Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại gia quảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.13 KB, 60 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thắm - Lớp: 09Q302B
Mục lục
Trang
Phần mở đầu 3
Phần nội dung 4
Chơng 1 Tổng quan về kế toán bán hàng và xác định kết quả kimh doanh
trong doanh nghiệp
1.1 Những quy định chung và các vấn đề liên quan 6
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản: 6
1.1.2 Bán hàng và các hình thức bán hàng 6
1.1.3 Doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu 8
1.2 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp 9
1.3 Quy trình kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp.10
1.3.1 Chứng từ kế toán 10
1.3.2 Tài khoản kế toán sử dụng 13
1.4 Phơng pháp hạch toán 17
1.4.1 Kế toán bán hàng 17
1.4.2 Phơng pháp xác định kết quả hoạt động kinh doanh 22
1.5 Sổ sách kế toán sử dụng 24
1.6 Chế độ báo cáo tài chính (BCTC) 25
Chơng 2 Thực trạng về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Thơng mại Gia Quảng
2.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Thơng mại Gia Quảng
26
2.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 27
2.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật và quy trình công nghệ 30
2.3.1 Cơ sở vật chất kỹ thuật 30
2.3.2 Quy trình công nghệ 30
2.4 Tổ chức công tác kế toán 31


2.4.1 Hình thức tổ chức công tác kế toán 31
2.4.2 Tổ chức bộ máy kế toán 31
2.4.3 Hình thức kế toán áp dụng 32
2.5 Thực trạng, quy trình về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Thơng mại Gia Quảng tháng 10 năm 2011 34
2.5.1 Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH TM Gia Quảng tháng 10 năm 2011 35
Trang1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thắm - Lớp: 09Q302B
2.5.1.1 Kế toán bán hàng 35
2.5.1.2 Ghi nhận giá vốn hàng bán 35
2.5.1.3 Kế toán ghi nhận doanh thu và thuế GTGT 36
2.6 Quy trình kế toán bán hàng tại công ty TNHH TM Gia Quảng tại tháng 10
năm 2011 37
2.7 Quy trình kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Gia
Quảng tại tháng 10 năm 2011 63
Chơng 3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Gia Quảng.
3.1 Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty TNHH TM Gia Quảng 66
3.1.1 Đánh giá chung66
3.1.2 Ưu điểm 66
3.1.3 Hạn chế67
3.1.4 Các nguyên nhân cơ bản của những hạn chế 77
3.2 Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán tại công ty
TNHH TM Gia Quảng 67
Phần kết luận 72
Danh mục tài liệu tham khảo 73

Lời nói đầu

Để thực hiện đờng lối đổi mới của Đảng, hơn hai mơi năm qua chúng ta đã và
đang chuyển đổi việc quản lý nền kinh tế nớc ta từ quản lý theo kiểu tập trung bao
cấp sang điều hành nền kinh tế theo cơ chế thị trờng có sự điều tiết của nhà nớc. Từ
đó đã thúc đẩy nền kinh tế nớc ta phát triển mạnh mẽ từng bớc tiếp cận với nền kinh
tế Thế giới, mở rộng giao lu và phát triển trên tất cả các lĩnh vực. Với việc gia nhập
WTO nền kinh tế nớc ta bớc sang giai đoạn mới - nền kinh tế thị trờng - là một
thách thức mới đối với nền kinh tế Việt Nam nói chung và hàng ngàn các Doanh
nghiệp ở nớc ta nói riêng. Thực tế cho ta thấy rằng hầu hết các Doanh nghiệp đều
gặp rất nhiều khó khăn. Trớc những yêu cầu của nền kinh tế các Doanh nghiệp phải
tự khẳng định mình tạo cho mình một chỗ đứng vững chắc và đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của thị trờng. Trong cơ chế mới, Kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng đối
với hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, nó là công cụ phục vụ

2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thắm - Lớp: 09Q302B
quản lý kinh tế, gắn liền với hoạt động quản lý. Từ những yêu cầu cơ bản đó, sau
khi đợc học xong phần lý thuyết về chuyên ngành kế toán, hội đồng nhà trờng đã
xây dựng kế hoạch thực tập cho sinh viên, giúp sinh viên có điều kiện thâm nhập
thực tế nhằm củng cố vận dụng những lý luận đã học đợc vào sản xuất, vừa nâng
cao năng lực tay nghề chuyên môn vừa làm chủ đợc công việc sau này khi tốt
nghiệp ra trờng về công tác tại cơ quan, xí nghiệp có thể nhanh chóng hoà nhập và
đảm đơng tốt các nhiệm vụ đợc phân công.
Trong nền kinh tế thị trờng nhiều biến động nh hiện nay có rất nhiều công ty
lớn nhỏ với đầy đủ các ngành nghề sản xuất. Trong đó ngành thơng mại và dịch vụ
đang có xu hớng phát triển mạnh mẽ. Tận dụng xu thế đó công ty TNHH thơng mại
Gia Quảng đã đợc thành lập. Là một công ty trách nhiệm hữu hạn nên công tác kế
toán trong công ty đóng một vai trò rất quan trọng đối với tình hình tài chính của
đơn vị giúp Công ty theo dõi tổng hợp tình hình phát triển. Từ đó có biện pháp đẩy
mạnh tiến trình hội nhập, đã phần nào áp dụng công nghiệp hoá - hiện đại hoá, tăng
lợi nhuận cho Công ty. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh

