Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

điều kiện thi công tại tổng công ty cntt bạch đằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (975.86 KB, 54 trang )

PHẦN I
ĐIỀU KIỆN THI CÔNG TẠI TỔNG CÔNG TY CNTT BẠCH ĐẰNG
Tổng quan về tổng công ty
• Lịch sử phát triển
Tổng công ty chính thức được thành lập theo quyết định số 2236 QĐ/CNT/TCCB-LĐ
ngày 19 - 7 – 2007, là đứa con đầu lòng và đầu đàn của ngành công nghiệp đóng tàu miền
Bắc xã hội chủ nghĩa.
Bốn mươi hai năm truyền thống của Bạch Đằng, các thế hệ công nhân viên luôn tự hào
về sự phát triển. Một đội ngũ giàu trí tuệ và ý trí vươn lên trong chiến đấu, sản xuất, vững
vàng về chính trị, luôn lỗ lực sáng tạo để đưa Bạch Đằng đến với công nghiệp đóng tàu
mang tầm vóc quốc tế .
Tổng công ty công nghiệp tàu thuỷ Bạch Đằng có các thành viên vệ tinh (Công ty đóng
tàu Tam Bạc; Công ty Thành Long; Công ty CNTT và xây dựng Hồng Bàng) và 14 Công
ty phụ thuộc.
Công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam, trong đó có Bạch Đằng đang vươn ra thị trường thế
giới. Nếu trong chiến tranh tinh thần dũng cảm được đặt ở hàng đầu thì trong hoạt động
kinh tế dũng cảm vượt lên chính mình vẫn là điều cơ bản. Tất nhiên không chỉ cần dũng
cảm mà cũng phải nhìn rộng hơn, nắm bắt kịp thời hơn. Bởi hoạt động sản xuất kinh
doanh phải đạt được lợi nhuận. Bạch Đằng đã chuẩn bị cho đóng những con tàu có trọng
tải 30.000 tấn với công nghệ mới nhằm đạt chất lượng cao trong sản suất.
• Vị trí địa lý
+ Tổng Công Ty Công Nghiệp Tàu Thủy Bạch Đằng nằm ở bên bờ sông Cấm, gần trung
tâm thành phố Hải Phòng có diện tích rộng 32 ha .
+Độ sâu luồng 10,4 m , chiều rộng luồng: 350 m
+Khoảng cách từ nhà máy tới Cảng Hải Phòng rất gần, chiều rộng và chiều sâu của vùng
nước dẫn tàu ra vào nhà máy thuận tiện.
+Tổng Công Ty nằm gần các khu công nghiệp, giao thông thuận tiện nên rất thuận lợi
cho việc sản xuất.
+Diện tích các phân xưởng, bãi lắp ráp rộng, thoáng mát, khả năng ra vào xưởng dễ
dàng .
Bảng 1. 1 Diện tích chi tiết Tổng công ty


0.1 Sơ đồ mặt bằng
0.2 Sơ đồ tổ chức quản lý của nhà máy















è















 


!
"

#$

%&'

()!("

! %
*

+,-

 ./
!%



)0

0

1


«




(23+,

( 4

5

6&137,

838

néi chÝnh
c«ng nghÖ
-
tb


kÜ thuËt

s¶n xuÊt


T.gi¸m ®èc
phã T.gi¸m ®èc
phã T.gi¸m ®èc
phã T.gi¸m ®èc

phã T.gi¸m ®èc
TT Tên công trình Diện tích
Mặt bằng công ty 240340 m2
Trong đó:
1 Nhà xưởng 40693 m2
2 Đà 10.000 Tấn 5166 m2
3 Đà bán ụ 20.000 Tấn 6324 m2
4 Bãi lắp ráp 15800 m2
5 Cầu tàu 10.000 Tấn 1700 m2
0.3 Phòng kỹ thuật
- Nhân sự : 1 trưởng phòng, 1 phó phòng, 14 nhân viên.
- Nhiệm vụ :
+ Chuẩn bị về bản vẽ kỹ thuật, thuyết minh, hồ sơ tàu, lập các thảo đồ hạ liệu, chế tạo
dưỡng…
+ Lập các quy trình như : Quy trình lắp ráp, quy trình thử tàu, quy trình kiểm tra chất
lượng mối hàn, kiểm tra tàu.
0.4 Phòng KCS
- Nhân sự : 1 trưởng phòng, 1 phó phòng, 10 nhân viên.
- Nhiệm vụ :
+ Tham mưu cho Giám đốc về công tác quản lý chất lượng sản phẩm, biện pháp nâng cao
chất lượng sản phẩm.
+ Lập quy trình kiểm tra, thử nghiệm.
+ Kiểm tra việc thực hiện các bước trong quy trình công nghệ.
+ Lập hồ sơ kỹ thuật
+ Làm việc với kỹ thuật bên A và Đăng kiểm
0.5 Bộ phận sơn lót và bảo quản
• Chức năng và nhiệm vụ: Tiếp nhận nguyên vật liệu sau khi nhập về, tiến hành
nắn phẳng, làm sạchvà sơn lót bảo quản
• Tổ chức quản lý: Bao gồm 01 Tổ trưởng có bậc 6/7 và 15 công nhân
0.6 Phân xưởng vỏ tàu 2:

• Chức năng và nhiệm vụ:
+) Đóng mới phần vỏ các sản phẩm
+) Tổ chức dịch vụ các sản phẩm cơ khí
+) Làm các công việc khác do công ty giao
• Sơ đồ mặt bằng:
15
1
2
3
4
5
6
10
11
12
13
14
9
7
8
15
15
1515
15
1.Máy cắt Plasma 8.Bãi gia công chi tiết, cụm
chitiết
2.Máy cắt CNC 9.Máy cắt thủy lực
3.Máy cắt CNC 10.Máy đập thép hình
4.Máy dập tôn 11.Máy uốn thép hình
5.Máy uốn tôn 3 trục 12.Máy uốn thép hình CNC

6.Máy uốn tôn 3 trục 13.Bãi để thép hình
7.Bãi để tôn 14.Gia công cụm chi tiết
15.Bệ lắp ráp
• Sơ đồ tổ chức quản lý:
a. Tổ hàn 1:
* Nhân lực : 14 công nhân
- 1 tổ trưởng bậc thợ 5/7
- 10 thợ hàn bậc 4/7
- 3 thợ hàn bậc 5/7
* Trang thiết bị:
- Máy hàn tự động Lincol và bán tự động MIG : 42 chiếc dùng để hàn chính thức tôn với
tôn, tôn với cơ cấu, cơ cấu với cơ cấu.
- Máy hàn hồ quang tay : 2 chiếc chuyên dùng để hàn đính.
b. Tổ hàn 2:
* Nhân lực : 14 công nhân
- 1 tổ trưởng bậc thợ 5/7
- 10 thợ hàn bậc 4/7
- 3 thợ hàn bậc 5/7
* Trang thiết bị:
- Máy hàn tự động Lincol và bán tự động MIG : 42 chiếc dùng để hàn chính thức tôn với
tôn, tôn với cơ cấu, cơ cấu với cơ cấu.
- Máy hàn hồ quang tay : 2 chiếc chuyên dùng để hàn đính.
c. Tổ cắt hơi.
* Nhân lực: 10 công nhân gồm
- 1 tổ trưởng bậc 5/7
- 9 công nhân bậc 4/7
* Trang thiết bị:
- Máy nén khí :
+ Kí hiệu L250: Đặc tính kĩ thuật : 400 v , 39.9 m
3

, min 1 bar
+ Kí hiệu L132 : Đặc tính kĩ thuật : 400 v , 24.2 m
3
, min 1 bar
- Máy cắt hơi bằng tay: 18 cái
- Máy cắt hơi bán tự động: Có thể cắt được những tôn dày cỡ 30mm và chỉ cắt được theo
đường thẳng
- Mỏ cắt hơi Oxy – Axetilen: 15 cái
d. Tổ gia công 1:
* Nhân lực: 11 công nhân
- 1 tổ trưởng bậc thợ 5/7
- 11 công nhân.
* Trang thiết bị:
- Máy lốc tôn trong PX : số lượng 1
- Máy uốn thép hình : số lượng 1
- Máy ép chân tôn : số lượng 1
- Máy cắt con rùa :số lượng 6
- Máy đột lỗ : số lượng 1
- Máy cắt CNC : Trong PX có các dàn máy CNC như sơ đồ.
+ Mã hiệu : CP60150CNC. Với các thông số kỹ thuật sau :
Chiều dài hành trình 13 m
Chiều ngang hành trình 5 m
+ Máy có 4 mỏ cắt :
1 mỏ cắt plasma
3 mỏ cắt ôxy
e. Tổ gia công 2:
* Nhân lực: 11 công nhân
- 1 tổ trưởng bậc thợ 5/7
- 11 công nhân.
* Trang thiết bị:

