Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Khoá luận tốt nghiệp kế toán nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần xây lắp và thương mại 216, bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.41 MB, 89 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------------------------

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
VÀ THƢƠNG MẠI 216, LẠNG GIANG, BẮC GIANG

NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ NGÀNH: 7340301

Giáo viên hướng dẫn

: Th.S Lưu Thị Thảo

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Thu Trang

Mã sinh viên

: 1654040171

Lớp

: K61- KTO

Khóa học

: 2016-2020



Hà Nội, 2020


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện nghiên cứu khóa luận bên cạnh sự nỗ lực
của bản thân, em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các cá nhân, tập
thể để hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Trƣớc tiên, em xin gửi lời cảm ơn
chân thành đến các thầy, cô giáo trƣờng ĐH Lâm Nghiệp Việt Nam nói
chung, cùng tồn thể các thầy, cơ giáo Bộ mơn Tài Chính - Kế tốn trong
Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh nói riêng đã truyền đạt những kiến thức
quý báu cho em trong suốt 04 năm học tập và rèn luyện tại trƣờng.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới ThS.Lƣu Thị Thảo –
Giảng viên Ngành Kế toán đã dành nhiều thời gian tận tình hƣớng dẫn em
trong suốt quá trình thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp này. Đồng thời em xin
cảm ơn Ban lãnh đạo tại Công ty Cổ phần xây lắp và thƣơng mại 216, nhất là
sự giúp đỡ của các anh/chị phịng Tài chính – Kế tốn đã cho phép và tạo điều
kiện thuận lợi cho em đƣợc thực tập, trải nghiệm, trao dồi thêm kinh nghiệm
thực tế tại Công ty.
Trong q trình nghiên cứu, mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện
đề tài một cách hoàn chỉnh nhất. Song do thời gian thực tập chƣa nhiều, cũng
nhƣ hạn chế về kinh nghiệm thực tế, trình độ chuyên môn nên bài báo cáo
không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế mà bản thân chƣa nhìn thấy
đƣợc. Em rất mong nhận đƣợc sự thơng cảm và góp ý kiến của Q thầy, cơ
giáo để bài luận đƣợc hồn chỉnh hơn. Cuối cùng em xin kính chúc Q thầy,
cơ giáo dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp trồng ngƣời.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 01 tháng 05 năm 2020
Sinh viên thực hiện


Nguyễn Thị Thu Trang
i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
MỤC LỤC ..................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................. v
DANH MỤC CÁC BIỂU .............................................................................. vi
DANH MỤC MẪU SỔ ................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ......................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG

DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƢƠNG MẠI ...................................... 5
1.1. Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại ................................. 5
1.1.1. Khái niệm bán hàng .............................................................................. 5
1.1.2. Vai trò của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh . 5
1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh ............................................................................................................. 6
1.3. Cơng tác kế tốn bán hàng ....................................................................... 8
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................... 8
1.3.2.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................ 11
1.3.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................. 12
1.3.4 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ..................................................... 13
1.4. Cơng tác kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh....................... 15

1.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................ 15
1.4.2. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính .................................................... 16
1.4.3. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác ................................................ 18
1.4.4. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................... 20
1.4.5. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .................................. 21

ii


CHƢƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CP XÂY LẮP VÀ THƢƠNG MẠI 216 ............. 24
2.1. Đặc điểm cơ bản về Công ty Cổ phần xây lắp và thƣơng mại 216 ......... 24
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty CP xây lắp và thƣơng mại
216 ............................................................................................................... 24
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty CP xây lắp và thƣơng mại 216 .. 25
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ...................................... 26
2.3 Đặc điểm các nguồn lực trong Công ty CP xây lắp và thƣơng mại 216 ...... 28
2.3. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty CP xây lắp và
thƣơng mại 216 ............................................................................................ 28
2.3.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Công ty CP xây lắp và thƣơng mại
216 ............................................................................................................... 30
2.4. Tình hình sử dụng lao động của Công ty CP xây lắp và thƣơng mại
216 ............................................................................................................... 32
2.5 Kết quả hoạt động doanh của Công ty bằng chỉ tiêu giá trị qua 3 năm
(2017 -2019)................................................................................................. 34
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT GĨP
PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY LẮP VÀ THƢƠNG MẠI 216 ............................................... 37
3.1.Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty CP xây lắp và thƣơng mại

