Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Soạn địa 12 bài 12 ngắn nhất trang 51, 52, 53, 54, 55 thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.34 KB, 6 trang )

Soạn Địa 12 Bài 12 ngắn nhất trang 51, 52,
53, 54, 55: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
(tiếp theo)
Hướng dẫn Soạn Địa 12 Bài 12 ngắn nhất: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo) bám sát
nội dung SGK Địa lí 12 trang 51, 52, 53, 54, 55 theo chương trình SGK Địa lí 12. Tổng hợp lý
thuyết Địa 12 đầy đủ, giúp các bạn nắm vững nội dung bài học.
Bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo) trang 51, 52, 53, 54, 55 SGK Địa lí 12

Mục lục nội dung
Soạn Địa Lí 12 Bài12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp
theo) (ngắn gọn nhất)

• 3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao

• 4. Các miền địa lí tự nhiên

• Luyện tập

Tóm tắt lý thuyết Địa 12 Bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa
dạng (tiếp theo)


Soạn Địa Lí 12 Bài12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp
theo) (ngắn gọn nhất)
3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao
Trả lời câu hỏi trang 51 SGK Địa Lí 12: Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hóa thiên nhiên
theo độ cao? Thiên nhiên phân hoá theo độ cao ở nước ta biểu hiện rõ ở các thành phần tự nhiên
nào?
Lời giải:
- Nguyên nhân tạo nên sự phân hoá thiên nhiên theo độ cao: do sự thay đổi khí hậu theo độ cao.
- Thiên nhiên thay đổi theo độ cao biểu hiện rõ ở: thổ nhưỡng và sinh vật



4. Các miền địa lí tự nhiên
Trả lời câu hỏi trang 52 SGK Địa Lí 12: Dựa vào hình 12 (SGK) và các kiến thức đã học, hãy
xác định phạm vi ba miền địa lí tự nhiên và đặc trứng cơ bản của mỗi miền về địa hình, khí hậu.
Lời giải:
a) Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
- Ranh giới của miền dọc theo tả ngạn sơng Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ.
- Địa hình: đồi núi thấp chiếm ưu thế, các dãy núi có hướng vịng cung, đồng bằng mở rộng, địa
hình bờ biển đa dạng.
- Khí hậu: gió mùa Đơng Bắc hoạt động mạnh tạo nên một mùa đông lạnh.
b) Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- Giới hạn của miền từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã (vĩ tuyến 16oB).
- Địa hình: cạo, các dãy núi chạy theo hướng tây bắc - đông nam, các dải đồng bằng thu hẹp. Là
miền duy nhất có địa hình núi cao ở nước ta với đủ ba đai cao. Địa hình núi chiếm ưu thế, trong
vùng có nhiều sơn nguyên, cao nguyên, nhiều lịng chào và thung lũng mở rộng.
- Khí hậu: ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc bị suy yếu và giảm sút. Tính chất nhiệt đới tăng
dần.


c) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Nằm từ dãy núí Bạch Mã (vĩ tuyến 16oB) trở vào Nam.
- Địa hình: các khối núi cổ, các bể mặt sơn ngun bóc mịn và bổ mặt cao ngun badan, đổng
bằng châu thổ sông và đồng bằng ven biển. Bờ biển khúc khuỷu, có nhiều hải cảng được che
chắn bởi các đảo ven bờ.
- Khí hậu: cận xích đạo gió mùa (nền nhiệt cao, có hai mùa mưa và khơ rõ rệt).
Trả lời câu hỏi trang 55 SGK Địa Lí 12: Lập bảng nêu các thế mạnh về tài nguyên và hạn chế
đối với phát triển kinh tế - xã hội của mỗi miền.
Lời giải:
Hạn chế
Miền


Thế mạnh và tài nguyên

- Vùng biển đáy nơng, lặng gió, có vịnh nước sâu
thuận lợi cho phát triển kinh tế biển.

- Những trở ngại lớn trong
sử dụng tự nhiên:

Miền Bắc và
+ Nhịp điệu mùa khí hậu,
Đơng Bắc
của dịng chảy sơng ngịi
- Tài ngun khống sản: giàu than, sắt, thiếc,
Bắc Bộ
bất thường.
vonfram, vật liệu xây dựng. Vùng thềm lục địa có bể
khí sơng Hồng.
+ Thời tiết có tính bất ổn
định cao.
- Rừng cịn tương đối nhiều.
Miền Tây
Thiên tai thường xảy ra:
Bắc và Bắc - Khoáng sản: thiếc, sắt, crôm, ti tan, apatit.
bão, lũ, trượt lở đất, hạn
Trung Bộ
hán.
- Vùng ven biển có nhiều cồn cát, nhiều bãi tắm đẹp.
- Xói mịn, rửa trơi ở vùng
đồi núi.

