Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

tổ chức kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phẩn việt hàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (533.06 KB, 66 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đồng Thị Thu Huyền
MỤC LỤC
Sinh viên: Bùi Thị Hồng Phượng - CĐKT CK52 Page 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đồng Thị Thu Huyền
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
TÊN
- BĐS
- BGĐ
- BPBKH
- CPTC
- CPBH
- CPQLDN
- DTBH
- DTHĐTC
- ĐHĐCĐ
- GTGT
- HĐQT
- HĐ
- NVL
- KC
- KC DT
- KC DTH§TC
- KC TN
- KC CPTC
- KC CPBH
- KC CP
- TSCĐ
- Bất động sản
- Ban giám đốc
- Bảng phân bổ khấu hao


- Chi phí tài chính
- Chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Doanh thu bán hàng
- Doanh thu hoạt động tài chính
- Đại hội đồng cổ đông
- Giá trị gia tăng
- Hội đồng quản trị
- Hợp đồng
- Nguyên vật liệu
- Kết chuyển
- Kết chuyển doanh thu
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính
- Kết chuyển thu nhập
- Kết chuyển chi phí tài chính
- Kết chuyển chi phí bán hàng
- Kết chuyển chi phí
Sinh viên: Bùi Thị Hồng Phượng - CĐKT CK52 Page 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đồng Thị Thu Huyền
- PKT
- PXK
- TK
- TNDN
- STT
- Tài sản cố định
- Phiếu kế toán
- Phiếu xuất kho
- Tài khoản
- Thu nhập doanh nghiệp

- Số thứ tự
Sinh viên: Bùi Thị Hồng Phượng - CĐKT CK52 Page 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đồng Thị Thu Huyền
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sinh viên: Bùi Thị Hồng Phượng - CĐKT CK52 Page 4
Bỏo cỏo thc tp tt nghip GVHD: ng Th Thu Huyn
LI M U
1.Tính cấp thiết của đề tài.
Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò vô cùng quan trọng
trong công tác kế toán của mọi doanh nghiệp. Bởi mục tiêu chung của các doanh
nghiệp là hoạt động sản xuất, kinh doanh mang phải mang lại hiệu quả, có lợi nhuận
và tích lũy cao nhất. Để đạt đợc điều đó thì nhân tố giữ vai trò quyết định là doanh
nghiệp phải cân đối tốt giữa chi phí và doanh thu sẽ thu đợc để sử dụng tiết kiệm, hợp
lý các yếu tố đầu vào mà vẫn tối đa hóa lợi ích của doanh nghiệp.
Kết quả kinh doanh là thành quả lao động cuối cùng của doanh nghiệp, là kết quả
của việc thực hiện từ sản xuất đến tiêu thụ, đây chính là mục tiêu sống còn của doanh
nghiệp. Nó phản ánh rõ ràng rằng doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hay không. Đây
cũng chính là nguồn vốn quan trọng để cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của cán bộ
công nhân viên, là nguồn để tham gia góp vốn, mở rộng quy mô sản xuất. Đồng thời
tạo ra nguồn thu chủ yếu cho ngân sách nhà nớc, thúc đẩy toàn xã hội phát triển. Việc
xác định kết quả kinh doanh đúng đắn giúp kế toán đa ra phơng án cân đối doanh thu
và chi phí để đạt đợc mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, giúp cho các nhà quản trị cấp cao
trong doanh nghiệp có cái nhìn đúng đắn về thực trạng của doanh nghiệp mình. Từ đó
đa ra các định hớng phát triển doanh nghiệp trong tơng lai.
Nhận thức đợc những vấn đề quan trọng trên nên sau khi đợc trang bị những kiến
thức lý luận tại trờng, qua thời gian tìm hiểu, làm việc thực tế tại Công ty C phn Vit
Hn em xin mạnh dạn chọn đề tài: Tổ chức kế toán xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty C phn Vit Hn cho chuyên đề tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài.
- Nghiờn cu nhng lý lun c bn v k toỏn xỏc nh kt qu kinh doanh.

