Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN NGỮ VĂN LỚP 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (634.93 KB, 66 trang )

Giáo án chủ đề tự chọn CTNC 10 GV: Bùi Thị Mỹ Châu
Chủ đề 1:
NHỮNG LỖI THƯỜNG GẶP TRONG SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT;
THỰC HÀNH SỬA LỖI.
(4 tiết)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS:
- Nắm vững những yêu cầu sử dụng tiếng Việt về phương diện ngữ âm, chữ viết, dùng từ,
đặt câu, cấu tạo văn bản và phong cách ngôn ngữ.
- Nhận diện được những lỗi trong thực tiễn sử dụng tiếng Việt ở những phương diện: phân
tích được lỗi, chỉ ra nguyên nhân mắc lỗi và có kó năng sửa chữa lỗi.
- Nâng cao tình cảm yêu mến tiếng Việt, thái độ cẩn trọng khi nói và viết bằng tiéâng Việt.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
- SGV, tài liệu chủ đề tự chọn bám sát và nâng cao 10.
C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm kết hợp với các hình thức
trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.
D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
- Ổn đònh tổ chức lớp.
- Giới thiệu bài mới:
Tiếng Việt là ngôn ngữ giao tiếp của cộng đồng người Việt. Việc sử dụng đúng và phát huy
vẻ đẹp của tiếng Việt là một việc không giản đơn, vì thế, trong các tiết học này, các em sẽ
học cách nhận biết các lỗi thường hay mắc phải và cách sửa chữa chúng. Qua đó, chúng ta
sẽ sử dụng đúng và phát huy hết tiềm năng tiếng mẹ đẻ giàu và đẹp này.
BÀI GIẢNG
1
Giáo án chủ đề tự chọn CTNC 10 GV: Bùi Thị Mỹ Châu
Tiết 1:
KHÁI QUÁT VỀ NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
HOẠT ĐỘNG CỦA
GV VÀ HS


YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- GV giới thiệu cho HS
những lỗi thường gặp
và khái quát những
yêu cầu sử dụng tiếng
Việt.
-đẹp đẽ # đẹp đẻ, giặt
quần áo # giặc quần
áo, rửa xe # rữa xe,
mù mòt # mù mựt,
ngành nghề # nghành
nghề,…
-pê-đan, ghi-đông…
-bàng quan/bàng quang,
chinh phu/chinh phụ…
-ngoan cố, ngoan
cườnggần âm, gần
nghóa cơ bản nhưng
khác sắc thái biểu
cảm.
-“Vì lợi ích… trồng
cây… trồng người”.
- Tôi cảm ơn các bạn #
Tôi tự hào các bạn.
sai về đặc điểm cấu
tạo, cần có hư từ về
khi tự hào kết hợp với
các bạn.
- GV cho các ví dụ cụ
thể, HS phân tích.

I. Sử dụng đúng các phương tiện ngôn ngữ theo các
chuẩn mực tiếng Việt
1. Chuẩn mực về ngữ âm và chữ viết
- Nguyên nhân mắc lỗi: ảnh hưởng của tiếng đòa
phương, giọng điệu cá nhân, bệnh của cơ quan phát
âm…
-Khi nói: phát âm phải tuân theo hệ thống phát âm
chuẩn của tiếng Việt. Chuẩn phát âm liên quan đến
tất cả các thành phần của âm tiết tiếng Việt: phụ
âm đầu, âm đệm, âm chính, âm cuối và thanh điệu.
- Khi viết: theo phát âm chuẩn tiếng Việt, viết theo
những qui đònh hiện hành của chữ quốc ngữ, qui tắc
viết hoa, viết tiếng nước ngoài…
2. Chuẩn mực về dùng từ
- Dùng đúng hình thức âm thanh và cấu tạo của từ
(chú ý các từ gần âm mà nghóa khác nhau)
- Dùng đúng ý nghóa của từ, cả ý nghóa cơ bản và
sắc thái biểu cảm.
- Dùng đúng đặc điểm ngữ pháp của từ (thể hiện ở
sự kết hợp các từ với những từ đi trước và sau để
tạo thành cụm từ và câu).
3. Chuẩn mực về đặt câu
- Câu cần cấu tạo đúng về mặt kết cấu ngữ pháp
của tiếng Việt
- Câu cần đúng về nội dung ý nghóa.
4. Chuẩn mực về cấu tạo văn bản
- Trong văn bản, các câu cần có sự liên kết chặt
chẽ, đồng thời văn bản được tổ chức theo một kết
cấu mạch lạc.
2

Giáo án chủ đề tự chọn CTNC 10 GV: Bùi Thị Mỹ Châu
- Anh giúp tôi việc này
với!  ngôn ngữ sinh
hoạt hằng ngày, hợp về
phong cách.
- Đề nghò ban lãnh đạo
giải quyết cho tôi việc
này với! không thể
dùng với văn bản
hành chính.
- “Tre giữ làng, giữ
nước, giữ mái nhà
tranh, giữ đồng lúa
chín” (Thép Mới)
 nhòp 2/2/4/4 ngắn,
dài; thanh bằng + trắc:
làng, nước, tranh, chín
ngợi ca sức mạnh, phẩm
chất cây tre và con
người VN.
- “Ngày ngày mặt
trời…rất đỏ” (Viễn
Phương): nhân hoá, ẩn
dụ.
- “Chò Sứ yêu biết bao
nhiêu cái chốn này,
nơi chò đã oa oa cất
tiếng khóc đầu tiên,
nơi quả ngọt, trái sai
đã thắm hồng da dẻ

