tờ
H
AèO THậ THANH LOAN
uờ
Bĩ GIAẽO DUC VAè AèO TAO
AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T
ho
c
Ki
nh
HOAèN THIN CNG TAẽC QUAN LYẽ
VN ệU Tặ
XY DặNG C BAN Tặè NGN SAẽCH
NHAè NặẽC TAI THAèNH PH NG
HAè, TẩNH QUANG TRậ.
MAẻ S: 60.34.04.10
ng
ai
CHUYN NGAèNH: QUAN LYẽ KINH T
LUN VN THAC Sẫ KHOA HOĩC KINH T
Tr
NGặèI HặẽNG DN KHOA HOĩC: PGS.TS. TRậNH VN
SN
HU - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được
sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
tê
́H
uê
́
thông tin đã được trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Ki
nh
Tác giả luận văn
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Đào Thị Thanh Loan
i
LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới quý
thầy, cô giáo, cán bộ Phòng Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Huế, Phân
hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị, cùng toàn thể quý thầy, cô đã giảng dạy, giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
uê
́
sâu sắc nhất đến Thầy giáo – PGS.TS Trịnh Văn Sơn, Trường Đại học Kinh tế Huế
là người trực tiếp hướng dẫn khoa học. Thầy đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá
tê
́H
trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài.
Tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn đến lãnh đạo UBND thành phố Đông Hà,
phòng Tài chính TP Đông Hà, các sở - ban - ngành, các Ban quản lý dự án, đơn vị
nh
thi công trong lĩnh vực XDCB trên địa bàn thành phố đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi
Ki
trong công tác để có đủ thời gian và hoàn thành khoá học, thực hiện thành công luận
văn này.
̣c
Cảm ơn sự chia sẻ của gia đình, những người thân đã tạo điều kiện, động
ho
viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Tuy đã có sự nỗ lực, cố gắng nhưng luận văn không thể tránh khỏi những
ại
khiếm khuyết, tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô và
Đ
đồng nghiệp để luận văn này được hoàn thiện hơn !
̀ng
Xin chân thành cám ơn !
Tr
ươ
Đào Thị Thanh Loan
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: ĐÀO THỊ THANH LOAN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Niên khóa : 2015 - 2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN
Tên đề tài : HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
uê
́
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI THÀNH PHỐ ĐÔNG
HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ.
tê
́H
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Đông Hà là thành phố trẻ, việc huy động nguồn vốn đầu tư từ nội bộ nền
kinh tế của thành phố còn nhiều hạn chế, chủ yếu dựa vào nguồn hỗ trợ của cấp trên
nh
và khai thác quỹ đất. Vì thế, làm sao để quản lý chặt chẽ, tiết kiệm, tránh lãng phí
Ki
và có hiệu quả vốn đầu tư nói chung, đầu tư XDCB nói riêng, đặc biệt nguồn vốn
ngân sách là cực kỳ quan trọng và cấp thiết. Mặc dù, công tác quản lý vốn đầu tư
̣c
XDCB trên địa bàn thành phố nhiều năm qua đã có những kết quả tương đối tốt,
ho
nhiều dự án công trình đã phát huy hiệu quả đầu tư, song công tác quản lý vốn
NSNN đầu tư XDCB trên địa bàn thành phố trong thời gian qua còn bộc lộ nhiều
ại
hạn chế và này sinh nhiều vấn đề chưa được giải quyết, đặc biệt trong khâu quản lý,
Đ
gây thất thoát vốn, lãng phí vốn đầu tư XDCB từ NSNN, ảnh hưởng đến quá trình
̀ng
phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi đã chọn đề tài: "Hoàn thiện công tác
ươ
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước trên địa bàn thành
phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị" cho luận văn thạc sỹ kinh tế của mình.
Tr
2. Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở hệ thống hóa cơ sở lý luận và đánh giá thực
trạng, đề tài nhằm đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý
vốn đầu tư XDCB từ Ngân sách nhà nước tại thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn:
- Đề tài hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước;
iii
- Đề tài đã phân tích thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước tại thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013-2015;
- Đề tài phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị thời gian qua;
- Đề tài đã đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị trong
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
thời gian đến.