- Tỡm hiu thc trng k toỏn xỏc nh kt qu kinh doanh ti Cụng ty C phn
Vit Hn.
- T ú xut mt s bin phỏp hon thin k toỏn xỏc nh kt qu kinh doanh
ti Cụng ty C phn Vit Hn.
3. i tng v phm vi nghiờn cu.
* i tng nghiờn cu ca ti: là tìm hiểu về công tác tổ chức kế toán
xỏc nh kt qu kinh doanh.
* Phm vi nghiờn cu:
Sinh viờn: Bựi Th Hng Phng - CKT CK52 Page 5
Bỏo cỏo thc tp tt nghip GVHD: ng Th Thu Huyn
- V khụng gian: Ti Cụng ty C phn Vit Hn.
- V thi gian:Tỡm hiu s liu k toỏn ca cụng ty t nm 2011-2013.
4. Phng phỏp nghiờn cu.
Trên cơ sở những kiến thức đã đợc trang bị tại nhà trờng, tham khảo những kiến
thức trong hệ thống tài liệu, sách vở, internet, các chuẩn mực , chế độ kế toán hiện
hànhđồng thời phân tích đánh giá, so sánh lý thuyết đã đợc học với thực trạng kế
toán tại Công ty C ph n Vi t H n.
5. Kt cu ca ti.
-Chng 1: C s lý lun v k toỏn xỏc nh kt qu kinh doanh trong
doanh nghip.
- Chng 2:Thc trng k toỏn xỏc nh kt qu kinh doanh ti Cụng ty C
phn Vit Hn.
- Chng 3: Bin phỏp hon thin k toỏn xỏc nh kt qu kinh doanh ti
Cụng ty C phn Vit Hn.
Trong quỏ trỡnh thc tp v hon thnh khúa lun, em ó nhn c s giỳp
v hng dn tn tỡnh ca cỏc cỏn b v nhõn viờn Phũng k toỏn ca Cụng ty v cụ
giỏo hng dn cụ ng Th Thu Huyn . Tuy nhiờn, do vn kin thc cũn hn ch
cựng vi thi gian thc t cha nhiu nờn lun vn ca em khú trỏnh khi nhng thiu
sút. Em kớnh mong nhn c s ch bo, giỳp ca cỏc thy cụ giỏo chuyờn
tt nghip ca em c hon thin hn.

Em xin chõn thnh cm n!
Sinh viờn: Bựi Th Hng Phng - CKT CK52 Page 6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đồng Thị Thu Huyền
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về kế tốn xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong năm, phát sinh từ các hoạt động tiêu thụ hàng hố, sản
phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp, được khách hàng chấp nhận thanh tốn.
- Giá vốn hàng bán: là trị giá mua của hàng hố cộng với chi phí mua hàng
phân bổ cho hàng xuất kho trong kỳ.
- Các khoản giảm trừ doanh thu:
+ Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã trừ, hoặc đã
thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng (sản phẩm, hàng hóa),
dòch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên
hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng
+ Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
+ Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là bán
hồn thành bị khách hàng trả lại và từ chối thanh tốn.
- Chi phí bán hàng: là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt
động tiêu thụ sản phẩm, hàng hố dịch vụ, lao vụ trong kỳ theo quy định của chế độ tài
chính, bao gồm: tiền lương nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi
phí dịch vụ mua ngồi, chi phí quảng cáo, tiếp thị, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí
vật liệu bao bì, dụng cụ…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những khoản chi phí có liên quan chung
đến tồn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà khơng tách riêng được cho bất kỳ hoạt
động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí

vật liệu, cơng cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngồi và các
chi phí bằng tiền khác.
Sinh viên: Bùi Thị Hồng Phượng - CĐKT CK52 Page 7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đồng Thị Thu Huyền
- Doanh thu hoạt động tài chính: là số tiền thu được từ các hoạt động đầu tư
tài chính như:
+ Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp,
lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá,
dịch vụ;. . .
+ Cổ tức lợi nhuận được chia;
+ Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
+ Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào
công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;
+ Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
+ Lãi tỷ giá hối đoái;
+ Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;
+ Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn;
+ Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
- Chi phí tài chính: Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài
chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư
tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển
nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán ; Dự phòng giảm
giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái
- Thu nhập khác: là lợi ích kinh tế thu được từ hoạt động ngoài hoạt động tạo
ra doanh thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu bao gồm:
+ Thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
+ Phạt hợp đồng kinh tế
+ Tiền bảo hiểm bồi thường.
+ Nợ phải thu đã xóa sổ nay đòi được.
+ Nhận biếu tặng.