216 ............................................................................................................... 37
3.1.1. Chức năng và nhiệm vụ phịng kế tốn của Cơng ty CP xây lắp và
thƣơng mại 216 ........................................................................................... 37
3.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP xây lắp và thƣơng mại 216 ... 38
3.1.3.Hình thức tổ chức sổ kế tốn áp dụng tại Công ty CP xây lắp và TM 216 .. 39
3.1.4. Các chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty CP xây lắp và thƣơng mại 216 .. 40
3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty Cổ Phần xây xắp và thƣơng mại 216 ............................... 41
iii


3.2.1. Đặc điểm hàng hóa kinh doanh tại Cơng ty......................................... 41
3.2.2. Phƣơng thức bán hàng và phƣơng thức thanh toán tại Cơng ty ........... 41
3.2.3. Kế tốn giá vốn bán hàng ................................................................... 42
3.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. .............................. 47
3.2.4.1. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng ........................................... 47
3.2.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. ............................................... 51
3.2.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh. ................................................... 52
3.3 Thực trạng cơng tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP
xây lắp và thƣơng mại 216. .......................................................................... 55
3.3.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ................................................. 55
3.3.2. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính .................................................... 58
3.3.3. Kế tốn các khoản thu nhập khác và chi phí khác. .............................. 59
3.3.4. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................... 60
3.3.5 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ................................... 62
3.4. Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây lắp và thƣơng
mại 216 ........................................................................................................ 65
3.4.1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt
dộng kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây lắp và thƣơng mại 216 ................ 65

3.4.2 Một số ý kiến đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây lắp và thƣơng mại 21667
KẾT LUẬN .................................................................................................. 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ BIỂU

iv


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Tên viết tắt

Giải thích

1

CCDV

Cung cấp dịch vụ

2

CKTM

Chiết khấu thƣơng mại

3


CPBH

Chi phí bán hàng

4

CPQLDN

5

DN

6

ĐVT

7

GTCL

Giá trị còn lại

8

GTGT

Giá trị gia tăng

9


GVHB

Giá vốn hàng bán

10

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

11

HTK

12

KQKD

Kết quả kinh doanh

13

KTKT

Kinh tế kỹ thuật

14

NG


15

QLKD

Quản lý kinh doanh

16

SXKD

Sản xuất kinh doanh

17

Thuế TNDN

18

TK

19

TSCĐ

Tài sản cố định

20

TSDH


Tài sản dài hạn

21

TSNH

Tài sản ngắn hạn

22

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

23

Vốn CSH

Vốn chủ sở hữu

24

θBQ

Tốc độ phát triển bình quân

25

θLH


Tốc độ phát triển liên hồn

Chi phí quản lý doanh nghiệp
Doanh nghiệp
Đơn vị tính

Hàng tồn kho

Nguyên giá

Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản

v


DANH MỤC CÁC BIỂU

Biểu 2.1: Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty ................................ 26
Biểu 2.2 : Cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty (tính đến ngày 31/12/2019) .. 29
Biểu 2.3: Cơ cấu tài sản nguồn vốn của Công ty trong 03 năm 2017 – 2019 30
Biểu 2.4: Cơ cấu lao động của cơng ty ( Tính đến ngày 31/12/2019) ............ 32
Biểu 2.5: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty bằng chỉ tiêu giá trị qua 3
năm 2017 – 2019 .......................................................................................... 35
Biểu 3.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tháng 12/2019.................... 61

vi



DANH MỤC MẪU SỔ

Mẫu số 3.1. Phiếu xuất kho số XK02393...................................................... 44
Mẫu số 3.2: Trích sổ nhật ký chung .............................................................. 45
Mẫu số 3.3: Trích sổ cái TK 632 – Giá vốn hàng bán ................................... 46
Mẫu số 3.4: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000003.......................................... 49
Mẫu số 3.5: Trích sổ cái TK 511 .................................................................. 50
Mẫu số 3.6: Phiếu chi số PC05836 ............................................................... 53
Mẫu số 3.7: Trích sổ cái TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh .................... 53
Mẫu số 3.8: Giấy báo có ngân hàng MB....................................................... 56
Mẫu số 3.9: Trích sổ cái TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính ................ 57
Mẫu số 3.10: Trích sổ cái TK 635 - Chi phí tài chính ................................... 59
Mẫu số 3.11: Trích sổ cái TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ...... 62
Mẫu số 3.12: Trích sổ cái TK 911- “ Xác định kết quả kinh doanh” ............. 64
Mẫu số 3.13: Sổ chi tiết bán hàng ................................................................. 68

vii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Các phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại .......... 7
Sơ đồ 1.2 Giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKTX ................................. 11
Sơ đồ 1.3: Trình tự kế tốn doanh thu bán hàng và CCDV ........................... 12
Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................ 13
Sơ đồ 1.5: Hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh.......................................... 15
Sơ đồ 1.6: Trình tự kế tốn doanh thu hoạt động tài chính............................ 16
Sơ đồ 1.7: Trình tự kế tốn chi phí tài chính ................................................. 17
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán kế toán thu nhập khác. ....................................... 19
Sơ đồ 1.9: Hạch tốn chi phí khác ................................................................ 20
Sơ đồ 1.10. Trình tự kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................. 21

Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh ................ 23
Sơ đồ 2.1. Bộ máy quản lý Công ty .............................................................. 26
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty 216 ............................. 38
Sơ đồ 3.2: Trình tự phƣơng pháp ghi sổ nhật kí chung ................................. 39

viii


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện hiện nay nền kinh tế Thế giới đang phát triển với một
nhịp độ chóng mặt, các doanh nghiệp Việt Nam cũng đang từng bƣớc bắt nhịp
với sự phát triển đó. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trên thị
trƣờng cần phải có chiến lƣợc kinh doanh hợp lý phù hợp với hoàn cảnh
khách quan của thế giới, của đất nƣớc và của bản thân doanh nghiệp. Bán
hàng là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, có ý nghĩa sống
cịn đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Từ đó doanh nghiệp có
điều kiện để thực hiện các mục tiêu, chiến lƣợc doanh nghiệp đã đề ra, thúc
đẩy quá trình sản xuất mở rộng.
Với cơ chế thị trƣờng đó, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp đang rất
gay gắt. Vì vậy, để có thể đứng vững trên thƣơng trƣờng thì doanh nghiệp phải
tổ chức tốt cơng tác bán hàng, có chiến lƣợc bán hàng thích hợp. Phƣơng thức
bán hàng của các doanh nghiệp cần phải đa dạng để thu hút đƣợc sự quan tâm
của khách hàng. Kế tốn nói chung và kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh nói riêng đóng vai trị quan trọng trong cơng tác quản lý doanh nghiệp,
giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp nắm đƣợc tình hình tiêu thụ hàng hóa và
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp một cách chính xác kịp thời, đầy đủ để từ
đó đƣa ra những biện pháp kinh doanh đúng đắn và phù hợp.
Xuất phát từ những nhận thức trên, và sau thời gian thực tập tại Công ty
Cổ phần xây lắp và thƣơng mại 216, kết hợp với sự hƣớng dẫn nhiệt tình của cơ

giáo Th.S Lƣu Thị Thảo cũng nhƣ sự giúp đỡ tận tình của các anh, chị trong
phịng kế tốn của Cơng ty em đã lựa chọn đề tài: “ Nghiên cứu công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xây lắp
và thương mại 216, Bắc Giang” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh, đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện
cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần xây lắp và thƣơng mại 216.
1


2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại.
- Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây lắp và thƣơng mại 216.
- Đồng thời đánh giá ƣu nhƣợc điểm của công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây lắp và thƣơng
mại 216, Bắc Giang.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây lắp và thƣơng mại 216.
- Về thực tế nghiên cứu kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần xây lắp và thƣơng mại 216.
- Về lý luận nghiên cứu về vấn đề hạch toán kế toán bán hàng và xác

định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp thƣơng mại.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
3.2.1. Về không gian nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu, thực hiện tại Công ty Cổ phần xây lắp và thƣơng
mại 216 – Tòa nhà số 29,31,33 đƣờng Lê Lợi, thị trấn Vôi, huyện Lạng
Giang, tỉnh Bắc Giang.
3.2.2. Về thời gian nghiên cứu
- Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 03 năm
(2017-2019).
- Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần xây lắp và thƣơng mại 216 trong tháng 12 năm 2019.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Thu thập số liệu sơ cấp.
2


- Phỏng vấn, điều tra: Là việc gặp gỡ, tiếp xúc với các nhân viên
phịng kế tốn, các cán bộ, nhân viên trong đơn vị nhằm tìm kiếm những
thơng tin phù hợp với đề tài.
- Quan sát trực tiếp, khảo sát thực tiễn cơng tác kế tốn bán hàng tại
phịng kế toán: Là việc quan sát cách hạch toán, ghi chép tại phịng kế tốn,
tìm kiếm thơng tin qua các chứng từ, sổ sách sử dụng, các báo cáo tài
chính,… để có những thơng tin cần thiết.
4.1.2. Thu thập số liệu thứ cấp
- Điều tra, thu thập các số liệu về phần hành kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh từ phịng kế tốn tại Cơng ty Cổ phần xây lắp và
thƣơng mại 216 bao gồm báo cáo tài chính của Cơng ty và các chứng từ gốc
có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
4.2. Phương pháp kế thừa.

