Tải bản đầy đủ (.ppt) (6 trang)

Slide môn kinh tế đô thị đô thị hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.43 KB, 6 trang )

Các y u t c b n phân lo i ô thế ố ơ ả ạ đ ị
Các y u t c b n phân lo i ô thế ố ơ ả ạ đ ị

a) Chức năng là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm
a) Chức năng là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm
chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế
chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế
- xã hội của cả nước hoặc một vùng lãnh thổ nhất định;
- xã hội của cả nước hoặc một vùng lãnh thổ nhất định;

b) Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trong tổng số lao
b) Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trong tổng số lao
động tối thiểu là 65%;
động tối thiểu là 65%;

c) Cơ sở hạ tầng phục vụ các hoạt động của dân cư tối
c) Cơ sở hạ tầng phục vụ các hoạt động của dân cư tối
thiểu phải đạt 70% mức tiêu chuẩn, quy chuẩn quy
thiểu phải đạt 70% mức tiêu chuẩn, quy chuẩn quy
định đối với từng loại đô thị;
định đối với từng loại đô thị;

d) Quy mô dân số ít nhất là 4.000 người;
d) Quy mô dân số ít nhất là 4.000 người;

đ) Mật độ dân số phù hợp với quy mô, tính chất và đặc
đ) Mật độ dân số phù hợp với quy mô, tính chất và đặc
điểm của từng loại đô thị.
điểm của từng loại đô thị.
ô th lo i c bi tĐ ị ạ đặ ệ
ô th lo i c bi tĐ ị ạ đặ ệ



Thủ đô hoặc đô thị với chức năng là trung tâm chính trị,
Thủ đô hoặc đô thị với chức năng là trung tâm chính trị,
kinh tế, văn hoá, khoa học - kỹ thuật, đào tạo, du lịch, dịch
kinh tế, văn hoá, khoa học - kỹ thuật, đào tạo, du lịch, dịch
vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có
vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có
vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước;
vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước;

Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trong tổng số lao động từ
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trong tổng số lao động từ
90% trở lên;
90% trở lên;

Có cơ sở hạ tầng được xây dựng về cơ bản đồng bộ và hoàn
Có cơ sở hạ tầng được xây dựng về cơ bản đồng bộ và hoàn
chỉnh;
chỉnh;

Quy mô dân số từ 1,5 triệu người trở lên;
Quy mô dân số từ 1,5 triệu người trở lên;

Mật độ dân số bình quân từ 15.000 người/km2 trở lên
Mật độ dân số bình quân từ 15.000 người/km2 trở lên
2.
2.
®« thÞ hãa
®« thÞ hãa


Đô thị hóa
Đô thị hóa
là sự mở rộng của
là sự mở rộng của
đô thị
đô thị
, tính theo tỉ lệ
, tính theo tỉ lệ
phần trăm
phần trăm
giữa số dân đô thị hay diện tích đô thị
giữa số dân đô thị hay diện tích đô thị
trên tổng số dân hay diện tích của một vùng hay
trên tổng số dân hay diện tích của một vùng hay
khu vực. Nó cũng có thể tính theo tỉ lệ gia tăng của
khu vực. Nó cũng có thể tính theo tỉ lệ gia tăng của
hai yếu tố đó theo thời gian. Nếu tính theo cách đầu
hai yếu tố đó theo thời gian. Nếu tính theo cách đầu
thì nó còn được gọi là
thì nó còn được gọi là
mức độ đô thị hóa
mức độ đô thị hóa
; còn theo
; còn theo
cách thứ hai, nó có tên là
cách thứ hai, nó có tên là
tốc độ đô thị hóa
tốc độ đô thị hóa
.
.


Đô thị hoá
Đô thị hoá
là sự quá độ từ hình thức sống nông
là sự quá độ từ hình thức sống nông
thôn lên hình thức sống đô thị của các nhóm dân
thôn lên hình thức sống đô thị của các nhóm dân


->
->
sự thay đổi cơ cấu dân cư, cơ cấu lao động
sự thay đổi cơ cấu dân cư, cơ cấu lao động



Đô thị hoá là một quá trình biến đổi về phân bố các
Đô thị hoá là một quá trình biến đổi về phân bố các
lực lượng sản xuất trong nền kinh tế quốc dân, bố
lực lượng sản xuất trong nền kinh tế quốc dân, bố
trí dân cư những vùng không phải đô thị thành đô
trí dân cư những vùng không phải đô thị thành đô
thị đồng thời phát triển các đô thị hiện có theo
thị đồng thời phát triển các đô thị hiện có theo
chiều sâu. Đó cũng chính là quá trình tăng mật độ
chiều sâu. Đó cũng chính là quá trình tăng mật độ
dân cư, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
dân cư, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ,
tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ,

nâng cao trình độ cơ sở hạ tầng kỹ thuật, tăng vai
nâng cao trình độ cơ sở hạ tầng kỹ thuật, tăng vai
trò thúc đẩy trong khu vực
trò thúc đẩy trong khu vực



đô thị hoá là quá trình biến đổi và phân bố các
đô thị hoá là quá trình biến đổi và phân bố các
lực lượng sản xuất trong nền kinh tế quốc
lực lượng sản xuất trong nền kinh tế quốc
dân, bố trí dân cư, hình thành, phát triển các
dân, bố trí dân cư, hình thành, phát triển các
hình thức và điều kiện sống theo kiểu đô thị
hình thức và điều kiện sống theo kiểu đô thị
đồng thời phát triển đô thị hiện có theo chiều
đồng thời phát triển đô thị hiện có theo chiều
sâu trên cơ sở, hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ
sâu trên cơ sở, hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ
thuật và tăng quy mô và mật độ dân số.
thuật và tăng quy mô và mật độ dân số.

Về bản chất : đô thị hoá là qúa trình phát triển
Về bản chất : đô thị hoá là qúa trình phát triển
lực lượng sản xuất và sự đổi mới về quan hệ
lực lượng sản xuất và sự đổi mới về quan hệ
sản xuất mà nguồn gốc là sự phát triển khoa
sản xuất mà nguồn gốc là sự phát triển khoa
học kỹ thuật.
học kỹ thuật.

yêu
yêu
cầu cơ bản của quá trình đô thị hoá
cầu cơ bản của quá trình đô thị hoá



Quy
Quy
hoạch
hoạch
tổng thể kinh tế xã hội hoạt động mang
tổng thể kinh tế xã hội hoạt động mang
tính chất quản lý, mở đường cho sự phát triển kinh
tính chất quản lý, mở đường cho sự phát triển kinh
tế và xã hội.
tế và xã hội.

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ
trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ. Thực chất
trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ. Thực chất
sự chuyển dịch này là phát triển công nghiệp,
sự chuyển dịch này là phát triển công nghiệp,
thương mại, dịch vụ.
thương mại, dịch vụ.

Khả năng tài chính đạt đến một mức đô nhất định
Khả năng tài chính đạt đến một mức đô nhất định
để phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội.

để phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội.

Nâng cao đời sống dân cư, thay đổi lối sống, cách
Nâng cao đời sống dân cư, thay đổi lối sống, cách
thức làm việc và tiến tới thay đổi về mặt xã hội.
thức làm việc và tiến tới thay đổi về mặt xã hội.


×