Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

đánh giá tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính và tìm hiểu công tác kế toán vốn bằng tiền của công ty tnhh thương mại và dịch vụ kỹ thuật hoàng gia trong năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.93 KB, 84 trang )

 BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP 
 Sinh viên: Nguyễn Thị Liên
Lớp: QKT 53-LC3
Mã SV: 50563
1
 BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP 
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại hội nhập như hiện nay, phát triển kinh tế môt cách bền vững là
một trong những vấn đề quan trọng góp phần nâng cao vị thế quốc gia trên trương
quốc tế. Mỗi doanh nghiệp là một tế bào góp phần vào sự phát triển của tổng thể nền
kinh tế. Nước ta đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO với nền kinh tế vận
hành theo cơ chế thị tường. Điều này là một thuận lợi nhưng cũng đặt ra nhiều thách
thức với nền kinh tế nói chung và các doanh nghiệp nói riêng. Như vậy đòi hỏi các
doanh nghiệp phải có một chính sách phát triển thật hợp lý, hiệu quả để phát triển
trong nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt. Và kế toán chính là một công cụ hỗ trợ đắc lực
cho công tác quản lý nhà nước nói chung và của mỗi doanh nghiệp nói riêng.
Để làm tốt công tác này, đứng trên góc độ là một kế toán trước hết phải tổ chức
khâu kế toán vốn bằng tiền. Vì nếu làm tốt công tác vốn bằng tiền sẽ giúp doanh
nghiệp nhìn nhận đúng thực trạng mọi quá trình sản xuất kinh doanh, cung cấp các
thông tin một cách kịp thời, chính xác cho bộ máy lãnh đạo doanh nghiệp để có các
biện pháp phù hợp nhằm tiết kiệm tối đa các khoản chi phí và tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ kỹ thuật
Hoàng Gia, qua quá trình tìm hiểu thực trạng của công ty kết hợp với những kiến thức
đã học ở trường, đặc biệt dưới sự hướng dẫn tận tình của cô giáo hướng dẫn Hoàng
Phương Lan và quý công ty em đã quan tâm tìm hiểu về hoạt động của công ty đặc
biệt là về công tác kế toán tại công ty và em đã đi sâu nghiên cứu làm báo cáo thực tập
với đề tài: “Đánh giá tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình
tài chính và tìm hiểu công tác kế toán vốn bằng tiền của Công ty TNHH thương
mại và dịch vụ kỹ thuật Hoàng Gia trong năm 2013”
Nội dung của báo cáo này ngoài lời mở đầu và Kết luận thì báo cáo gồm 3 phần


chính:
-Chương I : Giới thiệu chung về Công ty TNHH thương mại và dịch vụ kỹ
thuật Hoàng Gia
 Sinh viên: Nguyễn Thị Liên
Lớp: QKT 53-LC3
Mã SV: 50563
2
 BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP 
-ChươngII: Đánh giá tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,
tình hình tài chính của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ kỹ thuật Hoàng
Gia trong năm 2012-2013.
-ChươngIII : Tìm hiểu công tác kế toán vốn bằng tiền của Công ty TNHH
thương mại và dịch vụ kỹ thuật Hoàng Gia trong năm 2013.
 Sinh viên: Nguyễn Thị Liên
Lớp: QKT 53-LC3
Mã SV: 50563
3
 BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP 
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ KỸ THUẬT HOÀNG GIA
A. Lịch sử hình thành và phát triển
- Tên công ty: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT
HOÀNG GIA
- Tên tiếng anh : ROYAL TRADING AND TECHNICAL SERVICES COMPANY
LIMITED
- Điạ chỉ: Số 39, Đường Nguyễn Trãi, Phường Máy Tơ - Ngô Quyền – Hải phòng
- Số đăng ký: 0202002927
- Người đại diện: Vũ Xuân Phúc
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ kỹ thuật Hoàng Gia được thành lập vào thời
điểm đất nước ta đang trong thời kỳ phát triển công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước

nhằm xây dựng một nền kinh tế phát triển, có mối quan hệ chặt chẽ với các nước trong
khu vực và thế giới. trong thời điểm này do nhận thức sâu sắc về tầm quan trọng trong
việc phát huy sức mạnh tập thể của tất cả các thành phần kinh tế, Đảng và Nhà nước
đó ban hành nhiều chính sách phù hợp nhằm động viên thúc đẩy sự hình thành, phát
triển và khai thác được các thế mạnh của các thành phần kinh tế, đặc biệt là các thành
phần ngoài quốc doanh. Thông qua đó huy động tối đa mọi nguồn lực trong nước và
kêu gọi đầu tư nước ngoài thực hiện mục tiêu : “Dân giàu- Nước mạnh- Xã hội công
bằng- Dân chủ văn minh” theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
+ Kinh doanh máy đếm tiền và thiết bị ngân hàng
+ Kinh doanh vật tư thiết bị, phụ tùng kim khí, máy móc, hàng điện tử, điện
lạnh, điện dân dụng, thiết bị tin học, viễn thông, thiết bị nghe nhìn, thiết bị văn phòng,
văn phòng phẩm, lương thực, thực phẩm, hàng nông sản, thủy hải sản, lâm sản (trừ
mặt hàng Nhà nước cấm kinh doanh), xăng dầu, mỡ bôi trơn, gas, khí đốt……
 Sinh viên: Nguyễn Thị Liên
Lớp: QKT 53-LC3
Mã SV: 50563
4
 BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP 
B. Cơ sở vật chất kỹ thuật:
CƠ CẤU TSCĐ CỦA CÔNG TY TRONG NĂM 2012-2013
LOẠI TSCĐ HH
NĂM 2012 NĂM 2013
Giá trị còn lại
(đ)
Tỷ trọng
(%)
Giá trị còn lại
( đ)
Tỷ trọng

