Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Đề cương chi tiết bài giảng TTHCM 7 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.97 KB, 31 trang )

BỘ MÔN DUYỆT
Chủ nhiệm Bộ môn
2// Đàm Trọng Tùng
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT BÀI GIẢNG
(Dùng cho hệ đào tạo KSQS)
Học phần: Tư tưởng Hồ Chí Minh
Nhóm môn học: Tư tưởng Hồ Chí Minh
Bộ môn: Tư tưởng Hồ Chí Minh
Khoa: Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
Giáo viên giảng dạy
1// Vũ Văn Tuấn
Điện thoại di động:
0982.581.858
Hòm thư điện tử:


Bài giảng 1:
ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VÀ Ý NGHĨA MÔN HỌC TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
Chương I, mục: 1, 2, 3.
Tiết thứ: 3-6 buổi chiều Tuần thứ: 1
- Mục đích, yêu cầu:
• Hiểu sơ lược về Học phần tư tưởng Hồ Chí Minh.
• Hiểu được khái niệm và hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh.
• Nắm được đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu môn học.
• Nắm được ý nghĩa của Môn học trong tiến trình đào tạo và đối với quá trình hình
thành nhân cách, năng lực hoạt động thực tiễn cách mạng.
- Hình thức tổ chức dạy học: Lý thuyết, thảo luận, tự học, tự nghiên cứu.
- Thời gian: Lý thuyết 2 tiết, thảo luận: 1 tiết
- Địa điểm: Giảng đường do P2 phân công.
- Nội dung chính: gồm 3 phần, trọng tâm là phần 1, trọng điểm là 1.1.


1. Khái niệm và hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh (1 tiết).
1.1. Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh (GT, tr 9 – 13, 49- 56)

Khái quát lịch sử vấn đề về tư tưởng Hồ Chí Minh
- Nhận thức của các nhà khoa học trong và ngoài nước.
- Quá trình nhận thức của Đảng ta.

Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh
- Nêu khái niệm theo quan điểm Đại hội XI của Đảng.
- Phân tích khái niệm: phân tích rõ bản chất; nội dung; nguồn gốc tư tưởng, lý luận; giá
trị và sức sống của tư tưởng Hồ Chí Minh.
1.2. Hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh (TL1, tr)
- Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống tri thức tổng hợp, bao gồm những quan điểm
cơ bản phản ánh tính quy luật của cách mạng Việt Nam.
- 9 vấn đề cơ bản trong hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh:
+Tư tưởng về giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
+ Tư tưởng về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, kết hợp sức mạnh dân
tộc với sức mạnh thời đại.
+ Tư tưởng về sức mạnh của nhân dân, của khối đại đoàn kết dân tộc.
+ Tư tưởng về quyền làm chủ của nhân dân, xây dựng Nhà nước thật sự của dân,
do dân, vì dân.
1
+ Tư tưởng về quốc phòng toàn dân, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
+ Tư tưởng về phát triển kinh tế và văn hóa, không ngừng nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần của nhân dân.
+ Tư tưởng về đạo đức cách mạng, cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư.
+ Tư tưởng về chăm lo bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau.
+ Tư tưởng về xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
- Trong đó nội dung cốt lõi, xuyên suốt: tư tưởng về Độc lập dân tộc gắn liền
CNXH.

2. Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu của Môn học (0,5 tiết).
2.1. Đối tượng (GT, tr13)
- Hệ thống các quan điểm, quan niệm của Hồ Chí Minh về cách mạng Việt Nam.
- Quá trình hiện thực hóa các quan điểm lý luận trong thực tiễn cách mạng Việt Nam.
2.2. Nhiệm vụ (GT, tr14)
- Làm rõ lịch sử hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh, qua đó khẳng định sự ra đời của tư
tưởng Hồ Chí Minh là một tất yếu khác quan, đáp ứng các vấn đề lịch sử dân tộc đặt ra.
- Làm rõ nội dung, bản chất cách mạng, khoa học của các quan điểm trong hệ thống tư
tưởng Hồ Chí Minh.
- Làm rõ vai trò nền tảng, kim chỉ nam hành động của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với
đường lối lãnh đạo của Đảng ta.
- Làm rõ cống hiến về lý luận, thực tiễn của Hồ Chí Minh đối với phong trào cách
mạng thế giới.
2.3. Phương pháp nghiên cứu môn học (GT, tr17 - 23)
- Cơ sở phương pháp luận: trên cơ sở thế giới quan, phương pháp luận khoa học của
chủ nghĩa Mác - Lênin.
- Các phương pháp cụ thể:
+ Phương pháp lịch sử - lôgic.
+ Phương pháp liên ngành và các phương pháp cụ thể khác.
3. Ý nghĩa của môn học (GT, tr 23 - 24) (0,5 tiết)
* Nâng cao năng lực tư duy lý luận và phương pháp công tác
- Nhận thức đúng vị trí, vai trò của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với tiến trình cách mạng
Việt Nam; làm cho tư tưởng của Người ngày càng giữ vai trò chủ đạo trong đời sống
tinh thần của xã hội.
- Góp phần hiểu rõ hơn về quy luật vận động và phát triển của cách mạng Việt Nam;
nhận thức, hành động đúng đường lối, chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước
trong sự nghiệp đổi mới.
* Bồi dưỡng phẩm chất đạo đức cách mạng và rèn luyện bản lĩnh chính trị
- Góp phần giáo dục đạo đức, phẩm chất cách mạng Hồ Chí Minh cho cán bộ, đảng
viên và nhân dân.

- Góp phần xây dựng tình cảm cao đẹp, lòng kính yêu Chủ tịch Hồ Chí Minh, nâng cao
lòng tự hào về Đảng, về Tổ quốc và dân tộc Việt Nam.
- Nhận diện và chủ động đấu tranh phê phán những quan điểm sai trái, bảo vệ chủ nghĩa
Mác – Lênin, tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm của Đảng và Nhà nước ta; biết
vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh giải quyết các vấn đề trong thực tiễn cuộc sống, tự
giác tu dưỡng, rèn luyện bản thân, hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ của mình, phấn
đấu trở thành người công dân tốt, có ích cho gia đình và xã hội.
2
Bài giảng 2:
NGUỒN GỐC, QUÁ TRÌNH HÀNH THÀNH
VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
Chương 2, mục: 1,2
Tiết thứ: 3-6 buổi chiều Tuần thứ: 2 + 3
- Mục đích, yêu cầu:
• Phân tích được nguồn gốc hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh.
• Khái quát được những nội dung cơ bản trong các giai đoạn hình thành và phát
triển tư tưởng Hồ Chí Minh.
• Nhận thức được sự ra đời tư tưởng Hồ Chí Minh là hợp quy luật khách quan; đồng
thời đấu tranh phê phán các quan điểm sai trái xuyên tạc sự thật về tư tưởng Hồ
Chí Minh.
- Hình thức tổ chức dạy học: Lý thuyết, thảo luận, tự học, tự nghiên cứu.
- Thời gian: 4 tiết, thảo luận 2 tiết
- Địa điểm: Giảng đường do P2 phân công.
- Nội dung chính: gồm 2 phần, trọng tâm phần 1, trọng điểm 1.2.
1. Nguồn gốc hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
1.1. Nguồn gốc thực tiễn (1 tiết) (GT, tr 25- 28)
1.1.1. Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
- Từ một nước phong kiến độc lập, có chủ quyền, bị thực dân Pháp xâm lược trở thành
nước thuộc địa nửa phong kiến; với hai mâu thuẫn cơ bản cần được giải quyết: giữa
nông dân với địa chủ phong kiến, giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và