- Máy lốc tôn trong PX : số lượng 1
- Máy uốn thép hình : số lượng 1
- Máy ép chân tôn : số lượng 1
- Máy cắt con rùa :số lượng 6
- Máy đột lỗ : số lượng 1
- Máy cắt CNC : Trong PX có các dàn máy CNC như sơ đồ.
+ Mã hiệu : CP60150CNC. Với các thông số kỹ thuật sau :
Chiều dài hành trình 13 m
Chiều ngang hành trình 5 m
+ Máy có 4 mỏ cắt :
1 mỏ cắt plasma
3 mỏ cắt ôxy
f. Tổ gia công 3:
* Nhân lực: 11 công nhân
- 1 tổ trưởng bậc thợ 5/7
- 11 công nhân.
* Trang thiết bị:
- Máy lốc tôn trong PX : số lượng 1
- Máy uốn thép hình : số lượng 1
- Máy ép chân tôn : số lượng 1
- Máy cắt con rùa :số lượng 6
- Máy đột lỗ : số lượng 1
- Máy cắt CNC : Trong PX có các dàn máy CNC như sơ đồ.
+ Mã hiệu : CP60150CNC. Với các thông số kỹ thuật sau :
Chiều dài hành trình 13 m
Chiều ngang hành trình 5 m
+ Máy có 4 mỏ cắt :
1 mỏ cắt plasma
3 mỏ cắt ôxy
g. Tổ lắp ráp 1:

* Nhân lực: 11 công nhân
- 1 tổ trưởng bậc thợ 5/7
- 5 thợ lắp ráp bậc 4/7
- 5 thợ lắp ráp bậc 5/7
* Trang thiết bị:
- Cẩu trục: 1 cẩu 50T
- Các dụng cụ : đột, livô, thước đo, êke, kích (60T, 100T), tăng đơ…
h. Tổ lắp ráp 2:
* Nhân lực: 11 công nhân
- 1 tổ trưởng bậc thợ 5/7
- 5 thợ lắp ráp bậc 4/7
- 5 thợ lắp ráp bậc 5/7
* Trang thiết bị:
- Cẩu trục: 1 cẩu 50T
- Các dụng cụ : đột, livô, thước đo, êke, kích (60T, 100T), tăng đơ…
i. Tổ lắp ráp 3:
* Nhân lực: 11 công nhân
- 1 tổ trưởng bậc thợ 5/7
- 5 thợ lắp ráp bậc 4/7
- 5 thợ lắp ráp bậc 5/7
* Trang thiết bị:
- Cẩu trục: 1 cẩu 50T
- Các dụng cụ : pontu, đột, livô, thước đo, êke, kích (60T, 100T), tăng đơ…
j. Tổ lắp ráp 4:
* Nhân lực: 11 công nhân
- 1 tổ trưởng bậc thợ 5/7
- 5 thợ lắp ráp bậc 4/7
- 5 thợ lắp ráp bậc 5/7
* Trang thiết bị:
- Cẩu trục: 1 cẩu 50T

- Các dụng cụ : pontu, đột, livô, thước đo, êke, kích (60T, 100T), tăng đơ…
k. Tổ lắp ráp 5
* Nhân lực: 11 công nhân
- 1 tổ trưởng bậc thợ 5/7
- 5 thợ lắp ráp bậc 4/7
- 5 thợ lắp ráp bậc 5/7
* Trang thiết bị:
- Cẩu trục: 1 cẩu 20T
- Các dụng cụ : đột, livô, thước đo, êke, kích (60T, 100T), tăng đơ…
l. Tổ lắp ráp 6
* Nhân lực: 11 công nhân
- 1 tổ trưởng bậc thợ 5/7
- 5 thợ lắp ráp bậc 4/7
- 5 thợ lắp ráp bậc 5/7
* Trang thiết bị:
- Cẩu trục: 1 cẩu 30T
- Các dụng cụ : đột, livô, thước đo, êke, kích (60T, 100T), tăng đơ…
m. Tổ lắp ráp 7
* Nhân lực: 11 công nhân
- 1 tổ trưởng bậc thợ 5/7
- 5 thợ lắp ráp bậc 4/7
- 5 thợ lắp ráp bậc 5/7
* Trang thiết bị:
- Cẩu trục: 1 cẩu 10T
- Các dụng cụ : đột, livô, thước đo, êke, kích (60T, 100T), tăng đơ…
n. Tổ hỏa công:
* Nhân lực: 9 công nhân
* Trang thiết bị: thiết bị nung nóng, đèn khò…
o. Tổ mài
* Nhân lực: 9 công nhân