(%)
1.Nhà cửa ,vật kiến trúc
2.Máy móc thiết bị
3.Phương tiện vận tải
truyền dẫn
81.539.208 100 30.440.676 100
4.Thiết bị dụng cụ quản

Cộng
81.539.208 100 30.440.676 100
Phương pháp khấu hao mà doanh nghiệp đang áp dụng: khấu hao theo đường
thẳng. Nhìn chung các tài sản của công ty đã được bố trí một cách tương đối hợp lý,
phù hợp với ngành nghề hoạt động của doanh nghiệp.
C. Cơ cấu lao động của công ty
* Tổ chức lao động của công ty ĐVT: Người
STT Chức năng Tổng
số
Trình độ công nhân viên
Tỷ lệ%
Đại học Cao Đẳng Trung cấp
1 Ban Giám Đốc 1 1 11.12
2 Phòng kế toán 4 1 2 1 44.44
3 Phòng kỹ thuật 4 1 3 44.44
tổng 9 2 3 4 100
Lực lượng lao động hiện nay có trên 9 người với 2 người có trình độ đại
học, 3 người có trình độ cao đẳng, và có 4 người trình độ trung cấp. Đây là đội
ngũ nhân viên, công nhân trẻ, có sự nhiệt tình trong công việc và luôn chấp
hành mọi quy định của công ty đề ra. Họ thực sự là những người giúp việc đáng
tin cậy của công ty đang có sức mình để góp phần xây dựng nên sự thành công
như hiện nay của doanh nghiệp.

Nhìn chung cán bộ trong công ty là những người có trình độ, có năng
lực và nhiệt tình trong công việc.Về lao động trong doanh nghiệp họ là những
người thợ lành nghề, chăm chỉ, chịu khó tiếp thu và cầu tiến.công ty có những
 Sinh viên: Nguyễn Thị Liên
Lớp: QKT 53-LC3
Mã SV: 50563
5
 BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP 
quy địng chung về cácvấn đề lao động tiền lương. Người lao động trong công ty
được hưởng tất cả các quy định của nhà nước về quyền lợi của người lao động
bên cạnh đó họ cũng phải thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đề ra.
D. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty.
1.Cơ cấu quản lý của công ty.
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Hiện nay bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến tham
mưu như sau:
- Tổng giám đốc điều hành: là người đứng đầu công ty, tổ chức điều hành hoạt
động kinh doanh của công ty, có quyền ký kết các hợp đồng kinh tế, chịu trách nhiệm
trước nhà nước về mọi hoạt động kinh doanh. Có quyền tổ chức bộ máy quản ký, đề
bạt, bãi miễn,… cán bộ nhân viên dưới quyền theo đúng chính sách pháp luật của nhà
nước và quy định của công ty. Chịu trách nhiệm về công ăn việc làm, về đời sống vật
chất tinh thần và mọi quyền hợp pháp khác cho cán bộ nhân viên.
 Sinh viên: Nguyễn Thị Liên
Lớp: QKT 53-LC3
Mã SV: 50563
6

TỔNG GIÁM ĐỐC
ĐIỀU HÀNH


Phòng
hành
chính
Phòng
kế toán
tài vụ
Phòng
Kỹ thuật
 BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP 
- Kế toán trưởng: giúp tổng giám đốc các công tác tổ chức các hoạt động tài
chính của công ty thực hiện theo pháp lệnh kế toán thống kê, điều lệ kế toán của nhà
nước, các quy định về tài chính của nhà nước trong hoạt động kinh doanh của công ty.
- Ban tài chính: là nơi giúp Tổng giám đốc công ty kiểm tra những khoản thu-
chi, cân đối lượng tiền và tham mưu giúp Tổng giám đốc trong việc quản lý, điều hành
mọi hoạt động kinh doanh. Ban tài chính có mối quan hệ chặt chẽ với Tổng giám đốc
và phòng kế toán tài vụ trong công ty bởi chức năng của nó là trực tiếp theo dõi và
điều tiết các khoản thu, chi sao cho hợp lý và cân đối nguồn tài chính trong doanh
nghiệp. Ban tài chính có quyền quyết định quan trọng tới những khoản cần chi cho các
phòng ban. Nếu khoản chi chưa hợp lý thì Ban tài chính có quyền không ký chi để
thảo luận thêm với Tổng giám đốc về mức độ không hợp lý của khoản chi đó để Tổng
giám đốc để xem xét lại quyết định của mình đã thực sự đúng chưa.
- Các phòng chức năng:
+ Phòng kế toán- tài vụ: có thể nói phòng Kế toán- tài vụ là cánh tay phải giúp việc
cho giám đốc doanh nghiệp. Họ phải theo dõi thu- chi, cân bằng tài chính trong công
ty và có nhiệm vụ báo cáo với giám đốc công ty để giám đốc có thể nắm được tình
hình tài chính của doanh nghiệp mình đang có chiều hướng đi lên hay ngược lại để có
kế hoạch điều chỉnh.
+ Phòng hành chính: có nhiệm vụ quản lý toàn bộ nhân lực con người trong công ty
thực hiện chính sách của Đảng, Nhà nước đối với cán bộ nhân viên, đảm bảo quyền lợi
cho công nhân sắp xếp, bố trí thay đổi nhân lực sao cho phù hợp với tay nghề và sức