tay sai.
- Thời kỳ vận động và phát triển mạnh mẽ của chủ nghĩa yêu nước và phong trào yêu
nước Việt Nam.
- Thời kỳ đánh dấu sự khủng hoảng về đường lối cứu nước, giải phóng dân tộc.
=> Thực tiễn Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX là chất liệu đầu tiên để hình
thành tư tưởng Hồ Chí Minh.
1.1.2. Thực tiễn thế giới cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
- Chủ nghĩa tư bản đã phát triển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn đế quốc
chủ nghĩa; theo đó xuất hiện vấn đề thuộc địa và đấu tranh giải phóng thuộc địa.
- Cách mạng tháng Mười Nga (1917) thành công, khẳng định thắng lợi của chủ nghĩa
Mác - Lênin, biến CNXH từ khoa học thành hiện thực, mở ra thời đại quá độ từ CNTB
lên CNXH trên phạm vi toàn thế giới.
- Quốc tế Cộng sản ra đời (3/1919), đánh dấu sự trưởng thành về chất của phong trào
cộng sản, công nhân công nhân quốc tế và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
=> Cuộc đời, sự nghiệp và tư tưởng Hồ Chí Minh gắn liền với cuộc đấu tranh của nhân
dân tiến bộ thế giới vì độc lập dân tộc, dân chủ và CNXH.
1.2. Nguồn gốc lý luận (1,5 tiết) ( GT, tr 28-33)
1.2.1. Truyền thống văn hóa dân tộc
- Chủ nghĩa yêu nước và ý chí kiên cường trong đấu tranh dựng nước và giữ nước.
- Truyền thống nhân nghĩa, tương thân, tương ái, ý thức cố kết cộng đồng.
- Truyền thống lạc quan, yêu đời.
3
- Truyền thống cần cù, thông minh, sáng tạo; nền văn hóa khoan dung, hòa nhập.
=> Truyền thống văn hóa dân tộc, nổi bật là chủ nghĩa yêu nước Việt Nam là cơ sở tư
tưởng đầu tiên, là cội nguồn hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh.
1.2.2. Tinh hoa văn hóa nhân loại
- Tiếp biến những giá trị văn hóa phương Đông (Nho giáo, Phật giáo và các tư tưởng
phương đông khác): ước vọng về xã hội bình trị; đề cao văn hóa, đạo đức, lễ nghĩa,
hướng thiện, hiếu học; trọng dân, thân dân
- Tiếp thu nền văn hóa dân chủ, cách mạng và những hạt nhân hợp lý trong các học

thuyết, tuyên ngôn tư sản; tính nhân văn, hướng thiện trong các tôn giáo phương Tây.
=> Tinh hoa văn hóa nhân loại góp phần làm cho tư tưởng Hồ Chí Minh có nội dung
phong phú, toàn diện và sâu sắc.
1.2.3. Chủ nghĩa Mác – Lênin
- Con đường Hồ Chí Minh đến với chủ nghĩa Mác - Lênin.
- Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác - Lênin với sự hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh:
phương pháp tư duy, bản chất, nội dung, sức sống tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Phương pháp tiếp nhận chủ nghĩa Mác – Lênin: với tinh thần độc lập tự chủ; vận dụng
và phát triển sáng tạo.
=> Chủ nghĩa Mác – Lênin là nguồn gốc tư tưởng, lý luận quan trọng nhất quyết định
tới sự hình thành và phát triển tư ưởng Hồ Chí Minh
1.3. Phẩm chất cá nhân của Hồ Chí Minh (0,5 tiết) (GT, tr 33 -35)
- Thông minh, sắc sảo, có tư duy độc lập sáng tạo, có trí tuệ uyên bác …
- Vốn sống thực tiễn phong phú, khả năng tổng kết thực tiễn và dự báo tương lai.
- Có hoài bão, có lý tưởng, có ý chí và nghị lực phi thường.
- Mẫu mực về đạo đức cách mạng, gần dân, tin dân.
=> Phẩm chất cá nhân là nhân tố chủ quan được phát huy trong suốt cuộc đời hoạt động,
quyết định tới việc chuyển hóa và tiếp biến văn hóa dân tộc và nhân loại.
2. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh (1 tiết), (GT, tr35-49 )
2.1. Giai đoạn hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cách mạng (trước 1911)
- Nguyễn Tất Thành tiếp thu truyền thống dân tộc, hấp thụ vốn văn hoá Quốc học và
Hán học từ quê hương và gia đình, tiếp xúc với văn hoá phương Tây.
- Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cách mạng.
2.2. Giai đoạn tìm tòi, khảo nghiệm (1911-1920)
- Giai đoạn tìm đường cứu nước.
- Có sự chuyển biến vượt bậc trong tư tưởng: về thế giới, về bạn - thù và sự cần thiết
phải đoàn kết quốc tế; từ giác ngộ dân tộc đến giác ngộ giai cấp, từ yêu nước truyền
thống trở thành người yêu nước theo lập trường vô sản, tìm ra con đường cứu nước giải
phóng dân tộc.
2.3. Giai đoạn hình thành cơ bản tư tưởng về con đường cách mạng Việt Nam

(1921-1930)
- Hoạt động thực tiễn và lý luận sôi nổi, phong phú trong phong trào cộng sản và công
nhân quốc tế.
- Chuẩn bị mọi mặt tiến tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Hình thành những vấn đề cơ bản mang tính vạch đường cho cách mạng Việt Nam.
2.4. Giai đoạn vượt qua thử thách, kiên trì con đường đã xác định cho cách mạng
Việt Nam (1930-1945)
- Hồ Chí Minh và Quốc tế Cộng sản chưa có sự thống nhất về vấn đề dân tộc và giai
4
cấp.
- Giữ vững quan điểm về cách mạng giải phóng dân tộc thuộc địa, từng bước hiện thực
hóa đối với cách mạng Việt Nam.
2.5. Giai đoạn phát triển và thắng lợi của tư tưởng Hồ Chí Minh (1945-1969)
- Tư tưởng Hồ Chí Minh được bổ sung, phát triển và được thực tiễn cách mạng Việt
Nam kiểm nghiệm.
- Di chúc là định hướng chính trị mang tính cương lĩnh cho cách mạng Việt Nam.
5
Bài giảng 3:
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VẤN ĐỀ DÂN TỘC
VÀ CÁCH MẠNG GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
Chương 3, mục:
Tiết thứ: 3-6 buổi chiều Tuần thứ: 4+5
- Mục đích, yêu cầu:
• Trình bày được những quan điểm cơ bản của Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và
cách mạng giải phóng dân tộc.
• Thấy được cống hiến lý luận và thực tiễn của Hồ Chí Minh đối với sự nghiệp giải
phóng dân tộc Việt Nam.
• Củng cố niềm tin và nêu cao ý thức trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc
Việt Nam XHCN hiện nay.
- Hình thức tổ chức dạy học: Lý thuyết, thảo luận, tự học, tự nghiên cứu.

- Thời gian: giảng 4 tiết, thảo luận 2 tiết
- Địa điểm: Giảng đường do P2 phân công.
- Nội dung chính: gồm 3 phần, trọng tâm là phần 2 , trọng điểm 2.4
1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc (1 tiết) (GT, tr57- 67)
1.1. Độc lập dân tộc là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm của các dân tộc
- Khẳng định các quyền dân tộc cơ bản: Bình đẳng, độc lập, tự do, hạnh phúc.
- Khẳng định nội dung cơ bản của độc lập dân tộc:
+ Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thực sự.
+ Độc lập dân tộc gắn với sự thống nhất toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.
+ Độc lập dân tộc gắn với ấm no, tự do, hạnh phúc của nhân dân.
- Kiên quyết chống lại sự xâm phạm độc lập dân tộc.
1.2. Chủ nghĩa dân tộc là một động lực lớn ở tất cả các nước đang đấu tranh giành
độc lập dân tộc
- Chủ nghĩa dân tộc là chủ nghĩa yêu nước, tinh thần dân tộc kết hợp tinh thần quốc tế
vô sản.
- Hồ Chí Minh là một trong những người sớm phát hiện ra chủ nghĩa yêu nước, chủ
nghĩa dân tộc và sức mạnh của nó ở các nước thuộc địa.
1.3. Kết hợp chặt chẽ giữa dân tộc và giai cấp
- Kết hợp chặt chẽ vấn đề dân tộc và giai cấp.
- Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
- Độc lập cho dân tộc mình và cho tất cả các dân tộc khác.
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc (2 tiết), (GT, tr67- 89)
2.1. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách
mạng vô sản (GT, tr67-75)
- Cơ sở của luận điểm:
+ Là kết quả của quá trình tổng kết thực tiễn Việt Nam và đúc rút kinh nghiệm qua các
cuộc cách mạng điển hình trên thế giới.
+ Vận dụng, phát triển sáng tạo lý luận chủ nghĩa Mác – Lênin về cách mạng giải
phóng.
- Nội dung của giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản: mục tiêu, lực