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ban quản lý dự án
CSHT
Cơ sở hạ tầng
CT
Công trình
DN
Doanh nghiệp
DNNN
Doanh nghiệp nhà nước
ĐVHL
Đơn vị hưởng lợi
ĐVXL
Đơn vị xây lắp
GPMB
Giải phóng mặt bằng
KTXH
Kinh tế - Xã hội
NSNN
Ngân sách nhà nước
XDCB
Xây dựng cơ bản
UBND
Ủy ban nhân dân
VĐT
Vốn đầu tư
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
BQLDA
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................v
MỤC LỤC................................................................................................................. vi
uê
́
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................x
tê
́H
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ.............................................................. xii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
nh
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
Ki
5. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................3
PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
ho
̣c
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ................5
ại
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM.........................................................................................5
Đ
1.1.1. Vốn:...................................................................................................................5
1.1.2. Đầu tư:...............................................................................................................5
̀ng
1.1.3. Vốn Ngân sách nhà nước: .................................................................................5
ươ
1.2. VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC .........6
1.2.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản ...........................................................................11
Tr
1.2.3. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước..................13
1.2.3.1. Khái niệm, nguyên tắc quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ......................13
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước ...................................................................................................16
1.3. THỰC TIỄN VÀ KINH NGHIỆM VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC..................................20
vi
1.3.1. Tổng quan tình hình đầu tư vốn từ Ngân sách nhà nước ở Việt Nam, giai đoạn
2005-2015..................................................................................................................20
1.3.2. Thực tiễn công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà
nước ở một số nước trên thế giới ..............................................................................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
uê
́
ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ ..............................................................................35
2.1. TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ................35
tê
́H
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................35
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội................................................................................37
2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XDCB
nh
TỪ NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TP ĐÔNG HÀ- QUẢNG TRỊ, GIAI ĐOẠN 2013 –
Ki
2015...........................................................................................................................44
2.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ho
̣c
Ngân sách nhà nước ..................................................................................................46
2.2.3. Đánh giá công tác lập kế hoạch và phân bổ vốn đầu tư XDCB tại thành phố
ại
Đông Hà ....................................................................................................................48
2.2.4. Đánh giá về công tác thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
Đ
NSNN:.......................................................................................................................50
̀ng
2.2.5. Đánh giá công tác cấp phát, tạm ứng, thanh- quyết toán vốn đầu tư XDCB..54
2.2.6. Đánh giá công tác kiểm tra, giám sát ..............................................................56
ươ
2.3. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ CÔNG TÁC
Tr
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ ...........................................................59
2.3.1. Đặc điểm cơ bản của các đối tượng điều tra ...................................................59
2.3.2. Kiểm định phân phối chuẩn của các biến phân tích........................................60
2.3.3. Phân tích các nhân tố tác động đến công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ
NSNN ........................................................................................................................69
vii
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NÀH NƯỚC Ở TP ĐỒNG HÀ, QUẢNG TRỊ .............72
Tóm kết chương 2 .....................................................................................................80
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ VỐN ĐẦU TƯ XDCB TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN THÀNH PHỐ
ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ ..............................................................................82
uê
́
3.1. ĐỊNH HƯỚNG ..................................................................................................82
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN
tê
́H
ĐẦU TƯ XDCB TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
ĐÔNG HÀ.................................................................................................................83
3.2.1. Tổ chức rà soát và thực hiện công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch ..............83
nh
3.2.2. Chủ trương đầu tư phải phù hợp với chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phù hợp
Ki
với quy hoạch được duyệt .........................................................................................84
3.2.3. Nâng cao trách nhiệm của các cơ quan ban ngành liên quan trong việc quản lý
ho
̣c
vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn .................................................................84
3.2.4. Tăng cường cải cách hành chính, chống tiêu cực, phiền hà ở các cơ quan nhà
ại
nước liên quan đến quá trình đầu tư xây dựng cơ bản ..............................................87
3.2.5. Thực hiện cơ chế dân chủ, công khai, minh bạch trong đầu tư xây dựng cơ
Đ
bản từ Ngân sách nhà nước......................................................................................87
̀ng
3.2.6. Tăng cường công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra .........................................88
3.2.7. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ ..................................................................88
ươ
3.2.8. Thực hiện tốt công tác GPMB, đẩy nhanh tiến độ dự án................................88
Tr
Tóm kết chương 3 .....................................................................................................90
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................91
1.KẾT LUẬN ............................................................................................................91
2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ..........................................................................................92
2.1. Đối các Bộ ngành liên quan và lãnh đạo tỉnh Quảng Trị...................................92
2.2. Đối với lãnh đạo thành phố Đông Hà ................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................94
viii
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 + 2
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
BẢN GIẢI TRÌNH
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN
ix
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1.