- Rừng cây họ Dầu phát triển. Có các lồi thú lớn:
voi, hổ, bò rừng, trâu rừng. Ven biển phát triển rừng
- Lũ lụt trên diện rộng ở
Miền Nam ngập mặn, các loài trăn, rắn, cá sấu đầm lầy, chim.
đồng bằng Nam Bộ và hạ
Trung Bộ và Dưới nước giàu tôm, cá.
lưu các sơng lớn trong mùa
Nam Bộ
mưa.
- Khống sản: dầu khí (có trữ lượng lớn ở vùng thềm
lục địa), bơxit (Tây Nguyên).
- Thiếu nước nghiêm trọng
vào mùa khô.


Luyện tập


Trả lời câu hỏi 1 trang 55 SGK Địa lí 12: Điền nội dung thích hợp vào bảng sau:
Lời giải:
Đặc điểm khí hậu
Tên đai
Độ cao
cao

ADVERTISING
Các hệ sinh thái chính

- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng
thường xanh.

- Các hệ sinh thái rùng nhiệt đới gió mùa:
rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng
thưa nhiệt đới khô. Các hệ sinhh thái phát
triển trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt (hệ
sinh thái rừng nhiệt đới thường xanh trên
đá vôi, hệ sinh thái rừng lá rộng thuờng
xanh ngập mặn trên đất mặn, đất phèn ven
biển, hệ sinh thái xavan, cây bụi gai nhiệt
đới khơ trên đất cát, đất thối hố vùng khô
hạn).
Từ 600 - 700 m dến 1.600 - 1.700m, các hệ
Khí hậu mát mẻ, khơng có tháng
sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá
nào nhiệt độ trên 20oC, tổng
kim phát triển trên dất feralit có mùn. Trên
nhiệt độ năm trên 4.500oC, mưa
1.600 - 1.700m, rừng phát triển kém, đơn
nhiều hơn, độ ẩm tăng.
giản về thành phần lồi.
Khí hậu có tính chất khí hậu ơn
đới, tổng nhiệt độ năm dưới
Hệ sinh thái rừng ôn đới (thực vật: Đỗ
4.500oC, quanh năm nhiệt độ
quyên, Lãnh sam, Thiết sam).
dưới 15oC, mùa đông xuống
dưới 5oC.

Đai
- Khí hậu nhiệt đới. Tổng nhiệt
nhiệt

độ năm trên 7500°C, mùa hạ
Dưới
đới gió
nóng (nhiệt độ trung bình tháng
600- 700
mùa
trên 25oC). Độ ẩm thay đổi tuỳ
m
chân
nơi, từ khô, hơi khô, hơi ẩm đến
núi
ẩm.

Đai cận
nhiệt
đới gió
mùa
trên núi

Từ 600 700 m
đến
2.600 m

Từ 2.600
Đai ơn
m trở lên
đới gió
(chỉ có ở
mùa
miền

trên núi
Bắc)

Trả lời câu hỏi 2 trang 55 SGK Địa lí 12: Hãy nêu đặc điểm của mỗi miền địa lí tự nhiên.
Những thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng tự nhiên mỗi miền.
Lời giải:
a) Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
- Ranh giới của miền dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ.


- Đặc điểm cơ bản: đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung của các dãy núi, hệ thống sông
lớn với đồng bằng mở rộng, hoạt động mạnh của gió mùa Đơng Bắc.
- Địa hình bờ biển đa dạng: nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo. Vùng biển đáy nơng,
lặng gió, có vịnh nước sâu thuận lợi cho phát triển kinh tế biển.
- Tài nguyên khoáng sản: giàu than, sắt, thiếc, vonfram, vật liệu xây dựng. Vùng thềm lục địa có
bể khí sơng Hồng.
- Những trở ngại lớn trong sử dụng tự nhiên:



Nhịp điệu mùa khí hậu, của dịng chảy sơng ngịi bất thường.
Thời tiết có tính bất ổn định cao.

b) Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- Giới hạn của miền từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã (vĩ tuyến 16oB).
- Đặc điểm cơ bản: địa hình cao, các dãy núi xen kẽ các dịng sơng chạy song song theo hướng
tây bắc - đông nam với các dải đồng bằng thu hẹp, ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc bị suy yếu
và giảm sút. Tính chất nhiệt đới tăng dần với sự có mặt của thành phần thực vật phương Nam.
- Là miền duy nhất có địa hình núi cao ở nước ta với đủ ba đai cao. Địa hình núi chiếm ưu thế,
trong vùng có nhiều sơn ngun, cao ngun, nhiều lịng chảo và thung lũng mở rộng.


Tóm tắt lý thuyết Địa 12 Bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa
dạng (tiếp theo)
>>> Xem tồn bộ: Lý thuyết Địa lí 12 Bài 12. Thiên nhiên phân hóa đa dạng (Tiếp theo)
----------------------------Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Soạn Địa 12 Bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp
theo) trong bộ SGK Địa 12. Chúng tơi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết
này. Chúc các bạn học tốt!



×