- Kế thừa các tài liệu, số liệu có sẵn từ các phịng ban trong Cơng ty Cổ
phần xây lắp và thƣơng mại 216, Bắc Giang.
- Kế thừa tài liệu giáo trình, thơng tƣ đã cơng bố có liên quan.
4.3. Phương pháp phân tích số liệu
4.3.1. Phƣơng pháp thống kê số liệu
- Phƣơng pháp thống kê kinh tế bao gồm: Thống kê số lƣợng công
nhân viên trong Công ty, các gành nghề sản xuất chủ yếu, cơ cấu tài sản
nguồn vốn hiện có tại Cơng ty.
4.3.2. Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu
- Tốc độ phát triển liên hoàn: Biều hiện sự biến động về mặt tỷ lệ của
hiện tƣợng giữa hai kỳ liên tiếp.
- Tốc độ phát triển bình quân: Là chỉ tiêu bảng hiện mức độ chung
nhất sự biến động về mặt tỷ lệ của hiện tƣợng trong suốt kỳ nghiên cứu.
- Phƣơng pháp so sánh: Dựa trên các số liệu thu thập đƣợc tại đơn vị
thực tập sử dụng các số tuyệt đối, số tƣơng đối thống kê để so sánh tốc độ tăng
giảm của các chỉ tiêu kinh tế liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty Cổ phần xây lắp và thƣơng mại 216 trong 03 năm (2017 – 2019).

3


- Phƣơng pháp phân tích kinh tế: Phân tích các số liệu kinh tế để từ đó
đƣa ra những nhận định, kết luận.
4.4. Phương pháp chuyên gia
- Tham vấn ý kiến của giáo viên hƣớng dẫn.
- Tham mƣu, đóng góp ý kiến từ các nhân viên phịng Tài chính - kế
tốn trong Cơng ty.
5. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp thƣơng mại.

- Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh Công ty Cổ phần
xây lắp và thƣơng mại 216 qua 03 năm giai đoạn (2017 - 2019).
- Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây lắp và thƣơng mại 216.
- Một số giải pháp đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán
hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây lắp
và thƣơng mại 216.
6. Kết cấu khóa luận
Ngồi phần mở đầu và phần kết luận, bài khóa luận đƣợc kết cấu gồm
03 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại.
Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản và tình hình hoạt động kinh doanh tại
Công ty Cổ phần xây lắp và thƣơng mại 216.
Chƣơng 3: Thực trạng và một số giải pháp đề xuất góp phần hồn thiện
cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần xây lắp và thƣơng mại 216.

4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP KINH DOANH THƢƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh và là
quá trình thực hiện giá trị của hàng hố. Đây là q trình chuyển giao quyền

sở hữu về hàng hóa từ tay ngƣời bán sang tay ngƣời mua để nhận quyền sở
hữu về tiền tệ hoặc quyền đƣợc đòi tiền ở ngƣời mua.
Xét về góc độ kinh tế: Bán hàng là q trình hàng hóa của doanh
nghiệp đƣợc chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền).
Quá trình bán hàng của doanh nghiệp nói chung và của doanh nghiệp
thƣơng mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
 Có sự trao đổi thỏa thuận giữa ngƣời mua và ngƣời bán, ngƣời bán
đồng ý bán, ngƣời mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
 Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: Ngƣời bán mất quyền sở
hữu, ngƣời mua có quyền sở hữu về hàng hóa mua bán.
 Trong q trình bán hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách
hàng một khối lƣợng hàng hóa và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là
doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả
hoạt động kinh doanh.
1.1.2. Vai trị của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
Trong quá trình kinh doanh của DN, hàng hoá bán đƣợc là yếu tố quan
trọng cho sự tồn tại và phát triển của DN. Hàng hoá đạt tiêu chuẩn chất lƣợng
cao, giá thành hạ thì hàng hố của DN tiêu thụ nhanh mang lại lợi nhuận cho
DN, đảm bảo cho DN một vị trí vững chắc trên thị trƣờng.
5


* Đối với doanh nghiệp: Đối với một doanh nghiệp nói chung và một
doanh nghiệp thƣơng mại nói riêng, tổ chức công tác bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh có vai trị quan trọng, từng bƣớc hạn chế đƣợc sự thất thốt
hàng hóa, phát hiện đƣợc những hàng hóa chậm luân chuyển để có biện pháp
xử lý phù hợp nhằm thúc đẩy q trình tuần hồn vốn. Tìm ra những biện
pháp thiếu sót mất cân đối giữa khâu mua - khâu dự trữ và khâu bán để có
biện pháp khắc phục kịp thời.