Vốn đầu tư phát triển KTXH của Việt Nam giai đoạn 2005 - 2015 .21
Bảng 2.1:
Dân số và lao động của thành phố Đông Hà giai đoạn 2013-2015...40
Bảng 2.2.
Giá trị tổng sản phẩm của thành phố Đông Hà giai đoạn 2013-2015
...........................................................................................................42
Tình hình thu, chi NSNN trên địa bàn TP Đông Hà, giai đoạn 2013-2015
uê
́
Bảng 2.3.
...........................................................................................................45
Kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước
tê
́H
Bảng 2.4.
của thành phố Đông Hà, giai đoạn 2013-2015 .................................49
Bảng 2.5.
Kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước của
nh
thành phố Đông Hà, giai đoạn 2013-2015 phân theo lĩnh vực đầu tư
Bảng 2.6.
Ki
...........................................................................................................50
Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
ho
Bảng 2.7.
̣c
của thành phố Đông Hà, giai đoạn 2013-2015 .................................52
của thành phố Đông Hà,giai đoạn 2013-2015 theo lĩnh vực đầu tư .53
Số lượng vốn, công trình đầu tư của thành phố Đông Hà giai đoạn
ại
Bảng 2.8.
Số công trình xây dựng cơ bản đầu tư từ vốn NSNN được thực hiện
̀ng
Bảng 2.9.
Đ
2013-2015 được kiểm tra, thanh quyết toán .....................................55
ở thành phố Đông Hà giai đoạn 2013-2015 ......................................57
Đặc điểm cơ bản của các đối tượng điều tra .....................................59
Bảng 2.11.
Kiểm định tính phân phối chuẩn của các biến phân tích ..................61
Bảng 2.12.
Kiểm định tính phân phối chuẩn của các biến phân tích ..................62
Bảng 2.13.
Phân tích độ tin cậy của biến số X1(X1: quá trình xây dựng dự án) 63
Bảng 2.14.
Kiểm định độ tin cậy của biến X2(X2: về chất lượng công trình)....64
Bảng 2.15.
Kiểm định độ tin cậy cho biến X3 ....................................................65
Bảng 2.16.
Kiểm định độ tin cậy của biến Y1(Y1: công tác quy hoạch, kế hoạch)66
Bảng 2.17.
Kiểm định độ tin cậy của biến Y2 (Y2: các chính sách kinh tế) ......67
Tr
ươ
Bảng 2.10.
x
Bảng 2.18.
Kiểm định độ tin cậy của biến Y3.....................................................68
Bảng 2.19.
Các tồn tại chủ yếu trong đầu tư XDCB ảnh hưởng đến công tác
quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn thành phố Đông Hà
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
...........................................................................................................72
xi
DANH MỤC BẢN ĐỒ, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Bản đồ 2.1.
Bản đồ hành chính thành phố Đông Hà ............................................36
Biểu đồ 2.1.
Dân số thành phố Đông Hà giai đoạn 2012-2015.............................38
Biểu đồ 2.2.
Cơ cấu kinh tế của thành phố Đông Hà giai đoạn 2013 - 2015 ........55
Biểu đồ 2.3.
Nhóm nhân tố bên trong tác động đến công tác quản lý vốn đầu tư
Nhóm nhân tố bên ngoài tác động đến công tác quản lý vốn đầu tư
tê
́H
Biểu đồ 2.4.
uê
́
XDCB từ NSNN ...............................................................................69
XDCB từ NSNN ...............................................................................70
Sơ đồ 2.1.
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Đông Hà ..................................47
xii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thực hiện đổi mới đất nước, cải cách nền tài chính Quốc gia, đặc biệt cải
cách Tài chính công, việc quản lý điều hành vốn từ ngân sách là một trong những
vấn đề có ý nghĩa vô cùng to lớn quyết định thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển
uê
́
kinh tế - xã hội. Với mục tiêu khai thác triệt để các nguồn thu, đồng thời nâng cao
hiệu quả các nguồn vốn chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách là một trong
tê
́H
những nội dung trọng yếu của công cuộc cải cách tài chính công.
Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là lĩnh vực quan trọng của nền kinh tế quốc
dân, đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự tăng trưởng kinh tế, có đầu tư thì
nh
mới có phát triển. Tuy nhiên, đầu tư XDCB là lĩnh vực tương đối phức tạp, liên
quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, nhiều cơ quan đơn vị tham gia quản lý và
Ki
thực hiện.
̣c
Vốn đầu tư XDCB từ Ngân sách nhà nước (NSNN) là vốn NSNN được cân
ho
đối trong dự toán NSNN hàng năm từ các nguồn thu trong nước, nước ngoài để cấp
phát, thanh toán và cho vay ưu đãi về đầu tư XDCB. Quản lý vốn đầu tư XDCB từ
ại
NSNN là sự tác động của chủ thể quản lý “Nhà nước” lên các đối tượng quản lý
Đ
trong điều kiện biến động của môi trường nhằm đạt được các mục tiêu nhất định.
Đông Hà là thành phố trẻ, việc huy động nguồn vốn đầu tư từ nội bộ nền
̀ng
kinh tế của thành phố còn nhiều hạn chế, chủ yếu dựa vào nguồn hỗ trợ của cấp trên
ươ
và khai thác quỹ đất. Vì thế, làm sao để quản lý chặt chẽ, tiết kiệm, tránh lãng phí
và có hiệu quả vốn đầu tư nói chung, đầu tư XDCB nói riêng, đặc biệt nguồn vốn
Tr
ngân sách là cực kỳ quan trọng và cấp thiết. Mặc dù, công tác quản lý vốn đầu tư
XDCB trên địa bàn thành phố nhiều năm qua đã có những kết quả tương đối tốt,
nhiều dự án công trình đã phát huy hiệu quả đầu tư, song công tác quản lý vốn
NSNN đầu tư XDCB trên địa bàn thành phố trong thời gian qua còn bộc lộ nhiều
hạn chế và này sinh nhiều vấn đề chưa được giải quyết, đặc biệt trong khâu quản lý,
gây thất thoát vốn, lãng phí vốn đầu tư XDCB từ NSNN, ảnh hưởng đến quá trình
phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
1
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi đã chọn đề tài: "Hoàn thiện công tác
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước trên địa bàn thành
phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị" cho luận văn thạc sỹ kinh tế của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở hệ thống hóa cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng, đề tài nhằm đề
Ngân sách nhà nước tại thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
tê
́H
2.2. Mục tiêu cụ thể
uê
́
xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách Nhà nước;
nh
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa
Ki
bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2013 – 2015;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư
ho
̣c
XDCB từ NSNN trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
ại
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công
Đ
tác tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN.
̀ng
Đối tượng điều tra: Các Cán bộ thuộc đơn vị quản lý vốn đầu tư, đơn vị sử
dụng vốn đầu tư và các chuyên gia thuộc cán bộ lãnh đạo các sở, ban ngành của tỉnh
ươ
và Thành phố Đồng Hà.
Tr
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Đề tài chỉ nghiên cứu công tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ở thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
Về thời gian: Số liệu thứ cấp phân tích thực trạng giai đoạn 2013 –
2015;
Về không gian: Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
2
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau:
4.1. Phương pháp nghiên cứu tổng quan tài liệu, thu thập thông tin dữ
liệu: Phương pháp này dựa trên nguồn thông tin sơ cấp và thứ cấp thu thập được từ
các tài liệu nghiên cứu trước đây để hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu
tư XDCB từ Ngân sách nhà nước.
uê
́
+ Số liệu thứ cấp được thu thập từ các cơ quan ban ngành có liên quan đến
vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đông Hà.
tê
́H
+ Số liệu sơ cấp được thu thập trực tiếp thông qua bảng hỏi từ các cá nhân
thuộc các ban QLDA, đơn vị xây lắp và người hưởng lợi trên địa bàn bàn thành phố
Đông Hà. Sử dụng phương pháp chọn mẫu theo chỉ tiêu để thực hiện điều tra, đối
nh
tượng điều tra được phân thành 3 nhóm và điều tra theo tỷ lệ định sẵn: Ban QLDA
Ki
25%, đơn vị xây lắp 30%, đơn vị hưởng lợi 45%.
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích
ho
̣c
- Phương pháp thống kê mô tả;
- Phương pháp so sánh;
ại
- Sử dụng các phép kiểm định thống kê và phân tích số liệu đa biến nhằm xác
định những nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn NSNN về
Đ
đầu tư XDCB. Sử dụng chương trình excel và SPSS để phân tích, xử lý số liệu.