khoẻ của từng người.
+ Phòng kỹ thuật: Do Phó giám đốc kỹ thuật trực tiếp điều hành, có nhiệm vụ:
- Nghiên cứu kỹ thuật, lắp ghép các thiết bị, kiểm tra chất lượng máy móc thiết
bị vật tư. Lập kế hoạch sản xuất, góp phần vào việc nâng cao năng suất, thiết bị, chất
lượng sản phẩm và giảm chi phí sản xuất.
- Quản lý kỹ thuật, công nghệ và chất lượng .
Tất cả các phòng ban trong công ty mặc dù mỗi phòng, ban có một nhiệm vụ
khác nhau song họ có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong công việc. Đó là mối quan
hệ phụ thuộc, giúp nhau cùng hoàn thành tố công việc của Ban lãnh đạo công ty giao
cho. Không thể nói phòng nào quan trọng hơn phòng nào vì nếu mất đi một trong
 Sinh viên: Nguyễn Thị Liên
Lớp: QKT 53-LC3
Mã SV: 50563
7
 BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP 
những phòng trên thì guồng quan của một bộ máy có thể vẫn hoạt động nhưng không
có độ chính xác bằng nếu bộ máy đó đầy đủ các phòng, ban với tất cảc các chức năng
đã được đặt ra.
2. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Để công tác kế toán có tác dụng tích cực với quản lý thì công việc vô cùng quan
trọng là phải tổ chức bộ máy kế toán thế nào cho phù hợp. Căn cứ tình hình tổ chức
công tác kế toán. Đặc điểm tổ chức kinh doanh và khả năng, trình độ và đội ngũ cán
bộ kế toán hiện có, công ty đã có hệ thống kế toán hoàn chỉnh để đảm bảo các nghiệp
vụ phát sinh đều được phản ánh kịp thời.
Việc tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ kỹ
thuật Hoàng Gia chủ yếu được thực hiện trên máy vi tính với phần mềm kế toán
Solution do Công ty Kiểm toán Nhà nước cung cấp. Phần mềm này đã giảm thiểu rất
nhiều khối lượng công việc cho các nhân viên kế toán của công ty, đồng thời giúp cho
việc tổ chức công tác kế toán tại công ty kịp thời và chính xác.
Sơ đồ: Kế Toán Công ty TNHH thương mại và dịch vụ kỹ thuật

Hoàng Gia
 Sinh viên: Nguyễn Thị Liên
Lớp: QKT 53-LC3
Mã SV: 50563
8

Kế toán trưởng
(kế toán tổng hợp, thuế, tscđ)

Kế
Toán
công
nợ

Kế
toán
bán
hàng

Thủ
quỹ
 BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP 
Mô hình bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo kiểu tập trung. Bộ máy
kế toán bao gồm 4 người: Kế toán trưởng, kế toán công nợ, kế toán bán hàng, thủ quỹ.
Nhiệm vụ của mỗi người như sau:
∗Kế toán trưởng: Tổ chức việc tạo nguồn vốn và sử dụng các nguồn vốn,
hướng dẫn công tác hạch toán kế toán, ghi chép sổ sách, chứng từ kế toán. Chỉ đạo về
mặt tài chính việc thực hiện các hợp đồng kinh tế. Chịu trách nhiệm trước giám đốc
công ty và kế toán trưởng tổng công ty về toàn bộ công tác tài chính kế toán.
* Kế toán công nợ: là những người thay mặt giám đốc thực hiện các khoản nộp

ngân sách, thanh toán các công nợ các loại vốn bằng tiền, hạch toán theo lượng khách
hàng tạm ứng.
*Kế toán bán hàng: theo dõi tình hình bán hàng của công ty, tập hợp các hóa
đơn chứng từ có liên quan đến hàng bán
*Thủ quỹ: của công ty có nhiệm vụ ghi chép thường xuyên việc thu chi tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng, thanh toán các khoản bằng ngân phiếu hoặc tiền mặt.
E.Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của doanh
nghiệp trong tương lai.
1. Những thuận lợi
- Nếu đáp ứng được nhu cầu hợp lý của các ngân hàng và các đơn
vị kinh tế như về: giá và đảm bảo tiến độ kỹ thuật thì vẫn giữ được
nguồn hàng ổn định.
- Quyền tự chủ cao, tạo điều kiện cho mọi người phát huy tính
năng đọng sáng tạo và nâng cao tay nghề trong sản xuất kinh doanh, da
dạng hóa các nghành nghề kinh doanh.
- Qua thời gian hoạt động lâu dài, kinh nghiêm tích lũy của đội ngũ
lao động trong doanh nghiệp không ngừng tăng thêm do đó uy tín của
doanh nghiệp cũng tăng thêm, giành được sự tin cậy của khách hàng.
2.Những khó khăn:
- Đối thủ cạnh tranh trên thị trường ngày càng nhiều nên việc kinh doanh
cũng gặp nhiều khó khăn.
 Sinh viên: Nguyễn Thị Liên
Lớp: QKT 53-LC3
Mã SV: 50563
9
 BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP 
- Nền kinh tế thế giới cũng như của nước ta đang có những biến đông
phức tạp vì vậy tác động ảnh hưởng mạnh mẽ đến việc kinh doanh của
công ty.
3. Phương hướng phát triển trong tương lai.