+ Doanh thu, thu nhập bỏ sót nay phát hiện.
+
- Chi phí khác: là các chi phí ngoài chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm:
Sinh viên: Bùi Thị Hồng Phượng - CĐKT CK52 Page 8
Bỏo cỏo thc tp tt nghip GVHD: ng Th Thu Huyn
+ Giỏ tr khu hao cha ht ca TSC thanh lý, nhng bỏn, chi phớ thanh lý,
nhng bỏn TSC.
+ Khon tin b pht do vi phm hp ng kinh t, pht hnh chớnh v thu.
+ Chờnh lch l ỏnh giỏ TSC khi em u t ra bờn ngoi
+ Chi phớ b sút nhng nm trc nay phỏt hin c.
+
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là kết quả của các hoạt động thuộc
lĩnh vực sản xuất , dịch vụ hoặc thơng mại có liên quan đến khối lợng sản phẩm hàng
hóa tiêu thụ trong kỳ. Kết quả này đợc xác định nh sau:
Lói
(hay
l) t
hot
ng
sn
xut
kinh
doanh
=
Doanh thu
thun v bỏn
hng, cung
cp dch v v
kinh doanh
BS u t

-
Giỏ vn
sn
phm
,dch v,
hng húa,
BS u
t tiờu th
-
Chi phớ
kinh
doanh
BS
u t
-
Chớ
phớ
bỏn
hng
-
Chi phớ
qun lý
doanh
nghip

- Kết quả của hoạt động tài chính: Là kết quả của hoạt động đầu t vốn vào các
lĩnh vực kinh doanh ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của doanh
nghiệp nhằm tận dụng mọi tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp để tối đa hóa lợi
nhuận cho doanh nghiệp. Công thức xác định kết quả hoạt động tài chính là:
Lãi( lỗ) t

Hoạt động u t tài
chính
=
Doanh thu thuần
Từ hoạt động u
t tài chính
-
Chi phí thuc
hoạt động tài
chính
- Kết quả hoạt động khác là kết quả những hoạt động xảy ra không thờng
xuyên tách biệt với hoạt động thông thờng của doanh nghiệp. Đây là những hoạt động
bất thờng ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính mà doanh
nghiệp không thể dự kiến trớc đợc.
Sinh viờn: Bựi Th Hng Phng - CKT CK52 Page 9
Bỏo cỏo thc tp tt nghip GVHD: ng Th Thu Huyn
Lãi ( lỗ)
Hoạt động khác
=
Thu nhập thuần
hoạt động khác
-
Chi phí
hoạt động khác
1.1.2. Phõn loi hot ng trong doanh nghip
Hot ng trong doanh nghp c phõn theo 3 cỏch:
* Phõn theo chc nng hot ng: gm 3 hot ng
- Hot ng kinh doanh: l hot ng ch yu to ra ngun doanh thu cho
doanh nghip.
- Hot ng u t: l hot ng liờn quan n mua sm, xõy dng, nhng

bỏn, thanh lý ti sn di hn v cỏc hot ng u t vo cỏc doanh nghip khỏc vi
mc ớch kim li.
-Hot ng ti chớnh: l hot ng cú liờn quan n vic thay i quy mụ, kt
cu ca vn ch s hu v vn vay ca doanh nghip.
Phõn theo chc nng hot ng cú tỏc dng giỳp cỏc nh qun lý nm c c
cu ngun thu, xỏc nh c chi phớ v kt qu theo tng hot ng. ng thi, phõn
loi hot ng theo cỏch ny l cn c xỏc nh dũng lu chuyn tin t v lp bỏo cỏo
lu chuyn tin t c chớnh xỏc, nhanh chúng.
* Phõn theo cỏch thc phn ỏnh ca k toỏn ti chớnh: bao gm 3 hot ng
-Hot ng sn xut - kinh doanh: l nhng hot ng thuc lnh vc sn
xut, dch v hay thng mi cú liờn quan n tiờu th sn phm, hng húa, dch v,
bt ng sn u t. Bao gm cỏc hot ng sn xut - kinh doanh chớnh, sn xut
kinh doanh ph v hot ng kinh doanh BS u t.
- Hot ng ti chớnh: l hot ng u t v vn cho cỏc doanh nghip khỏc
vi mc ớch kim li. Bao gm cỏc hot ng nh: u t chng khoỏn ngn hn, u
t vo cụng ty con, u t vo cụng ty liờn kt, u t vo cụng ty liờn doanh ng
kim soỏt, u t ti chớnh ngn hn v u t ti chớnh di hn khỏc.
- Hot ng khỏc: l cỏc hot ng xy ra ngoi d kin ca doanh nghip,
ngoi cỏc hot ng thuc hot ng sn xut kinh doanh v hot ng ti chớnh.
Bao gm cỏc hot ng: hot ng nhng bỏn, thanh lý TSC, hot ng thu hi n
khú ũi ó xúa s, hot ng thu tin c pht hay chi tr tin b pht,
Phõn loi hot ng theo cỏch ny to iu kin thun li cho k toỏn trong vic
ghi nhn chi phớ, doanh thu, thu nhp theo tng hot ng. T ú, xỏc nh c kt
Sinh viờn: Bựi Th Hng Phng - CKT CK52 Page 10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đồng Thị Thu Huyền
quả theo từng hoạt động một cách chính xác, làm căn cứ để đánh giá hiệu quả theo
từng hoạt động mà doanh nghiệp tiến hành.
* Phân theo quan hệ với Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Trong quan hệ với Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, toàn bộ hoạt động
mà doanh nghiệp tiến hành lại được chia ra hoạt động kinh doanh và hoạt động khác.