̀ng
Chọn các nhân tố ảnh hưởng để sử dụng cho phân tích hồi quy đa biến để kiểm định
mô hình nghiên cứu.
ươ
4.3 Phương pháp chuyên gia
Tr
Thu thập thông tin ý kiến đánh giá của các chuyên gia: Các cán bộ lãnh đạo
thuocj các Sở, ban ngành; các CB lãnh đạo BQLDA, đơn vị hưởng lợi (ĐVHL), đơn
vị thi công xây lắp các công trình XDCB của thành phố.
5. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo nội dung đề tài gồm
có 3 chương:
3
-
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
từ Ngân sách nhà nước.
-
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân
sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
-
Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
Quảng Trị.
4
PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
1.1.1. Vốn:
uê
́
Theo Bách khoa toàn thư Việt Nam thì từ “Vốn” được sử dụng với nhiều
nghĩa khác nhau, nên có nhiều hình thức vốn khác nhau. Trước hết, vốn được xem
tê
́H
là toàn bộ những yếu tố được sử dụng vào việc sản xuất ra các của cải vật chất với
các hình thái thể hiện vốn: Vốn hiện vật (Máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật
liệu…), vốn bằng tiền, vốn tài nguyên thiên nhiên, vốn nhân lực....
nh
1.1.2. Đầu tư:
Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình
Ki
để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật.
̣c
Đầu tư có nhiều loại: Đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp (cho vay); đầu tư ngắn hạn,
ho
trung hạn và dài hạn. Đầu tư dài hạn thường gắn với đầu tư tài sản cố định, gắn với
đầu tư xây dựng cơ bản. (Điều 3 – Luật Đầu tư 2005) [15].
ại
1.1.3. Vốn Ngân sách nhà nước:
Đ
Theo Điều 1 của Luật Ngân sách nhà nước [13] quy định: “Ngân sách nhà
nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có
̀ng
thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các
ươ
chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. Ngân sách nhà nước (NSNN) là một phạm trù
kinh tế, là một công cụ tài chính quan trọng của Nhà nước thực hiện huy động và
Tr
phân phối vốn đầu tư thông qua hoạt động thu, chi NSNN.
-
Thu NSNN bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí; các khoản thu từ hoạt
động kinh tế của Nhà nước; các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; các
khoản viện trợ; các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
-
Chi NSNN bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc
phòng an ninh, bảo đảm các hoạt động của bộ máy nhà nước; chi trả nợ nhà nước;
chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
5
Vốn ngân sách nhà nước là số tiền vốn được hình thành từ khoản thu hoặc
khoản chi từ NSNN.
1.2. VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là một hình thức đầu tư trong đó mục đích
bỏ vốn được xác định và giới hạn trong phạm vi tạo ra những sản phẩm đầu tư cơ sở
vật chất, kỹ thuật của nền kinh tế - xã hội như: Nhà máy, đường sá, hồ đập, thuỷ lợi,
uê
́
trường học, bệnh viện…vv.
1.2.1.1 Đặc điểm:
tê
́H
1.2.1. Đặc điểm, vai trò và nội dung của công tác đầu tư xây dựng cơ bản
+ Đầu tư XDCB là khâu mở đầu của mọi quá trình sản xuất và tái sản xuất
nhằm tạo ra năng lực sản xuất cho nền kinh tế.
nh
+ Đầu tư XDCB phải trải qua một thời gian lao động rất dài mới có thể đưa
Ki
vào sử dụng được, thời gian hoàn vốn lâu vì sản phẩm XDCB mang tính chất đặc
biệt và tổng hợp. Mỗi công trình dự án đều mang một kiểu, nó có tính chất khác
ho
̣c
nhau, nhưng lại phụ thuộc nhiều vào yếu tố tự nhiên, địa điểm hoạt động lại làm
thay đổi liên tục và phân tán. Thời gian khai thác và sử dụng lâu dài, thường là 10
ại
năm, 20 năm, 50 năm hoặc lâu hơn tuỳ thuộc vào tính chất dự án.
+ Đầu tư XDCB là lĩnh vực có rủi ro lớn và mạo hiểm, đầu tư là việc thay
Đ
đổi cái cũ để xây dựng cái mới với mong muốn cái mới sẽ tốt đẹp hơn, hiện đại hơn.