Mặc dù đứng trước những khó khăn chung của kinh tế thị trường nhưng doanh
nghiệp đã nhanh chóng tiếp cận cơ chế quản lý mới, đạt được những thành tích đáng
kể, điều đó khẳng định được xu thế phát triển vững chắc của doanh nghiệp. Tuy nhiên
để duy trì, củng cố và phát triển thế mạnh đó phần nhiều vẫn đang chời đợi ở phía
trước đòi hỏi ban lãnh đạo doanh nghiệp cần phải có những biện pháp chính sách phù
hợp và kịp thời để đáp ứng nền kinh tế thị trường.
Mục tiêu phát triển của doanh nghiệp: Xây dựng và phát triển của Công ty
TNHH thương mại và dịch vụ kỹ thuật Hoàng Gia thành một trong những doanh nhiệp
mạnh hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh máy điếm tiền và toàn bộ thiết bị ngân hàng,
có uy tín và thị phần lớn trong ngành này.
Phương châm hoạt động: đảm bảo quyền lợi, lợi ích cao cho khách hàng luôn là
mục tiêu và phương châm hoạt động của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ kỹ
thuật Hoàng Gia.
.

 Sinh viên: Nguyễn Thị Liên
Lớp: QKT 53-LC3
Mã SV: 50563
10
 BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP 
PHẦN II: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH, TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT HOÀNG GIA TRONG
NĂM 2012 – 2013
A.Đánh giá chung tình sản xuất kinh doanh về Công ty TNHH
thương mại và dịch vụ kỹ thuật Hoàng Gia theo một số chỉ tiêu chủ
yếu.
1. Lập bảng phân tích, đánh giá chung tình hình kết quả kinh doanh của về
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ kỹ thuật Hoàng Gia năm 2012-2013
 Sinh viên: Nguyễn Thị Liên

Lớp: QKT 53-LC3
Mã SV: 50563
11
 BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP 
BẢNG 1: TÌNH HÌNH THỤC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU SXKD CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
KỸ THUẬT HOÀNG GIA NĂM 2012-2013
 Sinh viên: Nguyễn Thị Liên
Lớp: QKT 53-LC3
Mã SV: 50563
ST
T
Chỉ tiêu Đơn vị
Thực hiên năm
2012
Thực hiện năm
2013
So sánh
(%)
Chênh lệch
Tưyệt đối Tương đối
(%)
1 Doanh thu
VNĐ
1.685.652.390 808.516.496 47,964 - 877.135.894 -52,036
2 Chi phí
VNĐ
1.771.357.802 812.357.925 45,860 - 958.999.877 -54,14
Trong đó : giá thành
VNĐ
1.140.978.870 458.846.426 40,215 -682.132.444 -59,785

3 Lợi nhuận
VNĐ
- 85.705.412 -3.841.429 4,482 81.863.398 -95,518
4 Lao động và tiền
lương
VNĐ
a Tổng quỹ lương
VNĐ
405.600.000 270.000.000 66,568 - 135.600.000 -33,432
b Số lao động bình quân
Người
12 9 75 - 3 -25
c Lương bình quân
VNĐ/Ng/tháng
2.816.667 2.500.000 88,757 - 316.667 -11,243
5 Quan hệ với ngân
sách
VNĐ
a Thuế GTGT phải nộp
VNĐ 9.359.998
.
9.391.095 100.3322 -0.33223
-12,556
b Thuế TNCN
VNĐ
12
 BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP 
2. Nhận xét chung
Qua bảng phân tích tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh chủ yếu
của công ty năm 2012-2013 ta thấy nhìn chung các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh đều

giảm nhiều nhất là chỉ tiêu chi phí giảm 958.999.877 ( vnđ ), tương ứng với 54,14%
*Những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc tăng giảm các chỉ tiêu.

Doanh thu: Trong năm 2012, doanh thu của DN là 1.685.652.390
(đ). Sang năm 2013 đoanh thu của doanh nghiệp đạt 808.516.496 (đ) giảm so với năm
2011 là 877.135.894 (đ) tương ứng với 52.036 ( %)
Nguyên nhân của sự giảm này là do việc tiêu thụ các sản phẩm tiết bị ngân
hàng ngày càng gặp nhiều khó khăn, đồng thời trên thị trường xuất hiện nhiều đối
thủ cạnh tranh khiến cho việc tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp gặp nhiều khó
khăn. Hơn nữa doanh nghiệp chưa đưa ra được các chính sách tiêu thụ sản phẩm
mới cũng như chưa đưa ra được chiến lược cạnh tranh cho sản phẩm. Trong thời
gian tới công ty cố gắng củng cố lại mối quan hệ của mình với các khách hàng
truyền thống đồng thời đưa ra các chính sách thúc thấy tiêu thụ sản phẩm, đưa ra các
chương trình khuyến mãi nhằm thu hút khách hàng và nâng cao doanh thu cho
doanh nghiệp.
Đồng thời do nền kinh tế đang ngày một khó khăn nhìu ngân hàng đóng cửa và
thị trương của công ty đang dần bị thu hẹp.