chò” (Anh Đức).
 từ cảm thán biết
bao nhiêu, ẩn dụ quả
ngọt, trái sai, từ tượng
thanh oa oa, màu sắc
thắm hồng…  tính hình
- Những văn bản có độ dài lớn cần được phân chai,
sắp xếp thành các phần, các chương, các mục để thể
hiện được tính sáng rõ về tư tưởng tình cảm đònh
truyền đạt và phải phù hợp với phong cách ngôn ngữ
chung của văn bản.
5. Chuẩn mực về phong cách ngôn ngữ
Chuẩn mực phong cách chi phối các phương diện dùng
từ, đặt câu, tổ chức văn bản và chữ viết, kí hiệu
trong văn bản. Chuẩn mực phong cách yêu cầu các
phương diện trên phải phù hợp với từng phong cách
chức năng.
II. Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao
1. Đối với ngữ âm và chữ viết
- Những biện pháp sử dụng âm thanh, vần, nhòp điệu,
… có thể tạo nên những âm hưởng thích hợp, nâng cao
hiệu quả biểu đạt nội dung tư tưởng, tình cảm, cảm
xúc.
- Việc viết hoa, dùng chữ in, dùng dấu câu theo mục
đích tu từ… đều tạo nên những sắc thái biểu cảm tế
nhò, có ấn tượng sâu sắc…
2. Đối với từ ngữ
Các biện pháp nghệ thuật (so sánh, ẩn dụ, nhân hoá,
nói quá,…) được sử dụng để tăng cường hiệu quả
biểu đạt. Mỗi biện pháp cũng có những chuẩn mực

sử dụng và đòi hỏi việc sử dụng phải phù hợp với
nội dung tư tưởng tình cảm được biểu hiện và PCNN
chung của VB.
3. Đối với câu
Các phép tu từ (phép đảo, phép đối, phép điệp,
phép song hành cú pháp, phép liệt kê,…) tuy không
phải là thành phần quan trọng về kết cấu ngữ pháp
của câu, nhưng có giá trò rất lớn để tạo tính hình
tượng và tính biểu cảm cho câu.
4. Đối với toàn văn bản
Để nâng cao hiệu quả biểu đạt của toàn VB, có thể
dùng các biện pháp nghệ thuật như: thay đổi kết cấu
của VB, pjối hợp các phương thức biểu đạt khác nhau,
dùng những cách trình bày gây ấn tượng mạnh đến
quá trình lónh hội VB.
3
Giáo án chủ đề tự chọn CTNC 10 GV: Bùi Thị Mỹ Châu
tượng+biểu cảm III. Củng cố
* DẶN DÒ – CỦNG CỐ
- Nắm những lỗi hay gặp, cách thức sửa chữa.
- Tiết sau: Những loại lỗi thường mắc khi sử dụng tiếng Việt.
4
Giáo án chủ đề tự chọn CTNC 10 GV: Bùi Thị Mỹ Châu
Tiết 2:
NHỮNG LOẠI LỖI THƯỜNG MẮC KHI SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
BÀI GIẢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
VÀ HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- GV cho dẫn chứng cụ thể,

hướng dẫn HS sửa chữa
các lỗi.
1. Lỗi về phát âm và chữ viết
- Lỗi do nói, viết theo sự phát âm của phương ngữ
hoặc cá nhân.
* Một số loại lỗi
+ lồng làn, chăng chối, dội dàng…
+ uống riệu, yêu tiên, tùi tàn, xiên tạc…
+ bác ngác, nhăng nhó, ngây ngấc, lần lược,…
+ rộng rải, trống trãi, bình tỉnh,…
+ ngắc ngải, chếnh cháng,…
- Lỗi do viết không đúng những qui đònh về chữ
viết hiện hành.
+ nghành nghề, ôm gì, thi sỹ, hoa qnh,…
+ Quảng ninh, quận cầu Giấy, bà Thu yến,…
+ thủ đô Pa Ri, nước Bờ Ra Din, câylômét,…
2. Lỗi về từ
* Một số loại lỗi
+ Trình độ tư di của nó còn yếu lắm.  dùng sai
hình thức âm thanh của từ.
+ Trong vấn đề này có nhiều phương tiện khác
nhau.  dùng sai nghóa của từ
+ Tỉ lệ mắc bệnh truyền nhiễm không thanh toán
được.
+ Thế là nó ám hiệu cho tôi biết.
+ Nghe tiếng gõ cửa, lão thân chinh ra đón.
3. Lỗi về câu
* Một số loại lỗi
+ Qua tác phẩm đã cho ta thấy tinh thần anh dũng
của giai cấp công nhân vùng mỏ.

 - giữ qua, bỏ đã cho, thêm dấu phẩy.
- bỏ qua.
+ Ngôi nhà này tôi đã ra đời và sống qua những
ngày thơ ấu.
 - Trong …
5
Giáo án chủ đề tự chọn CTNC 10 GV: Bùi Thị Mỹ Châu
- Tại…
+ Trong xã hội phong kiến thối nát trước đây, cái
xã hội làm cho con người chỉ biết tuân theo những
lễ giáo hủ lậu.
Trong… hủ lậu, con người không thể sống tự chủ.
+ Trong tác phẩm Nguyễn Du đã lên án xã hội
phong kiến thối nát vì lúc bấy giờ Nguyễn Du cũng
xuất thân ở một xã hội phong kiến suy tàn.
Trong tác phẩm, …thối nát vì vốn xuất thân từ
một gia đình quan lại, ông thấu hiểu mọi biểu hiện
suy tàn của chế độ ấy.
* DẶN DÒ – CỦNG CỐ
- Chú ý những lỗi hay gặp, cách thức sửa chữa.
- Tiết sau: Thực hành sửa lỗi.
6
Giáo án chủ đề tự chọn CTNC 10 GV: Bùi Thị Mỹ Châu
Tiết 3:
THỰC HÀNH SỬA LỖI
BÀI GIẢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
VÀ HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- GV cung cấp cho HS bài