doanh, thông qua bán hàng giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm đợc thực hiện,
công ty thu hồi đợc số vốn bỏ ra .Và góp phần quyết định sự thành bại của doanh
nghiệp
Cùng với sự phát triển của đất nớc và sự đổi mới sâu sắc về cơ chế quản lý
kinh tế tài chính, công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở các
doanh nghiệp hiện nay nói chung tại Công ty TNHH TM Gia Quảng nói riêng cũng
từng bớc phát triển phù hợp. Song vẫn còn tồn tại nhiều bất cập nh việc ghi chép
trùng lặp hay khối lợng ghi chép nhiều
Từ những kiến thức đã học và quá trình thực tập tại công ty, với sự giúp đỡ
tân tình của thầy Trần Đức Thuần, cô Hong Thị Thu Hà, em đã chọn nghiên cứu đề
tài K toán bán hàng v xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Gia
Quảng
Với mục đích: Trên cơ sở tìm hiểu tổng quan về công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, đồng thời qua nghiên cứu thực
trạng công tác này tại Công ty TNHH thơng mại Gia Quảng từ đó đa ra các giải
pháp góp phần hoàn thiện vấn đề đợc nghiên cứu.
Đối tợng nghiên cứu của đề tài: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Báo cáo trình bày kết quả nghiên cứu về đối t-
ợng nêu trên trong phạm vi một doanh nghiệp cụ thể, đó là Công ty TNHH thơng
mại Gia Quảng. Báo cáo sẽ góp phần làm sáng tỏ nhiệm vụ, phơng pháp hạch toán

3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thắm - Lớp: 09Q302B
và quy trình kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Tháng 10 Năm
2011. Qua đó có thể áp dụng kết quả nghiên cứu đề tài để nâng cao hiệu quả công
tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thơng mại
Gia Quảng. Kết quả này còn có thể đợc ứng dụng trong các doanh nghiệp có đặc
điểm tơng tự với đơn vị thuộc phạm vi nghiên cứu.
Phần Nội dung chính của báo cáo đợc xây dựng gồm 3 chơng:

Ch ơng 1: Tổng quan về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp.
Ch ơng 2: Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH TM Gia Quảng.
Ch ơng 3: Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Gia Quảng.
Qua quá trình học tập rèn luyện kỹ năng ở trờng Cao Đẳng Cộng Đồng Hải
Phòng và trong thời gian thực tập tại Công ty, em đã đợc tiếp cận các chế độ kế
toán mới do Nhà nớc ban hành. Nhng vì thời gian thực tập có hạn, nhận thức
mang tính lý thuyết, kinh nghiệm thực tiễn còn ít, trình độ kế toán còn hạn chế.
Nên báo cáo của em không tránh khỏi thiếu sót. Vậy em rất mong nhận đợc sự
giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo những ngời có kinh nghiệm và ý kiến góp ý
của những ngời quan tâm để báo cáo của em càng đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Thắm

4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thắm - Lớp: 09Q302B
Chơng I
Tổng quan về kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1 Những quy định chung và các vấn đề có liên quan
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản:
*Thành phẩm
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn chế biến cuối cùng
trong quy trình công nghệ sản xuất ra sản phẩm đó (bao gồm cả những sản phẩm
thuê ngoài gia công hoàn thành), đã qua kiểm tra đạt kỹ thuật quy định.
* Hàng hóa
Hàng hóa là các vật t, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đích để

bán phục vụ cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội .
* Dịch vụ
Dịch vụ là một hoạt động mà sản phẩm của nó là vô hình. Nó giải quyết các
mối quan hệ với khách hàng hoặc với tài sản do khách hàng sở hữu không có sự
chuyển giao quyền sở hữu.
*Giá vốn
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm ( hoặc cả chi phí mua
hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thơng mại),
hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã đợc xác định là tiêu thụ và
các khoản khác đợc tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
*Chi phí
Chi phí của doanh nghiệp là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ
kế toán dới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát
sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân
phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.Chi phí của doanh nghiệp bao gồm chi phí sản
xuất kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thờng và chi
phí khác
1.1.2 Bán hàng và các hình thức bán hàng
1.1.2.1 Khái niệm
Bán hàng là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất. Đó là việc giao cho
khách hàng các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra, đồng thời đ-
ợc khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
1.1.2.2 Các hình thức bán hàng sản phẩm
* Bán trực tiếp:
+) Đặc điểm

5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thắm - Lớp: 09Q302B
- Ngời mua nhận hàng tại kho của doanh nghiệp
- Sau khi giao hàng xong, hàng hoá đó đã đợc tiêu thụ và doanh nghiệp đợc

ghi nhận doanh thu.
* Gửi bán:
+) Đặc điểm
- Trong hình thức này có hai trờng hợp: chuyển hàng chờ chấp nhận và gửi
bán đại lý, ký gửi.
- Hàng xuất ra khỏi doanh nghiệp cha đợc coi là tiêu thụ mà chỉ là hàng gửi
bán, khi nào bên mua nhận hàng và xác nhận mua hàng hoặc bên nhận đại lý, nhận
ký gửi xác nhận bán đợc hàng thì lúc đó hàng mới đợc coi là tiêu thụ và đợc ghi
nhận doanh thu.
- Trờng hợp gửi bán đại lý, ký gửi thì doanh nghiệp phải chi tiền hoa hồng
cho bên nhận đại lý, nhận ký gửi, số tiền đó doanh nghiệp tính vào chi phí bán
hàng.
* Bán hàng trả chậm, trả góp:
+) Đặc điểm
- với hình thức này, khách hàng không trả tiền ngay một lần mà thanh toán
thành nhiều đợt.
- khi giao hàng cho bên mua xong là hàng hoá đã đợc tiêu thụ, doanh nghiệp
đợc ghi nhận doanh thu.
- trong giá thanh toán, ngoài doanh thu, thuế GTGT còn có cả lãi trả chậm.
* Hàng đổi hàng:
+) Đặc điểm
- Theo phơng thức này, sau khi giao hàng cho bên mua là hàng hoá đã đợc
tiêu thụ.
- Doanh nghiệp không thu tiền hàng bằng tiền mà thu bằng vật t, hàng hóa.
* Bán hàng nhận trớc doanh thu:
+) Đặc điểm
Hình thức này thờng áp dụng trong quan hệ doanh nghiệp cung ứng dịch vụ
hoặc cho thuê nhà cửa, mặt bằng mà bên thuê trả tiền một lần cho nhiều kỳ kế toán.
* Một số hình thức bán hàng nội bộ khác: Trả lơng bằng sản phẩm, tiêu dùng
nội bộ, sử dụng sản phẩm để khuyến mại, quảng cáo, sử dụng sản phẩm để biếu,