* Trang thiết bị: máy mài: 12 chiếc
0.7 Bộ phận làm sạch và sơn phân đoạn
• Chức năng và nhiệm vụ: Làm sạch phân đoạn bằng hạt mài sau đó tiến hành
sơn phân đoạn theo quy trình của hãng sơn
• Sơ đồ mặt bằng:
• Sơ đồ tổ chức quản lý
• Điều kiện phân xưởng
Hiện tại phân xưởng có khoảng 50 công nhân chia làm các tổ sản xuất,với
bậc trên 3/7
Thiết bị bao gồm: 01 máy phun hạt mài,02 máy phun sơn áp lực.
PHẦN II
GIỚI THIỆU VỀ TÀU HÀNG 13050T
2.1. Mô tả khái quát con tàu:
Tàu được đóng là loại tàu chở hàng bách hoá viễn dương loại một chân vịt
được lai bằng động cơ diesel.
Con tàu có sống mũi vát về phía trước trên đường mớn nước và mũi quả lê
ở dưới đường nước tải trọng và đuôi vuông bán cân bằng ở dưới.
Tàu được thiết kế có bốn khoang hàng, buồng máy, két nước ballast, các
két nhọn mũi và két nhọn đuôi được ngăn bởi sáu vách ngang kín nước.
Két nhọn mũi được thiết kế sử dụng làm két nước ballast.
Két nhọn lái được thiết kế sử dụng làm két nước ngọt.
Đáy đôi được thiết kế kéo dài từ vách két nước ballast số 1 tới vách két
nhọn lái.
ở vùng khoang hàng, đáy đôi được thiết kế có các tấm đáy trong kéo dài
thẳng tới tôn bao mạn và chứa đựng các két nước ballast và két dầu F.O.
ở vùng buồng máy, đáy đôi được thiết kế có các tấm đáy trong kéo dài
thẳng tới tôn bao mạn và chứa đựng các két dầu D.O, két gom dầu bôi trơn,
két thải, két chứa nước la canh như thể hiện trên bản vẽ bố trí chung.
Khoang hàng được thiết kế để chuyên chở kiện hàng bách hoá.
Tàu bao gồm toàn bộ vật tư, nhân công và các thiết bị (máy móc, thiết bị,

ống vv…) sẽ được thiết kế phù hợp với các yêu cầu của cơ quan đăng kiểm,
các quy định và quy phạm có liên quan, và đồng thời đảm bảo thoả m•n với
thuyết minh và thực tế của người đóng tàu/nhà thầu phụ.
2.2. Phân cấp quy phạm, quy định, chứng chỉ
2.2.1 Phân cấp:
Tàu thuộc cấp không hạn chế đăng kiểm Việt Nam
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM ( VR ), VR, *VRH (BCXII, EQCC) *VRM
(Tàu viễn dương, hành trình tuyến biển quốc tế)
2.2.2 Quy phạm, quy định:
(1) Quy định hàng hải của quốc gia đăng ký.
(2) Quy định và quy phạm của cơ quan Đăng kiểm
(3) Công ước quốc tế về dấu mạn khô, 1966
(4) Công ước quốc tế về an toàn tính mạng trên biển 1947 (SOLAS)
gồm có:
Nghị định thư 1978
Các sửa đổi bổ sung 1981 và 1983
Bản sửa đổi bổ sung 1988 liên quan tới thông tin liên lạc radio cho GMDSS
(hệ thống định vị vệ tinh toàn cầu), phân khoang và ổn định.
(5) Công ước quốc tế về chống ô nhiễm do tàu gây ra, 1973, gồm cả
nghị định thư 1978 (phụ lục I, IV và V).
(6) Công ước thông tin liên lạc quốc tế và các quy định liên lạc radio
1982 và các sửa đổi bổ sung mới nhất.
(7) Quy tắc quốc tế về tránh đâm va trên biển 1972, gồm bản sửa đổi bổ
sung 1981.
(8) Công ước quốc tế về đo dung tích tàu 1969.
(9) Quy phạm và quy định của lực lượng bảo vệ bờ biển Hoa kỳ đối với
các tàu mang cờ hiệu nước ngoài.
(10) Bộ luật ISPS (Bộ luật quốc tế về an ninh tàu và cảng biển)
(11) Quy định qua kênh đào Kieler
(12) Các quy định của cơ quan có thẩm quyền khi qua kênh đào Suez

1986 bao gồm cả đo dung tích.
(13) Các quy định của cơ quan có thẩm quyền khi qua kênh đào Panama
1986 bao gồm cả đo dung tích.
(14) Tiêu chuẩn chống rung – ISO 6950.
2.2.3 Chứng chỉ:
(1) Chứng chỉ phân cấp do Cơ quan Đăng kiểm giám sát phát hành.
(2) Chứng chỉ của người đóng tàu do người đóng tàu phát hành
(3) Các chứng chỉ theo công ước quốc tế về an toàn tính mạng trên biển
do cơ quan Đăng kiểm giám sát thay mặt quốc gia đăng ký phát hành:
(a) Chứng chỉ thi công an toàn tàu hàng.
(b) Chứng chỉ thiết bị an toàn tàu hàng.
(c) Chứng chỉ điện báo radio an toàn tàu hàng.
(4) Chứng chỉ dấu mạn khô quốc tế do cơ quan Đăng kiểm giám sát thay
mặt quốc gia đăng ký phát hành.
(5) Chứng chỉ dung tích quốc tế do cơ quan Đăng kiểm giám sát thay
mặt quốc gia đăng ký phát hành.
(6) Chứng chỉ chống ô nhiễm dầu quốc tế.
(7) Chứng chỉ thử neo, cáp xích và dây chằng buộc do cơ quan đăng
kiểm phát hành.
(8) Các chứng chỉ thông thường khác gồm cả các chứng chỉ cho hệ
thống đèn hàng hải do cơ quan Đăng kiểm hoặc chính phủ Việt Nam phát
hành và bảng điều chỉnh la bàn từ do người đóng tàu phát hành.
(9) Một bộ chứng chỉ suất xứ chứng nhận cho toàn bộ các kết cấu thép
và các thiết bị.
2.3. Các thông số:
2.3.1 Kích thước chính:
Chiều dài toàn bộ 136,66 m
Chiều dài giữa hai đường vuông góc 126,0 m
Chiều rộng theo lý thuyết 20,20 m
Chiều cao theo lý thuyết 11,50m