tập thực hành sửa lỗi.
- Tổ chức cho HS thảo luận
theo nhóm, trình bày cách
sửa phù hợp nhất.
Câu hỏi và bài tập
I. Về chữ viết:
1. Phân tích và chữa các lỗi chính tả
a. Khoanh tròn vào những chữ số đánh dấu từ
ngữ viết đúng, chữa lại từ viết sai:
1. khuếch trương 1. bạc mạng
2. nguắt nguéo 2. lãn mạng
3. luạng chuạng 3. tàng ác
4. ngoằn ngoèo 4. lục lội
5. tranh dành 5. hoành hành
6. dọng điệu 6. đường hoàng
7. dao dòch 7. nhã nhặng
8. dận hờn 8. phú qùi
9. giao dòch 9. kiêng quyếc
10. nguyếch ngoác 10. đả đời
11. cũng cố 11. nhân nghỉa
12. vẫn vơ 12. chặt chẽ
13. só nhục 13. bẫn thóu
14. vửng vàng 14. liêm sỉ
b. Phân tích và chữa những lỗi chính tả trong các
câu sau:
- Cụ già bé loắc choắc, noạng choạng đi vào ngôi
nhà chanh, ngồi suống cái trõng che, vớ lấy trai
nước ở trên lền đất nổ chổ, uống ừn ực, rồi đắp
triếu dên ừ ừ.
- Bác Tám đến chụ xở uỷ ban, chònh chọng chình

bày í kiến của mình nhằm thuyết phục chò em phụ
lữ tham gia phong chào kế hoạch hoá da đình.
2. Khoanh tròn vào những chữ số đánh dấu từ
viết đúng, chữa lại từ viết sai:
1. Nguyễn Tri Phương 1. Nhật bản
2. Trần hoàng 2. In Đô Nê Xi A
3. Thò nở 3. Tôn Trung Sơn
4. nguyễn văn bé 4. Bin Clin-tơn
7
Giáo án chủ đề tự chọn CTNC 10 GV: Bùi Thị Mỹ Châu
5. Sông Đồng nai 5. vải 100% cô-tông
6. Bà Đoàn thò Điểm 6. Ma-lay-xi-a
7. Thò Xã hội an 7. kờ-lô-mét
8. tản đà 8. Internet
9. Napôlêông bônapac 9. hi-đrô
10. An Giê Ri 10. Pờ-rô-tê-in
II. Về từ
1. Phân tích và chữa các lỗi về hình thức cấu tạo
từ:
a. Chúng em đã quyên góp được nhiều tiền và vật
dụng để ủng hộ đồng bào vùng bò bão lụt.
b. Các em học sinh ở đây thường được thưởng thức
những vai điệu tuyệt vời của đoàn văn công.
c. Nếu không đoàn kết thì làm sao chống lại được
những tên vũ trang bằng vô ngàn vũ khí?
* DẶN DÒ – CỦNG CỐ
- Chú ý những lỗi hay gặp, cách thức sửa chữa
- Tiết sau: Thực hành sửa lỗi.
8
Giáo án chủ đề tự chọn CTNC 10 GV: Bùi Thị Mỹ Châu

Tiết 4 :
THỰC HÀNH SỬA LỖI (tiếp theo)
BÀI GIẢNG
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
- GV cung cấp cho HS bài
tập thực hành sửa lỗi.
- Tổ chức cho HS thảo luận
theo nhóm, trình bày cách
sửa phù hợp nhất.
II. Về từ (tiếp)
2. Phân tích và chữa các lỗi vềnghóa của từ:
a. Anh chú ý nghe ngóng lời giảng của thầy giáo
và ý kiến phát biểu của các bạn trong lớp.
b. Những chứng minh về một nền văn hoá cổ ở
vùng này còn rất nhiều.
c. Trứơc lối chơi phòng thủ của hàng phòng thủ
đối phương, đội bóng của chúng tôi không thể ghi
bản được.
3. Phân tích và chữa các lỗi vềkết hợp và về
phong cách ngôn ngữ:
a. Danh ngôn của các nhà vật lí học nổi tiếng của
nhân loại đã xúc tác trí óc của em mãnh liệt biết
dường nào.
b. Trong những năm khôi phục kinh tế, mới có ít
ngày thôi mà đất nước đã thay lòng đổi dạ, những
mái nhà rạ đã lùi dần cho nhà ngói mới.
c. Đến năm 2000 phải thanh toán hết các trang thiết
bò cũ kó, lạc hậu, phải đầu tư một số dụng cụ
chuyên khoa cần thiết cho các trạm y tế xã như răng,
mắt.

III. Về câu
* Phân tích và chữa các lỗi trong các nhóm câu
sau:
a. Từ những chò dân quân ngày đêm canh giữ
đồng quê và bầu trời của Tổ quốc, đến những bà
mẹ chèo đò anh dũng trên những dòng sông đầy
bom đạn ác liệt của kẻ thù.
b. Sống trong cái xã hội đầy những bất công như
vậy đã giúp cho ông thấu hiểu nỗi thống khổ của
quần chúng nhân dân.
c. Qua những tác phẩm văn học ở thế kỉ XVIII, bọn
quan lại phong kiến ra sức hoành hành, không đảm
bảo nổi đời sống cho người dân lương thiện.
d. Trần Hưng Đạo đã lãnh đạo nhân dân ta đánh
đuổi giặc Minh, giành lại nền độc lập cho Tổ quốc.
9
Giáo án chủ đề tự chọn CTNC 10 GV: Bùi Thị Mỹ Châu
e. Tác phẩm của ông rất hay về nội dung ý nghóa ,
cho nên nó có giá trò tố cáo kẻ thù mạnh mẽ.
f. Cụ ấy già lắm rồi, không 80 tuổi thì cũng 75 tuổi
là cùng.
g. Mặc dù có việc gì xảy ra, nhưng anh cũng cứ yên
tâm.
h. Hễ anh trông thấy bất kì điều gì khả nghi, anh
không bỏ qua, nhưng liền báo cho công an biết.
* DẶN DÒ – CỦNG CỐ
- Chú ý những lỗi hay gặp, cách thức sửa chữa
- Tiết sau: Thực hành về các phong cách ngôn ngữ và các biện pháp tu từ (Tiết 5: PCNN sinh
hoạt và thực hành về PCNN sinh hoạt)
10