Chi phí : Trong năm 2013 chi phí của doanh nghiệp là
1.771.357.802 (đ) sang năm 2013 chi phí của doanh nghiệp là 812.357.925(đ) giảm
đáng kể so với năm 2012 là 958.999.877 (đ) ứng với 54,148%.
. Đây là một tín hiệu đang mừng trong việc tiết kiệm chi phí của doanh nghiệp. Sự
giảm chi phí này là do trong năm công ty nhận thấy việc kinh doanh máy đếm tiền và
thiết bị ngân hàng gặp nhiều khó khăn hơn nữa do công tác vận chuyển thu mua còn
gặp nhiều yếu kém gây ra nhiều tổn thất cho sản phẩm.Đồng thời doanh nghiệp thực
hiện chế độ tiết kiệm tối đa hóa chi phí, cắt giảm những chi phí không cần thiết ở bộ
phận quản lý, bộ phận bán hàng
Chi phí là một trong những yếu tố quan trọng nhằm góp phần đánh giá kết quả
hoạt động của đơn vị, nó giúp tạo vị thế cạnh tranh về giá cá sản phẩm hơn nữa nếu
 Sinh viên: Nguyễn Thị Liên

Lớp: QKT 53-LC3
Mã SV: 50563
13
 BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP 
doanh nghiệp có chế độ tiết kiệm chi phí hợp lý vừa có thể giúp giữ vững doanh thu
đồng thời nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Lợi nhuận: Dựa vào bảng phân tích ta nhận thấy lợi nhuận trong năm 2013
tăng so với năm 2012. Nguyên nhân là do doanh thu và chi phí đều giảm mạnh qua 2
năm tuy nhiên do sự giảm của chi phí nhiều hơn so với sự giảm của doanh thu do đó
dẫn đến việc lợi nhuận của năm 2013 tăng so với năm 2012. Điều đó cho thấy doanh
nghiệp cần nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm thu hút khách hàng đồng thời giảm
thiểu chi phí hơn nữa nhằm nâng cao lợi nhuận

. Số lao động bình quân: Dựa vào bảng ta nhận thấy số lao động của doanh
nghiêp năm 2013 giảm 3 nguời so với năm 2012. Do nền kinh tế đang gặp khó khăn và
công nhân chưa đủ đạt được trình độ như doanh nghiệp mong muốn.

. Lương bình quân: tiền lương bình quân năm 2013 đạt
2.500.000đồng/người, giảm 11,243 % so với năm 2012. Nguyên nhân của sự giảm
này là do công ty danh gặp khó khăn về tài chính cũng như doanh thu bán hàng giảm.

Tổng quỹ lương: chỉ tiêu này của doanh nghiệp tại năm 2013 đạt
270.000.000 (đ) giảm 33,432 %. Điều này là do có sự biến chuyển của tiền lương
lương bình quân

Quan hệ với ngân sách:
Thuế giá trị gia tăng là khoản thuế được tính trên các khoản gia tăng thêm của
hàng hóa dịch vụ kinh doanh phát sinh trong quá trình từ sản xuất lưu thông đến tiêu
dùng. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất

kinhdoanh và tiêu dung ở Việt Nam trừ các đối tượng theo như pháp luật quy định.
Nhìn vào bảng ta nhận thấy số thuế GTGT doanh nghiệp nộp ở năm 2013 là 9.391.095
(đ) giảm so với năm 2012. Điều này cho thấy doanh nghiệp chấp hành khá nghiêm túc
trong việc đóng góp nộp thuế giá trị gia tăng.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản thuế được đóng góp dựa trên lợi nhuận
trong kì của doanh nghiệp. Theo bảng ta thấy do doanh nghiệp kinh doanh không có
lãi trong hai năm liên tiếp nên doanh nghiệp không phải nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp.
* Kết luận
 Sinh viên: Nguyễn Thị Liên
Lớp: QKT 53-LC3
Mã SV: 50563
14
 BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP 
Dựa vào bảng tình hình thực hiện các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh của
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ kỹ thuật Hoàng Gia qua 2 năm 2012 và 2013 ta
nhận thấy trong năm doanh nghiệp đã thu hẹp kinh doanh nhằm tránh lãi lỗ và hàng
tồn kho lớn tuy nhiên do ảnh hưởng của nền kinh tế cũng gây ảnh hưởng lớn đên
doanh thu của doanh nghiệp trong kì. Điều này đã khiến cho doanh thu giảm 52,051%
so với kì gốc. Bên cạnh đó doanh nghiệp đã đẩy mạnh và thực hiện tốt kế hoạch tiết
kiệm chi phí được đề ra và kết quả là đã giảm thiếu được đáng kể những chi phí dư
thừa nhằm góp phần nâng cao lợi nhuận cho công ty. Ngoài ra công ty chấp hành và
đóng góp đầy đủ các khoản phải trả phải nộp ngân sách Nhà Nước.
B. Phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu kết quả kinh doanh của Công
ty TNHH thương mại và dịch vụ kỹ thuật Hoàng Gia
Cách tính các chỉ tiêu:
Để nghiên cứu và phân tích chi tiết hơn về kết quả kinh đoanh của doanh nghiệp,
ta phải tiến hành phân tích từng chỉ tiêu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp trong năm 2012-2013 theo Báo cáo tài chính của doanh Công ty TNHH
thương mại và dịch vụ kỹ thuật Hoàng Gia năm 2013 (cột năm nay và năm trước). Sau