* Đối với ngƣời tiêu dùng: Bán hàng là cầu nối đƣa sản phẩm từ doanh
nghiệp đến tay ngƣời tiêu dùng, thơng qua đó khách hàng đƣợc đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng, có thể mua sản phẩm một cách dễ dàng và nhanh chóng.
* Đối với nền kinh tế quốc dân: Thực hiện tốt khâu bán hàng là điều kiện
để kết hợp chặt chẽ giữa lƣu thơng hàng hố và lƣu thơng tiền tệ, thực hiện chu
chuyển tiền mặt, ổn định và củng cố giá trị đồng tiền, là điều kiện để ổn định và
nâng cao đời sống của ngƣời lao động nói riêng và của tồn xã hội nói chung.
1.1.3. Nhiệm vụ của cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
- Để thực sự là công cụ quản lý kinh tế sắc bén,có hiệu quả đáp ứng tốt
yêu cầu quản lý thì kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cần thực
hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời chính xác tình hình hiện có và
sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu số lƣợng, chất
lƣợng, chủng loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh
thu, các khoản giảm trừ doanh thu, trị giá vốn của hàng bán, đồng thời theo
dõi và đôn đốc các khoản phải thu.
- Phản ánh và tính tốn chính xác kết quả của hoạt động bán hàng, giám
sát tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận, tình hình thực
hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp với Nhà nƣớc.

6


- Cung cấp các thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính
và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến q trình bán hàng, xác
định và phân phối kết quả.
1.2. Các phƣơng thức bán hàng và phƣơng thức thanh toán
1.2.1. Các phương thức bán hàng

Trong các doanh nghiệp thƣơng mại, để thực hiện việc lƣu thơng hàng
hố, dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong tiêu dùng xã hội, doanh
nghiệp có thể thực hiện việc tiêu thụ hàng hố theo hai phƣơng thức chủ yếu:
bán buôn và bán lẻ, đƣợc chi tiết dƣới nhiều hình thức khác nhau (trực tiếp,
chuyển hàng...) theo đó hàng hố vận động đến tận tay ngƣời tiêu dùng. Việc
lựa chọn và áp dụng linh hoạt các phƣơng thức bán hàng đã góp phần khơng
nhỏ vào thực hiện kế hoạch bán hàng của doanh nghiệp.
Dƣới đây là một số phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp kinh
doanh thƣơng mại đƣợc thể hiện theo sơ đồ 1.1 nhƣ sau:
Các phƣơng thức bán
hàng

Bán lẻ

Bán buôn

Bán buôn
không qua
kho

Giao hàng
trực tiếp

Bán buôn
qua kho

Bán lẻ thu
tiền tập

Bán lẻ không

thu tiền tập

trung

trung

Bán hàng
tự động

Chuyển hàng
chờ chấp nhận

Sơ đồ 1.1: Các phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại
* Phƣơng thức bán bn: Bán bn hàng hố đƣợc hiểu là hình thức
bán hàng cho ngƣời mua trung gian để họ tiếp tục chuyển bán hoặc bán cho
các nhà sản xuất. Trong phƣơng thức bán bn thì có hai phƣơng thức:
7


- Bán bn qua kho: Là bán bn hàng hố mà hàng hố đó đƣợc xuất
ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp.
- Bán bn khơng qua kho: Là hình thức bán mà các doanh nghiệp
thƣơngmại sau khi tiến hành mua hàng hố khơng đƣa về nhập kho mà
chuyển thẳng đến cho bên mua. Nó bao gồm bán bn trực tiếp và chuyển
hàng chờ chấp nhận
* Phƣơng thức bán lẻ: Bán lẻ hàng hóa là phƣơng thức bán hàng trực
tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc cho tổ chức kinh tế, đơn vị kinh tế, tập thể mua
về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bao gồm ba phƣơng thức bán hàng: bán
lẻ thu tiền tập trung, bán lẻ không thu tiền tập trung và bán lẻ tự động.
1.2.2. Phương thức thanh toán

