Nếu có 100 triệu, các bạn sẽ
làm gì?
Đầu tư
Gửi ngân hàng
Tiêu dùng
Bỏ tủ cất
1
Năm 1987, bức tranh giá $36 triệu.
Năm 1889, bức tranh giá $125.
LS = 15%, đây có phải là một khoản đầu tư
đáng giá?
2
Nếu trúng vé số 100 triệu đồng, các bạn
muốn sẽ nhận bây giờ hay ngày mai?
3
DSM/EE Training Program - Vietnam
MÔN HỌC: QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
tional Institute for Energy Conservation
CHƯƠNG 2
GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN
CỦA TIỀN TỆ
GIÁO TRÌNH PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ - GS. PHẠM PHỤ4
NỘI DUNG
Tính tốn lãi tức
Biểu đồ dịng tiền tệ
Cơng thức tính giá trị tương đương cho các dịng
tiền tệ đơn và phân bố đều
Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực
5
TÍNH TỐN LÃI TỨC
Lãi suất
– Lãi tức là biểu hiện giá trị theo thời gian của tiền tệ
– Lãi tức = (Tổng vốn tích luỹ) – (Vốn đầu tư ban đầu)
– Lãi suất là lãi tức biểu thị theo tỷ lệ phần trăm đối với số vốn
ban đầu cho một đơn vị thời gian:
Lãi suất = (Lãi tức trong 1đơn vị thời gian) / (vốn gốc).100%
VD: Lấy 1 triệu đem gởi ngân hàng, sau 1 năm nhận được 1,1
triệu.
Lãi tức = 1,1triệu – 1 triệu = 0,1 triệu
Lãi suất:
0,1
*100% 10%
1
6
TÍNH TỐN LÃI TỨC
100 triệu của hơm nay có bằng 100 triệu của một năm sau?
100 triệu của hôm nay tương đương 110 triệu của 1 năm sau
Sự
tương đương
– Những số tiền khác nhau ở những thời điểm khác nhau có thể
bằng nhau về giá trị kinh tế.
i = 10%
$ 1.00
0
1
$1.10
7
Nếu có 10 triệu, các bạn sẽ làm
gì?
Đầu tư
Gửi ngân hàng
Tiêu dùng
Bỏ tủ cất
8
TÍNH TỐN LÃI TỨC
Gởi 100 triệu đồng vào ngân hàng, với kỳ hạn là 3 năm
lãi suất 10%.
1 năm sau
100triệu
100triệu
110triệu
110triệu
2 năm sau
120triệu
121triệu
1,1 * 110%
3 năm sau
130 triệu
133,1 triệu
1,21 * 110%
Có gởi như vậy khơng?
9
TÍNH TỐN LÃI TỨC
Lãi tức đơn
– Lãi tức chỉ tính theo số vốn gốc mà khơng tính thêm lãi tức
tích luỹ phát sinh từ tiền lãi ở các thời đoạn trước đó.
– I = P.S.N (P: số vốn cho vay, S: lãi suất đơn, N: số thời đoạn)
Lãi tức ghép:
– Lãi tức ở mỗi thời đoạn được tính theo số vốn gốc và cả tổng
số tiền lãi tích luỹ được trong các thời đoạn trước đó.
– Phản ánh được hiệu quả giá trị theo thời gian của đồng tiền
cho cả phần tiền lãi trước đó.
– Được sử dụng trong thực tế
– Với lãi suất ghép i%, số thời đoạn là N, tổng vốn lẫn lãi
sau N thời đoạn là: P(1 + i)N
10
TÍNH TỐN LÃI TỨC
Ví dụ: Một người mượn 100.000Đ với lãi suất
4% một tháng và sẽ phải trả cả vốn lẫn lãi sau
sáu tháng. Hỏi anh ta phải trả bao nhiêu tiền?
– Lãi tức đơn:
I = 100.000 * 4% * 6 = 24.000Đ
Tổng vốn và lãi sau 6 tháng:
100.000 + 24.000 = 124.000Đ
– Lãi tức ghép:
Tổng vốn và lãi sau 6 tháng:
100.000 * (1 + 4%)6 = 126.532Đ
11
TÍNH TỐN LÃI TỨC
Năm 1987, bức tranh giá $36 triệu.
Năm 1889, bức tranh giá $125.
LS = 14%, đây có phải là một khoản đầu tư
đáng giá?