̀ng
Rủi ro trong lĩnh vực đầu tư XDCB chủ yếu do thời gian của quá trình đầu tư kéo
dài, trong thời gian này các yếu tố kinh tế, chính trị và tự nhiên ảnh hưởng sẽ gây
ươ
nên những tổn thất mà các nhà đầu tư không lường định hết khi lập dự án.
Tr
+ Giá thành sản phẩm XDCB rất phức tạp và thường xuyên thay đổi theo
từng giai đoạn. Sản phẩm đầu tư XDCB không chỉ mang ý nghĩa kinh tế kỹ thuật
mà còn mang tính nghệ thuật, nó phản ánh trình độ kinh tế, trình độ khoa học kỹ
thuật và trình độ của từng giai đoạn lịch sử nhất định của một đất nước.
+ Quá trình đầu tư XDCB gồm ba giai đoạn: Chuẩn bị dự án - Thực hiện dự
án - Khai thác dự án, có rất nhiều đơn vị tham gia thực hiện.
6
+ Ngoài những đặc điểm của đầu tư XDCB nói chung, thì đầu tư XDCB từ
NSNN còn có đặc điểm riêng, đó là quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn đầu tư
XDCB bị tách rời nhau. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là thuộc quyền sở hữu của
Nhà nước. Nhà nước là chủ thể có quyền chi phối và định đoạt nguồn vốn NSNN
dành cho đầu tư XDCB và là người đề ra chủ trương đầu tư, có thẩm quyền quyết
định đầu tư, phê duyệt thiết kế dự toán (tổng dự toán). Song, quyền sử dụng vốn đầu
uê
́
tư XDCB từ Nhà nước lại giao cho một tổ chức bằng việc thành lập các Chủ đầu tư,
các Ban quản lý dự án (BQLDA)... Chủ đầu tư và các BQLDA là người được Nhà
tê
́H
nước giao trách nhiệm trực tiếp quản lý và sử dụng vốn để thực hiện đầu tư theo
quy định của pháp luật, đây chính là khâu thường dẫn đến khe hở trong công tác
nh
quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN dễ bị lãng phí, thất thoát....
1.2.1.2 Vai trò:
Ki
Trước hết cần phải xác định rõ rằng đầu tư nói chung đóng một vai trò quan
trọng trong nền kinh tế, là động lực để phát triển kinh tế - xã hội, là chìa khoá của
ho
̣c
sự tăng trưởng; nếu không có đầu tư thì không có phát triển.
Đầu tư XDCB có vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế bởi vì nó tạo ra
ại
các tài sản cố định (TSCĐ). Đầu tư XDCB là hoạt động đầu tư để sản xuất ra của
cải vật chất, đặc biệt là tạo cơ sở vật chất và kỹ thuật ban đầu cho xã hội. Tất cả các
Đ
ngành kinh tế chỉ tăng nhanh khi có đầu tư XDCB, đổi mới công nghệ, xây dựng
̀ng
mới để tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất. Đầu tư XDCB nhằm xây
dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, tạo điều kiện cho các tổ chức và cá nhân trong và
ươ
ngoài nước đầu tư mở rộng sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển
Tr
dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Đầu tư XDCB sẽ tạo
điều kiện để phát triển, để đầu tư chiều sâu, mở rộng sản xuất ở các doanh nghiệp.
Đầu tư XDCB sẽ góp phần phát triển nguồn nhân lực, cải thiện cơ sở vật chất của
giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, phát triển y tế, văn hoá và các mặt xã
hội khác. Đầu tư XDCB góp phần thực hiện mục tiêu xoá đói giảm nghèo, tạo việc
làm, phát triển cơ sở hạ tầng, cải thiện điều kiện sống ở các địa phương nghèo, vùng
sâu vùng xa, xây dựng các cơ sở sản xuất và dịch vụ, tạo ra những tác động tích cực
7
cho vùng nghèo, người nghèo, hộ nghèo khai thác các tiềm năng của vùng để vươn
lên phát triển kinh tế, xoá đói giảm nghèo. Từ đó đảm bảo tỷ lệ cân đối vùng miền,
ngành nghề, khu vực và phân bổ hợp lý sức sản xuất, tận dụng lợi thế so sánh.