6
lượng, vai trò lãnh đạo của Đảng, đoàn kết quốc tế, phương pháp.
- Ý nghĩa:
+ Giải quyết được sự bế tắc đường lối cứu nước Việt Nam, mở ra phương hướng mới
cho phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa.
+ Bổ sung và phát triển lý luận Mác – Lênin về giải phóng dân tộc trong thời đại cách
mạng vô sản.
2.2. Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải do Đảng Cộng sản lãnh
đạo (GT, tr 75- 78)
- Giáo dục, tập hợp, đưa quần chúng ra đấu tranh.
- Liên lạc với phong trào cách mạng thế giới.
- Có đường lối lãnh đạo đúng đắn.
2.3. Cách mạng giải phóng dân tộc là sự nghiệp đoàn kết của toàn dân
- Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng bị áp bức.
- Lực lượng cách mạng giải phóng dân tộc là lực lượng toàn dân.
- Đảng phải có đường lối tốt tập hợp mọi giai tầng trong cách mạng giải phóng dân tộc.
2.4. Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động sáng tạo và có thể
giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc (GT tr81- 84, TL1 tr)
- Đây là một luận điểm sáng tạo, phản ánh chính xác thực tiễn cách mạng ở thuộc địa.
+ Quan điểm của Mác – Ăngghen.
+ Quan điểm của Lênin.
+ Quan điểm của Quốc tế cộng sản và các Đảng Cộng sản, công nhân quốc tế.
- Nội dung của luận điểm:
+ Cách mạng giải phóng dân tộc thuộc địa và cách mạng vô sản ở chính quốc có mối
quan hệ khăng khít, bình đẳng, cách mạng giải phóng dân tộc thuộc địa và cách mạng
vô sản ở chính quốc có chung kẻ thù, là hình thức đặc thù, bộ phận của cách mạng thế
giới.
+ Cách mạng giải phóng dân tộc thuộc địa có thể nổ ra và giành thắng lợi trước cách
mạng vô sản ở chính quốc, thuộc địa là nơi tồn tại nhiều mâu thuẫn, thuộc địa bị áp bức
bóc lột nặng nề, thuộc địa là nền móng cho sự tồn tại và phát triển của chủ nghĩa đế

quốc.
+ Trên thực tiễn Hồ Chí Minh tích cực đấu tranh chống lại những nhận thức chưa đầy
đủ khi đánh giá về vị trí vai trò của cách mạng thuộc địa.
- Ý nghĩa:
+ Là cơ sở cho tinh thần độc lập tự chủ, tự cường của nhân dân Việt Nam trong sự
nghiệp cách mạng.
+ Góp phần cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân các dân tộc thuộc địa.
+ Bổ sung vào kho tàng lý luận Mác – Lênin về giải phóng dân tộc trong thời đại cách
mạng vô sản.
2.5. Cách mạng giải phóng dân tộc phải thực hiện bằng con đường bạo lực (GT,
tr84 - 89)
- Tính tất yếu của bạo lực cách mạng trong cách mạng giải phóng dân tộc.
- Lực lượng và hình thái của bạo lực cách mạng: lực lượng chính trị quần chúng kết
hợp lực lượng vũ trang; đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang; trong đó lực
lượng chính trị, đấu tranh chính trị là nền tảng, định hướng, dẫn đường.
- Tư tưởng bạo lực gắn bó hữu cơ với tư tưởng nhân văn, nhân đạo và tinh thần yêu
chuộng hòa bình.
7
3. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng
dân tộc trong công cuộc đổi mới. (1 tiết)
- Khơi dậy sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước và tinh thần dân tộc, nguồn động lực
mạnh mẽ để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
- Chăm lo xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, giải quyết tốt mối quan hệ giữa các dân
tộc anh em trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
- Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH,
HĐH đất nước.
8
Bài giảng 4:
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
VÀ CON ĐƯỜNG QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM

Chương 4, mục: 1,2,3
Tiết thứ: 3-6 buổi chiều Tuần thứ: 5 + 6
- Mục đích, yêu cầu:
• Hiểu nội dung cơ bản trong tư tưởng Hồ Chí Minh về CNXH và con đường đi lên
CNXH ở Việt Nam.
• Củng cố niềm tin vững chắc vào đường lối lãnh đạo của Đảng; nêu cao ý thức vận
dụng những quan điểm quan trong này vào công cuộc đổi mới đất nước hiện nay.
- Hình thức tổ chức dạy học: Lý thuyết, thảo luận, tự học, tự nghiên cứu.
- Thời gian: giảng 4 tiết, thảo luận 2 tiết
- Địa điểm: Giảng đường do P2 phân công.
- Nội dung chính: gồm 3 phần, trọng tâm là phần I, II, trọng điểm là 1.1, 2.1
1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xã hội xã hội chủ nghĩa (1,5 tiết), (GT, tr97 - 111)
1.1. Quan niệm về đặc trưng bản chất của CNXH (1 tiết)
- Cách tiếp cận của Hồ Chí Minh về CNXH: khái quát được 4 cách tiếp cận của Hồ Chí
Minh về chủ nghĩa xã hội.
- Quan niệm của Hồ Chí Minh về đặc trưng bản chất của CNXH:
+ CNXH có chế độ chính trị dân chủ;
+ Có nền kinh tế phát triển cao gắn liền với sự phát triển của khoa học – kỹ thuật;
+ Là chế độ xã hội bình đẳng không có tình trạng người bóc lột người;
+ Phát triển cao về văn hóa đạo đức và phát triển con người một cách toàn diện;
+ Do nhân dân xây dựng dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Đây là sự vận dụng và phát triển sâu sắc lý luận Mác - Lênin về CNXH, phù hợp với tâm
lý, nguyện vọng của nhân dân và thực tiễn đất nước.
1.2. Quan niệm về mục tiêu, động lực của CNXH (0,5 tiết)
- Mục tiêu:
+ Mục tiêu tổng quát.
+ Mục tiêu cụ thể trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội
- Động lực:
+ Phát huy hệ thống động lực của CNXH:
Phát huy động lực con người trên cả hai bình diện cộng đồng và cá nhân.

Coi trọng và phát huy các động lực khác: văn hóa, giáo dục, khoa học kỹ thuật và công
nghệ; vai trò lãnh đạo của Đảng; hiệu lực quản lý của nhà nước; vai trò của các tổ chức
thành viên trong hệ thống chính trị; yếu tố thời đại và yếu tố quốc tế
Phát huy động lực bên trong (nội lực) kết hợp với các nhân tố động lực bên ngoài
(ngoại lực); kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại để phát triển CNXH.
+ Nhận diện, khắc phục những lực cản (trở lực) kìm hãm sự phát triển của CNXH, đặc
biệt chống chủ nghĩa cá nhân – kẻ thù một mất một còn của CNXH.
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường quá độ lên CNXH ở Việt Nam (1,5 tiết)
2.1. Quan niệm về thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam (1 tiết)
- Tính tất yếu của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam:
9
+ Xuất phát từ quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về thời kỳ quá độ lên CNXH.
+ Xuất phát từ tính chất và điều kiện của CNXH.
+ Xuất phát từ đặc điểm thực tiễn của Việt Nam.
- Đặc điểm của thời kỳ quá độ ở Việt Nam, trong đó nhấn mạnh: từ một nước nông
nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên xây dựng CNXH không kinh qua chế độ phát triển TBCN
là đặc điểm chủ yếu, bao trùm.
- Tính chất và độ dài của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam: là quá trình cải biến
lâu dài, khó khăn, phức tạp; tránh tư tưởng nóng vội hoặc tư tưởng bi quan dao động.
- Nhiệm vụ lịch sử của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam:
Một là, xây dựng nền tảng vật chất và kỹ thuật cho CNXH; xây dựng các tiền đề kinh
tế, chính trị, văn hóa, tư tưởng cho CNXH.
Hai là, cải tạo xã hội cũ xây dựng xã hội mới, kết hợp cải tạo và xây dựng, trong đó lấy
xây dựng làm trọng tâm, cốt yếu, lâu dài.
- Nội dung xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ: Về chính trị,
về kinh tế, về văn hóa - xã hội.
2.2. Bước đi và các giải pháp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam (0,5 tiết), (GT,
tr111 -121)
- Về bước đi của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam:
+ Phải làm dần dần, trải qua nhiều bước, bước ngắn, bước dài tùy thuộc vào hoàn cảnh