Tổng vốn và lãi sau 98 năm:
125 * (1+ 14%)98 = $47 triệu > $36 triệu
Đây là một khoản đầu tư khơng đáng giá
Tính lãi suất khi mua bức tranh?
12
BIỂU ĐỒ DÒNG TIỀN TỆ
Mỗi tháng đi làm dư 1 triệu, khơng để ở nhà, gửi
ngân hàng.
1 năm sau có bao nhiêu tiền? LS = 1%/tháng
1 * (1 + 1%)11 + 1 * (1 + 1%)10 + … + 1
Mất cơng. Có sự lặp lại.
BIỂU ĐỒ DỊNG TIỀN TỆ
Dịng tiền tệ (Cash Flow - CF):
– CF bao gồm các khoản thu và các khoản chi, được quy về
cuối thời đoạn. Trong đó, khoản thu được quy ước là CF
dương, khoản chi là CF âm.
– Dòng tiền tệ ròng = Khoản thu – Khoản chi
– Biểu đồ dòng tiền tệ (Cash Flow Diagrams - CFD): một đồ thị
biểu diễn các CF theo thời gian.
Các ký hiệu dùng trong CFD
– P: Giá trị hay tổng số tiền ở mốc thời gian quy ước nào đó
được gọi là hiện tại. Trên CFD, P ở cuối thời đoạn 0.
– F: Giá trị hay tổng số tiền ở mốc thời gian quy ước nào đó
được gọi là tương lai. Trên CFD, F có thể ở cuối bất kỳ thời
đọan nào.
– A: Một chuỗi các giá trị tiền tệ có giá trị bằng nhau.
– N: Số thời đoạn (năm, tháng,…).
– i (%): Lãi suất chiết tính (mặc định là lãi suất ghép).
14
VÍ DỤ VỀ CFD
F (Giá trị tương lai)
CF thu
0
1
4
2
5
6
7
3
CF chi
P (Giá trị hiện tại)
F (Giá trị tương lai)
A (Dòng thu đều mỗi thời đọan)
0
1
P (Giá trị hiện tại)
2
3
4
5
6
A (Dòng chi đều mỗi thời đọan)
7
15
CƠNG THỨC TÍNH GIÁ TRỊ
TƯƠNG ĐƯƠNG CHO CÁC DỊNG
TIỀN TỆ
Một công ty vay 1 triệu đồng trong 5 năm. Hỏi họ phải
trả lại bao nhiêu vào cuối năm thứ 5?
Cho P tìm F!
Phải tiết kiệm hàng năm là bao nhiêu để cuối năm thứ
5 có thể tích lũy được một số tiền là 10 triệu đồng?
Cho F tìm A!
Phải bỏ vào tiết kiệm là bao nhiêu để hàng năm có thể
rút ra được số tiền là 100.000 đồng trong 5 năm?
Cho A tìm P!
16
CƠNG THỨC TÍNH GIÁ TRỊ
TƯƠNG ĐƯƠNG CHO CÁC DỊNG
TIỀN TỆ
Một cơng ty muốn có 1 triệu đồng sau 5 năm. Họ cần
bỏ ra bao nhiêu vốn ngay từ bây giờ?
Cho F tìm P!
Nếu gởi tiết kiệm hằng năm 2 triệu đồng trong 4 năm
liền thì cuối năm thứ 4 được bao nhiêu?
Cho A tìm F!
Hằng năm phải trả bao nhiêu để có thể hồn lại khoản
nợ 1 triệu đồng trong 10 năm?
Cho P tìm A!
17
Tìm
CƠNG THỨC TÍNH GIÁ TRỊ
TƯƠNG ĐƯƠNG CHO CÁC
DỊNG TIỀN TỆ
Theo
Bằng công thức
Cách khác?? Tra bảng!!
18
CƠNG THỨC TÍNH GIÁ TRỊ
TƯƠNG ĐƯƠNG CHO CÁC
DỊNG TIỀN TỆ
Mỗi tháng đi làm dư 1 triệu, không để ở nhà, gửi
ngân hàng.
1 năm sau có bao nhiêu tiền? LS = 1%/tháng
1 * (F/A; 1%; 12) = 12,683 triệu đồng
Vay ngân hàng 100 triệu?
3 đề nghị:
A: 12%/năm
B: 12%/năm, ghép lãi theo quý
C: 1%/tháng, ghép lãi theo tháng.
Chọn phương án nào?
Tiêu chí: Chi phí trả lãi hằng năm thấp nhất.
Cho P – Tìm A.
20