tặng.
1.1.3 Doanh thu và các khoản làm giảm trừ doanh thu
1.1.3.1 Khái niệm
Doanh thu bán hàng là tổng số tiền thu đợc do bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp
lao vụ,dịch vụ cho khách hàng.

6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thắm - Lớp: 09Q302B
1.1.3.2 Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh thu thuần và kết quả kinh
doanh trong kỳ kế toán. Các khoản làm giảm trừ doanh thu theo chế độ hiện hành
bao gồm:
* Chiết khấu thơng mại:
Chiết khấu thơng mại là khoản ngời bán u đãi cho ngời mua đợc hởng một
khoản tiền (thờng quy định theo tỷ lệ % trên giá bán ) vì khách hàng mua với số l-
ợng lớn hoặc bên mua là bạn hàng" thuỷ chung". Chiết khấu thơng mại là khoản
giảm trừ doanh thu
* Hàng bán bị trả lại:
Hàng bán bị trả lại là hàng của doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, đã ghi
nhận doanh thu nhng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện cam kết trong
hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành nh kém phẩm chất , sai quy cách,
chủng loại,
* Giảm giá hàng bán :
Giảm giá hàng bán là khoản tiền ngời bán giảm trừ cho ngời mua trong tr-
ờng hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc
không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng.
* Thuế tiêu thụ đặc biệt
Là tổng số tiền phải nộp cho ngân sách nhà nớc do doanh nghiệp sản xuất và
bán hàng hoá, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
* Thuế xuất nhập khẩu

Là số tiền nộp cho ngân sách nhà nớc do doanh nghiệp sản xuất và bán mặt
hàng xuất khẩu.
1.2 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp.
Để thực hiện đợc quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp phải
phát sinh các khoản chi phí làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ dới hình thức các
khoản tiền đã chi ra, các khoản khấu trừ vào tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ
làm giảm vốn chủ sở hữu. Đồng thời, doanh nghiệp cũng thu đợc các khoản doanh
thu và thu nhập khác, đó là tổng giá trị các lợi ích kinh tế thu đợc trong kỳ phát sinh
từ các hoạt động góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Doanh thu
bán hàng
=
Số lợng hàng hoá dịch
vụ đã bán
x Đơn giá bán
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thắm - Lớp: 09Q302B
Để đáp ứng đợc các yêu cầu quản lý về thành phẩm, hàng hóa; bán hàng xác
định kết quả và phân phối kết quả của các hoạt động. Kế toán phải thực hiện tốt các
nhiệm vụ sau đây:
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lợng, chất lợng, chủng
loại và giá trị.
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng
thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nớc và tình hình phân phối kết quả các hoạt động.

Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và
phân phối lợi nhuận.
1.3 Quy trình kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp.
1.3.1 Chứng từ kế toán
1.3.1.1 Khái niệm
Chứng từ kế toán là những vật mang tin về các nghiệp vụ kinh tế tài chính,
nó chứng minh cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và thực sự hoàn thành.
Chứng từ kế toán là phơng tiện để phản ánh mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh trong quá trình hoạt động của các đơn vị, nó có ý nghĩa quan trọng trong
công tác kế toán và quản lý của đơn vị.
1.3.1.2 Các chứng từ sử dụng
Chế độ sổ kế toán ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của
Bộ trởng Bộ Tài Chính ban hành Quyết định này quy đinh các chứng từ dùng cho kế
toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh nh sau:
Hoá đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01/GTKT-3LL): áp dụng cho các doanh
nghiệp thuộc đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế.
Hoá đơn bán hàng thông thờng (Mẫu số 02/GTGT-3LL):
Thẻ quầy hàng (Mẫu số 02-BH):
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu số 03/PXK-3LL)
Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý (Mẫu số 04/HDL-3LL)
Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính (Mẫu số 05/TTC-LL)
Phiếu xuất kho (Mẫu số 02-VT)
Bảng thanh toán hàng gửi bán đại lý (Mẫu số 01-BH)
Phiếu thu (Mẫu số 01-TT)

8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thắm - Lớp: 09Q302B
Phiếu chi (Mẫu số 02-TT)

Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu số 05-TT)
Biên lai thu tiền (Mẫu số 06-TT)
Chứng từ kế toán liên quan khác nh phiếu nhập kho hàng bị trả lại
Biểu 1.1
Phiếu xuất kho
Ngày tháng năm
Số:
- Họ và tên ngời nhận hàng: Địa chỉ(bộ phận):
- Lý do xuất kho:
- Xuất tại kho: Địa điểm:

STT Tên hàng hoá

số
ĐVT
Số lợng Đơn
giá
Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
- Tổng số tiền ( viết bằng chữ):
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày tháng năm
Ngời lập phiếu Ngời nhận hàng Thủ kho Kê toán trởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 1.2
Số: Hoá Đơn GTGT
Liên
Ngày tháng năm
Đơn vị bán :
Địa chỉ :

Số tài khoản:

9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thắm - Lớp: 09Q302B
Điện thoại :
Mã số thuế :
Họ và tên ngời mua hàng:
Đơn vị :
Địa chỉ :
Số tài khoản:
Điện thoại :
Mã số thuế :
Hình thức thanh toán:
T
TT
Tên hàng hoá,dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
Cộng tiền hàng
Thuế suất tiền thuế GTGT
Tổng tiền thanh toán
Số tiền viết bằng chữ :
Ngời mua hàng
(ký, đóng dấu, họ tên)
Ngời bán hàng
(ký, đóng dấu, họ tên)
Thủ trởng đơn vị
(ký, đóng dấu, họ tên)
1.3.2 Tài khoản kế toán sử dụng
* Tài khoản kế toán sử dụng chủ yếu
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
TK 155: Thành phẩm

TK 156: Hàng hóa
TK 157: Hàng gửi đi bán
TK 421: Lợi nhuận cha phân phối
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
TK 521: Chiết khấu thơng mại
TK 531: Hàng bán bị trả lại
TK 532: Giảm giá hàng bán
TK 632: Giá vốn hàng bán
TK 635: Chi phí tài chính

10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thắm - Lớp: 09Q302B
TK 641: Chi phí bán hàng
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 711: Thu nhập khác
TK 811: Chi phí khác
TK 821: Chi phí thuế TNDN
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
TK kế toán liên quan khác
* Nội dung và kết cấu của một số tài khoản
TK 156 : Hàng hoá
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng
giảm của các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hoá tại các kho hàng,
quầy hàng, hàng hoá bất động sản .
+) Kết cấu nội dung cơ bản:
- Bên Nợ: + Trị giá thực tế của hàng hoá nhập kho
+ Chi phí thu mua hàng hoá
+ Trị giá hàng hoá đã bán bị ngời mua trả lại

- Bên Có: + Trị giá thc tế hàng hoá xuất kho trong kỳ
+ Trị giá thực tế hàng hoá thiếu hụt khi kiểm kê
+ Chiết khấu thơng mại, Giảm giá hàng hoá ngời mua đợc hởng,
hàng hoá bị ngời mua trả lại
- D Nợ: Trị giá thực tế của hàng hoá tồn kho trong kỳ
+) TK 156 chi tiết thành 2 TK:
+ TK 1561: Giá mua hàng hoá
+ TK 1562: Chi phí thu mua hàng hoá
TK 632- Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá dịch vụ,bất
động sản đầu t đã tiêu thụ trong kỳ.
+) Kết cấu nội dung cơ bản
- Bên Nợ : + Trị giá vốn của hàng hoá đã tiêu thụ
+ Các khoản khác đợc tính vào giá vốn (dự phòng giảm giá hàng
tồn kho, thuế GTGT đầu vào không đợc khấu trừ, hao hụt mất mát hàng tồn kho)
- Bên Có: + Các khoản giảm trừ vào giá vốn (hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho, trị giá vốn của hàng bị trả lại).
+ Phần còn lại cuối kỳ kết chuyển sang TK 911.
- TK 632 không có số d cuối kỳ.
TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thắm - Lớp: 09Q302B
Tài khoản này dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế và
các khoản giảm trừ doanh thu.
+) Kết cấu nội dung cơ bản
- Bên Nợ: + Kết chuyển khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại,
số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế GTGT theo phơng pháp trực
tiếp.
+ Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911

- Bên Có: doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá,bất động sản đầu t và
cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
- TK 511 cuối kỳ không có số d.
- TK 511 đợc chi tiết thành 3 TK cấp 2:
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
+ TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 641- Chi phí bán hàng
Tài khoản này dùng để tập hợp và phân bổ chi phí bán hàng.
+) Kết cấu nội dung cơ bản:
- Bên Nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
- Bên Có: + Khoản làm giảm trừ chi phí bán hàng trong kỳ
+ Phần kết chuyển sang TK 911 cuối kỳ
- TK 641 không có số d cuối kỳ.
- TK này đợc chi tiết thành 7 TK cấp 2
+ TK 6411: Chi phí nhân viên + TK 6415: Chi phí bảo hành
+ TK 6412: Chi phí vật liệu,bao bì + TK 6417: Chi phí mua ngoài
+ TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng + TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
+ TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản này dùng để tập hợp và phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp.
+) Kết cấu nội dung cơ bản:
- Bên Nợ: Tập hợp chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kỳ
- Bên Có: + Khoản làm giảm trừ chi phí QLDN trong kỳ
+ Phần kết chuyển về TK 911 cuối kỳ
- TK 642 không có số d cuối kỳ.
-TK này đợc chi tiết thành 8 TK cấp 2:
+TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý + TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
+ TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý + TK 6426: Chi phí dự phòng
+ TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng + TK 6427: Chi phí mua ngoài