và sự cố gắng của nhân dân.
- Về phương châm, biện pháp xây dựng CNXH ở Việt Nam
+ Vận dụng lý luận, kinh nghiệm thế giới một cách sáng tạo; xuất phát từ thực tiễn đất
nước.
+ Phải nêu cao tinh thần độc lập tự chủ, chống giáo điều, rập khuân máy móc.
+ Phải cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới; xây dựng đi đôi bảo vệ.
+ Phải có kế hoạch, biện pháp, quyết tâm.
+ Phát huy sức mạnh của nhân dân trong xây dựng CNXH.
3. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về CNXH và con đường quá độ lên CNXH
trong giai đoạn hiện nay (1 tiết)
3.1. Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH
- Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội là mục tiêu của cách mạng Việt Nam.
- Quá trình đổi mới không được thay đổi mục tiêu.
- Tranh thủ thời cơ, vượt qua thách thức để đạt được mục tiêu.
3.2. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân, khơi dậy mạnh mẽ tất cả các nguồn lực,
trước hết là nội lực để công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước gắn với phát triển
kinh tế tri thức
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là tất yếu.
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa phải gắn với phát triển kinh tế tri thức.
- Phát huy tất cả các nguồn lực, coi trọng nội lực.
3.3. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
- Có cơ chế chính sách tốt để thu hút đầu tư, kinh nghiệm, công nghệ nước ngoài.
- Khơi dậy chủ nghĩa yêu nước, tinh thần dân tộc, tăng cường sức mạnh quốc gia.
- Trao dồi bản lĩnh chính trị, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
3.4. Chăm lo xây dựng Đảng vững mạnh, làm trong sạch bộ máy nhà nước, đẩy
mạnh đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí; thực hiện cần, kiệm, liêm,
chính, chí công vô tư để xây dựng CNXH
10
- Xây dựng Đảng vững mạnh.
- Xây dựng bộ máy nhà nước trong sạch.

- Làm tốt công tác quản lý, giáo dục, rèn luyện đội ngũ cán bộ, đảng viên.
11
Bài giảng 5:
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Chương 5, mục: 1,2
Tiết thứ: 3-6 buổi chiều Tuần thứ: 7 + 8
- Mục đích, yêu cầu:
• Hiểu nội dung cơ bản trong tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam.
• Củng cố niềm tin vững chắc vào đường lối lãnh đạo của Đảng; đấu tranh chống lại
những âm mưu chống phá của các thế lực thù địch; có phương hướng tu dưỡng,
phấn đấu để sớm đứng trong hàng ngũ của Đảng.
- Hình thức tổ chức dạy học: Lý thuyết, thảo luận, tự học, tự nghiên cứu.
- Thời gian: giảng 4 tiết, thảo luận 2 tiết
- Địa điểm: Giảng đường do P2 phân công.
- Nội dung chính: gồm 2 phần, trọng tâm là phần 1, trọng điểm 1.4.
1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam
1.1. Đảng Cộng sản là nhân tố quyết định đưa cách mạng Việt Nam tới thắng lợi (0,5
tiết), (GT, tr132- 133)
- Quan điểm Hồ Chí Minh về đảng cách mệnh:
+ Là tập hợp những người ưu tú trong giai cấp và dân tộc;
+ Được trang bị lý luận tiên phong;
+ Đề ra đường lối đúng để giáo dục, tập hợp quần chúng; lãnh đạo cách mạng.
- Hoạt động thực tiễn của Hồ Chí Minh trong tổ chức, xây dựng Đảng.
+ Chuẩn bị những điều kiện để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam;
+ Xây dựng cương lĩnh, vạch ra đường lối chiến lược, sách lược cho cách mạng.
- Lịch sử chứng minh từ khi ra đời tới nay Đảng luôn được ghi nhận là tổ chức duy nhất
lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
+ Lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa giành chính quyền tháng Tám năm 1945, xây dựng
nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc;
+ Lãnh đạo toàn dân tiến hành đấu tranh cách mạng bảo vệ, củng cố độc lập dân tộc

(1945- 1975);
+ Không ngừng nâng cao bản lĩnh và trí tuệ, lãnh đạo thắng lợi sự nghiệp đổi mới đất
nước.
1.2. Đảng Cộng sản Việt Nam lấy chủ nghĩa Mác – Lênin “làm cốt” (0,5 tiết), (TL, tr)
- Là quan điểm quan trọng nhất, quyết định bản chất giai cấp công nhân của Đảng.
- Vì sao xác định lấy chủ nghĩa Mác – Lênin “làm cốt”?
+ Xuất phát từ vai trò của lý luận đối với sự nghiệp cách mạng;
+ Từ sự khủng hoảng đường lối cứu nước của dân tộc đòi hỏi phải có lý luận tiên phong
soi đường
+ Từ tính khoa học, cách mạng triệt để của chủ nghĩa Mác – Lênin.
- Lấy chủ nghĩa Mác – Lênin “làm cốt”, Hồ Chí Minh yêu cầu:
+ Học tập nâng cao trình độ lý luận, nắm tinh thần, bản chất, phương pháp làm việc biện
chứng của chủ nghĩa Mác – Lênin, vận dụng sang tạo trong hoạt động thực tiễn cách
mạng;
+ Tăng cường tổng kết thực tiễn, bổ sung phát triển chủ nghĩa Mác – Lênin;
12
+ Cán bộ, đảng viên phải đối xử với nhau có lý, có tình.
1.3. Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác – Lênin
với phong trào công nhân và phong trào yêu nước (0,5 tiết), (GT, tr128- 132)
- Quan điểm này nói lên các nhân tố cấu thành đảng; là một đóng góp quan trọng, phản
ánh chính xác quy luật hình thành và phát triển đảng ở một nước vốn là thuộc địa, nửa
phong kiến, giai cấp công nhân còn non trẻ, trong khi phong trào yêu nước phát triển
mạnh.
- Hồ Chí Minh khẳng định vai trò của chủ nghĩa Mác – Lênin và phong trào công nhân;
phong trào yêu nước là yếu tố không thể thiếu đối với sự ra đời đảng ta.
- Cơ sở để khẳng định vai trò của phong trào yêu nước?
+ Yêu nước là yếu tố trường tồn trong lịch sử dân tộc;
+ Phong trào yêu nước kết hợp với phong trào công nhân;
+ Vai trò của các tầng lớp yêu nước khác.
1.4. Đảng Cộng sản Việt Nam là đảng của giai cấp công nhân, của nhân dân lao