đó tiến hành tính các cột so sánh chênh lệch và phần trăm theo các công thức sau:
Cột chênh lệch: Chỉ tiêu năm 2013 - Chỉ tiêu năm 2012
Cột so sánh: Chỉ tiêu năm 2013 / Chỉ tiêu năm 2012 * 100


 Sinh viên: Nguyễn Thị Liên
Lớp: QKT 53-LC3
Mã SV: 50563
15
 BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP 
BẢNG 2. TÌNH HÌNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
KỸ THUẬT HOÀNG GIA NĂM 2012- 2013
 Sinh viên: Nguyễn Thị Liên
Lớp: QKT 53-LC3
Mã SV: 50563
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch (đ) So sánh (%)
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.685.226.729 808.047.572 - 877.179.157 47,949
2. các khoản giảm trừ doanh thu
3 .Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ=
(1-2)
1.685.226.729 808.047.572 -877.179.157 47,949
4. Giá vốn hàng bán 1.140.978.870 458.846.426 - 682.132.444 40,215
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
=(3-4)
544.247.859 349.201.146 - 195.046.713 64,162
6. Doanh thu hoạt động tài chính 425.661 468.924 43.263 110,163
7 .Chi phí tài chính: 56.542.646 8.918.340 -47.624.306 15,772
Trong đó : chi phí lãi vay
8 .Chi phí quản lý kinh doanh 573.836.286 344.593.159 - 229.243.127 60,050
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

= (5+6-7-8)
(85.705.412) (3.841.429) -81.863.983 4,482
10.Thu nhập khác
11.Chi phí khác
12.Lợi nhuận khác
13.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (85.705.412) (3.841.429) 81.863.983 4,482
14.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
15.lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
=(13-14)
(85.705.412) (3.841.429) 81.863.983 4,482
16
 BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP 
*Nhận xét chung tình hình thực hiện các chỉ tiêu kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp:
Qua bảng phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm
vừa qua ta thấy có chỉ tiêu tăng, có chỉ tiêu giảm trong đó nhóm chỉ tiêu tăng bao
gồm: doanh thu từ hoạt động tài chính, lợi nhuận hoạt động tài chính, lợi nhuận khác
và lợi nhuận sau thuế trong đó chỉ tiêu có xu hướng tăng nhiều nhất là chỉ tiêu doanh
thu tài chính tăng 110,63%. Nhóm chỉ tiêu giảm bao gồm tổng doanh thu, giá vốn,
chi phí quản lý, chi phí tài chính trong đó chỉ tiêu lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ giảm nhiều nhất cụ thể là 64m162 %.

Doanh thu: Tổng doanh thu của doanh nghiệp năm 2013 đạt 808.047.572
đồng, giảm 47,949% so với kì gốc tương ứng với giảm 877.197.157 đồng. Nguyên
nhân của sự giảm này là do việc tiêu thụ các sản phẩm ngày càng gặp nhiều khó
khăn, đồng thời trên thị trường xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh khiến cho việc
tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn. Hơn nữa doanh nghiệp
chưa đưa ra được các chính sách tiêu thụ sản phẩm mới cũng như chưa đưa ra được
chiến lược cạnh tranh cho sản phẩm. Trong thời gian tới công ty cố gắng củng cố lại
mối quan hệ của mình với các khách hàng truyền thống đồng thời đưa ra các chính

sách thúc thấy tiêu thụ sản phẩm, đưa ra các chương trình khuyến mãi nhằm thu hút
khách hàng và nâng cao doanh thu cho doanh nghiệp.

Doanh thu thuần: doanh thu thuần được tính bằng cách lấy tổng doanh thu
trừ đi các khoản giảm trừ tuy nhiên các khoản giảm trừ của doanh nghiệp qua 2 năm
đều bằng 0 do đó doanh thu thuần bằng tổng doanh thu và giảm 47,949% so với năm
2012.

Giá vốn hàng bán: chỉ tiêu này của doanh nghiệp tại năm 2013 đạt
458.846.426 đồng, giảm 40,215% so với năm 2012. Việc giảm này là do trong kì
doanh nghiệp quyết định không kinh doanh một số mặt hàng, thiết bị ngân hàng do
chi phí sản xuất cao tuy nhiên khó tiêu thụ và khó khăn cho vận chuyển. Điều này đã
làm cho giá vốn hàng bán giảm đi.

Các chỉ tiêu chi phí
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: chi phí này tại năm 2013 đạt 593.159
đồng, giảm 60,050%, việc giảm chi phí quản lý này là do doanh nghiệp áp dụng các
 Sinh viên: Nguyễn Thị Liên
Lớp: QKT 53-LC3
Mã SV: 50563
17
 BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP 
biện pháp tiết kiệm tối đa các chi phí không cần thiết tại các bộ phận, giảm tiền
thưởng cho cán bộ công nhân viên bộ phận quản lý
- Chi phí hoạt động tài chính: chi phí này có xu hướng giảm cụ thể giảm
15.772 tương ứng với 47.624.306 đồng, do trong năm 2013 doanh nghiệp không
tham gia góp vốn liên doanh cùng các công ty khác. Việc này làm giảm chi phí tài
chính của doanh nghiệp .

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là chỉ tiêu được tính bằng

hiệu số doanh thu thuần và giá vốn hàng bán. Chỉ tiêu này ở năm 2013 đạt
349.201.146 đồng, giảm 64,162% so với năm 2012
Lợi nhuận thuần sản xuất kinh doanh được tính bằng lợi nhuận gộp cộng
doanh thu tài chính trừ chi phí tài chính và chi phí quản lý. Chỉ tiêu này ở năm 2013
lỗ3.481.429 đồng nó có xu hướng giảm so với năm 2012.