1.2.2.1. Thanh toán bằng tiền mặt
Khi ngƣời mua nhận đƣợc hàng từ DN thì sẽ thanh tốn ngay bằng tiền
mặt hoặc nếu đƣợc sự đồng ý của DN thì bên mua sẽ ghi nhận nợ để thanh
toán sau. Phƣơng thức này đƣợc sử dụng trong trƣờng hợp ngƣời mua hàng
với số lƣợng không nhiều và chƣa mở tài khoản ngân hàng.
1.2.2.2. Thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Theo phƣơng thức này, ngƣời mua có thể thanh tốn bằng các loại séc,
ngân phiếu, các loại tài sản có giá trị tƣơng đƣơng. Phƣơng thức này thƣờng
sử dụng trong trƣờng hợp ngƣời mua hàng với số lƣợng lớn, có giá trị lớn và
đã mở tài khoản tại ngân hàng.
1.3. Công tác kế toán bán hàng
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.1.1 Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng hóa
hoặc giá trị thực tế của lao vụ, dịch vụ đã cung cấp đã đƣợc xác định là tiêu
thụ để xác định hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
1.3.1.2 Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, sổ Cái TK 632…
1.3.1.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản:
8


- Tài khoản sử dụng: TK 632 – “Giá vốn hàng bán”.
- Kết cấu TK: TK 632 – “Giá vốn hàng bán”.
Nợ

TK 632

- Trị giá vốn và Các phi phí được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.



Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản

hồn nhập dự phịng cuối kỳ

- Các khoản hao hụt mất mát, lập dự - Kết chuyển giá vốn bán hàng đã
phòng giảm giá HTK

bán hàng trong kỳ sang tài khoản
911 để xác định kết quả kinh doanh

∑ Phát sinh Nợ

∑ Phát sinh Có

Tài khoản 632 khơng có số dƣ cuối kỳ.
1.3.1.4 Các phƣơng pháp tính giá hàng hóa
a) Phương pháp tính giá đối với hàng hóa mua về nhập kho
Giá thực tế = Giá mua + Chi phí thu mua – Khoản giảm giá
- Giá trị hàng mua trên hóa đơn: Là giá trị hàng hóa trên hóa đơn
GTGT(DN áp dụng phƣơng pháp khấu trừ) hoặc hóa đơn bán hàng (DN áp
dụng phƣơng pháp trực tiếp).
- Chi phí thu mua có thể bao gồm các chi phí vận chuyển, bốc xếp, phí
bảo quản, bảo hiểm, hao hụt trên đƣờng đi, tiền thuê kho bãi; chi phí của bộ
phận thu mua độc lập, chi phí gia công chế biến trƣớc khi nhập kho.
- Khoản giảm giá (nếu có) là khoản giảm giá phát sinh sau khi nhận hàng
và xuất phát từ việc giao hàng không đúng quy cách, thời hạn … đã ký kết.
b) Phương pháp tính giá hàng hóa xuất kho

 Phƣơng pháp nhập trƣớc – xuất trƣớc (FIFO): Phƣơng pháp này dựa
trên giả thuyết hàng hóa nhập trƣớc sẽ đƣợc xuất trƣớc. Do đó, giá trị hàng hóa

xuất kho đƣợc tính hết theo giá nhập kho lần trƣớc rồi mới tính tiếp giá nhập kho
lần sau.

 Phƣơng pháp bình quân gia quyền:
Trị giá vốn hàng xuất bán = Số lƣợng x Đơn giá bình quân

9


Đơn giá bình qn đƣợc tính trong từng phƣơng pháp bình qn gia
quyền nhƣ sau:
Giá trị thực tế
hàng hóa tồn kho

Đơn giá
bình qn

=

đầu kỳ
Số lƣợng hàng hóa
tồn đầu kì

Giá trị hàng hóa thực
+

+

tế nhập trong kỳ
Số lƣợng hàng hóa

nhập trong kỳ

+ Theo phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ đƣợc tính theo cơng thức:
+ Giá đơn vị bình qn sau mỗi lần nhập đƣợc tính theo cơng thức sau:
Giá đơn vị bình quân
sau mỗi lần nhập

=

Giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần
Số lƣợng hàng tồn kho sau mỗi lần nhập

 Phƣơng pháp giá thực tế đích danh: Phƣơng pháp này đƣợc sử
dụng trong trƣờng hợp doanh nghiệp quản lý hàng hóa theo từng lơ hàng
nhập. Hàng xuất kho của lơ nào thì lấy đơn giá của lơ hàng đó để tính.