Mớn tải thiết kế theo lý thuyết 8,50 m
2.3.2 Loại hàng
Hàng bách hoá
Thép cuộn
Than
Hàng hạt chở xô, hàng hạt được đóng bao hoặc sử dụng ván gỗ đóng thùng
chằng buộc bằng cáp thép vv
2.3.3 Tải trọng dung tích:
Tải trọng của tàu ở mớn tài thiết kế là khoảng 13.050 M.T
2.3.4 Dung tích:
Dung tích hầm hàng ước tính (100%) sẽ là:
Hầm hàng số Hàng hạt (m3) Hàng đóng kiện (m3)
Hầm hàng số 1 4.088 3.916
Hầm hàng số 2 4.980 4.774
Hầm hàng số 3 5.140 4.927
Hầm hàng số 4 4.866 4.664
Tổng cộng 19.074 m3 18.282 m3
Dung tích két ước tính (100%) sẽ là:
Két dầu F.O 639,95m3
Két dầu D.O 134,47 m3
Két nước ngọt 259,89m3
Két nước Ballast 2034,72 m3
Két mũi được sử dụng làm két nước ballast.
Đối với dầu F.O, D.O và L.O, dung tích sử dụng hiệu quả nhất là 96%.
2.3.5 Tốc độ, tầm hoạt động, tiêu hao nhiên liệu:
Tốc độ chạy thử trong điều kiện dằn ballast khoảng 2.500 MT, biển sâu và
máy chính chạy với vòng quay tối đa là khoảng 13,5 hải lý.
Tốc độ khai thác trong điều kiện tải thiết kế, ở điều kiện biển sâu, công suất
máy chính ở mức thông thường với 15% dự phòng là khoảng 13,0 hải lý.
Mức tiêu hao nhiên liệu (chỉ đối với máy chính), ở công suất thông thường

trên cơ sở trị số dầu F.O thấp hơn giá trị tính toán là 41.000KJ/Kg với dung
sai cho phép ± 3 là khoảng 15,2 tấn/ ngày.
Tầm hoạt động ở tốc độ khai thác và mức tiêu hao nhiên liệu nêu trên và với
dung tích dầu F.O đã nói trên trừ dầu D.O là khoảng 12.000 dặm.
2.3.6 Máy chính, máy phụ:
Máy chính: AKASAKA MITSUBISHI 7UEC33 LSII
Hai kỳ, tác động đơn, động cơ diesel chạc chữ thập có thể đảo chiều trực
tiếp kèm tubin tăng áp khí xả.
Công suất tối đa: 3.965 KW (5.390 PS) x 215 min-1
Công suất thông thường: 3.370 KW (4.582 PS) x 215 min-1(85%MCO)
Máy phát chính: Lai bằng động cơ Diesel loại tự kích hoạt.
AC 440 V, 375 KVA (300 KW) 2 bộ
Động cơ Diesel 2 bộ
355 KW (483 ps) x 1.200 min-1
Chân vịt: Chân vịt loại bốn cánh đặc
A1BC3 1 bộ
2.4. THUYỀN BỘ.
Khu buồng ở cho thuyền bộ sẽ được bố trí theo bảng sau:
2.5. CHIỀU CAO BOONG.
(a) Chiều cao boong (tại tâm)
Boong chính Boong dâng mũi (Tại khoang mũi) 2,80m
(Tại đuôi tàu) 2,50m
Boong chính Boong dâng lái (Tại khoang đuôi) 2,70m
(Tại đầu mũi) 2,60m
Boong dâng lái Boong A 2,65m
Phòng boong Phòng máy Phòng khác
Thuyền trưởng 1
Đại phó 1
Phó 2 1
Phó 3 1

Máy trưởng 1
Máy nhất 1
Máy 2 1
Máy 3 1
Thợ điện 1
Tổng số sỹ quan Chín người
Thủy thủ trưởng 1 Thợ chấm dầu số 1 1 Quản trị trưởng 1
Thủy thủ AB 3 Thợ chấm dầu 3 Quản trị viên 1
Thủy thủ 2 Tạp vụ 1