động và của dân tộc Việt Nam (0,5 tiết), (GT, tr133 - 136)
- Biểu hiện bản chất giai cấp công nhân của đảng ta:
+ Nền tảng tư tưởng của Đảng là chủ nghĩa Mác - Lênin;
+ Lãnh đạo đất nước đi lên xây dựng CNXH;
+ Nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt của Đảng là nguyên tắc tập trung dân chủ;
- Vì sao đảng lấy bản chất của giai cấp công nhân?
- Xét về lợi ích đảng ta đại diện cho lợi ích của toàn dân tộc.
1.5. Đảng Cộng sản Việt Nam tổ chức theo nguyên tắc đảng kiểu mới của giai cấp
vô sản (0,5 tiết), (GT, tr154- 157)
- Tập trung dân chủ:
+ Là nguyên tắc trong tổ chức của đảng.
+ Tập trung và dân chủ là hai mặt thống nhất, dân chủ để đi tới tập trung, là cơ sở của tập
trung, tập trung trên nền dân chủ, phát huy dân chủ;
+ Tập trung có nghĩa thiểu số phục tùng đa số, cấp dưới phục tùng cấp trên, đảng viên
phải tuân thủ nghiêm túc Nghị quyết của đảng.
- Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách:
+ Là nguyên tắc lãnh đạo của đảng;
+ Tập thể lãnh đạo để gom góp ý kiến, xây dựng chân lý, xây dựng Nghị quyết; cá nhân
phụ trách để duy trì, theo dõi, triển khai công việc một cách hiệu quả.
+ Cần nêu cao trách nhiệm cá nhân trong tổ chức, thực hiện nhiệm vụ.
- Tự phê bình và phê bình:
+ Là nguyên tắc trong sinh hoạt, là vũ khí rèn luyện cán bộ đảng viên, là quy luật phát
triển đảng.
+ Mục đích tự phê bình và phê bình cốt giúp nhau sửa chữa, sửa đổi cách làm việc tốt
hơn, cốt đoàn kết và thống nhất nội bộ.
+ Đối tượng phê bình là phê bình việc chứ không phê bình người.
+ Phương pháp trong tự phê bình và phê bình: ráo riết, triệt để, thường xuyên, kiên
quyết; thành khẩn, trung thực, không nể nang né tránh; có văn hóa và trên tình thương
yêu giai cấp.
- Kỷ luật nghiêm minh, tự giác:

+ Tạo sự thống nhất, sức mạnh của đảng;
+ Kỷ luật nghiêm là trách nhiệm của đảng, tự giác là trách nhiệm của đảng viên.
13
- Đoàn kết thống nhất trong đảng:
+ Đoàn kết là truyền thống đoàn kết của dân tộc, của đảng;
+ Đoàn kết tạo sức mạnh của đảng.
1.6. Đảng vừa là người lãnh đạo, vừa là người đầy tớ thật trung thành của nhân
dân, phải thường xuyên chăm lo củng cố mối quan hệ máu thịt với nhân dân (0,5
tiết), (TL1, tr…………)
- Đảng Cộng sản Việt Nam cầm quyền vừa là người lãnh đạo, vừa là người đầy tớ trung
thành của nhân dân. Đảng cầm quyền, dân là chủ.
- Là người lãnh đạo, Đảng phải thực sự trí tuệ, đạo đức, văn minh, lãnh đạo bằng đường
lối, thông qua kiểm tra và sự gương mẫu của đội ngũ đảng viên.
- Là người đầy tớ, đảng phải thường xuyên chăm lo củng cố mối quan hệ máu thịt với
dân, biết quan tâm tới dân, lấy dân làm gốc.
1.7. Đảng phải thường xuyên đổi mới và tự chỉnh đốn (0,5 tiết), (TL1, tr……… )
- Chỉnh đốn nhằm làm cho Đảng thực sự trong sạch, vững mạnh trên cả ba mặt chính trị,
tư tưởng, tổ chức, đủ sức chiến đấu và lãnh đạo sự nghiệp cách mạng.
- Yêu cầu: chuẩn bị chu đáo, xác định rõ mục đích, yêu cầu, phương pháp, cách làm thích
hợp; tiến hành trên trước dưới sau, cấp ủy trước, đảng viên sau, chỉnh đốn tư tưởng
trước, tổ chức sau,…
- Chỉnh đốn đảng phải biết dựa vào quần chúng, tạo điều kiện cho quần chúng tham gia
chỉnh đốn đảng.
2. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản trong xây dựng, chỉnh đốn
Đảng giai đoạn hiện nay (0,5 tiết)
- Nhận thức đúng bối cảnh, tình hình mới và sự cần thiết phải đẩy mạnh công tác đổi
mới, chỉnh đốn đảng giai đoạn hiện nay.
- Xây dựng Đảng vững mạnh về chính trị: Kiên trì mục tiêu ĐLDT gắn liền CNXH; xây
dựng đường lối lãnh đạo đúng đắn,…
- Xây dựng Đảng vững mạnh về tư tưởng: kiên trì nền tảng lý luận Mác – Lênin, tư

tưởng Hồ Chí Minh; đề phòng, kịp thời khắc phục tư tưởng lệch lạc, cơ hội, xét lại, giáo
điều bảo thủ; không hoang mang dao động, không chấp nhận đa nguyên, đa đảng,…
- Xây dựng Đảng vững mạnh về tổ chức: kiện toàn tổ chức từ TW đến cơ sở thực sự
trong sạch, vững mạnh; xây dựng, rèn luyện đội ngũ đảng viên có đủ đức, tài, có liên hệ
mật thiết với nhân dân; kiên quyết đấu tranh chống lại biểu hiện thoái hóa, biến chất
trong đội ngũ,…
14
Bài giảng 6:
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC
Chương, mục: Mục 1 + 2
Tiết thứ: 3-6 buổi chiều Tuần thứ: 9 +10
- Mục đích, yêu cầu:
+ Về kiến thức
• Nắm được những những nội dung cơ bản trong tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn
kết dân tộc, đoàn kết quốc tế.
• Thấy được sự cống hiến to lớn của Hồ Chí Minh về lý luận và thực tiễn trong xây
dựng và phát huy vai trò khối đại đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế.
• Biết vận dụng tư tưởng của Người vào quá trình xây dựng khối đại đoàn kết dân
tộc, đoàn kết quốc tế trong giai đoạn hiện nay; nhận diện và đấu tranh chống lại
các quan điểm, hành động chống phá, nhằm chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc.
- Hình thức tổ chức dạy học: Lý thuyết, thảo luận, tự học, tự nghiên cứu.
- Thời gian: giảng 3 tiết, thảo luận 1 tiết
- Địa điểm: Giảng đường do P2 phân công.
- Nội dung chính: gồm 2 phần, trọng tâm phần 1, trọng điểm 1.3.
1. Nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc
1.1. Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công
của cách mạng (0,5 tiết), (GT, tr163- 165)
- Hồ Chí Minh đặc biệt quan tâm tới vấn đề đoàn kết và sự cần thiết xây dựng khối đại
đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp cách mạng Việt Nam.
+ Thường xuyên quan tâm tới vấn đề đoàn kết.

+ Đoàn kết để tạo ra lực lượng, là nhân tố cơ bản tạo nên thành công.
- Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược:
+ Là vấn đề cơ bản, xuyên suốt, lâu dài, sống còn của cách mạng.
+ Đoàn kết trên nhiều cấp độ, phạm vi.
+ Đoàn kết trong Mặt trận dân tộc thống nhất phù hợp từng thời kỳ cách mạng.
+ Đoàn kết trở thành chân lý của thời đại.
1.2. Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng (0,5 tiết)m
(GT, tr165- 167)
- Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng:
+ Đoàn kết toàn dân và phụng sự Tổ quốc là hai nhiệm vụ cơ bản của Đảng.
+ Đảng phải giáo dục nhân dân để thực hiện nhiệm vụ cách mạng trong từng thời kỳ.
- Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của dân tộc:
+ Đại đoàn kết gắn với yếu tố trường tồn của lịch sử dân tộc.
+ Sự nghiệp cách mạng là sự nghiệp của dân tộc, cần đoàn kết toàn dân tộc.
- Đại đoàn kết dân tộc là nhu cầu, khát vọng của nhân dân.
1.3. Đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân (0,5 tiết), (GT, tr167 -172)
- Quan điểm này đề cập về lực lượng trong đại đoàn kết dân tộc - lực lượng toàn dân.
- Quan niệm của Hồ Chí Minh về Dân, dân chúng bao gồm:
+ Mọi giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
+ Những người quan tâm, ủng hộ sự nghiệp đấu tranh bảo vệ và xây dựng nước nhà.
+ Công nhân, nông dân là nòng cốt.
15
=> Khẳng định lực lượng rộng rãi trong đoàn kết dân tộc.
- Yêu cầu trong đoàn kết toàn dân:
+ Tin dân: tin vào sức mạnh của dân và tính hướng thiện của con người.
+ Phải có tấm lòng khoan dung độ lượng, nâng đỡ con người.
+ Phải kế thừa truyền thống yêu nước, nhân nghĩa, đoàn kết; truyền thống trọng dân,
thân dân, lấy dân làm gốc của dân tộc.
+ Giáo dục, giác ngộ, hướng nhân dân vào điểm tương đồng với chân lý bất hủ Không
có gì quý hơn độc lập tự do.