Giáo án chủ đề tự chọn CTNC 10 GV: Bùi Thị Mỹ Châu
Chủ đề 2:
THỰC HÀNH VỀ CÁC PHONG CÁCH NGÔN NGỮ
VÀ CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
(4 tiết)
Tiết 5:
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT
VÀ THỰC HÀNH VỀ PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS:
- Củng cố kó năng xác đònh và phân tích các đặc điểm của ngôn ngữ nói – viết , phong cách
chức năng ngôn ngữ và các phép tu từ qua một số ngữ liệu tiêu biểu.
- Có ý thức hơn về cách sử dụng các phương tiện ngôn ngữ trong các phong cách chức
năng, tăng cường kó năng tạo lập văn bản trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, kó năng
cảm thụ ngôn ngữ nghệ thuật, cảm nhận được cái hay trong cách dùng phép tu từ đồng thời
có thể bước đầu biết sử dụng các phép tu từ trong nói và viết.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
- SGV, tài liệu chủ đề tự chọn bám sát và nâng cao 10.
C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm kết hợp với các hình thức
trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.
D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
- Ổn đònh tổ chức lớp.
- Giới thiệu bài mới:
Khi nói và viết, việc sử dụng đúng và phù hợp các phong cách chức năng sẽ giúp nâng cao
hiệu quả diễn đạt, bên cạnh đó, việc hiểu và dùng các biện pháp tu từ cũng là một phương
cách tạo ra vẻ đẹp riêng của tiếng Việt. Trong các tiết học này, chúng ta sẽ cùng củng cố và
luyện tập thêm về các phong cách ngôn ngữ và các biện pháp tu từ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
VÀ HS

YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS sẽ được học kó trong
phần chính khoá, GV cung
cấp cho HS những kiến
thức bổ sung.
I. Các phạm vi hoạt động giao tiếp, giao tiếp
hàng ngày, ngôn ngữ sinh hoạt, phong cách ngôn
ngữ sinh hoạt.
1. Các phạm vi hoạt động giao tiếp, giao tiếp hàng
ngày
Hoạt động giao tiếp của con người diễn ra trong vô
11
Giáo án chủ đề tự chọn CTNC 10 GV: Bùi Thị Mỹ Châu
Ví dụ: Hằng và Nam là
đôi bạn thân học cùng lớp
10C, câu chuyện của hai
bạn trên đường đến trường
được ghi lại như sau:
Hằng: Hôm nay kiểm tra
Toán đấy, ôn bài kó chưa?
Phần này khó nhằn thật.
Trời ơi, lo quá!
Nam:Học kó rồi nhưng vẫn
thấy sợ. Thôi, đừng lo,
cậu là cây toán, sợ gì.
Hằng: Cây kiếc gì, cậu
đừng có bơm nhé! Tớ
tưởng thật, nổ mũi ra bây
giờ.
- HS thảo luận và cho biết

vàn tình huống phong phú nhưng có thể khái quát
một số phạm vi chủ yếu:
- Phạm vi đời sống sinh hoạt hằng ngày.
- Phạm vi đời sống chính trò – xã hội.
- Phạm vi hoạt động hành chính – công vụ.
- Phạm vi hoạt động khoa học.
- Phạm vi thông tấn – báo chí.
2. Ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ sinh
hoạt
- Ngôn ngữ sinh hoạt là ngôn ngữ sử dụng trong
phạm vi giao tiếp hàng ngày nhằm mục đích trao đổi
thông tin, biểu thò cảm xúc, tạo lập và củng cố
các quan hệ đời sống.
- PCNN sinh hoạt là một tập hợp những chuẩn mực
chi phối sự lựa chọn và sử dụng ngôn ngữ hợp
với mục đích giao tiếp trong phạm vi giao tiếp hằng
ngày.
II. Dạng lời nói, chức năng và đặc điểm của
phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
1. Dạng lời nói: Ngôn ngữ sinh hoạt tồn tại ở hai
dạng:
- Dạng nói: dạng chủ yếu của ngôn ngữ sinh hoạt
(đối thoại, độc thoại)
- Dạng viết: được dùng khi người tham gia giao tiếp
không có điều kiện vận dụng dạng nói hoặc vì
một lí do nào đó mà không thích, không thể sử
dụng lời nói trực tiếp (nhật kí, lưu bút, tin nhắn…)
2. Chức năng và đặc điểm của phong cách
ngôn ngữ sinh hoạt
a. Chức năng

Ngôn ngữ trong phong cách sinh hoạt hằng ngày
nhằm những mục đích cụ thể, nhưng đều hướng đến
ba chức năng:
- Chức năng thông báo: là chức năng trao đổi
thông tin (thông báo về đối tượng, bộc lộ suy
nghó…)
- Chức năng liên cá nhân: trong giao tiếp, con người
dùng
ngôn ngữ để biểu thò quan hệ giữa những người
tham gia giao tiếp.
- Chức năng cảm xúc: người nói sử dụng ngôn
ngữ để bộc lộ trực tiếp cảm xúc với người nghe
12
Giáo án chủ đề tự chọn CTNC 10 GV: Bùi Thị Mỹ Châu
các chức năng của PCNN
sinh hoạt được thể hiện cụ
thể trong đoạn hội thoại
trên.
- Ví dụ: bài khó = khó
nhằn, rắn quá…, giỏi
Toán = cây toán siêu, hơi
bj giỏi toán…, kiêu ngạo =
phổng mũi, vỡ mũi, tinh
tướng……
- HS thảo luận và thực
hiện các bài tập.
- GV hướng dẫn và đánh
giá câu trả lời.
và với đối tượng được nói tới.
b. Đặc điểm