Tổng số thủy thủ: Mười ba người
Sỹ quan dự bị ( cấp phó) 2
Thủy thủ dự bị ( cấp thủy thủ) 4
Tổng số khác: Sáu người
Tổng cộng thuyền viên: Hai mươi tám người
Boong A Boong B 2,65m
Boong B Boong lầu lái 2,65m
Boong lầu lái Boong la bàn 2,65m
Nhà tời 2,70m
(b) Độ cong dọc boong: Boong chính Chỉ tính tại điểm vồng ngang
Boong dâng mũi 0,30m
Boong dâng lái 0,10m
(c)Độ cong ngang boong: Boong chính 0,15m
Các boong khác 0,15m
Boong lửng trong buồng máy 0,10m
(d) Độ nghiêng đáy: 100mm
(e) Bán kính lượn hông: 1.200mm
(f) Chiều cao đáy đôi trong phần hầm hàng: 1.350mm
(g) Khoảng sườn: Từ mút lái đến sườn số 8 610mm
Từ sườn số 8 đến sườn số 141 720mm

Từ sường số 141 đến sườn số 178 700mm
Từ sườn số 178 đến đầu mũi 610mm
2.6. Kết cấu
2. 6.1 Vật liệu.
Vật liệu dùng để đóng vỏ tàu là loại thép được Đăng kiểm VR duyệt có giới
hạn chảy là
σ
ch = 2400 Kg/ cm3
2.6.2. Hệ thống kết cấu và khoảng sườn:
a) Khoang hàng.
Khoảng sườn: 720 mm
* Dàn đáy:
Kết cấu theo hệ thống dọc. Trung bình cứ ba khoảng sườn đặt một đà
ngang. Khoảng cách giữa các dầm dọc là 740 mm.
Chiều dày tôn đáy trên 19 mm.
Chiều dày tôn đáy dưới 15, 13, 14 mm.
Chiều dày tôn sống chính 12 mm.
Chiều dày tôn sống phụ 11, 12, 10 mm.
Chiều dày tôn đà ngang 10, 11, 12 mm.
Dầm dọc đáy trên 200x90x9/14L.
Dầm dọc đáy ngoài 200x90x9/14L.
Nẹp gia cường sống chính FB 125x12.
Nẹp gia cường sống phụ FB 125x12.
* Dàn mạn :
Mạn ngoài : Chiều dày tôn mạn ngoài 13, 17 mm.
Sườn thường L250x90x10/15.
Sườn khoẻ L300x90x11/16.
Sống dọc mạn 6000 có quy cách L850x16/350x30 mm.
* Dàn boong:
Ngoài miệng khoang hàng kết cấu hệ thống dọc: xà dọc L250x90x12/16; xà

ngang T500x9/150x12.
Trong miệng khoang hàng: xà ngang khỏe T450x9/125x12; xà ngang
thường L150x90x9.
Tôn boong: ngoài miệng khoang 22mm; trong miệng khoang 10mm.
* Dàn vách: Vách ngang có kết cấu sóng.
b) Khoang máy.
Khoảng sườn 720 mm.
* Dàn đáy:
Kết cấu theo hệ thống ngang. Khoảng cách giữa các đà ngang 720 mm.
Chiều dày tôn đáy trên 14 mm.
Chiều dày tôn đáy ngoài 15, 13 mm.
Chiều dày tôn đà ngang 12, 14, 18 mm.
Chiều dày tôn sống chính 13 mm.
Chiều dày tôn sống phụ 18, 14, 12mm.
Nẹp gia cường đà ngang FB125x12, FB75x12.
* Dàn mạn:
Kết cấu theo hệ thống ngang.
Chiều dày tôn mạn 13 mm.
Sườn khoẻ T600x9/150x12; T500x9/125x12; T450x9/125x12.
Sườn thường L250x90x10/15; L200x90x9/14; L150x90x9.
* Dàn boong:
Kết cấu theo hệ thống dọc.
Chiều dày tôn boong 9, 10, 13 mm.
Dầm dọc boong T450x9/125x12
Xà ngang boong khoẻ T450x9/125x12; xà ngang thường L125x75x7.
c) Khoang đuôi.
Khoảng sườn 610 mm.
* Dàn đáy:
Kết cấu theo hệ thống ngang.
Chiều dày bản thành tôn đà ngang 11, 13, mm.

Nẹp gia cường đà ngang L125x75x10; FB125x12.
* Dàn mạn:
Kết cấu theo hệ thống ngang.
Chiều dày tôn mạn 12 mm.
Sườn thường L150x90x9.
Sườn khoẻ T500x9/125x12.
* Dàn boong:
Kết cấu theo hệ thống ngang.
Chiều dày tôn boong 9 mm.
Xà ngang boong thường L150x90x9; xà ngang boong khỏe T450x9/125x12.
Xà dọc boong T450x9/125x12.
* Dàn vách :
Chiều dày tôn vách lái 9, 11, 12, 15 mm.
Nẹp gia cường vách lái L150x90x9.
d) Khoang mũi.
Khoảng sườn 610 mm.
* Dàn đáy:
Kết cấu theo hệ thống ngang.
Tôn đáy ngoài 16 mm.
Chiều dày bản thành đà ngang 11 mm.
Tôn sống chính 11 mm.
* Dàn mạn:
Kết cấu theo hệ thống ngang.
Tôn mạn 12 mm.
Sườn thường L200x90x9/14.
Sườn khoẻ T550x9/125x12
* Dàn boong:
Kết cấu theo hệ thống ngang .
Tôn boong 9 mm.
Xà ngang boong thường 150x90x9.

