Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Sơ đồ tư duy địa lý 12 bài 37 vấn đề khai thác thế mạnh của tây nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.12 KB, 11 trang )

Sơ đồ tư duy Địa lý 12 bài 37: Vấn đề khai
thác thế mạnh của Tây Nguyên
Để học tốt địa lý 12, cũng như nắm chắc kiến thức về vấn đề khai thác thế mạnh của Tây Nguyên
các em cần học theo sơ đồ tư duy sau đó kết hợp làm bài tập trắc nghiệm. Top lời giải đã biên
soạn bộ tài liệu Sơ đồ tư duy địa lý 12 Bài 37, tóm tắt địa lý 12 Bài 37, và các câu hỏi trắc
nghiệm địa lý 12 Bài 37 để các bạn vận dụng. Chúng mình cũng vào bài học nào:

Mục lục nội dung
Sơ đồ tư duy Địa lý 12 Bài 37

• Mẫu số 1

• Mẫu số 2

• Mẫu số 3

B. Tóm tắt địa lý 12 Bài 37

C. Trắc nghiệm địa lý 12 Bài 37


Sơ đồ tư duy Địa lý 12 Bài 37
Mẫu số 1

1. Sơ đồ tư duy địa lý 12 Bài 37 chi tiết

Mẫu số 2


2. Video sơ đồ tư duy địa lý 12 bài 37


Mẫu số 3


Mẫu số 3

B. Tóm tắt địa lý 12 Bài 37
Từ sơ đồ tư duy địa lý 12 Bài 37, Top lời giải sẽ tóm tắt kiến thức địa lý 12 Bài 37
1. Khái quát chung
- Lãnh thổ:
+ Gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng
+ Diện tích: 54,7 nghìn km2, 16,5% diện tích cả nước.
+ Dân số: 4,9 triệu người chiếm 5,8% dân số cả nước.
- Vị trí địa lí:
+ Tiếp giáp: Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Campuchia và Lào
+ Là vùng duy nhất không giáp biển
- Thế mạnh và hạn chế của vùng:


B. Tóm tắt địa lý 12 Bài 37
Từ sơ đồ tư duy địa lý 12 Bài 37, Top lời giải sẽ tóm tắt kiến thức địa lý 12 Bài 37
1. Khái quát chung
- Lãnh thổ:
+ Gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nơng, Lâm Đồng
+ Diện tích: 54,7 nghìn km2, 16,5% diện tích cả nước.
+ Dân số: 4,9 triệu người chiếm 5,8% dân số cả nước.
- Vị trí địa lí:
+ Tiếp giáp: Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Campuchia và Lào
+ Là vùng duy nhất không giáp biển
- Thế mạnh và hạn chế của vùng:
Thế mạnh

Hạn chế
- Đất Bazan giàu dinh dưỡng với diện tích lớn
nhất cả nước.
- Khí hậu cận xích đạo, có sự phân hóa theo
độ cao.
Tự nhiên

- Diện tích rừng và độ che phủ rừng cao nhất
nước.

- Mùa khô gay gắt, thiếu nước
nghiêm trọng cho sản xuất và đời
sống

- Có quặng Boxit với trữ lượng hàng tỉ tấn.
- Trữ năng thủy điện tương đối lớn
- Thiếu lao động lành nghề
Kinh tế - - Có nhiều dân tộc thiểu số với nền văn hóa
xã hội
độc đáo và kinh nghiệm sản xuất phong phú.

- Mức sống của nhân dân còn thấp
- Cơ sở hạ tầng cịn thiếu thốn

2. Phát triển cây cơng nghiệp lâu năm
a. Điều kiện phát triển


- Đất bazan tập trung trên các cao nguyên rộng lớn, bằng phẳng =>hình thành vùng chun canh
cây cơng nghiệp quy mơ lớn.

- Địa hình các cao ngun cao và bằng phẳng.
- Khí hậu cận xích đạo với một mùa mưa và một mùa khô kéo dài thuận lợi để phơi sấy, bảo
quản sản phẩm
- Người dân có kinh nghiệm sản xuất
- Chính sách hỗ trợ
b. Hiện trạng sản xuất và phân bố: Cà phê, chè, cao su
Loại
cây
Cà phê

Tình hình sản xuất
Là cây công nghiệp quan trọng số 1, gồm 2 loại: Cà
phê chè và cà phê vối.

Phân bố
Cà phê chè: Gia Lai, Kon Tum,
Lâm Đồng.
Cà phê vối: Đăk Lăk
Trồng ở Lâm Đồng và một phần
ở Gia Lai

Chè

Lâm đồng là tỉnh trồng chè lớn nhất cả nước

Cao su Là vùng trồng cao sư lớn thứ hai cả nước

Chế biến ở nhà máy Biển Hồ và
Bảo Lộc
Chủ yếu là ở Gia Lai và Đăk

Lăk

c. Giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của sản xuất cây công nghiệp ở Tây
Nguyên:
- Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây cơng nghiệp, mở rộng diện tích cây cơng
nghiệp có kế hoạch và có cơ sở khoa học, đi đơi với bảo vệ rừng
- Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp
- Đẩy mạnh khâu chế biến các sản phẩm cây công nghiệp và đẩy mạnh xuất khẩu.
3. Khai thác và chế biến lâm sản
- Hiện trạng:
+ Là vùng giàu có về tài nguyên rừng so với các vùng khác trên cả nước.
+ Sản lượng gỗ khai thác giảm, hiện nay chỉ cịn 200 – 300 nghìn m3/ năm.