- Đặc điểm ngữ âm: có thể xuất hiện tất cả các
bién thể ngữ âm của các từ đòa phương.
- Đặc điểm từ ngữ: từ ngữ thường cụ thể, giàu
hình tượng, mang màu sắc cảm xúc rõ rệt.
- Đặc điểm cú pháp:
+ Xét về mục đích sử dụng câu: sử dụng rộng rãi
kiểu câu theo mục đích nói trực tiếp và gián tiếp.
+ Xét về cấu tạo: thường dùng câu tỉnh lược, câu
đặc biệt, câu có kết cấu đơn giản.
III. Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
1. Tính cụ thể
- Người tham gia giao tiếp với tư cách, quan hệ xác
đònh: Ai nói (viết)? Nói (viết) với ai? Nói (viết)
với tư cách gì? Nói (viết) trong quan hệ như thế
nào?
- Thời gian, không gian cụ thể.
- Mục đích giao tiếp cụ thể.
- Các yếu tố ngôn từ mang tính cụ thể, sinh động.
2. Tính cá thể
Thể hiện trong dấu ấn cá nhân: cách nói, lựa chon
ngôn ngữ, giọng nói…
IV. Thực hành về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Bài tập 1: Đọc kó tình huống giao tiếp và đoạn hội
thoại được ghi dưới đây và thực hiện yêu cầu của
bài tập:
Hùng và Phương đến nhà Mai để rủ Mai đi học
thêm. Mẹ Mai ra mở cửa.
Mẹ Mai: Các cháu là bạn học cùng lớp với Mai
à ?
Phương: Vâng ạ, thưa bác chúng cháu đến rủ bạn

Mai đi học thêm tiếng Anh ạ.
Mẹ Mai: Mai đợi các cháu mãi, sợ muộn nên vừa
mới đi rồi cháu ạ.
Hùng: Hẹn với chả hò, đã bảo đợi rồi mà lại
phắn đi ngay! Chán chết ! Bận sau không thèm rủ
nữa.
Phương: Chúng cháu xin lỗi bác ! Chúng cháu đợi
nhau nên đến muộn ạ.
Mẹ Mai: Không sao, các cháu đến lớp cho kòp giờ
13
Giáo án chủ đề tự chọn CTNC 10 GV: Bùi Thị Mỹ Châu
- HS làm bài tập này ở
nhà.
học nhé ! Bác đang có chút việc bận.
Mẹ Mai vào.
Phương (với Hùng): Chán cậu thật ! n nói kiểu
gì mà kì cục ?
a. Đặc điểm ngôn ngữ của PCNN sinh hoạt được
thể hiện trong đoạn hội thoại trên như thế nào?
b. Phân tích đặc trưng của PCNN sinh hoạt trong cuộc
đối thoại giữa ba nhân vật trên.
c. Thử hình dung ngữ điệu, thái độ, cảm xúc của
các nhân vật giao tiếp trong tình huống trên.
d. Vì sao cuối cùng Phương lại nói với Hùng:
“Chán cậu thật ! n nói kiểu gì mà kì cục ?”. Theo
em, cần sửa lại lời nói của Hùng như thế nào cho
phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp này ?
Bài tập 2: Đọc kó bài ca dao và thựu hiện yêu cầu
của bài tập: Mình về đường ấy bao xa ?
Cậy mình làm mối cho ta một người

Một người mười tám đôi mươi
Một người vừa đẹp, vừa tươi như mình !
a. Chỉ ra những dấu hiệu của ngôn ngữ sinh hoạt
được mô phỏng trong lời ca của bài ca dao này.
b. Lời ca giúp anh (chò) hình dung những gì về nhân
vật giao tiếp, mục đích, hoàn cảnh giao tiếp được
phản ánh vào bài ca dao như thế nào ?
c. Tìm thêm một số bài ca dao có hình thức đối
đáp mô phỏng PCNN sinh hoạt như bài ca trên đây.
Bài tập 3: Đọc kó đoạn thơ và thực hiện yêu cầu
của bài tập:
Hở môi ra cũng thẹn thùng,
Để lòng thì phụ tấm lòng với ai.
Cậy em em có chòu lời,
Ngồi lên cho chò lạy rồi sẽ thưa.
Giữa đường đứt gánh tương tư,
Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
a. Theo em, trong lời “Trao duyên” cho Thuý Vân,
cảnh ngộ, thân phận, tâm trạng và tính cách của
Thuý Kiều được biểu hiện cụ thể trên ngôn từ
như thế nào ?
b. Chỉ ra những dấu hiệu của PCNN sinh hoạt được
tái hiện, mô phỏng trong đoạn thơ này ?
Bài tập 4: Em đã bao giờ ghi nhật kí cá nhân
14
Giáo án chủ đề tự chọn CTNC 10 GV: Bùi Thị Mỹ Châu
chưa ? Hãy thử ghi nhật kí cho một tuần hiện tại
trong cuộc sống của em.
* DẶN DÒ – CỦNG CỐ

- Nám vững các điểm cần chú ý của PCNN sinh hoạt (Đặc điểm, chức năng, đặc trưng…)
- Tiết sau: PCNN nghệ thuật và thực hành về PCNN nghệ thuật.
***************************************************************************
15
Giáo án chủ đề tự chọn CTNC 10 GV: Bùi Thị Mỹ Châu
Tiết 6:
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
VÀ THỰC HÀNH VỀ PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
VÀ HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS sẽ được học kó trong
phần chính khoá, GV chỉ
khái quát kiến thức và
cung cấp cho HS những kiến
thức bổ sung.
Ví dụ: bài Mời trầu của
Hồ Xuân Hương:
- Lớp nghóa trực tiếp
(thông tin, miêu tả): miếng
trầu, cách mời trầu.
- Lớp nghóa hình tượng –
thẩm mó: miếng trầu và
cách mời thể hiện cá tính,
quan niệm, khát vọng của
HXH về tình yêu, giá trò
con người,…
- Ví dụ: Bánh trôi nước
của Hồ Xuân Hương
- Ví dụ: từ nỗi đau của