Thu hoạt động tài chính: Trong năm 2013 thu hoạt động tài chính đạt
468.924 đồng, tăng 110,163% so với năm 2012 và là chỉ tiêu tăng nhiều nhất trong
bảng.

Tổng lợi nhuận trước thuế: chỉ tiêu này tại năm 2013 là lỗ 3.841.429 đồng
con số này giảm mạnh so với nam 2012. Năm 2012 lỗ là 85.705.412 đồng thì năm
nay giảm đi 81.863.983 đồng ứng với 4,442%

Lợi nhuận sau thuế: do 2 chỉ tiêu là lợi nhuận thuần và lợi nhuận trước thuế
của năm là âm nên năm nay doanh nghiệp không có lãi và hoạt động kém hiệu quả.
*Tổng hợp những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình hình thực hiện thực hiện
các chỉ tiêu trên:
- Việc tiêu thụ các sản phẩm và tiết bị ngân hàng nhiều khó khăn làm cho
doanh thu của doanh nghiệp giảm mạnh qua 2 năm
- Nhiều công ty cùng ngành kinh doanh cạnh tranh khiến doanh thu của
doanh nghiệp bị tổn thất, doanh số bán hàng giảm mạnh
- Doanh nghiệp thôi không đầu tư, góp vốn liên doanh vào các công ty nhỏ.
 Sinh viên: Nguyễn Thị Liên
Lớp: QKT 53-LC3
Mã SV: 50563
18
 BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP 
*Kết luận:
Nhìn chung do khó khăn của nền kinh tế cộng thêm việc doanh nghiệp gặp

nhiều khó khăn trong cạnh tranh và tiêu thụ sản phẩm đã làm cho doanh thu của doanh
nghiệp giảm mạnh qua 2 năm, doanh nghiệp cần có các biện pháp cải thiện doanh thu
của doanh nghiệp bằng cách nâng cao chất lượng sản phẩm đồng thời triển khai các kế
hoạch thu hút khách hàng mới và đảm bảo khách hàng cũ nhằm giữ vững sự ổn định
doanh thu và phát triển hơn nữa
Việc phân tích tài chính của một doanh nghiệp nếu chỉ dừng lại ở sự nghiên
cứu, đánh giá về các chỉ tiêu KQKD thì sẽ thật sự thiếu sót. Muốn đi sâu vào nghiên
cứu về tình hình SXKD của công ty, ta sẽ tiến hành phân tích, đánh giá về tình hình
Tài sản và Nguồn vốn của Công ty.
 Sinh viên: Nguyễn Thị Liên
Lớp: QKT 53-LC3
Mã SV: 50563
19
 BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP 
C. Phân tích tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH thương mại và
dịch vụ kỹ thuật Hoàng Gia năm 2013.
1.Phân tích cơ cấu tài sản của doanh nghiệp
Để nghiên cứu và phân tích chi tiết về tình hình tài sản của doanh nghiệp, ta phải
tiến hành lập bảng phân tích các chỉ tiêu về tài sản của doanh nghiệp trong năm 2012-
2013 với số liệu cột số đầu năm và số cuối năm lấy theo số liệu của Bảng cân đối kế
toán trong Báo cáo tài chính của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ kỹ thuật
Hoàng Gia
2013 (cột Số đầu năm và Số cuối năm). Sau đó tiến hành tính các cột
So sánh /±, So sánh / % theo các công thức sau:
Cột chênh lệch: Số cuối năm – Số đầu năm
Cột %: Số cuối năm /Số đầu năm * 100
Qua Bảng: Tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài sản của công ty năm 2012 và
năm 2013 để đánh giá tình hình sử dụng tài sản của doanh nghiệp
 Sinh viên: Nguyễn Thị Liên
Lớp: QKT 53-LC3

Mã SV: 50563
20
 BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP 
BẢNG 3:TÌNH HÌNH TÀI SẢN CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT HOÀNG GIA NĂM
NĂM 2013
 Sinh viên: Nguyễn Thị Liên
Lớp: QKT 53-LC3
Mã SV: 50563
TÀI SẢN
Số đầu kỳ Số cuối kỳ
Chênh lệch
So sánh
(%)
Quy mô
Tỷ
trọng
(%)
Quy mô
Tỷ
trọng
(%)
A. Tài sản ngắn hạn 1.226.103.717 93.76 1.370.517.723 97.82 144.414.066 111,77
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 20.420.889 1.56 23.972.844 1.71 3.551.955 117,39
II.các khoản đầu tư tài chính
III. Các khoản phải thu 612.507.001 46.84 612.507.001 43.72 0 100
IV. Hàng tồn kho 573.350.079 43.84 714.212.130 50.98 140.862.051 124,56
V. Tài sản ngắn hạn khác 19.825.748 1.52 19.825.748 1.52 0 100
B. Tài sản dài hạn 81.539.208 6.23 30.440.676 2.18 - 51.098.532 37,33
I. Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định hữu hình 81.539.208 6.23 30.440.676 2.18 0 100