12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thắm - Lớp: 09Q302B
+ TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ + TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh
và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, kết quả hoạt động
kinh doanhcủa doanh nghiệp bao gồm:kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh,kết
quẩ hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
+) Kết cấu nội dung cơ bản:
- Bên Nợ:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ
+ Chi phí hoạt động tài chính, chí phí thuế TNDN, chi phí khác
+ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Kết chuyển lãi
- Bên Có:
+ Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá,bất động sản đầu t và
dịch vụ đã bán trong kỳ
+ Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và các
khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN
+ Kết chuyển lỗ
- TK 911 không có số d cuối kỳ.
TK 421- Lợi nhuận cha phân phối
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lợi nhuận, lỗ) sau thuế
thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh
nghiệp.
+) Kết cấu nội dung cơ bản:
- Bên Nợ: + Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
+ Trích lập các quỹ của doanh nghiệp
+ Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các nhà đầu

t, các bên tham gia liên doanh
+ Bổ sung nguồn vốn kinh doanh
+ Nộp lợi nhuận lên cấp trên
- Bên Có: + Số lợi nhuận thực tế của hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp trong kỳ
+ Số lợi nhuận cấp dới nộp lên cấp trên, số lỗ của cấp dới
đợc cấp trên bù
+ Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh
- TK 421 có thể có số d nợ hoặc d có
+Số d nợ : Số lỗ hoạt đông kinh doanh cha xử lý

13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thắm - Lớp: 09Q302B
+Số d có: Số lợi nhuận cha phân phối hoặc cha sử dụng
- TK 421 đợc chi tiết thành 2 TK cấp 2:
+ TK 4211: Lợi nhuận cha phân phối năm trớc
+ TK 4212: Lợi nhuận cha phân phối năm nay
1.4 Phơng pháp hạch toán
1.4.1 Kế toán bán hàng
* Phơng pháp hạch toán đối vối hình thức bán hàng trực tiếp:
Căn cứ vào hoá đơn bán hàng, hoá đơn giá trị gia tăng
154, 155, 156 632 511, 512 111, 112, 131
(1a)
(1b)
333(1)
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán bán hàng theo hình thức trực tiếp
(1a) Phản ánh giá vốn
(1b) Phản ánh doanh thu và thuế GTGT
* Phng pháp hch toán i vi hình thc gi bán:
154, 155, 156 157 632 511, 512 111,112,131 641

(2a) (2b1) (2b2) (2b2)
(2c2)
2c1) 333(1)
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ kế toán bán hàng theo hình thức gửi bán
(2a) Khi xuất hàng gửi bán hoặc chuyển hàng đến địa điểm theo yêu cầu bên
mua

14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thắm - Lớp: 09Q302B
(2b ) Khi bên mua nhận đợc hàng và chấp nhận mua hoặc bên nhận đại lý,
ký gửi bán đợc hàng
(2b1) Phản ánh giá vốn
(2b2) Phản ánh doanh thu, thuế GTGT và số tiền hoa hồng mà bên đại lý đợc
hởng
(2c) Trờng hợp bàn nhận đại lý, nhận ký gửi không bán đợc hàng, trả lạ
(2c1) Nếu hàng vẵn có thể bán đợc
(2c2) Nếu hàng bị hỏng không thể bán đợc
* Phơng pháp hạch toán đối với hình thức bán hàng trả chậm trả góp
154, 155, 156 632 511, 512 131
(3a) (3b)
333(1)
111,112
515 338(7)
(3c)
Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ kế toán bán hàng theo hình thức trả chậm, trả góp
(3a) Phản ánh giá vốn hàng bán
(3b) Phản ánh doanh thu, thuế GTGT và lãi chậm trả
(3c) Hàng kỳ, tính toán, kết chuyển lãi chậm trả của kỳ kế toán
* Phơng pháp hạch toán i vi hình thức hàng đổi hàng
154, 155, 156 632 111, 512 131 152, 153,

(4a) (4b) (4c)

15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thắm - Lớp: 09Q302B
333(1) 133(1)
111, 112
(4d1)
( (4d2)

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng
(4a) Phản ánh giá vốn
(4b) Phản ánh doanh thu và thuế GTGT
(4c) Khi nhận đợc vật t, hàng hoá
(4d) Nếu thừa hoặc thiếu tiền đợc nhận hoặc trả thêm tiền
(4d1) Nếu thừa
(4d2) Nếu thiếu
* phơng pháp hạchtoán i với hình thức bán hàng nhận trớc doanh thu
511 338(7) 111, 112 154,155,156 632
(5c) (5a) (5b)
333(1)
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán bán hàng theo hình thức bán hàng nhận trớc
doanh thu
(5a) Khi nhận doanh thu trả trớc cho nhiều kỳ
(5b) Hàng kỳ, tính toán và phản ánh giá vốn của hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ
trong kỳ tơng tự nh hình thức bán trực tiếp
(5c) Đồng thời xác định doanh thu của kỳ kế toán
* Ngoài ra còn một số hình thức bán hàng nội bộ khác
* Kế toán các khỏan làm giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thơng mại
111, 112, 131 521 511

( 12a) (12b)


333(1)

16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thắm - Lớp: 09Q302B
Sơ đồ 1.6 : Sơ đồ kế toán chiết khấu thơng mại
(12a) Phản ánh chiết khấu thơng mại
(12b) Cuối kỳ, kết chuyển chiết khấu thơng mại để xác định doanh thuần
Hàng bán bị trả lại
632 154, 155, 156
(13a)
111, 112, 131 531 511
(13b) (13d)

333(1)
111,112 641
(13c)
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán hàng bán bị trả lại
(13a) Khi nhận lại hàng, căn cứ chứng từ nhập kho để phản ánh giá vốn
(13b) Đồng thời phản ánh giá trị hàng bán bị trả lại và thuế GTGT phải nộp
(13c) Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bị trả lại (nếu có)
(13d) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hàng bị trả lại để xác định doanh thu
thuần
Giảmgiá hàng bán
111, 112, 131 532 511
(14a) (14b)

333(1)

Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán giảm giá hàng bán
(14a) Khi phát sinh kho n giảm giá hang hoá
(14b) Cuối kỳ, kết chuyển khoản giảm giá hàng bán để xác định doanh thu thuần
Thu GTGT phi np theo phng pháp trc tip
Thu tiêu th c bit
K toán thu xut khu

17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thắm - Lớp: 09Q302B
111, 112, 131 333(1, 2, 3) 511, 512
(15b) (16b) (15a) (16a)
(17b) (17a)
Sơ đồ 1.9 : Sơ đồ kế toán thuế GTGT phải nộptheo phơng pháp trực
tiếp , thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu
(15a) Cuối kỳ, tính ra số thuế GTGT phải nộp
(15b) Khi nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nớc
(16a) Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
( 16b) Khi nộp thuế tiêu thụ đặc biệt vào ngân sách Nhà nớc
(17a) Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp
(17b) Khi nộp thuế xuất khẩu vào Ngân sách nhà nớc
1.4.2 Phơng pháp xác định kết quả hoạt động kinh doanh
- Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm
bằng hàng hoá, lao vụ dịch vụ đợc biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần về hoạt
động kinh doanh.
Nh vậy phơng pháp xác định kết quả kinh doanh, bên cạnh việc tính toán chính xác
doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, giá vốn hàng tiêu thụ, kế toán
cũng phải tiến hành tập hợp các khoản chi phí bán hàng, chi phí QLDN và doanh
thu, chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
632 911 511(512)
(4) (1)

635 515
(5) (2)
641, 642 711
(6) (3)

Lợi nhuận
của hoạt
động kinh
doanh
=
Lợi nhuận gộp
về bán hàng
và cung cấp
dịch vụ.
+
Doanh
thu hoạt
động tài
chính
-
Chi phí
hoạt động
tài chính
-
Chi
phí
bán
hàng
-
Chi

phí
QLDN
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thắm - Lớp: 09Q302B
811 821(1, 2)
(7) (8b)
821(1, 2) 421(1)
(8a) (9b)
(9a)
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
(1) Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu thuần bán sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ (Doanh thu thuần = Doanh thu - Các khoản làm giảm trừ doanh thu)
(2) Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
(3) Cuối kỳ, kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác
(4) Cuối kỳ, kế toán kết chuyển giá vốn hàng bán
(5) Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
(6) Cuối kỳ, kế toán kết chuyển các khoản chi phí ngoài sản xuất
(7) Cuối kỳ, kế toán kết chuyển các khoản chi phí khác
(8) Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi;
a- Nếu TK 821 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số
chênh lệch
b- Nếu TK 821 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số
chênh lệch
(9) Cuối kỳ, kế toán kết chuyển lãi (lỗ)
a- Trờng hợp lãi
b- Trờng hợp lỗ
1.5 Sổ sách kế toán sử dụng
Tuỳ theo mỗi hình thức kế toán khác nhau doanh nghiệp áp dụng một hệ
thống sổ kế toán có thể khác nhau để ghi chép hệ thống hoá thông tin, số liệu theo
trình tự và đặc điểm riêng của hình thức kế toán đó.

Hiện nay có bốn hình thức kế toán :
- Hình thức kế toán Nhật ký chung
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều đợc ghi vào sổ nhật ký,
mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung
kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ nhật ký để ghi sổ cái theo từng
nghiệp vụ phát sinh.

19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thắm - Lớp: 09Q302B
- Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
Sử dụng sổ Nhật ký sổ cái là sổ kế toán tổng hợp duy nhất
Kế toán chi tiết, sử dụng hệ thống sổ kế toán chi tiết theo yêu cầu quản lý và
phù hợp với quy mô doanh nghiệp.
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Các chứng từ gốc đợc phân loại tổng hợp để lập chứng từ ghi sổ những chứng
từ có nội dụng giống nhau đợc vào bảng tổng hợp chứng từ gốc sau đó vào chứng từ
ghi sổ, từ chứng từ ghi sổ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái. Sử dụng hai loại
sổ tổng hợp là sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái.
- Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đợc ghi vào chứng từ gốc sau đó phân
loại hệ thống hoá đơn ghi vào bên có của các tài khoản trong sổ Nhật ký chứng từ,
từ chi tiết đối ứng nợ với các tài khoản cần kết hợp ghi sổ theo thời gian với ghi sổ
theo hệ thống, kết hợp kế toán tổng hợp với kế toán chi tiết trên cùng một mẫu sổ.
1.6 Chế độ báo cáo tài chính (BCTC)
* Khái niệm: BCTC là phơng pháp tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các
chỉ tiêu kinh tế tài chính tổng hợp, phản ánh có hệ thống tình hình tài sản nguồn
hình thành tài sản của doanh nghiệp, tình hình và hiệu quả sản xuất kinh doanh, tình
hình lu chuyển tiền tệ và tình hình quản lý, sử dụng vốncủa doanh nghiệp trong
một thời kỳ nhất định vào một hệ thống mẫu biểu quy định thống nhất.
* Hệ thống BCTC gồm:

- Báo cáo tài chính năm
- Báo cáo tài chính giữa niên độ
- Báo cáo tài chính hợp nhất
- Báo cáo tài chính tổng hợp