Thuộc hoạt động kinh doanh gồm hoạt động sản xuất - kinh doanh và hoạt động đầu tư
tài chính. Nội dung các hoạt động này đã được trình bày ở phần “Phân theo cách thức
phản ánh của kế toán tài chính” ở trên.
Phân theo cách này giúp cho kế toán có căn cứ để thu thập thông tin lập Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh nhanh chóng, kịp thời. Từ đó, xác định kết quả (lãi, lỗ
thuần) theo từng hoạt động (hoạt động kinh doanh, hoạt động khác) cũng như xác định
được tổng số lợi nhuận kế toán trước thuế, xác định chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp và lợi nhuận sau thuế một cách chính xác, nhanh chóng.
1.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.2.1. Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
- Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh thu bán
hàng của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với Nhà nước.
- Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả bán hàng, đôn đốc,
kiểm tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý
- Phản ánh tính toán và kết chuyển chính xác kết quả của từng hoạt động kinh
doanh trong kỳ của doanh nghiệp nhằm xác định và phân phối kết quả kinh
doanh đúng đắn, hợp lý.
- Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ
phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối
kết quả kinh doanh của toàn doanh nghiệp.
- Ngoài ra còn cung cấp thông tin chính xác trung thực, lập quyết toán đầy đủ kịp
thời để đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng như tình hình thực hiện nghĩa vụ với
Nhà nước.
1.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
a/ Chứng từ sử dụng
- Phiếu kế toán
b/ Tài khoản sử dụng
• Tài khoản TK911 – Tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”
Sinh viên: Bùi Thị Hồng Phượng - CĐKT CK52 Page 11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

Đây là tài khoản dùng để xác định toàn thể kết quả hoạt động sản xuất - kinh
doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp,tài khoản này cần được mở chi tiết cho
từng hoạt động (hoạt động sản xuất – kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt đông khác)
và từng loại hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ, lao vụ…
Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản TK911 phải là
doanh thu thuần hoặc thu nhập thuần.
Kết cấu của TK911 như sau:
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của hàng hóa, sản phẩm, dịch cụ đã tiêu thụ
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí tài chính.
- chi phí khác.
- Lãi trước thuế về hoạt động trong kỳ.
Bên Có:
- Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính.
- Thu nhập khác.
- Lỗ về các hoạt động trong kỳ.
• Tài khoản TK421: “Lợi nhuận chưa phân phối”
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lợi nhuận, lỗ) sau thuế thu
nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp.
Kết cấu của TK421 như sau:
Bên Nợ:
- Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Trích lập các quỹ của doanh nghiệp.
- Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các nhà đầu tư, các bên tham gia
liên doanh.
- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh.
- Nộp lợi nhuận lên cấp trên.
Bên Có:

- Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ.
- Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số lỗ của cấp dưới được cấp trên cấp bù.
Sinh viên: Bùi Thị Hồng Phượng - CĐKT CK52 Page 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đồng Thị Thu Huyền
- Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 421 có thể có số dư Nơ hoặc số dư Có.
Số dư bên Nợ:
Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý.
Số dư bên Có:
Số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng.
Ngoài ra, còn có các tài khoản liên quan như:
TK511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK632: Giá vốn hàng bán
TK641: Chi phí bán hàng
TK642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK515: Doanh thu hoạt động tài chính
TK635: Chi phí tài chính
TK711: Thu nhập khác
TK811: Chi phí khác
TK821: Chi phí thuế TNDN
TK3334: Thuế TNDN phải nộp cho Nhà nước
c/ Trình tự hạch toán
Xác định thuế TNDN
k/c chi phí thuế TNDN
TK 8211
Kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN
Kết chuyển lỗ
TK 421
Kết chuyển thu nhập của hoạt động khác
Sinh viên: Bùi Thị Hồng Phượng - CĐKT CK52 Page 13