1.4. Xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất vững mạnh (0,5 tiết), (GT, tr172- 182)
- Quan niệm về Mặt trận dân tộc thống nhất?
+ Là tổ chức chính trị - xã hội rộng lớn của nhân dân Việt Nam.
+ Là hình thức tổ chức của khối đại đoàn kết dân tộc.
+ Là hạt nhân, nơi quy tụ, tập hợp đông đảo các giai cấp, tầng lớp, dân tộc, tôn giáo,
đảng phái, các tổ chức cá nhân yêu nước ở trong và ngoài nước.
+ Mục đích phấn đấu vì mục tiêu chung là độc lập dân tộc, thống nhất Tổ quốc, tự do,
hạnh phúc của nhân dân.
- Các nguyên tắc cơ bản về xây dựng và hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất:
+ Xây dựng trên nền tảng của khối liên minh công – nông – trí thức; Đảng vừa là thành
viên, vừa là người lãnh đạo mặt trân, đây vừa là vấn đề mang tính nguyên tắc, vừa là
một tất yếu.
+ Thực hiện nguyên tắc hiệp thương dân chủ, đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, rộng rãi; chính
sách đúng đắn, phù hợp, hướng vào nhiệm vụ cách mạng mỗi thời kỳ.
+ Hoạt động trên cơ sở bảo đảm lợi ích tối cao của dân tộc, quyền lợi cơ bản của các
tầng lớp nhân dân.
1.5. Đoàn kết dân tộc phải gắn liền với đoàn kết quốc tế (0,5 tiết), (GT, tr182- 200)
- Mục đích đoàn kết quốc tế:
+ Nhằm phát huy sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, tạo thành sức mạnh tổng hợp
cho cách mạng.
+ Cùng nhân dân thế giới đấu tranh vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã
hội.
- Nội dung, hình thức đoàn kết:
+ Các lực lượng cần đoàn kết: phong trào giải phóng dân tộc, phong trào đấu tranh của
giai cấp công nhân và nhân dân lao động thế giới; đoàn kết với nước Nga Xô viết, với
các nước XHCN; đoàn kết với phong trào đấu tranh vì hòa bình, độc lập, dân chủ, và
tiến bộ xã hội của nhân dân thế giới.
+ Hình thức đoàn kết.
- Nguyên tắc đoàn kết:
+ Thống nhất mục tiêu và lợi ích, có lý, có tình.

+ Trên cơ sở độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường.
2. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế trong
giai đoạn hiện nay (0,5 tiết)
- Nhận thức rõ tình hình, đặc điểm trong nước, khu vực, thế giới và vai trò đặc biệt quan
trọng của chiến lược đại đoàn kết, cũng như sự cần thiết tiếp tục vận dụng và phát triển
sáng tạo tư tưởng đại đoàn kết Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện nay.
- Tăng cường xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh, đường lối, chính sách phù hợp
làm hạt nhân đoàn kết toàn dân. Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc trong xây dựng
16
tính đồng thuận của xã hội, hướng vào thực hiện mục tiêu CNH, HĐH đất nước.
- Giải quyết tốt các chính sách xã hội, chính sách dân tộc, tôn giáo,… xây dựng tính
đồng thuận cao trong xã hội.
- Đoàn kết dân tộc gắn liền đoàn kết quốc tế, thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập
quốc tế, đa phương hóa, đa dạng hóa các quan hệ đối ngoại trong xu thế khu vực hóa,
toàn cầu hóa kinh tế ngày càng phát triển.
17
Bài giảng 7:
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
VỀ XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC CỦA DÂN, DO DÂN, VÌ DÂN
Chương 7, mục: 1,2
Tiết thứ: 3-6 buổi chiều Tuần thứ: 10 +11
- Mục đích, yêu cầu:
• Nắm được những những nội dung cơ bản trong tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà
nước.
• Thấy được sự cống hiến to lớn của Chủ tịch Hồ Chí Minh về lý luận và thực tiễn
trong việc xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân.
• Xây dựng niềm tin vững chắc vào quan điểm, đường lối của Đảng ta về xây dựng
nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay; tích cực đấu tranh
chống lại các quan điểm sai trái, chống phá nhà nước ta.
- Hình thức tổ chức dạy học: Lý thuyết, thảo luận, tự học, tự nghiên cứu.

- Thời gian: giảng 4 tiết, thảo luận 1 tiết
- Địa điểm: Giảng đường do P2 phân công.
- Nội dung chính: gồm 2 phần, trọng tâm là phần 1, trọng điểm là 1.1.
1. Nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước kiểu mới ở Việt Nam
1.2. Xây dựng nhà nước thể hiện quyền làm chủ của nhân dân lao động (1 tiết),
(GT, tr204- 210).
1.1.1. Nhà nước của dân
- Nhà nước của dân là nhà nước do nhân dân lao động làm chủ, mọi quyền lực trong nhà
nước và ngoài xã hội đều thuộc về dân, do dân ủy thác.
- Nhân dân kiểm soát, giám sát, bãi miễn đại biểu của dân, các cơ qua nhà nước, chính phủ
nếu không đáp ứng được sự tín nhiệm của dân.
- Nhân dân có quyền và nghĩa vụ tuân thủ theo pháp luật.
1.1.2. Nhà nước do dân
- Nhà nước do nhân dân xây dựng nên, thông qua bẩu cử.
- Nhà nước do nhân dân ủng hộ và giúp đỡ.
- Hoạt động của Nhà nước thể hiện nguyện vọng và ý chí của nhân dân.
1.1.3. Nhà nước vì dân
- Nhà nước vì dân là nhà nước toàn tâm toàn ý phục vụ lợi ích và nguyện vọng của nhân
dân, không có đặc quyền đặc lợi, thật sự trong sạch, cần kiệm liêm chính.
- Cán bộ nhà nước vừa là người lãnh đạo vừa là người đầy tớ, công bộc của dân.
1.2. Quan điểm về sự thống nhất giữa bản chất giai cấp công nhân với tính nhân
dân và tính dân tộc của nhà nước (0,5 tiết), (GT, tr210- 214)
1.2.1. Bản chất giai cấp công nhân của nhà nước ta
- Nhà nước ta mang bản chất giai cấp công nhân.
- Những biểu hiện bản chất giai cấp công nhân của nhà nước.
+ Nhà nước do Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo: lãnh đạo giữ vững bản chất giai cấp
công nhân, lãnh đạo bằng phương thức thích hợp (đường lối quan điểm, chủ trương; bằng
hoạt động của ác tổ chức đảng; bằng công tác kiểm tra).
+ Tính định hướng đưa đất nước quá độ lên CNXH.
+ Nguyên tắc tổ chức và hoạt động cơ bản của nhà nước là nguyên tắc tập trung dân chủ.

18
1.2.2. Bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân và tính dân tộc của
nhà nước
- Nhà nước ta ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh lâu dài, gia khổ với sự hy sinh xương
máu của nhiều thế hệ người Việt Nam.
- Nhà nước ta bảo vệ lợi ích của nhân dân, lấy lợi ích của dân tộc làm cơ bản.
- Nhà nước đã hoàn thành sứ mệnh lịch sử bảo vệ thành quả cách mạng của dân tộc, đưa cả
nước tiến lên CNXH, góp phần tích cực vào sự phát triển tiến bộ của thế giới.
1.3. Xây dựng nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ (1 tiết), (GT, tr214- 217)
1.3.1. Xây dựng một nhà nước hợp pháp, hợp hiến
- Nhà nước hợp pháp là nhà nước được thành lập phù hợp với luật pháp quốc tế.
- Nhà nước hợp hiến là nhà nước do nhân dân lập ra.
1.3.2. Quản lý nhà nước bằng pháp luật và chú trọng đưa pháp luật vào cuộc sống
- Nhà nước phải dùng pháp luật để quản lý xã hội.
- Chú trọng đưa pháp luật vào cuộc sống.
- Thực thi pháp luật phải bảo đảm tính nghiêm minh và hiệu lực.
1.4. Quan điểm về xây dựng nhà nước trong sạch, hoạt động có hiệu quả (1 tiết),
(GT, tr218-225)
1.4.1. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức nhà nước
- Cán bộ, công chức nhà nước phải tuyệt đối trung thành với cách mạng.
- Hăng hái, thành thạo công việc, giỏi chuyên môn nghiệp vụ, biết quản lý nhà nước.
- Có mối liên hệ mật thiết với nhân dân.
- Phải có phẩm chất đạo đức cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư và tinh thần tận tụy
phục vụ nhân dân, phục vụ Tổ quốc.
1.4.2. Đề phòng và khắc phục những tiêu cực trong hoạt động của nhà nước
- Trái phép, cậy thế, hủ hóa, tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo
- Đặc quyền, đặc lợi;
- Tham ô, lãng phí, quan liêu.
1.4.3. Tăng cường pháp luật đi đôi với đẩy mạnh giáo dục đạo đức
- Kết hợp giữa đức trị và pháp trị để giữ vững kỷ cương phép nước.