20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thắm - Lớp: 09Q302B
Chơng 2
Thực trạng về công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty tnhh TM Gia Quảng
2.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TM Gia Quảng
Công ty TNHH TM Gia Quảng là Công ty chuyên về kinh doanh các loại
mặt hàng phục vụ ngành công nghiệp điện, xây dựng dân dụng. Nghành nghề
kinh doanh của Công ty đã đợc đăng ký trong giấy phép kinh doanh số
0206002266 do phòng đăng ký kinh doanh sở kế hoạch và đầu t thành phố Hải
Phòng cấp ngày 17/8/2005.
- Tên Công ty TNHH thơng mại Gia Quảng
- Địa chỉ trụ sở chính : Số 5/135 - Đoạn Xá 1 -Đông Hải 1 Hải An, Hải
Phòng.
- Điện thoại: 031.3678977
-Số tài khoản giao dịch: 32110000599491 Ngân hàng đầu t và phát triển
Hải Phòng
-Mã số thuế: 0201087360
-Vốn điều lệ: 2.500.000.000 đồng
- Ngời đại diện pháp luật của công ty là: chủ tịch công ty kiêm giám đốc ông:
Mai Văn Quảng
+) Công ty hoạt động trong các lĩch vực nh:
- Bán buôn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện (máy phát điện, động cơ
điện, dây điện và thiết bị khác dùng trong mạch điện).
- Vệ sinh nhà cửa và các công trình khác

-Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng
- Bán buôn sắt, thép (Chủ yếu)
- Bán buôn xi măng
Trong quá trình hoạt động và phát triển, Công ty có thể bổ sung thêm các lĩnh
vực hoạt động khác không thuộc đối tơng cấm kinh doanh với điều kiện phải đăng
ký với cơ quan có thẩm quyền đăng ký kinh doanh.
Công ty TNHH thơng mại Gia Quảng là đơn vị hạch toán kinh tế độc lập,
công ty có t cách pháp nhân có con dấu riêng, độc lập về tài chính, hoạt động kinh

21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thắm - Lớp: 09Q302B
doanh theo pháp luật, luôn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách Nhà nớc và
trách nhiệm với ngời lao động.
2.2 Tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty
Tổ chức bộ máy của Công ty theo nguyên tắc khép kín. Bộ máy gọn nhẹ
không có các phòng ban trung gian. Nhiệm vụ chung của các bộ phận trong Công ty
là thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch Công ty đề ra và tìm các biện pháp để tháo gỡ
những khó khăn trong hoạt động kinh doanh, đem lại hiệu quả trong kinh doanh. Để
thực hiện tốt chức năng của mình với bộ máy tổ chức của Công ty đợc thể hiện qua
sơ đồ:
Sơ đồ 2.1:Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM Gia Quảng
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận nh sau:
*Giám đốc
Giám đốc là ngời có quyền điều hành cao nhất trong Công ty. Điều 10 Điều
lệ của Công ty quy định: Giám đốc là ngời đại diện theo pháp luật của Công ty.
Giám đốc có quyền nhân danh Công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
Công ty, đồng thời phải chịu trách nhiệm trớc pháp luât và Hội đồng thành viên về
việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ đợc giao. Giám đốc có quyền, nhiệm vụ điều
hành mọi hoạt động chung của Công ty, quyết định các vấn đề quan trọng hàng
ngày của Công ty, ban hành các văn bản nhằm thực hiện chức năng quản lý và điều

hành mọi hoạt động của Công ty, thẩm định các báo cáo tài chính, báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh hàng năm của Công ty, kiến nghị về các vấn đề liên quan đến

Giám đốc
Phó Giám đốc
vật t tài chính
Phó Giám đốc kế
hoạch, kỹ thuật
Phòng
Kế toán
Phòng
Vật t
Phòng
Kế
hoạch
Phòng
kỹ thuật
Kế toán
kho KT
chi
nhánh
Kho bãi
kho vật
t
Thị tr
ờng
Đội kỹ
thuật
xây
dựng

22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thắm - Lớp: 09Q302B
mọi hoạt động của Công ty để Hội đồng thành viên xem xét, quyết định Giám
đốc chính là ngời đại diện cho Công ty ký kết các hợp đồng kinh tế.
* Các Phó giám đốc
Phó giám đốc là ngời giúp Giám đốc điều hành một số lĩnh vực hoạt động của
Công ty theo sự phân công của Giám đốc và chịu trách nhiệm trớc Giám đốc và
pháp luật về việc thực hiện các nhiệm vụ đợc giao hoặc những công việc đợc Giám
đốc uỷ quyền.
Tại Điều lệ Công ty có quy định cụ thể về quyền hạn và nhiệm vụ của các
Phó giám đốc nh sau:
Phó giám đốc vật t tài chính: chịu trách nhiệm nghiên cứu thị trờng, nắm bắt
kịp thời các nhu cầu cần thiết của ngời tiêu dùng, những vật t phục vụ tiêu dùng,
giám sát kho bãi, kho vật t. Bên cạnh đó tổ chức thực hiện các quyết định của Giám
đốc, trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm lên Giám đốc, kiến nghị phơng án
sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh, xây dựng kế hoạch phát triển
Công ty trong từng giai đoạn (1 năm, 5 năm ).
Phó giám đốc kế hoạch và kỹ thuật có các quyền hạn và nhiệm vụ: Tổ chức
thực hiện kế hoạch kinh doanh và phơng án đầu t của Công ty, kiến nghị phơng án
cơ cấu tổ chức Công ty, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng ngày của Công ty, quyết định cơ cấu sản phẩm và phân bổ nhân
lực cho từng bộ phận sản xuất, xây dựng kế hoạch, chiến lợc mở rộng quy mô sản
xuất, huy động và đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho nhu cầu sản xuất của Công
ty, chịu trách nhiệm về vấn đề tuyển dụng lao động hàng năm (xây dựng kế hoạch
tuyển dụng, quyết định tiêu chuẩn về số lợng, chất lợng lao động)
Mối quan hệ giữa Giám đốc, Phó giám đốc và nhân viên trong Công ty là
mối quan hệ theo hàng dọc (quan hệ cấp trên cấp dới). Cấp dới phải có trách
nhiệm tổ chức thực thi các mệnh lệnh và quyết định của cấp trên, đồng thời có
quyền đề xuất kiến nghị về các vấn đề liên quan đến mọi hoạt động kinh doanh
của Công ty.

* Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Để thực hiện tốt các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, về cơ cấu tổ
chức của Công ty đợc phân chia thành các phòng thực hiện các chức năng khác
nhau, bao gồm: Phòng tài chính, kế toán; Phòng vật t; Phòng kế hoạch và Phòng kỹ
thuật.
Quan hệ giữa các phòng là mối quan hệ theo hàng ngang, các phòng đều có
vị trí nh nhau, mỗi phòng thực hiện những chức năng, nhiệm vụ khác nhau nhng đều
nằm trong mối quan hệ tổng thể, hoạt động dựa trên nguyên tắc hỗ trợ, hợp tác với
nhau để thực hiện tốt các kế hoạch kinh doanh của Công ty.

23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thắm - Lớp: 09Q302B
Theo quy định tại Điều lệ công ty thì chức năng, nhiệm vụ của các phòng đợc
quy định nh sau:
*Phòng vật t
Chịu trách nhiệm về việc mua bán vật t, quản lý vật t mới cũ, và thanh lý.
Quản lý theo dõi hàng hoá nhập xuất tại các kho hàng ở các cửa hàng là đại lý của
Công ty.
*Phòng kế toán
Chức năng, nhiệm vụ của Phòng kế toán là: Tổ chức công tác kế toán, tài
chính tại Công ty, quản lý tài sản, tham gia vào quá trình mua sắm và thanh lý tài
sản theo quy định của pháp luật và của Điều lệ Công ty, thu thập, tổng hợp và xử lý
số liệu, cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời, trung thực các báo cáo tài chính cho
Giám đốc công ty và cho các cơ quan Nhà nớc khi cần thiết. Ngoài ra, Phòng kế
toán còn có trách nhiệm tham mu cho Giám đốc, về công tác huy động và sử dụng
vốn sao cho có hiệu quả nhất
* Phòng kỹ thuật
Phòng kỹ thuật chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật, kiểm tra vật t, nguyên vật
liệu ở kho bãi và các chi nhánh của cửa hàng, thực hiện các hợp đồng t vấn kỹ thuật,
và các chơng trình hợp tác kỹ thuật với các khách hàng.

Phòng kỹ thuật thực hiện chức năng và nhiệm vụ: Giám sát kỹ thuật, hớng
dẫn ngời lao động sử dụng. Tích cực, chủ động học hỏi và ứng dụng những tiến bộ
khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất, tham gia vào quá trình bồi dỡng, đào tạo đội
ngũ công nhân kỹ thuật phục vụ cho nhu cầu sản xuất của doanh nghiệp
* Phòng kế hoạch
Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, xây dựng phơng án kế hoạch ngắn hạn,
trung hạn và kế hoạch dài hạn. Chỉ đạo xây dựng Marketing tiếp cận phát triển thị
trờng, mục tiêu thị trờng tiềm năng và kế hoạch chăm sóc khách hàng một cách tốt
nhất.
2.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật và quy trình nhập xuất hàng hóa
2.3.1 Cơ sở vật chất kĩ thuật
Công ty đã trang bị cho mình một hệ thống cơ sở vật chất tơng đối hoàn
thiện:
+ Một trụ sở văn phòng với đầy đủ trang thiết bị nh: máy vi tính, máy in,
máy photocopy, điện thoại
+ Ba nhà kho chứa hàng hoá với những thiết bị bốc dỡ và phơng tiện phòng
cháy chữa cháy tiên tiến

24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thắm - Lớp: 09Q302B
+ Đội ngũ vận chuyển chuyên nghiệp cùng 7 xe ô tô chở hàng chuyên
dụng
+ Một ôtô con
2.3.2 Quy trình nhập, xuất hàng hóa
Công ty TNHH thơng mại Gia Quảng là công ty hoạt động trong lĩnh vực
thơng mại nên quy trình đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình nhập xuất hàng hóa củaCông ty TNHH TM
Gia Quảng
Vật t, hàng hóa mua về đợc vận chuyển nhập kho. Từ kho hàng đợc đem ra
tiêu thụ dới hình thức bán trực tiếp.

2.4 Tổ chức công tác kế toán
2.4.1 Hình thức tổ chức công tác kế toán
Với t cách là một hệ thống thông tin và kiểm tra, bộ máy kế toán là một
trong những bộ phận quan trọng trong hệ thống quản lý của Công ty
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy
quản lý ở trên phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý. Công ty TNHH thơng
mại Gia Quảng áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung, hầu hết
mọi công việc kế toán đợc thực hiện ở phòng kế toán trung tâm, từ khâu thu thập
kiểm tra chứng từ, ghi sổ đến khâu tổng hợp, lập báo cáo kế toán, từ kế toán chi
tiết đến kế toán tổng hợp.
2.4.2 Tổ chức bộ máy kế toán
Mô hình bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thơng Mại Gia Quảng đợc
trình bày theo sơ đồ sau:


25
Hàng Hoá
Nhập kho
Tiêu Thụ
Thủ quỹ
Kế toán tr ởng
Kế toán
thuế
Kế toán vốn
bằng tiền
Kế toán chi
phí SX & giá
thành
Kế toán vật
liệu và thủ

kho

×