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đồng Thị Thu Huyền
TK711
Kết chuyển doanh thu của hoạt động tài chính
TK515
K/c các khoản giảm trừ doanh thu
TK521,531,532
Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 3334
Kết chuyển chi phí hoạt động khác phát sinh trong kỳ
TK811
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
TK635
Kết chuyển chi phí BH, chi phí QLDN phát sinh trong kỳ
TK641,642
Kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ
TK511,512
TK911
TK632

Sơ đồ 1.1: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh
1.2.3 Tổ chức sổ kế toán trong xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp
Gồm 5 loại hình thức ghi sổ kế toán :
Sinh viên: Bùi Thị Hồng Phượng - CĐKT CK52 Page 14
Bỏo cỏo thc tp tt nghip GVHD: ng Th Thu Huyn
* Hỡnh thc k toỏn Nht ký chung
c trng c bn ca hỡnh thc k toỏn Nht ký chung: Tt c cỏc nghip v kinh t,
ti chớnh phỏt sinh u phi c ghi vo s Nht ký, m trng tõm l s Nht ký
chung, theo trỡnh t thi gian phỏt sinh v theo ni dung kinh t (nh khon k toỏn)
ca nghip

v ú. Sau ú ly s liu trờn cỏc s Nht ký ghi S Cỏi theo tng nghip v phỏt
sinh.
Hỡnh thc k toỏn Nht ký chung gm cỏc loi s ch yu sau:
- S Nht ký chung, S Nht ký c bit;
- S Cỏi;
- Cỏc s, th k toỏn chi tit.
S Nht ký c bit
S NHT Kí CHUNG
Chng t k toỏn
S, th k toỏn chi tit
S CI
Bng tng hp chi tit
Bng cõn i s phỏt sinh
BO CO TI CHNH
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký chung
* Hình thức Nhật ký Sổ cái:
Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời
gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán
tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - sổ cái là các
Sinh viờn: Bựi Th Hng Phng - CKT CK52 Page 15
Bỏo cỏo thc tp tt nghip GVHD: ng Th Thu Huyn
chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Các loại sổ chủ yếu dùng trong hình thức này là:
- Nhật ký - Sổ cái
- Các sổ kế toán chi tiết
Chng t k toỏn
Bng tng hp chng t k toỏn cựng loi

S, th k toỏn chi tit
Bng tng hp chi tit
NHT Kí S CI
BO CO TI CHNH
S qu
Ghi chỳ:
Ghi hng ngy:
Ghi cui thỏng, hoc nh k:
Quan h i chiu, kim tra:
S 1.3: Trỡnh t ghi s k toỏn theo hỡnh thc Nht ký S cỏi
* Hỡnh thc k toỏn Chng t ghi s
c trng c bn ca hỡnh thc k toỏn Chng t ghi s l cn c trc tip
ghi s k toỏn tng hp l Chng t ghi s. Vic ghi s k toỏn tng hp bao gm:
+ Ghi theo trỡnh t thi gian trờn S ng ký Chng t ghi s.
+ Ghi theo ni dung kinh t trờn S Cỏi.
Chng t ghi s do k toỏn lp trờn c s tng chng t k toỏn hoc Bng Tng
hp chng t k toỏn cựng loi, cú cựng ni dung kinh t.
Chng t ghi s c ỏnh s hiu liờn tc trong tng thỏng hoc c nm (theo
s th t trong S ng ký Chng t ghi s) v cú chng t k toỏn ớnh kốm, phi
c k toỏn trng duyt trc khi ghi s k toỏn.
Hỡnh thc k toỏn Chng t ghi s gm cú cỏc loi s k toỏn sau:
- Chng t ghi s
- S ng ký Chng t ghi s
- S Cỏi
Sinh viờn: Bựi Th Hng Phng - CKT CK52 Page 16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đồng Thị Thu Huyền
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
CHỨNG TỪ GHI SỔ