 Phƣơng pháp giá bán lẻ: Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc dùng trong
ngành bán lẻ để tính giá trị của hàng tồn kho với số lƣợng lớn các mặt hàng
thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên tƣơng tự mà không thể sử dụng
các phƣơng pháp tính giá gốc khác
1.3.1.5

Trình tự hạch tốn kế tốn

Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên đƣợc khái quát thành sơ đồ 1.2 nhƣ sau:

10



632
154, 155, 156,157
Giá vốn hàng bán
911
Trị giá vốn của sản phẩm,
Kết chuyển GVHB và
các CP khi xác định
hàng hóa, dịch vụ xuất bán
KQKD
138, 152, 153, 155, 156,...
Phần hao hụt, mất mát HTK
đƣợc tính vào GVHB
155, 156
627

Hàng bán bị trả lại
nhập kho

Chi phí SXC cố định
khơng đƣợc phân bổ
đƣợc ghi vào GVHB

2294

2294
Trích lập dự phịng
giảm giá HTK

Hồn nhập dự phịng
giảm giá HTK


Sơ đồ 1.2 Giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKTX
1.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.3.2.1 Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng lợi ích kinh tế DN thu
đƣợc trong kỳ kế toán bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu
có). Phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của DN,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”
1.3.2.2

Chứng từ, sổ sách sử dụng

- Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT đầu ra hoặc hoá đơn BH, Phiếu xuất
kho, các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh
toán), các chứng từ khác có liên quan…
- Sổ sách kế toán: Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TK 511, sổ cái TK 511…
1.3.2.3

Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản

a) Tài khoản sử dụng: TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ”. TK 511 có 4 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 5111 “Doanh thu bán hàng hoá”.
 Tài khoản 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm”.
 Tài khoản 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”.
11


 Tài khoản 5118 “Doanh thu khác”.
b) Kết cấu tài khoản:

Nợ
TK 511

- Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế
- Doanh thu bán hàng hố, bất
xuất khẩu, thuế GTGT tính theo

động sản đầu tư và cung cấp

phương pháp trực tiếp) tính trên doanh

dịch vụ của DN thực hiện

thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp

trong kỳ kế toán.

trong kỳ.
- Các khoản giảm trừ doanh thu
- K/c doanh thu thuần sang TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh.
∑ Số phát sinh Nợ

∑ Số phát sinh Có

Tài khoản 511 khơng có số dƣ cuối kỳ.
1.3.2.4

Trình tự hạch tốn


Kế tốn doanh thu bán hàng & CCDV đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.3 nhƣ sau:
TK 111, 112, 131

TK 511

TK 333

Thuế TTĐB, thuế
GTGT phải nộp

Doanh thu tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa
TK 3331

TK 111,112, 131
K/c các khoản giảm
doanh thu

Thuế GTGT
đầu ra

TK 911
K/c doanh thu thuần

Sơ đồ 1.3: Trình tự kế tốn doanh thu bán hàng và CCDV
1.3.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Theo Thơng tƣ 133/2016/TT-BTC - Chế độ kế tốn doanh nghiệp nhỏ và
vừa có hiệu lực từ 01/01/2017 đã bỏ tài khoản 521 mà Quyết định 48/2006/QĐBTC đã áp dụng. Thay vào đó, các khoản giảm trừ doanh thu đƣợc ghi giảm
trực tiếp vào bên Nợ tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.3.3.1 Khái niệm về khoản giảm trừ doanh thu:

12


Chiết khấu thương mại: là khoản ngƣời bán giảm trừ cho ngƣời mua
khi ngƣời mua với số lƣợng lớn hoặc mua đạt đƣợc một doanh số nào đó.
Hoặc theo chính sách kích thích bán hàng của doanh nghiệp trong từng giai
đoạn.
 Hàng bán bị trả lại: Cũng là một khoản làm giảm doanh thu bán
hàng của doanh nghiệp trong kỳ. Hàng bán bị trả lại trong trƣờng hợp doanh
nghiệp cung cấp hàng hóa sai quy cách, phẩm chất, kích cỡ… so với hợp
đồng kinh tế.
 Giảm giá hàng bán: Doanh nghiệp giảm giá hàng bán khi hàng của
doanh nghiệp gần hết hạn, doanh nghiệp muốn tiêu thụ hết hàng tồn kho …
Giảm giá hàng bán cũng làm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp bị giảm.
1.3.3.2 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT (tính thuế theo phƣơng pháp khấu trừ)
- Hóa đơn bán hàng (tính thuế theo phƣơng pháp trực tiếp)….
1.3.3.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
Khi phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu kế toán hạch toán trực tiếp
vào bên Nợ TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Riêng trƣờng hợp hàng bán bị trả lại còn phản ánh trị giá vốn hàng bị
trả lại nhập kho nhƣ sau:
Nợ TK 156 - Trị giá vốn hàng bị trả lại nhập kho.
Có TK 632 - Trị giá vốn hàng bị trả lại nhập kho.
1.3.3.4 Trình tự và phƣơng pháp hạch tốn
Trình tự hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu thể hiện qua sơ đồ 1.4 nhƣ sau:
TK 111, 112, 131