- Thể hiện sự nghiêm minh, bao dung nhân ái nhưng không bao che của pháp luật.
2. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh xây dựng nhà nước trong sạch, vững mạnh
trong giai đoạn hiện nay (0,5 tiết)
2.1. Phát huy dân chủ đi đôi với tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa, đảm bảo thật
sự tôn trọng quyền làm chủ của nhân dân
- Phát huy quyền làm chủ thực sự của nhân dân.
- Đẩy mạnh cuộc đấu tranh phòng chống vi phạm pháp luật. Xây dựng ý thức sống và
làm việc theo pháp luật cho nhân dân.
2.2. Cải cách và hoàn thiện bộ máy hành chính nhà nước, xây dựng một nền hành
chính dân chủ, trong sạch, vững mạnh
- Thực trạng bộ máy hành chính của nước ta hiện nay.
- Nội dung xây dựng nền hành chính trong sạch vững mạnh.
2.3. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức nhà nước có phẩm chất và năng lực ngang
tầm nhiệm vụ
- Thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức của nhà nước hiện nay.
- Nội dung xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức nhà nước.
2.4. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với nhà nước; gắn xây dựng chỉnh đốn
19
Đảng với cải cách bộ máy hành chính
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với nhà nước.
- Gắn xây dựng chỉnh đốn Đảng với cải cách bộ máy hành chính nhà nước.
20
Bi ging 8
T TNG H CH MINH V QUN S
Chng 8, mc:
Tit th: 3-6 bui chiu Tun th: 12 + 13
- Mc ớch, yờu cu:
Nm c nhng ni dung c bn trong t tng H Chớ Minh v quõn s.
Thy c nhng cng hin to ln v lý lun v thc tin ca H Chớ Minh v quõn
s trong tin trỡnh cỏch mng Vit Nam.

Bit vn dng cỏc quan im, t tng ca ngi v quõn s vo quỏ trỡnh tu
dng rốn luyn tr thnh s quan cng nh xõy dng Quõn i NDVN chớnh quy,
tinh nhu, tng bc hin i giai on hin nay.
- Hỡnh thc t chc dy hc: Lý thuyt, tho lun, t hc, t nghiờn cu.
- Thi gian: ging 6 tit, tho lun 2 tit.
- a im: Ging ng do P2 phõn cụng.
- Ni dung chớnh: gm 3 phn, trng tõm l phn II, trng im l 2.1.
I. NGUN GC, QU TRèNH HèNH THNH V PHT TRIN T
TNG QUN S H CH MINH
1. Ngun gc hỡnh thnh t tng quõn s H Chớ Minh
1. 1. Khỏi nim t tng quõn s H Chớ Minh
- Từ điển QS: T tởng quân sự Hồ Chí Minh là h thng nhng quan im c bn về
những vấn đề có tính qui luật của khởi nghĩa vũ trang và chiến tranh cách mạng về quốc
phòng và quân đội ở Việt Nam trong thời đại mới nhằm thực hiện mục tiêu độc lập dân
tộc và CNXH.
- Khỏi nim: T tng quõn s H Chớ Minh l h thng nhng quan im c bn
v nhng vn cú tớnh quy lut trong lnh vc quõn s, l sn phm ca quỏ trỡnh vn
dng v phỏt trin sỏng to hc thuyt quõn s Mỏc - Lờnin vo iu kin c th ca
nc ta, k tha v phỏt trin truyn thng quõn s c sc ca dõn tc, tip thu tinh hoa
quõn s ca nhõn loi, nhm thc hin mc tiờu c lp dõn tc v ch ngha xó hi
Vit Nam.
- Phõn tớch khỏi nim trờn cỏc vn : ni dung, ngun gc, bn cht, ý ngha ca
t tng quõn s H Chớ Minh.
1.2. Ngun gc hỡnh thnh t tng quõn s H Chớ Minh
1.2. 1. Kinh nghim truyn thng quõn s ca dõn tc.
- Truyn thng yờu nc, ý chớ quyt ỏnh v quyt thng mi k thự xõm lc.
- V trang ton dõn, c nc ỏnh gic trờn c s chm lo xõy dng nn tng xó
hi bn vng, nim tin vo sc mnh ca nhõn dõn, ly dõn lm gc.
- Kinh nghim truyn thng trong t chc, xõy dng lc lng quõn i, mu cht l
rốn luyn i ng cỏn b gii, quõn quý tinh nhu.

21
- Cách đánh giặc độc đáo, tư tưởng quân sự thấm đượm tính nhân văn, nhân đạo
cao cả của dân tộc.
1.2.2. Nghiên cứu, tiếp thu có chọn lọc tinh hoa quân sự thế giới
- Khái quát những tinh hoa trong tư tưởng quân sự phương Đông cổ đại.
+ Tiếp thu tư tưởng của Tôn Tử về những nguyên tắc để giành chiến thắng; xem
xét sự phụ thuộc của binh thế vào sự bền vững của quốc gia; ảnh hưởng của Thiên - Thời
- Địa đến tác chiến; vai trò của người tướng cầm quân và các yếu tố khác trong chiến
tranh…
+ Tiếp thu cách huấn luyện cán bộ quân sự của Khổng Minh, với quan điểm dùng
người, chọn tướng, luyện quân.
- Nghiên cứu và tổng hợp kinh nghiệm xây dựng lực lượng vũ trang, tiến hành khởi
nghĩa và chiến tranh của nhiều tướng lĩnh và nhiều nước trên thế giới: Liên Xô, Trung
Quốc, Pháp,… kinh nghiệm trong xây dựng lực lượng đại phương, chính quy,…
1.2.3. Vận dụng và phát triển sáng tạo học thuyết quân sự Mác – Lênin
- Đến với Chủ nghĩa Mác – Lênin, Hồ Chí Minh xác định đúng đắn mục tiêu cách
mạng Việt Nam: Giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người;
ĐLDT gắn liền với CNXH. Trên cơ sở đó định phương hướng, nhiệm vụ hoạt động
quân sự, cách thức tổ chức xây dựng lực lượng; quyết định hình thức đấu tranh phù
hợp với từng giai đoạn lịch sử.
- Tiếp thu phương pháp biện chứng cách mạng, khoa học để giải quyết các vấn đề
thuộc lĩnh vực quân sự của các mạng Việt Nam.
+ Nhận thức được quy luật vận động và phát tiển trong đấu tranh vũ trang, giải quyết
vấn đề trung tâm là chuyển hóa tương quan so sánh lực lượng ta – địch trong khởi
nghĩa và chiến tranh.
+ Vận dụng sáng tạo Học thuyết Mác - Lênin về bạo lực cách mạng, khởi nghĩa vũ
trang, chiến tranh cách mạng, xây dựng quân đội kiểu mới của giai cấp vô sản phù
hợp điều kiện đất nước.
1.2.4. Thực tiễn hoạt động quân sự dưới sự lãnh đạo của Đảng
II. NHỮNG QUAN ĐIỂM XUYÊN SUỐT VÀ NỘI DUNG CƠ BẢN TRONG