Nguyên giá TSCĐ HH 306.591.168 23.44 306.591.168 23.44
Khấu hao tài sản cố định (225.051.960 -17.21 (276.150.492 -21.26 ( 51.098.532) 122,70
III. Bất động sản đầu tư
IV. Đầu tư tài chính dài hạn
V. Tài sản dài hạn khác
Tổng tài sản 1.307.642.925 100 1.400.958.399 100 93.315.534 107,13
21
 BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP 
Qua Bảng: Tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài sản của công ty năm 2012 và
năm 2013 để đánh giá tình hình sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
*Nhận xét chung tình hình thực hiện chỉ tiêu tài sản của doanh nghiệp:
Dựa vào bảng tình hình tài sản của công ty ta nhận thấy các yếu tố đã có sự thay
dổi rõ rệt. Tổng tài sản của doanh nghiệp năm 2013 là 1.400.958.399 đồng tăng 7.13%
so vơi kì gốc, nguyên nhân của sự tăng này là do sự biến động của các chỉ tiêu. Trong
đo nhóm chỉ tiêu tăng bao gồm hàng tồn kho kho tăng 24.56%. Nhóm chỉ tiêu giảm
bao gồm: tiền và các khoản tương đương tiền tăng 11,77%. Để nắm rõ hơn nguyên
nhân biến động ta sẽ tiến hành đi sâu phân tích từng chỉ tiêu một.

Tiền và các khoản tương đương tiền: trong năm 2013 đạt
1.370.517.723 đồng tăng 11,77% so với năm 2013 . Nguyên nhân của sự tăng này
này là do trong năm 2013 doanh nghiệp tiến hành nâng cao máy móc thiết bị mua
sắm nhập khẩu thêm nhiều dây chuyền mới, từ đó ta thấy doanh nghiệp rất chú
trọng trọng việc đầu tư nâng cao chất lượng sản xuất nhằm cung cấp cho thị trường
những sản phẩm chất lượng tốt sẵn sàng cạnh tranh trên thị trường.

Hàng tồn kho:chỉ tiêu này tại kì nghiên cứu đạt 714.212.130 đồng, tăng
24,56% so với kì gốc. Nguyên nhân tăng là do công cụ dụng cụ tồn kho tăng do
công tác thử nghiệm sản phẩm mới cần tích trữ nhiều thành phẩm hàng hóa để sẵn
sàng phục vụ thị trường.


Nguyên giá TSCĐ : chỉ tiêu này không tăng vẫn giữ nguyên. Do doanh
nghiệp vẫn tận dụng tốt những tài sản của mình. Đây là yếu tố có lợi cho doanh
nghiệp bởi từ đây sản phẩm của doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh tốt hơn hơn
với các sản phẩm cùng loại trên thị trường.

Giá trị hao mòn lũy kế : chỉ tiêu này năm 2013 đạt 276.150.492 đồng.,
tăng 22.70% so với kì gốc do có sự gia tăng về khấu hao lũy kế.

Phải thu dài hạn: trong kỳ doanh nghiệp không có phải thu dài hạn.
* Tổng hợp những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình hình thực hiện các chỉ
tiêu như trên:
 Doanh nghiệp dùng tiền mua sắm dây chuyền sản xuất nhằm tạo ra
những sản phẩm có chât lượng tốt phục vụ người tiêu dùng đồng thời có đủ khả
năng cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại trên thị trường
 Sinh viên: Nguyễn Thị Liên
Lớp: QKT 53-LC3
Mã SV: 50563
22
 BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP 
 Doanh nghiệp mua sắm thêm nhiều thiết bị, công cu dụng cụ phục vụ
cho công tác thiết kế, sáng tạo và thử nghiệm sản phẩm mới nhằm tạo ra các sản
phẩm phong phú về nội dung, đẹp về hình thức, đánh trúng thị hiếu tiêu dùng của
đại bộ phận người tiêu dùng nhằm mục đích mưu cầu lợi nhuận.
*Kết luận:
Qua bảng tình hình tài sản của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ kỹ thuật
Hoàng Gia nhận thấy doanh nghiệp đã có kế hoạch sử dụng tốt tài sản, hợp lí. Từ đó
góp phần duy trì và đẩy mạnh hoạt động sản xuât kinh doanh từ đó tạo đà nâng cao,
phát triển lợi nhuận.
 Sinh viên: Nguyễn Thị Liên
Lớp: QKT 53-LC3

Mã SV: 50563
23
 BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP 
2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH thương mại và dịch
vụ kỹ thuật Hoàng Gia
* Phương pháp tính các chi tiêu
Để nghiên cứu và phân tích chi tiết về tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp, ta
phải tiến hành lập bảng phân tích các chỉ tiêu về nguồn vốn của doanh nghiệp trong
năm 2012-2013 với số liệu cột Số đầu năm và Số cuối năm lấy theo số liệu của Bảng
cân đối kế toán trong Báo cáo tài chính của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ kỹ
thuật Hoàng Gia năm 2013 (cột Số đầu năm và Số cuối kỳ). Sau đó tiến hành tính các
cột So sánh /±, So sánh / % theo các công thức sau:
Cột tuyệt đối : giá trị năm 2012 – giá trị năm 2013
Cột tương đối: giá trị năm 2012 / giá trị năm 2013 *100
 Sinh viên: Nguyễn Thị Liên
Lớp: QKT 53-LC3
Mã SV: 50563
24
 BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP 
BẢNG 4. CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2013
 Sinh viên: Nguyễn Thị Liên
Lớp: QKT 53-LC3
Mã SV: 50563
25

×