế xã hội từng bước hiện đại, cơ cấu kinh tế và các tổ
chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp và
dịch vụ, gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch. Sau 8 năm thực
hiện Chương trình đã thay đổi diện mạo của nhiều vùng nông thôn trên cả
nước.
Bắc Kạn là một tỉnh miền núi khó khăn, nơng nghiệp nơng thơn chiếm tỷ
trọng lớn, Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nơng thơn mới đã góp
phần rất lớn vào sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh những năm qua. Mặc dù
công tác quản lý đầu tư công cho nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

trong những năm qua đã đạt được những kết quả đáng ghi nhận nhưng vẫn
phải thừa nhận rằng còn nhiều tồn tại hạn chế như công tác xây dựng định
mức kế hoạch vẫn chưa dựa vào nhu cầu thực tế địa phương, việc phân bổ
vốn cho các cơng trình cịn dàn trải, thiếu tập trung, cịn có hiện tượng chồng
chéo trong quản lý, thủ tục triển khai các dự án còn phức tạp, tốn thời gian


2
công sức, các dự án chậm tiến độ so với kế hoạch vẫn còn chiếm tỷ lệ cao,
việc tổ chức thực hiện giám sát, kiểm tra, đánh giá các dự án vẫn thiếu tính
đồng nhất, cịn mang tính chất hình thức…Những tồn tại hạn chế đó là những
rào cản lớn trong việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách nhà nước, cần
có những giải pháp chiến lược để khắc phục, thay đổi một cách căn bản.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, đề tài: “Hồn thiện cơng tác quản
lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc cho Chƣơng trình
mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới tại tỉnh Bắc Kạn” được tác
giả lựa chọn để nghiên cứu.
1.2. Tổng quan những nghiên cứu liên quan đến đề tài:
Nguyễn Hoàng Hà (2014), trong đề tài nghiên cứu khoa học “Nghiên
cứu đề xuất một số giải pháp huy động vốn đầu tư cho Chương trình mục tiêu
Quốc gia xây dựng nông thôn mới đến năm 2020 ” đã cho rằng những nguyên
nhân chính làm hạn chế kết quả huy động vốn của Chương trình giai đoạn
2011-2013 là khả năng của ngân sách trung ương; tư tưởng trông chờ vào
nguồn đầu tư từ trung ương của các địa phương; khả năng hạn chế của ngân
sách địa phương.... Tác giả cũng đề xuất nhiều giải pháp, trong đó có giải
pháp cụ thể hồn thiện chính sách huy động vốn đối với các nguồn trong thời
gian tới.
Trương Thị Bích Huệ (2015) trong cơng trình nghiên cứu: “Quản lý
nguồn vốn cho công tác xây dựng nông thôn mới tại tỉnh Hà Tĩnh", đưa
ra nhận định: để thực hiện Chương trình XDNTM địi hỏi nguồn vốn rất lớn,

nhất là đầu tư nâng cấp, xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội nông thôn.
Tác giả cho rằng để quản lý tốt nguồn vốn XDNTM cần thực hiện tốt các
khâu từ lập kế hoạch, phân bổ vốn, thanh, quyết toán, công tác kiểm tra giám
sát và báo cáo. Bên cạnh đó việc ban hành các chính sách, văn bản hướng dẫn
kịp thời; sự vào cuộc đồng bộ, kiểm tra, giám sát của các cấp các ngành cũng


×