TK 511

Các khoản giảm trừ DT
thực tế phát sinh trong kỳ

Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch tốn các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.4 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
1.3.4.1 Khái niệm:

13


Chi phí QLKD là khoản chi phí mà một doanh nghiệp phải bỏ ra để vận
hành hoạt động của mình trong hoạt động kinh doanh và sản xuất. Chi phí
quản lý kinh doanh bao gồm 02 chi phí sau đây:
 Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí phát sinh mà doanh
nghiệp phải bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ trong kỳ của doanh nghiệp.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những khoản chi phí phát sinh
có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách
riêng cho bất cứ một hoạt động nào, bao gồm: chi phí nhân viên, chi phí vật
liệu quản lý, chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phịng, …
1.3.4.2 Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, bảng tính và phân bổ tiền lƣơng,
bảng tính và phân bổ khấu hao, các chứng từ khác,…
1.3.4.3

Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản

a) Tài khoản sử dụng:
- Sử dụng TK 642 - “Chi phí quản lý kinh doanh”. TK 642 gồm 2 cấp:
 TK 6421 “Chi phí bán hàng”

 TK 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
b) Kết cấu tài khoản: TK 642 – “Chi phí quản lý kinh doanh
Nợ

TK 642

- Tập hợp tồn bộ chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp phát sinh trong kỳ.



- Các khoản giảm trừ chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp.
- Kết chuyển chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp trong
kỳ vào bên Nợ TK 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”

∑ Số phát sinh Nợ

∑ Số phát sinh Có

Tài khoản 642 khơng có số dƣ cuối kỳ

1.3.4.4

Trình tự hạch tốn:
14



Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.5 sau đây:
152, 153, 242, 311...
Chi phí vật liệu, cơng
cụ
334,
Chi phí lƣơng nhân viên
338
214

TK 642

111, 112

Các khoản ghi giảm
chi phí QLKD

Chi phí khấu hao TSCĐ

242,
335

Chi phí phân bổ dần

K/c chi phí QLKD

91
1


Chi phí trích trƣớc

111, 112, 141,
331

Chi phí dịch vụ mua
ngồi;

133
Chi phí khác bằng tiền
Thuế
Thuế GTGT đầu vào
GTGT
khơng đƣợc khấu trừ
nếu đƣợc tính vào
CPBH

352
Hồn nhập dự
phịng phải trả về
CP bảo hành sản
phẩm,HH

Sơ đồ 1.5: Hạch toán chi phí quản lý kinh doanh
1.4. Cơng tác kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh
1.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.4.1.1 Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu tƣ
tài chính và kinh doanh về vốn mang lại bao gồm: Doanh thu về tiền lãi, tiền
bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia,..

1.4.1.2 Chứng từ sử dụng:
- Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, các chứng từ
khác liên quan.
1.4.1.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
a) Tài khoản sử dụng: TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”. TK
515 khơng có TK cấp 2.
b) Kết cấu tài khoản: TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”.
15


Nợ
TK 515

- Các khoản ghi giảm doanh thu
- Các khoản doanh thu HĐTC thực
hoạt động tài chính
tế phát sinh trong kỳ
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp (nếu có)
- Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính thuần sang TK 911 “Xác
định kết quản kinh doanh”
∑ Số phát sinh Nợ

∑ Số phát sinh Có

Tài khoản 515 khơng có số dƣ cuối kỳ.
1.4.1.2 Trình tự hạch tốn kế tốn:
Trình tự hạch tốn kế tốn doanh thu hoạt động tài chính đƣợc thể hiện qua sơ
đồ 1.6 nhƣ sau:


TK 515

TK 911

K/C doanh thu HĐTC

TK 111, 112, 131
Nhận lãi cổ phiếu, trái phiếu
TK 121, 228
Lãi cổ phiếu, trái phiếu mua bổ
sung cổ phiếu, trái phiếu
TK 331

CK thanh toán đƣợc hƣởng
TK 338
Phân bổ dần lãi bán hàng trả
chậm, lãi nhận trƣớc

Sơ đồ 1.6: Trình tự kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
1.4.2. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính
1.4.2.1 Khái niệm:
Là các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các hoạt
động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay,…và các nghiệp vụ mang tính chất tài
chính của doanh nghiệp.

16



×