Thuý Kiều, chúng ta càng
thấm thía hơn bi kòch và
khát vọng của con người
để biết trân trọng cái đẹp
và phẩm giá con người,
I. Ngôn ngữ nghệ thuật, chức năng của ngôn
ngữ nghệ thuật, mối quan hệ giữa PCNN nghệ
thuật và các PCNN khác
1. Ngôn ngữ nghệ thuật (theo nghóa hẹp) là ngôn
ngữ sử dụng trong tác phẩm văn chương, thực hiện
chức năng chủ yếu là chức năng thẩm mó: xây
dựng hình tượng nghệ thuật, từ đó tác động tới
cảm xúc và nhận thức thẩm mó của người đọc.
2. Ngôn ngữ nghệ thuật khác với ngôn ngữ sinh
hoạt, ngôn ngữ trong giao tiếp chính trò – xã hội.
Trong phong cách nghệ thuật, chức năng quan trọng
nhất của ngôn ngữ là chức năng thẩm mó.
3. Trong tác phẩm văn chương, nhà văn, nhà thơ
không sáng tạo ra một hệ thống ngôn ngữ hoàn
toàn khác mà sử dụng lại những yếu tố kí hiệu
ngôn ngữ chung (được dùng trong tất cả các PCNN
giao tiếp thông dụng: sinh hoạt, chính trò, báo chí…)
nhằm mục đích thẩm mó nhất đònh.
II. Đặc trưng của ngôn ngữ nghệ thuật
1. Tính hình tượng (thuộc tính quan trọng nhất của
ngôn ngữ nghệ thuật)
- Tính hình tượng của các từ ngữ trong tác phẩm
văn chương: từ thường chứa hai bình diện nghóa:
+ Bình diện 1: nghóa cơ sở.
+ Bình diện 2: nghóa hình tượng – thẩm mó.

- Tính hình tượng của ngôn ngữ văn chương là sự
thống nhất giữa mặt tạo hình và mặt nội dung
hàm nghóa.
2. Tính truyền cảm
Qua hình tượng nghệ thuật, ngôn ngữ trong tác
phẩm văn chương tác động đến tình cảm của
người đọc, nâng cao nhận thức thẩm mó giúp con
người thấu hiểu bản chất tâm hồn con người, đời
sống, vũ trụ…
3. Tính cá thể hoá
16
Giáo án chủ đề tự chọn CTNC 10 GV: Bùi Thị Mỹ Châu
biết phẫn nộ trước cái
xấu, cái ác.
- Ví dụ: phong cách thơ Hồ
Xuân Hương, Trần Tế
Xương, Nguyễn Khuyến,
Xuân Diệu…
- HS thảo luận theo nhóm,
trình bày.
- GV đònh hướng, sửa chữa.
Mỗi tác giả cảm xúc, nhận xét các hiện tượng
đời sống một cách khác nhau nên có quan niệm, tư
tưởng khác nhau chi phối cách biểu hiện hình tượng,
lựa chọn, sử dụng ngôn ngữ trong tác phẩm. Tính
cá thể hoá là dấu ấn riêng của người viết trong
lựa chọn, sử dụng ngôn ngữ
nhằm đạt mục đích nghệ thuật nhất đònh.
III. Thực hành
1. Đọc văn bản Bánh trôi nước của Hỗ Xuân

Hương và thực hiện yêu cầu:
a.Bài thơ có mấy lớp nghóa? Trình bày ngắn gọn
về các lớp nghóa đó. Lớp nghóa nào là lớp nghóa
chủ yếu tác giả muốn trình bày qua ngôn ngữ của
tác phẩm?
b. Những từ nào trong bài thơ vừa gợi hình ảnh
bánh trôi nước cụ thể vừa có hàm nghóa về con
người?
c. Những từ ngữ nào trong bài thơ có vai trò đònh
hướng giúp ta hiểu hàm nghóa mà tác giả muốn
biểu đạt?
d. Sưu tầm một số bài ca dao mở đầu bằng cụm từ
Thân em…. Ý nghóa chung của những bài ca dao là
gì?
2. Đọc các ngữ liệu sau đây và và thực hiện
yêu cầu của bài tập:
- Sau khi Kiều được Thúc Sinh cứu ra khỏi lầu xanh
lần thứ nhất, hai người đã có những ngày tháng
hạnh phúc nhưng lo lắng về sự ghen tuông ghê gớm
của Hoạn Thư, Kiều khuyên Thúc Sinh về Vô Tích
để nói rõ sự tình với vợ cả. Sau đây là cảnh li
biệt:
Người về chiếc bóng năm canh
Kẻ đi muôn dặm một mình xa xôi
Vầng trăng ai xẻ làm đôi
Nửa in gối chiếc, nửa soi dặm trường
(Nguyễn Du – Truyện Kiều)
- Trong ca dao, hình ảnh kẻ ở - người đi cũng được
biểu hiện bằng hình ảnh có phần gần gũi với
Truyện Kiều:

+ Đau lòng kẻ ở người đi
Lệ rơi thấm đá, tơ chia rũ tằm
Vầng trăng ai xẻ làm đôi
17
Giáo án chủ đề tự chọn CTNC 10 GV: Bùi Thị Mỹ Châu
Đường trần ai vẽ ngược xuôi hỡi chàng?
+ Đưa nhau một bước lên đàng,
Cỏ xanh hai dãy mấy hàng châu sa.
a. Hình ảnh kẻ ở - người đi, vầng trăng ai xẻ làm
đôi của
Truyện Kiều và ca dao có nét gì tương đồng?
b. Dự vào ngữ cảnh hãy xác đònh nét riêng của
vầng trăng ai xẻ làm đôi trong Truyện Kiều?
3. Những đặc trưng của ngôn ngữ nghệ thuật
biểu hiện trong bài Mời trầu của Hồ Xuân
Hương như thế nào?
* DẶN DÒ – CỦNG CỐ
- Nám vững các điểm cần chú ý của PCNN nghệ thuật (Đặc điểm, chức năng, đặc trưng…)
- Tiết sau: Các phép tu từ và thực hành các phép tu từ: ẩn dụ, hoán dụ, phép điệp, phép đối.
18
Giáo án chủ đề tự chọn CTNC 10 GV: Bùi Thị Mỹ Châu
Tiết 7:
CÁC PHÉP TU TỪ VÀ THỰC HÀNH CÁC PHÉP TU TỪ:
ẨN DỤ, HOÁN DỤ, PHÉP ĐIỆP, PHÉP ĐỐI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
VÀ HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Bánh trôi nước: trắng,
tròn, chìm, nổi, rắn, nát 
vẻ đẹp trong trắng, trọn