Đầu tư XDCB của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
với xuất phát điểm thấp như nước ta hiện nay có một vai trò hết sức quan trọng, bởi
vì vốn dành cho đầu tư XDCB của Nhà nước chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng vốn
uê
́
đầu tư XDCB của toàn xã hội. Đầu tư XDCB của Nhà nước góp phần khắc phục
những thất bại của thị trường, tạo cân bằng trong cơ cấu đầu tư, giải quyết các vấn
tê
́H
đề xã hội. Mặt khác, đầu tư XDCB của Nhà nước được tập trung vào những công
trình trọng điểm, sử dụng nguồn vốn lớn, có khả năng tác động mạnh đến đời sống
kinh tế -xã hội.
nh
1.2.1.3. Nội dung của công tác đầu tư xây dựng cơ bản
Ki
Dự án đầu tư được hình thành và phát triển với nhiều giai đoạn riêng biệt,
nhưng gắn kết chặt chẽ với nhau, thậm chí đan xen nhau theo một tiến trình lôgic.
ho
̣c
Mặc dù vậy, có thể nghiên cứu chúng một cách tương đối độc lập và trên các góc độ
khác nhau để hiểu chúng một cách hệ thống hơn, toàn diện hơn. Trên cơ sở quy
ại
hoạch đã được phê duyệt, trình tự thực hiện dự án đầu tư bao gồm 8 bước công
Tr
ươ
̀ng
Đ
việc, phân thành hai giai đoạn theo sơ đồ sau:
8
tê
́H
Nghiên cứu dự án
tiền khả thi
Nghiên cứu dự án
khả thi
Thẩm định và phê
duyệt dự án
Ki
nh
Nghiên cứu cơ hội
đầu tư
uê
́
Giai đoạn I
Chuẩn bị đầu tư
ại
ho
̣c
Giai đoạn II
Thực hiện đầu tư
Thiết kế, lập dự
toán
Thi công xây dựng, đào
tạo, CN,CBKT,QL
Tr
ươ
̀ng
Đ
Ký kết HĐ
Khai thác sử dụng
Sơ đồ 1.1. Trình tự trong hoạt động đầu tư
9
Vận hành thử nghiệm,
nghiệm thu, quyết toán
Qua sơ đồ ta thấy: Bước trước là cơ sở để thực hiện bước sau, giai đoạn
trước là cơ sở thực hiện giai đoạn sau. Tuy nhiên, do tính chất và quy mô của dự án
mà một vài bước có thể gộp vào nhau như ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư, đối với dự
án vừa và nhỏ thì có thể không cần phải có bước nghiên cứu cơ hội đầu tư và bước
nghiên cứu dự án tiền khả thi mà xây dựng luôn dự án khả thi.
- Nội dung công việc thực hiện ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư gồm:
uê
́
+ Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư.
+ Tiến hành thăm dò, xem xét thị trường để xác định nhu cầu tiêu thụ; tìm
tê
́H
nguồn cung ứng thiết bị, vật tư cho sản xuất, xem xét khả năng về nguồn VĐT và
lựa chọn hình thức đầu tư.
+ Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn địa điểm xây dựng.
nh
+ Lập dự án đầu tư.
+ Gửi hồ sơ dự án và văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư,
Ki
tổ chức cho vay VĐT và cơ quan có chức năng thẩm quyền lập dự án đầu tư.
̣c
- Nội dung công việc ở giai đoạn thực hiện dự án bao gồm:
ho
+ Xin giao đất hoặc thuê đất theo quy định của Nhà nước.
+ Chuẩn bị mặt bằng xây dựng.
ại
+ Tuyển chọn tư vấn khảo sát, thiết kế, kỹ thuật và chất lượng công trình.
Đ
+ Phê duyệt dự án đầu tư hoặc báo cáo KT kỹ thuật công trình.
+ Phê duyệt, thẩm định thiết kế và dự toán hạng mục công trình.
̀ng
+ Phê duyệt kế hoạch đấu thầu các hạng mục công trình và hồ sơ mời thầu
ươ
+ Tổ chức đấu thầu thi công xây lắp, thiết bị.
+ Xin giấy phép xây dựng và giấy phép khai thác tài nguyên.
Tr
+ Ký kết hợp đồng KT với nhà thầu đã trúng thầu.
+ Thi công xây lắp công trình.
+ Kiểm tra giám sát thực hiện các hợp đồng.