SỔ CÁI
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ quỹ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
* Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký-Chứng từ là tập hợp và hệ
thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với
việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ, kết hợp chặt
chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ
thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản), kết hợp rộng rãi việc
hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một
quá trình ghi chép, sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu
quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính.
Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký chứng từ;
- Bảng kê;
- Sổ Cái;
- Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
Sinh viên: Bùi Thị Hồng Phượng - CĐKT CK52 Page 17
Chứng từ kế toán và
các bảng phân bổ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đồng Thị Thu Huyền

Sổ, thẻ kế toán chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng kê

Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Sơ đồ1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ

* Hình thức kế toán trên máy vi tính
Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán
được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm
kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết
hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ
quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính
theo quy định.
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI
SỔ KẾ TOÁN
-Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
-Báo cáo tài chính
-Báo cáo kết quả kinh doanh
Sinh viên: Bùi Thị Hồng Phượng - CĐKT CK52 Page 18
NHẬT KÝ CHỨNG
TỪ
SỔ CÁI Bảng tổng hợp
chi tiết

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đồng Thị Thu Huyền
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Sơ đồ1.6: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán trên máy vi tính
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT HÀN
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần Việt Hàn.
2.1.1, Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.
Tên doanh nghiệp : CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT HÀN – VHC
Tên giao dịch : VIET HAN JOINT STOCKS COMPANY
- Địa chỉ : 297 Lê Lợi – Ngô Quyền – Hải Phòng
- Tel : 0313.566669 – 031.586185 - Fax : 0313.586019
- Email :
Sinh viên: Bùi Thị Hồng Phượng - CĐKT CK52 Page 19
Bỏo cỏo thc tp tt nghip GVHD: ng Th Thu Huyn
Cụng ty C phn Vit Hn c thnh lp theo giy phộp kinh doanh s
0203000142 do S K hoch v u t thnh ph Hi Phũng cp ngy 21 thỏng 01
nm 2000
Trong quá trình hoạt động, từ năm 2000 đến nay, Công ty đã không ngừng mở
rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng vốn điều lệ. Hiện nay, vốn điều lệ
của công ty là 25 tỷ đồng, đợc chia thành 250.000 cổ phần với mệnh giá 100.000đ/ cổ
phần.
Biu s 2.1: Khỏi quỏt kt qu kinh doanh 3 nm gn nht ca cụng ty
n v: ng
Kt qu hot ng Nm 2011 Nm 2012 Nm 2013
Tng doanh thu 24.806.585.571 31.216.314.880 29.964.717.206
Tng chi phớ 24.631.200.601 31.025.304.154 29.764.338.842

Li nhun trc
thu
175.384.970 191.010.726 200.378.364
Thu TNDN 43.846.243 47.752.682 50.094.591
Lng bỡnh quõn/1
lao ng/ thỏng
3.250.000 3.500.000 3.750.000
(Nguồn trích: Tài liệu phòng kế toán-tài chính Công ty Cổ phần Vit Hn).
* Nhn xột:
Nhỡn chung qua 3 nm 2011, 2012, 2013 li nhun sau thu ca cụng ty u tng.
Nm 2013, tng doanh thu gim 2.251.597.680ng so vi nm trc. Li nhun sau
thu tng 6.998.729ng so vi nm 2012. Nguyờn nhõn l do: nm 2013, sn lng
hng húa bỏn ra tng lm cho doanh thu thun tng. Mt khỏc cụng ty ó tin hnh r
soỏt cỏc quy trỡnh qun lý cht lng, tit kim trit cỏc khon mc chi phớ. õy l
nguyờn nhõn chớnh dn n gim chi phớ sn xut kinh doanh v chi phớ qun lý doanh
nghip so vi cỏc nm trc.
2.1.2.c im hot ng sn xut kinh doanh ti Cụng ty
2.1.2.1. Ngnh ngh sn xut kinh doanh
* Cụng ty tham gia vo nhiu hot ng sn xut kinh doanh, dch v v thng
mi.
Sinh viờn: Bựi Th Hng Phng - CKT CK52 Page 20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đồng Thị Thu Huyền
- Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, cảng đường
thuỷ, cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công trình trang trí nội ngoại thất;
- Đại lý, dịch vụ ủy thác, giao nhận, xuất nhập khẩu hàng hóa trong nước và quốc tế.
- Dịch vụ đại lý tầu biển và môi giới hàng hải, vận tải hàng hoá đường thuỷ,
đường bộ.
- Kinh doanh hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng, vật tư thiết bị phục vụ giáo dục.
- Sản xuất và lắp đặt nhà xưởng khung sắt, sản xuất cửa nhôm kính, cửa sắt, cửa
gỗ, cửa nhựa và đồ gia dụng; Sản xuất bàn ghế học sinh, thiết bị đồ dùng dạy học, nội