Xà ngang boong khoẻ T450x9/125x12.
Sống dọc boong T450x9/125x12.
2.7.Phân chia phân tổng đoạn:
2.7.1.Khái niệm phân tổng đoạn tàu:
Để cơ giới hoá công tác chế tạo vỏ tàu, tạo khả năng hợp lý hoá dây chuyền
sản xuất các kết cấu thân tàu bằng kim loại thường được phân thành: chi
tiết, cụm chi tiết, phân đoạn, tổng đoạn.
- “Chi tiết” là một bộ phận kết cấu không thể phân chia thường được gia
công bằng thép tấm hoặc thép hình, bằng cách đột, dập, cắt …
- “Cụm chi tiết” là một bộ phận của phân đoạn hoặc kết cấu của thân tàu
được lắp ráp từ hai hoặc nhiều chi tiết riêng biệt. Tuỳ theo đặc điểm kết cấu,
đặc tính công nghệ cụm chi tiết còn có thể phân thành nhiều nhóm khác
nhau.
- “Phân đoạn” là một bộ phận công nghệ cuối cùng của thân tàu thuỷ hoặc
của một kết cấu riêng biệt của thân tàu (đáy, mạn, boong). Có phân đoạn
phẳng hoặc phân đoạn khối và trong từng loại phân đoạn ta cũng có thể
phân biệt nhiều loại khác nhau.
- “Tổng đoạn” là một tập hợp kết cấu lớn bao gồm phân đoạn phẳng và
phân đoạn khối hợp lại. Các tổng đoạn thân tàu thường được phân ranh giới
với nhau bằng các mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng dọc tâm tạo nên một
đường bao phẳng thuận tiện cho viêc lắp ráp. Thượng tầng và lầu là những
tổng đoạn đặc biệt tính từ mặt boong trên cùng.
- “Module”: Module là một tổng đoạn được lắp hoàn chỉnh, bao gồm các
kết cấu thân tàu, đường ống và máy móc. Việc lắp ráp thân tàu từ các
Module sẽ giảm biến dạng chung thân tàu, giảm thời gian tàu nằm trên
triền. Tuy nhiên nó đòi hỏi điều kiện công nghệ rất cao: Gia công lắp ráp
chuẩn, sức nâng cẩu lớn, điều kiện mặt bằng lớn, tay nghề công nhân cao…
2.7.2.Nguyên tắc phân chia thân tàu thành các phân, tổng đoạn:
Một trong những vấn đề quan trọng nhất trong quá trình đóng mới có liên
quan đến qui trình công nghệ và thể hiện đầy đủ được các chi tiết kỹ thuật

của quá trình phân chia phân tổng đoạn. Việc phân chia phân tổng đoạn và
chọn phương án thi công phải dựa vào các nguyên tắc sau:
*. Sức nâng cần cẩu.
- Sức nâng cần cẩu lớn sẽ cho kích thước của các phân đoạn, tổng đoạn lớn,
số lượng phân đoạn, tổng đoạn giảm đi, sự biến dạng trong quá trình lắp ráp
sẽ giảm, thời gian thi công nhanh hơn .
*. Mặt bằng và trang thiết bị.
- Mặt bằng thi công lớn cho phép bố trí số lượng lớn đế kê, khung giàn lắp
ráp là điều kiện để thi công một lúc nhiều phân tổng đoạn, kích thước các
phân tổng đoạn có thể lớn.
- Trang thiết bị hàn, cắt, lắp ráp càng cơ khí hoá, càng hiện đại hoá thì sẽ
cho chất lượng thi công tốt, rút ngắn thời gian công nghệ. Nó còn quyết
định tới quy trình lắp ráp, quy trình hàn của các phân tổng đoạn cũng như
các chi tiết liên khớp.
*. Trình độ cán bộ kỹ thuật và công nhân.
Khi phân chia kích thước các phân tổng đoạn lớn thì đòi hỏi trình độ cán bộ
kỹ thuật và công nhân có tay nghề cao.
*. Đặc điểm kết cấu của tàu.
- Kích thước phân đoạn, tổng đoạn phải đạt đến giá trị lớn nhất, nhưng phải
đảm bảo trong phạm vi của thiết bị nâng hạ cũng như thiết bị vận chuyển từ
bệ lắp ráp tới khu vực đấu tổng thành .
- Khi lắp rắp theo phương pháp tổng đoạn, chiều dài phân đoạn lấy bằng
chiều dài tổng đoạn và cố gắng lấy bằng bội số của kích thước tấm
tôn(6m,12m ) .
- Đường bao phân đoạn cố gắng thẳng, liên tục, không có chỗ gẫy khúc để
thuận tiện cho việc lắp ráp .
- Trình tự lắp ráp các phân tổng đoạn phải đảm bảo ứng suất hàn là nhỏ nhất
ở những vị trí có kết cấu không liên tục nhằm tránh rạn nứt .
- Đảm bảo các tổng đoạn, phần lớn các khoang đều kín .
- Không để các mối nối phân, tổng đoạn ở trong khu vực có nhiều máy móc