- Phân loại dự án đầu tư:
+ Theo tính chất của dự án mà ta có thể chia dự án đầu tư thành các loại dự
án: dự án đầu tư sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư phát triển KTXH, dự án đầu tư
nhân đạo.
10
+ Theo nguồn VĐT: có dự án đầu tư bằng vốn trong nước, VĐT trực tiếp từ
nước ngoài, vốn ODA, VĐT của Chính phủ, VĐT của khu vực tư nhân, vốn liên
doanh và vốn cổ phần…
+ Theo ngành, lĩnh vực đầu tư: dự án thuộc ngành công nghiệp, nông nghiệp,
lâm nghiệp, kết cấu hạ tầng dịch vụ…
+ Theo quy mô: dự án đầu tư quy mô lớn, dự án đầu tư quy mô vừa và nhỏ.
uê
́
1.2.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
1.2.2.1 Khái niệm:
tê
́H
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản: Là toàn bộ chi phí cho việc khảo sát, quy hoạch
xây dựng, chuẩn bị đầu tư, chi phí thiết kế xây dựng, chi phí mua sắm và lắp đặt
thiết bị và các chi phí khác ghi trong tổng dự toán. (Nghị định số 385-HĐBT ngày
nh
07/11/1990)
Trong đầu tư XDCB thì vốn đầu tư XDCB là yếu tố tiền đề quan trọng không
Ki
thể thiếu để xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản
̣c
xuất mở rộng các tài sản cố định cho nền kinh tế. Vốn đầu tư XDCB trong điều kiện
ho
nền kinh tế nhiều thành phần được hình thành từ nhiều nguồn, trong đó có nguồn
vốn đầu tư XDCB từ Ngân sách nhà nước.
ại
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước: Là một phần của vốn
Đ
đầu tư phát triển của NSNN được hình thành từ sự huy động của Nhà nước dùng để
chi cho đầu tư XDCB nhằm xây dựng và phát triển cơ sở vật chất – kỹ thuật và kết
̀ng
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cho nền kinh tế quốc dân.
ươ
Nguồn vôn đầu tư từ NSNN phần lớn được sử dụng để đầu tư cho các dự án
không có khả năng thu hồi vốn trực tiếp; có vốn đầu tư lớn, có tác dụng chung cho
Tr
nền kinh tế - xã hội; các thành phần kinh tế khác không có khả năng hoặc không
muốn tham gia đầu tư. Nguồn vốn cấp phát không hoàn lại này từ NSNN có tính
chất bao cấp nên dễ bị thất thoát, lãng phí, đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ.
1.2.2.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơ bản:
* Dự án nhóm A
- Các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc lĩnh vực bảo vệ an ninh, quốc
phòng có tính chất bảo mật quốc gia, có ý nghĩa chính trị - xã hội quan trọng.
11
- Các dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất chất độc hại, chất nổ; hạ tầng
khu công nghiệp; Các dự án đầu tư xây dựng công trình Công nghiệp điện, khai thác
dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến
khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt,
đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở với tổng mức đầu tư trên 1.500 tỷ đồng.
- Các dự án đầu tư xây dựng công trình Thuỷ lợi, giao thông (khác điểm
uê
́
trên), cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị
thông tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất
tê
́H
vật liệu, bưu chính, viễn thông, với tổng mức đầu tư trên 1.000 tỷ đồng.
- Các dự án đầu tư xây dựng công trình Công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh,
in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng
nh
thuỷ sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản. Với tổng mức đầu tư trên 700 tỷ đồng.
Ki
- Các dự án đầu tư xây dựng công trình về Y tế, văn hoá, giáo dục, phát
thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng nhà ở), kho tàng, du lịch,
ho
̣c
thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác,,với tổng mức đầu tư trên
500 tỷ đồng.
ại
* Dự án nhóm B
- Các dự án đầu tư xây dựng Công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hoá chất,
Đ
phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự
̀ng
án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây
dựng khu nhà ở. Với tổng mức đầu tư từ 75 đến 1.500 tỷ đồng.
ươ
- Các dự án đầu tư xây dựng Thuỷ lợi, giao thông (khác ở điểm trên), cấp
Tr
thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin,
điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu,
bưu chính, viễn thông. Với tổng mức đầu tư từ 50 đến 1.000 tỷ đồng.
- Các dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới, công nghiệp
nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông,
lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản. Với tổng mức đầu tư
từ 40 đến 700 tỷ đồng.
12