thất trường học, văn phòng, khách sạn; Gia công các mặt hàng cơ khí dân dụng và
công nghiệp.
2.1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban Giám đốc
Ban kiểm soát
Phòng Tổ chức – hành chính
Phòng Tài chính – Kế toán
Phòng Kế hoạch – Kinh doanh
Sinh viên: Bùi Thị Hồng Phượng - CĐKT CK52 Page 21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đồng Thị Thu Huyền
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý
(Nguån trÝch: Tµi liÖu phßng kÕ to¸n-tµi chÝnh C«ng ty Cæ phÇn Việt Hàn).
*Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận trong công ty:
Đại hội đồng cổ đông: Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết và là cơ quan
có thẩm quyền cao nhất của Công ty, quyết định những vấn đề được Luật pháp và điều
lệ Công ty quy định. Đặc biệt các cổ đông sẽ thông qua báo cáo tài chính hàng năm
của Công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, có tồn quyền nhân danh Công ty
để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những
vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông. HĐQT có trách nhiệm giám sát Giám
đốc điều hành và những người quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Luật
pháp và điều lệ Công ty, các quy chế nội bộ của Công ty và Nghị quyết ĐHĐCĐ quy
định.
Ban kiểm soát: Là cơ quan trực thuộc ĐHĐCĐ, do ĐHĐCĐ bầu ra. Ban kiểm soát
có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo
Sinh viên: Bùi Thị Hồng Phượng - CĐKT CK52 Page 22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đồng Thị Thu Huyền
cáo tài chính của Công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với HĐQT và Ban Giám

đốc.
Ban Giám đốc: là người điều hành và có quyền quyết định cao nhất về tất cả các
vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước
HĐQT về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Các Phó Giám đốc là
người giúp việc cho Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về phần việc được
phân công, chủ động giải quyết những công việc đã được Giám đốc ủy quyền và phân
công theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước và Điều lệ của Công ty.
Khối tham mưu: Gồm các phòng, ban có chức năng tham mưu và giúp việc cho
Ban Giám đốc, trực tiếp điều hành theo chức năng chuyên môn và chỉ đạo của Ban
Giám đốc. Khối tham mưu của Công ty gồm:
+ Phòng Tổ chức – hành chính
• Phòng Tổ chức – Hành chính là cơ quan tham mưu, giúp việc cho Ban giám
đốc Công ty trong các vấn đề liên quan đến nhân sự, tư tưởng cán bộ, các công
tác đảng, công tác chính trị và pháp chế của Công ty.
• Tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc thực hiện công tác tổ chức: Xây dựng
mô hình tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các đơn vị thành viên của Công ty.
• Tham mưu và trực tiếp thực hiện nhiệm vụ tuyển dụng người quản lý, người lao
động. Trực tiếp thực hiện công tác đào tạo và tái đào tạo; Phân công điều động
nhân sự; Đánh giá nhận xét kết quả năng lực công tác của người quản lý và
người lao động.
• Tham mưu và trực tiếp đảm bảo chế độ chính sách đãi ngộ cho người quản lý
và người lao động.
• Tham mưu thực hiện công tác Đảng, Đoàn thể, chính trị xã hội; Trực tiếp thực
hiện công tác pháp chế, thanh tra, kiểm tra nhân sự và giải quyết các vấn đề liên
quan đến tố tụng.
+ Phòng Tài chính – Kế toán
• Phòng Tài chính – kế toán là cơ quan tham mưu, giúp việc cho Ban giám đốc
Công ty trong việc quản lý tài sản, nguồn vốn, kết quả sản xuất kinh doanh của
Công ty.
• Chịu trách nhiệm trước BGĐ, HĐQT, ĐHĐCĐ và pháp luật nhà nước về quản