thiết bị .
- Nếu tàu có khoang cách ly thì mối nối các phân đoạn, tổng đoạn để giữa 2
vách của khoang cách ly (nếu khoảng cách giữa các vách khoang cách ly
lớn hơn 600mm ) .
- Đối với các phân đoạn mạn, đáy, boong để tăng độ cứng khi vận chuyển,
nên để phần tôn mép boong, tôn gần sống hông và một phần của tôn vách
sát với mạn là thành phần của phân đoạn .
- Không cho phép để đường nối các phân đoạn, tổng đoạn ở các vị trí có độ
cong phức tạp của tôn bao và ở các vùng có ứng suất tập trung. Trong thành
phần của phân đoạn đáy, nên để dải tôn sống hông, phần sàn ở mũi và đuôi
tàu, bệ máy trên tôn đáy đôi .
- Nếu thực tế ta đ• phân chia mà thấy độ cứng của phân đoạn không đủ đảm
bảo thì phải tìm biện pháp gia công tạm thời băng các khung dàn lắp ráp,
thanh chống, m• gia cường tạm thời
- Nếu tàu ở hệ thống kết cấu dọc mà phân chia tổng đoạn có kích thước theo
chiều dài tàu thì các xà dọc bị cắt đứt thành nhiều đoạn, ảnh hưởng tới sức
bền chung thân tàu do đó phải kết hợp phân chia thành nhiều phân đoạn
theo chiều rộng tàu .
- Các đường phân chia tổng đoạn không được bố trí gần các cơ cấu. Khoảng
cách từ đường phân chia này đến sườn, cơ cấu gần nhất thường lấy 200mm
hoặc 1/2 khoản sườn.
- Khoảng cách từ đường nối từ tổng đoạn đến vách ngang phải lớn hơn ít
nhất 1/3 khoảng sườn .
- Khi phân chia phân, tổng đoạn phải cân nhắc nhiều phương án. Phương án
tốt nhất phải đảm bảo sao cho chu kỳ sản xuất ngắn nhất, giảm khối lượng
ngày công, giảm giá thành xuất xưởng, giảm vốn đầu tư. Để đạt được điều
này ta phải thực hiện các điều kiện sau:
+ Trọng lượng tất cả các phân đoạn như nhau.
+ Thời gian để lắp ráp và hàn các chi tiết như nhau.
+ Thời gian để lắp ráp và hàn mỗi phân đoạn như nhau.

PHẦN III
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ PHÂN ĐOẠN 4241
6.2.1. Giới thiệu về phân đoạn được giao :
- Phân đoạn 4241:
Là phân đoạn mạn đơn về phía bên trái từ Sn 152
-150
đến Sn 159
+550
càu hang
bách hóa 13050T.
Các kích thước chính:
Khoảng sườn a = 700 mm.
Chiều dài phân đoạn: 5600 mm.
Chiều rộng phân đoạn :tại 49
!9:
;5<5==>49?
@99:
;5<5==
3'=AB49
!9:
;:<5==>49?
@99:
;:??==C
!"/,DE$,73:
F8'A=AEGHIE$,73,JC
! 3B
+ Sườn 152: Sườn thường L300 x90x11/16, bản thành FB150 x12.
Các mã bẻ 75 có chiều dày tôn loại 9 mm, loại 11 mm.



@4K95Bbản cánh FB125x12, nẹp gia cường sườn L150x90 x12 , FB150
x12.
@4K9BB%ản cánh FB125x12, nẹp gia cường sườn L150x90 x12 ,
FB150 x12.

@4K99BB%ản cánh FB125x12, FB100x12, nẹp gia cường sườn L150x90
x12 , FB150 x12.


+ Sườn 156: Sườn thường L300 x90x11/16, bản thành FB150 x12.
Các mã bẻ 75 có chiều dày tôn loại 9 mm, loại 11 mm.

+ Sườn 157: Sườn thường L300 x90x11/16, bản thành FB150 x12.
Các mã bẻ 75 có chiều dày tôn loại 9 mm, loại 11 mm.

×