TƯ TƯỞNG QUÂN SỰ HỒ CHÍ MINH.
2.1. Những quan điểm xuyên suốt trong tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh
2.1.1. Chính trị quyết định quân sự, quân sự phục tùng chính trị
- Cơ sở để Hồ Chí Minh xác định.
+ Quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin về nguồn gốc và bản chất của chiến tranh,
mối quan hệ gữa chiến tranh và chính trị.
22
+ Khi đánh giá, rút ra nguyên nhân thất bại từ các phong trào yêu nước chống Pháp
cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX là do thiếu đường lối đúng.
- Tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh là một bộ phận hưu cơ của tư tưởng Hồ Chí
Minh về con đường cách mạng Việt Nam. Tư tưởng quân sự xuất phát từ tư tưởng
chính trị, gắn bó hữu cơ với tư tưởng chính trị.
- Nội dung chính trị quyết định quân sự.
+ Mục tiêu phương hướng chính trị quyết định sự ra đời và hoạt động của lực
lượng vũ trang, của đường lối quân sự.
+ Bản chất giai cấp của tổ chức lãnh đạo quyết định bản chất của Quân đội, của
lực lượng vũ trang .
- Ý nghĩa đối với quá trình xây dựng Quân đội ta trong giai đoạn hiện nay.
+ Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với Quân đội.
+ Xây dựng Quân đội về chính trị phải gắn với xây dựng trên các mặt khác.
+ Xây dựng Quân đội về chính trị là phải xây dựng được một đội ngũ cán bộ vững
mạnh, đặc biệt là đội ngũ cán bộ chính trị, chính uỷ, chính trị viên phải có đủ đức tài .
2. 1. 2. Quan điểm nhân dân toàn dân
- Quan điểm về vai trò của quần chúng nhân dân trong sự nghiệp cách mạng nói
chung và trong hoạt động quân sự nói riêng.
- Để phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân trong hoạt động quân sự, theo Người phải
làm gì?
+ Có đường lối chính trị đúng đắn hợp với lòng dân, có tổ chức lãnh đạo kiên
cường biết tập hợp quần chúng.
+ Tiến hành công tác tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân để khơi dậy tinh thần

yêu nước. Phải làm cho nhân ta có tín tâm và quyết tâm.
+ Phải vũ trang toàn dân, xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt cho
toàn dân đánh giặc.
+ Thường xuyên củng cố, xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất để tập hợp đoàn kết
toàn dân.
- Ý nghĩa đối với quá trình xây dựng Quân đội ta trong giai đoạn hiện nay?
2.1.3. Quan điểm con người trong hoạt động quân sự
- Con người trong hoạt động quân sự phải giác ngộ mục tiêu, lí tưởng, có trình độ hiểu biết
đầy đủ, đồng thời phải là những người hăng hái nhất.
- Mối quan hệ giữa nhân tố con người với các yếu tố khác.
23
- Biết tiến công, đánh vào lòng người quân địch.
- Để phát huy nhân tố con người theo Hồ Chính Minh phải làm gì?
- Ý nghĩa đối với quá trình xây dựng Quân đội ta trong giai đoạn hiện nay?
2.2. Những nội dung cơ bản trong tư tưởng Hồ Chí Minh về quân sự
2.2.1. Tư tưởng về khởi nghĩa vũ trang
- Khái niệm khởi nghĩa vũ trang.
+ Từ điển Bách khoa quân sự: Khởi nghĩa vũ trang là sự nổi dậy có tổ chức của
đông đảo quần chúng bị áp bức, dùng bạo lực để đánh đổ ách thống trị của giai cấp bóc
lột hoặc ách đô hộ của nước ngoài giành lấy chính quyền địa phương hay trong cả nước.
+ Tư tưởng Hồ Chí Minh về khởi nghĩa vũ trang là một bộ phận trong tư tưởng
quân sự của Người. Tư tưởng đó bao gồm hệ thống tư duy, quan niệm về phương pháp
giành chính quyền.
- Tư tưởng về khởi nghĩa vũ trang được hình thành ngày từ đầu những năm 20 của
thế kỷ XX, được Người hoàn chỉnh trong thời về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt
Nam (1941 - 1945).
- Nội dung:
+ Tính tất yếu của khởi nghĩa vũ trang.
+ Lực lượng khởi nghĩa vũ trang.
+ Phải nắm vững và tạo thời cơ để để phát động khởi nghĩa.

+ Hình thái khởi nghĩa đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành
chính quyền trong cả nước khi thời cơ thuận lợi.
2.2.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh cách mạng.
- Khái niệm: Chiến tranh nhân dân là tư tưởng về hoạt động quân sự trong thời kỳ
đấu tranh bảo vệchính quyền, là hệ thống các quan điểm của Người nhằm phát huy lực
lượng toàn dân trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.
- Nội dung:
+ Mục đích của chiến tranh cách mạng: ĐLDT, thống nhất Tổ quốc đi lên CNXH;
khẳng định tính chất chính nghĩa của cuộc chiến tranh.
+ Chiến tranh nhân dân toàn dân, toàn diện.
+ Phương châm đánh lâu dài và dựa vào sức mình là chính.
+ Mục đích của chiến tranh cách mạng: ĐLDT, thống nhất Tổ quốc đi lên CNXH;
khẳng định tính chất chính nghĩa của cuộc chiến tranh.
+ Chiến tranh nhân dân toàn dân, toàn diện.
+ Phương châm đánh lâu dài và dựa vào sức mình là chính?
2.2.3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
24
- Tổ chức và xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân mang bản chất giai cấp công
nhân là một tất yếu khách quan trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ
Tổ quốc
- Tư tưởng về tổ chức, xây dựng lực lượng vũ trang được Hồ Chí Minh đề cập từ
rất sớm.
- Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân phải trên cơ sở xây dựng lực lượng chính
trị rộng khắp trong nhân dân, dựa chắc vào các tổ chức đoàn thể cách mạng.
- Lực lượng vũ trang nhân dân phải được tổ chức thành ba thứ quân: Bộ đội chủ
lực, bộ đội địa phương, dân quân du kích (miền Bắc sau đổi thành dân quân tự vệ)
+ Cơ sở hình thành : kinh nghiệm trong tổ chức xây dựng lực lượng quân sự của
dân tộc, xuất phát từ tính chất của cuộc chiến tranh cách mạng ở nước ta là chiến tranh
nhân dân toàn dân, toàn diện.
+ Nội dung : Xác định hệ thống tổ chức lực lượng vũ trang nhân dân gồm ba thứ

quân; Vị trí vai trò, nhiệm vụ của từng thứ quân; Mối quan hệ, gắn bó, phối hợp chặt chẽ
giữa ba thứ quân.
- Ý nghĩa của luận điểm
+ Là khoa học và nghệ thuật trong xây dựng và phát triển lực lượng, phát triển tổ
chức. Dù khó khăn đến đâu cũng phải tìm ra các cơ sở nền tảng để hình thành, phát triển
tổ chức, phải đi từ không đến có, từ nhỏ đến lớn.
+ Giải quyết tốt môí quan hệ giữa xây dựng lực lượng chính trị với lực lượng vũ
trang. Lực lượng chính trị là nền tảng, lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển
từ lực lượng chính trị.
2.2.4. Tư tưởng về nghệ thuật quân sự.
- Nắm vững tư tưởng chiến lược tiến công, luôn giữ quyền chủ động.
- Nghệ thuật phát huy sức mạnh tổng hợp.
- Nghệ thuật tạo lực, tạo thế, tranh thời, dùng mưu, kết hợp thiên thời, địa, lợi nhân
hòa.
- Chủ động đánh vào lòng người đối phương, kết hợp giữa tác chiến với địch vận.
- Khởi đầu và kết thúc chiến tranh đúng lúc.
2.2.5. Tư tưởng về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân
dân
- Tư tưởng về xây dựng nền quốc phòng toàn dân
+ Khái niệm Quốc phòng toàn dân: Quốc phòng, Quốc phòng toàn dân.
+ Xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh là yêu cầu khách quan của sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, toàn diện, ngày càng hiện đại do Đảng lãnh
đạo: Xây dưng nền quốc phòng toàn dân; Xây dưng nền quốc phòng toàn diện; Xây dưng
nền quốc phòng theo hướng ngày càng hiện đại.
+ Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân.
25

×