lý tài sản, nguồn vốn và các kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Sinh viên: Bùi Thị Hồng Phượng - CĐKT CK52 Page 23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đồng Thị Thu Huyền
• Tham mưu và trực tiếp chỉ đạo hệ thống tài chính, các cán bộ liên quan đến
kinh tế và tài chính và quản lý các nguồn vốn kinh doanh. Tham mưu giúp việc
trong việc điều hành xác định các kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
• Tham mưu cho BGĐ Công ty trong việc thực hiện các nghĩa vụ với ngân sách
Nhà nước, phân phối kết quả kinh doanh, trích lập các quỹ theo quy định của
pháp luật và điều lệ Công ty.
+ Phòng Kế hoạch – Kinh doanh
• Phòng Kế hoạch là trung tâm tham mưu, giúp việc cho Ban giám đốc Công ty
trong việc điều hành các hoạt động thường ngày của Công ty.
• Tham mưu giúp việc BGĐ Công ty trong việc xây dựng chiến lược phát triển,
các kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
• Tham mưu giúp việc cho BGĐ Công ty trong việc điều hành, kiểm tra và tổng
kết đánh giá các công tác sản xuất kinh doanh theo mục tiêu kế hoạch đã được
phê duyệt.
• Tham mưu và giúp việc trong công tác Quản lý bán hàng, xây dựng thương
hiệu
• Chuẩn bị các báo cáo thông tin liên quan đến thống kê kế hoạch cho các cơ
quan chức năng của nhà nước theo sự chỉ đạo của Ban giám đốc Công ty.
• Triển khai kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty đến từng nhà sách, từng
đối tác khách hàng, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, đảm bảo phát triển kế hoạch
kinh doanh, doanh thu, lợi nhuận.
2.2. Khái quát về tổ chức công tác kế toán tại Công ty
2.2.1.Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty tổ chức theo mô hình vừa tập trung vừa phân tán.
Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, bộ máy kế toán có sự phối hợp chuyên môn
trong mối quan hệ với các phòng ban cũng như kế toán các đội công trình. Nhiệm vụ
chủ yếu của bộ máy kế toán là phản ánh xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của

công ty và lập và quản lí các báo cáo tài chính. Ngoài ra kế toán công ty còn thực hiện
công việc kế toán quản trị nhằm lập dự toán về chi phí để phân tích tình hình biến
động, kết quả kinh doanh trong tương lại của công ty, lập các báo cáo quản trị các
công trình trong thời kì kế toán nhằm đánh giá chính xác doanh thu và chi phí bỏ ra
của một công trình từ đó nâng cao hiệu quả của các hoạt động kinh tế của công ty. Tất
cả các thông tin kế toán quản trị chỉ cung cấp cho các nhà quản trị của công ty.
Sinh viên: Bùi Thị Hồng Phượng - CĐKT CK52 Page 24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đồng Thị Thu Huyền
Kế toán trưởng
Kế toán
ngân hàng -
tiền mặt
Kế toán
tiền lương
Kế toán
dụng cụ vật

Kế toán
tổng hợp
Thủ quỹ
Kế toán các
đội công
trình
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán
(Nguån trÝch: Tµi liÖu phßng kÕ to¸n-tµi chÝnh C«ng ty Cæ phÇn Việt Hàn).
*Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của từng kế toán phần hành trong công ty:
+ Kế toán trưởng: giúp giám đốc chỉ đạo trực tiếp bộ máy kế toán của công ty
trong qua trình sử lý các thông tin kinh tế, đồng thời là người kiểm tra kiểm soát các
hoạt kinh tế - tài chính của chủ sở hữu.
Nhiệm vụ chính: tổ chức bộ máy một cách hợp lý không ngừng cải tiến bộ hình

thức tổ chức bộ máy kế toán sao cho hợp phù hợp với quy phạm phát luật, phản ánh
trung thực, chính sác, kịp thời các thông tin kinh tế phát sinh. Tổng hợp lập báo cáo tài
chính cũng như các bảng tổng hợp vào cuối kỳ, phân tích đánh giá tình hình hoạt động
tài chính của toàn công ty.
Tính toán các khoản phải nộp ngân sách, các khoản phải nộp cho tổng công ty,
cũng như các khoản phải thu phải trả nhằm thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của
mình.
Đề xuất các phương pháp sử lý tài sản thất thoát, thiếu và thừa trong công ty, cũng
như tính chính xác thời kỳ, chế độ kết quả tài sản hàng kỳ.
+ Kế toán ngân hàng tiền mặi
Sinh viên: Bùi Thị Hồng Phượng - CĐKT CK52 Page 25

×