+ Những năm gần đây tài nguyên rừng bị suy giảm, nạn phá rừng gây nhiều hậu quả.
+ Phần lớn gỗ khai thác được đem xuất ra ngoài vùng dưới dạng gỗ tròn chưa qua chế biến hoặc
mới qua sơ chế.
- Vấn đề đặt ra là:
+ Ngăn chặn nạn phá rừng
+ Khai thác rừng hợp lí đi dơi với khaonh nuôi, trồng rừng mới
+ Đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng
+ Đẩy mạnh chế biến gỗ tại địa phương, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.
4. Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi
- Tài nguyên nước của các hệ thống sông như Xê Xan, Xrê Pôk, Đồng Nai… đang được sử dụng
ngày càng có hiệu quả hơn. Hàng loạt cơng trình thủy điện lớn đã và đang được xây dựng.
- Một số cơng trình thủy điện: Yaly, Đrây H’linh, Đa Nhim…

C. Trắc nghiệm địa lý 12 Bài 37
Câu 1. Tây nguyên bao gồm mấy tỉnh?
5.

6.
7.
8
Câu 2. Diện tích tự nhiên của vùng Tây nguyên 54,7 nghìn km², dân số là 4,9 triệu người (2005).
vậy mật độ dân số của Tây Nguyên là:
49,2 người/km2
51,5 người/km2
84,9 người/km2
89,6 người/km2


Câu 3. So với diện tích tự nhiên và số dân nước ta năm 2005, diện tích tự nhiên và số dân của
vùng Tây nguyên chiếm tỉ lệ lần lượt là….. Biết rằng dân số Tây Nguyên: 4,9 triệu người, diện
tích: 54,7 nghìn km².
5,9% và 16,5%.
21,6% và 4,5%.
4,5% và 21,6%.
16,5% và 5,9%.
Câu 4. Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng Tây Nguyên?
Nằm sát dải duyên hải Nam Trung Bộ.
Giáp với Lào và Campuchia.
Giáp với vùng Đông Nam Bộ.
Giáp với Bắc Trung Bộ
Câu 5. Ý nào sau đây không đúng với tài nguyên thiên nhiên của vùng Tây Nguyên?
Đất feralit giàu dinh dưỡng
Độ che phủ rừng đứng đầu cả nước.
Khí hậu nhiệt đới ẩm.
Trữ năng thủy điện tương đối lớn.
Câu 6. Loại khống sản có trữ lượng hàng tỉ tấn ở Tây Nguyên là
Crôm.

B.Mangan.
Sắt.
Bôxit.
Câu 7. Trữ năng thủy điện tương đối lớn của Tây Nguyên trên các sông
Xê Xan, Xrê Pôk, Đồng Nai.


Đà Rằng, Thu Bồn, Trà Khúc.
Đồng Nai, Xê Xan, Đà Rằng.
Xrê Pôk, Đồng Nai, Trà Khúc.
Câu 8. Nhà máy thủy điện có cơng suất lớn nhất ở Tây Ngun là
Đrây H’Linh.
Yali.
Xrê Pok 3
Xrê Pok 4
Câu 9. Di sản văn hóa thế giới ở Tây Nguyên là
Nhà ngục Kon Tum.
Nhà Rông
Lễ hội già làng.
Cồng chiêng
Câu 10. Ở Tây Nguyên có thể trồng được cả cây có nguồn gốc cận nhiệt đới (chè) thuận lợi nhờ
Đất đỏ badan thích hợp
Có các cao nguyên cao trên 1000m mát mẻ
Nguồn nước tưới tiêu dồi dào
Có dịch vụ nơng nghiệp phát triển
Câu 11. Vào đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX, độ che phủ rừng ở Tây Nguyên là
40%
50%
60%
70%



Câu 12. Mùa khô ở Tây Nguyên kéo dài
4-5 tháng.
3-4 tháng.
5-7 tháng.
2-3 tháng
Câu 13. Tây Nguyên dẫn đầu cả nước về diện tích cây:
Chè
Cao su
Cà phê
Thuốc lá
Câu 14. Diện tích gieo trồng cà phê của Tây Nguyên chiếm bao nhiêu % diện tích của cả nước?
1/2
1/3.
2/3
4/5
Câu 15. Thuận lợi của đất đỏ badan ở Tây Nguyên đối với việc hình thành các vùng chuyên
canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn là:
đất rất giàu chất dinh dưỡng
phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn
đất có tầng phong hóa sâu
phân bố chủ yếu ở các cao nguyên 400-500 m


Trên đây Top lời giải vừa cùng các bạn học xong Bài 37 địa lý 12 bằng phương pháp vẽ sơ đồ tư
duy địa lý 12 Bài 37, kết hợp với tóm tắt địa lý 12 Bài 37, và vận dụng vào giải các câu hỏi trắc
nghiệm địa lý 12 Bài 37. Hi vọng các bạn đã nắm chắc kiến thức và tự tin làm bài tập về phần
này. Chúc các bạn học tốt, các ý kiến về Top lời giải xin để lại dưới phần bình luận. Xin chào
các bạn




×