vẹn, cảnh ngộ truân
chuyên, phiêu bạt, thiệt
thòi, mất mát, không tự
quyết được bản thân…
- đầu, chân, tay…  bộ
phận cơ thể còn được dùng
để chỉ bộ phận đồ vật
hoặc phần đầu, phần cuối
trong không gian…
- Hoán dụ: Bày tỏ tình
cảm, Xuân Quỳnh viết Gia
tài em chỉ có bàn tay/ Em
trao tặng cho anh từ ngày
ấy.
+ bàn tay vấy máu của kẻ
thù, bàn tay nhơ nhớp của
bọn tham nhũng…
- ẩn dụ: hoa – người phụ
nữ (đẹp, mong manh)
- hoán dụ: áo – con người,
khâu áo – kết duyên vợ
chồng
- Ví dụ:
Khi tỉnh… bấy thân.
(Truyện Kiều – Nguyễn Du)
 điệp từ ngữ, điệp cú
pháp: lặp cấu trúc cụm
từ, cấu trúc câu hỏi tu
từ…
I. n dụ và hoán dụ

1. n dụ tu từ: Phép ẩn dụ tu từ là cách thay thế
tên gọi của đối tượng này cho tên gọi của đối
tượng khác, dựa trên sự tương đồng (mang tính hiện
thực hoặc tưởng tượng) về một phương diện nào
đó của hai đối tượng.
2. Hoán dụ tu từ: là cách lấy tên gọi của một
bộ phận, một phương diện, một đặc điểm, trạng
thái hoạt động… có tính chất cơ bản, quen thuộc
của một đối tượng để thay thế cho tên gọi vốn có
của chính đối tượng nhằm tao hiệu quả diễn đạt
nhất đònh.
3. Một số diểm cần chú ý về ẩn dụ và hoán
dụ tu từ
- Giống: đều là kiểu chuyển nghóa lâm thời.
- Khác:
+ n dụ là kiểu chuyển nghóa dựa trên liên tưởng
tương đồng (nét giống nhau nào đó) của hai đối
tượng.
+ Hoán dụ là dựa trên liên tưởng tương cận (hai
đối tượng đi đôi, gắn bó, phụ thuộc lấn nhau
không thể tách rời…)
II. Phép điệp và phép đối
1. Phép điệp là cách lặp lại các từ ngữ một
cách có dụng ý nhằm mục đích tăng cường hiệu
qủa diễn đạt: nhấn mạnh, tạo ấn tượng, gợi liên
tưởng, cảm xúc…
- Các phép điệp: điệp từ ngữ, điệp cú pháp…
2. Phép đối là cách sử dụng những từ ngữ, hình
ảnh, các thành phần câu, vế câu song song, cân
đối trong lời nói nhằm tạo hiệu quả diễn đạt:

nhấn mạnh, gợi sự liên tưởng, gợi hình ảnh sinh
19
Giáo án chủ đề tự chọn CTNC 10 GV: Bùi Thị Mỹ Châu
- Khuôn trăng… nở nang/
Ngựa xe… như nêm/ Chim
có… có tông…
- Sen tàn… nở hoa
Sầu dài, ngày ngắn đông
đà sang xuân.
+ Lối xưa… bóng tòch
dương.
+ Lom khom… chợ mấy
nhà…
động, tạo nhòp điệu cho lời nói.
- Có 2 kiểu đối ngữ:
+ Đối ngữ tương đồng
+ Đối ngữ tương phản
III. Thực hành
1. Hoa dãi nguyệt, nguyệt in từng tấm,
Nguyệt lồng hoa, hoa thắm từng bông.
Nguyệt hoa, hoa nguyệt trùng trùng
Trước hoa dưới nguyệt trong lòng xiết đâu!
(Chinh phụ ngâm)
Em hãy xác đònh các hình ảnh thơ có sử dụng
phép điệp, phép đối và phân tích hiệu quả tu từ
của cách dùng điệp ngữ, đối ngữ trong đoạn thơ
trên.
2. Khăn thương nhớ ai,
Khăn rơi xuống đất.
Khăn thương nhớ ai,

Khăn vắt lên vai.
Khăn thương nhớ ai,
Khăn chùi nước mắt.
Đèn thương nhớ ai,
Mà đèn không tắt.
Mắt thương nhớ ai,
Mắt ngủ không yên.
Đêm qua em những lo phiền,
Lo vì một nỗi không yên một bề…
(Ca dao)
a. Xác đònh các hình ảnh ẩn dụ và hoán dụ tu
từ trong bài ca dao
b. Phân tích hiệu quả tu tư của các hình ảnh ẩn
dụ và hoán dụ trong bài ca dao.
c. Sưu tầm thêm một số bài ca dao có sử dụng
hình ảnh ẩn dụ hoặcø hoán dụ tương tự như
bài ca dao trên.
3. Xác đònh phép ẩn dụ, hoán dụ trong những ngữ
liệu sau, nêu vắn tắt ý nghóa của các ẩn dụ, hoán
dụ đó.
a. Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng
Cả thân hình nồng thở vò xa xăm
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
(Tế Hanh)
20
Giáo án chủ đề tự chọn CTNC 10 GV: Bùi Thị Mỹ Châu
b. Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi

Tôi đưa tay tôi hứng.
(Thanh Hải)
c. Muối ba năm muối đang còn mặn
Gừng chín tháng gừng hãy còn cay
Đôi ta nghóa nặng tình dày
Có xa nhau đi nữa cũng ba vạn sáu ngàn ngày
mới xa.
(Ca dao)
***************************************************************************
21
Giáo án chủ đề tự chọn CTNC 10 GV: Bùi Thị Mỹ Châu
Tiết 8:
LUYỆN TẬP TỔNG HP
VỀ CÁC PCNN VÀ BIỆN PHÁP TU TỪ
Bài tập 1: Tìm kiếm và nhận xét những đặc điểm, dấu hiệu của PCNN sinh hoạt:
- Nóng quá, bồ hôi mẹ, bồ hôi con bò ra khắp người.
- Gió to vụt ngã nhiều lúa quá.
- Lúc làm cỏ thì cỏ bết xuống, vài hôm sau cỏ lại ngồi lên.
- Một sào ruộng ở đồng Phúc m đánh ngã hai sào ruộng Trúc Chuẩn.
- Nhà nó trâu dắt vào, bò dắt ra, nồi năm, nồi bảy có cả.
- Làm ăn không kế hoạch như bắt chạch đằng chuôi.
Bài tập 2: Phân tích các trích dẫn để làm sáng tỏ cách sử dụng phương tiện ngôn ngữ trong
PCNN nghệ thuật:
- Tự bén hơi xuân tốt lại thêm,
Đầy buồng lạ màu thâu đêm;
Tình thư một bức phong còn kín
Gió nơi đâu gượng mở xem
(Cây chuối – Nguyễn Trãi)
cách dùng từ: bén, gượng…, ẩn dụ: tình thư, nhân hoá: gió gượng mở, đảo trật tự…
- Dốc lên khúc khuỷu, dốc thăm thẳm

Heo hút cồn mây súng ngửi trời
Ngàn thước lên cao ngàn thước xuống
Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi
(Tây Tiến – Quang Dũng)
thanh trắc + thanh bằng: gợi tả hình thế vùng đất mà đoàn quân Tây Tiến đã đi qua, từ
láy: khúc khuỷu, thăm thẳm, heo hút, nhân hoá: súng ngửi trời.
Bài tập 3: Dựng hai đoạn văn ngắn, chủ đề tự do theo PCNN sinh hoạt và PCNN nghệ
thuật.
Bài tập 4: Tìm và phân tích giá trò của các biện pháp tu từ trong những câu sau:
- Một giọt máu đào hơn ao nước lã (ẩn dụ)
- Bây giờ mận mới hỏi đào
Vườn hồng đã có ai vào hay chưa
Mận hỏi thì đào xin thưa
Vườn hồng có lối nhưng chưa ai vào (ẩn dụ)
- Bác Dương thôi đã thôi rồi
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta
- Làm sao bác vội về ngay
22
Giáo án chủ đề tự chọn CTNC 10 GV: Bùi Thị Mỹ Châu
- Bác chẳng ở dẫu van chẳng ở
- Bác đã lên đường theo tổ tiên
Mác – Lênin thế giới người hiền (nói giảm, nói tránh)
- Thuận vợ thuận chồng tát biển đông cũng cạn (phóng đại)
- Gia tài em chỉ có bàn tay
Em trao tặng cho anh từ ngày ấy (hoán dụ)
23
Giáo án chủ đề tự chọn CTNC 10 GV: Bùi Thị Mỹ Châu
Chủ đề 3:
HƯỚNG DẪN ĐỌC – HIỂU
MỘT SỐ TÁC PHẨM ĐỌC THÊM

TRONG CTNC NGỮ VĂN 10
Tiết 9: Đọc thêm
CHỬ ĐỒNG TỬ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Hiểu được khát vọng tự do hôn nhân và ước mơ đổi đời đậm màu sắc dân gian qua hai
nhân vật Chử Đồng Tử và Tiên Dung.
- Nhận biết về kiểu nhân vật mồ côi và nghệ thuật kể chuyện cổ tích.
- Hiểu và trân trọng quan niệm đạo đức, thẩm mó của nhân dân lao động.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với
các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.
D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
- Ổn đònh tổ chức lớp.
- Kiểm tra bài cũ:
Cuộc đấu tranh của Tấm để giành lấy hạnh phúc diễn ra như thế nào? Qua đó, nhân dân ta
thể hiện quan niệm và ước mơ gì?
- Giới thiệu bài mới:
Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam rất phong phú và đa dạng, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một
truyện cổ tích nữa để khám phá cái hay, vẻ đẹp của đời sống, của những quan niệm nhân
sinh sâu sắc…
BÀI GIẢNG:
HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS đọc sgk
- HS tóm tắt văn bản
1. Tóm tắt truyện Chử Đồng Tử
- CĐT sinh ra trong một gia đình nghèo làm
nghề chài lưới.
- Hai cha con chỉ có một cái khố, cha chết,

CĐT đóng khố cho cha và chôn.
- Một hôm, công chúa Tiên Dung dạo chơi,
đến khúc sông nơi CĐT đang sinh sống, CĐT
sợ quá đã vùi mình trong cát.
- Tiên Dung sai quây màn tắm đúng nơi CĐT
24
Giáo án chủ đề tự chọn CTNC 10 GV: Bùi Thị Mỹ Châu
- HS thảo luận và trình bày
- GV đònh hướng cho HS.
chốn.
- CĐT và Tiên Dung nên vợ chồng, nàng ở
lại bến sông.
- CĐT được tiên truyền cho phép lạ, hai
người tìm nơi thanh vắng để ở.
- Một hôm, trời tối mà chưa đến chỗ dân
cư, hai vợ chồng cắm cây gậy xuống đất,
lấy nón úp lên đầu để ngủ. Sáng ra, nơi
đó mọc lên một lâu đài.
- Vua sai quân đến đánh, đến nơi thì cả cung
điện bay lên trời, chỉ còn lại bãi đất trống
(bãi Tự Nhiên và đầm Nhất Dạ)
2. Những tình tiết đặc biệt
- Sự gặp gỡ giữa người đánh cá nghèo và
công chúa.
- Cây gậy và chiếc nón có phép màu.
3. Phẩm chất của nhân vật
- Chử Đồng Tử: hiếu thảo
- Tiên Dung: trọng tình nghóa, cảm thông với
nỗi bất hạnh của người khác.
4. Ước mơ của nhân dân được phản ánh

qua truyện cổ tích:
- Khát vọng hạnh phúc, tình yêu tự do.
- Ở hiền gặp lành.
- Xây dựng được cuộc sống thònh vượng.
- Ước mơ đổi đời.
- Ước mơ chinh phục thiên nhiên.
 Ước mơ bình dò, phóng khoáng, thể hiện
lòng yêu đời và ý nghóa nhân văn của
tâm hồn người lao động.
25

×