Tải bản đầy đủ (.doc) (138 trang)

GIÁO ÁN LỊCH SỬ LỚP 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (710.68 KB, 138 trang )

PHÂN PHốI CHƯƠNG TRìNH MÔN LịCH Sử LớP 8
Tiết Bài Tờn bài dạy
1-2
3-4
5-6
7-8
9
10-11
12-13
14
15
16
17
18
19
20
21
22-23
24
25-26
27
28
29-30
31
32
33
34
35
36-37
38-39
40-41


42
43
44
45
46-47
48-49
50
51
52
HọC Kỳ I :
Những cuộc cỏch mạng tư sản đầu tiên
Cách mạng tư sản Pháp(1789-1794)
Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi toàn thế giới
Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Mác
Cụng xó Pa-ri 1871
Các nước Anh,Đức,Pháp,Mĩ cuối thế kỉ XIX
Phong trào cụng nhõnQuốc tế cuối thế kỉ XIX đàu thế kỉ XX
Sự phỏt triển KH-KT-VH và nghệ thuật
ấn Độ
Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
Các nước Đông-Nam-á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
Nhật Bản giửa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
Kiểm tra viết (1 tiết )
Chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914-1918)
Ôn tập lịch sử thế giới cận đại
CM tháng Muời Nga 1917 và cuộc đấu tranh CM
Liờn Xụ xõy dựng chủ nghĩa XH ( 1921- 1941)
Chõu Âu giữa 2 cuộc chiến tranh thế giới ( 1918 - 1939 )
Nước Mỹ giữ 2 cuộc chiến tranh thế giới ( 1918 - 1939)
Nhật Bản giữa 2 cuộc chiến tranh thế giới ( 1918 - 1939 )

Phong trào dõn tộc Chõu á ( 1918 - 1939 )
Chiến tranh thế giới thứ 2 ( 1939 - 1945 )
Chiến tranh thế giới thứ 2 ( 1939 - 1945 ) (tt)
Sự phát triển VH-KH-KT thế giới đầu thế kỉ XX
Ôn tập lịch sử thế giới cận đại( 1917 - 1945 )
Kiểm tra học kỡ I.
HọC Kè II
Cuộc khỏng chiến từ 1858 - 1873
Khỏng chiến lang rộng ra toàn quốc ( 1873- 1884 )
Phong trào kháng chiến trong những năm cuối TK XIX
Khởi nghĩa Yên Thế và phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối
TK
Làm bài tập lịch sử
Trào lưu cải cách Duy Tân ở Việt Nam cuối TK XIX
Làm bài tập kiểm tra viết 1 tiết
Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp
Phong trào yêu nước chống thực dân Pháp từ TK XIX đến năm 1918
ễn tập lịch sử Việt Nam từ ( 1858 - 1918)
Kiểm tra học kỡ II
Lịch sử địa phương
PHÂN PHốI CHƯƠNG TRèNH NàY áP DụNG NĂM 2009
Tuần 1
Tiết 1
GV: §Æng ThÞ V©n Anh 1 Trêng THCS Nguyªn Hßa
Ngày soạn:
Ngày dạy:
PHẦN MỘT
LICH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
(TỪ GIỮA THẾ KỈ XVI ĐẾN NĂM 1917)
CHƯƠNG I: THỜI KÌ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN

(TỪ GIỮA THẾ KỈ XVI ĐẾN NỬA SAU THẾ KỈ XIX)
Bài 1
NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được các ý sau:
- Nguyên nhân, diển biến, tính chất, ý nghĩa của cuộc cách mạng Hà Lan giữa TK
XVI, cách mạng Anh giữa TK XVII.
- Các khái niệm cơ bản trong bài, chủ yếu là khái niệm “ Cách mạng tư sản”.
2. Tư tưởng: Thông qua các sự kiện cụ thể, bồi dưỡng cho HS:
- Nhận thức đúng đắn vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng.
- Nhận thấy CNTB có mặt tiến bộ, nhưng vẫn là chế độ bóc lột, thay thế cho chế độ
phong kiến.
3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ,tranh ảnh; độc lập làm việc để giải
quyết vấn đề, đặc biệt là câu hỏi và các bài tập.
II/ Chuẩn bị thiết bị:
GV: Bản đồ thế giới , lược đồ SGK, tài liệu tham khảo
HS : SGK ,vở ghi
III/ Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: lớp 8a 8b
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sách vở đồ dùng học tập, giới thiệu chương trình
3. Bài mới :
GV: Giới thiệu bài và nội dung của tiết học là phần I,II( sự biến đổi về kinh tế xã
hội Tây Âu trong các TK XV- XVII, cách mạng Hà Lan TK XVI.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HS: Đọc SGK tìm hiểu nội dung mục1/I
GV: Giới thiệu mốc mở đầu lịch sử thế giới cận đại
bằng cuộc cách mạng tư sản đầu tiên, cách mạng tư
sản Hà Lan năm 1566 đến cuộc cách mạng tháng
Mười Nga năm 1917
GV: Vào đầu TK XV kinh tế Tây Âu có những biến

đổi như thế nào?
HS: Nền sản xuất mới ra đời và phát triển trong lòng
XHPK đã bị suy yếu và bị phong kiến kìm hãm.
GV: Nêu những biểu hiện mới về kinh tế, xã hội của
Tây Âu?
HS: Xuất hiện các công trường thủ công, trung tâm
buôn bán và ngân hàng, hình thành giai cấp mới đó
I. Sự biến đổi kinh tế, xã hội
Tây Âu trong các TK XV –
XVII, cách mạng Hà Lan TK
XVI.
1/ Một nền sản xuất mới ra đời.
a. Kinh tế:
- Nền sản xuất TBCN ra đời: Các
công trường thủ công, buôn bán
phát triển
GV: §Æng ThÞ V©n Anh 2 Trêng THCS Nguyªn Hßa
là tư sản và vô sản.
HS thảo luận: Hệ quả của sự biến đổi xã hội, vì sao
có sự biến đổi đó? - Từng nhóm thảo luận, báo cáo
kết quả, góp ý bổ sung.
GV: Mâu thuẫn giai cấp dẫn đến đấu tranh. Giai cấp
tư sản đại diện cho phương thức sản xuất mới, có thế
lực về kinh tế nhưng không có địa vị về chính trị từ
đó dẫn đến mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và phong
kiến mâu thuẫn đó ngày càng gay gắt và là nguyên
nhân của cuộc cách mạng tư sản.
GV: Chỉ trên lược đồ vùng đất Nê-đéc -lan có nền
kinh tế CNTB phát triển mạnh nhưng do phong kiến
Tây Ban Nha thống trị đã kìm hãm sự phát triển này.

HS Tìm hiểu mục 2/I
GV: Trình bày diển biến theo SGK(trang 4)
GV: Cách mạng Hà Lan diển ra dưới hình thức nào?
HS: Đấu tranh giải phóng dân tộc.
GV: Vì sao cách mạng Hà Lan TKXVI được xem là
cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới?
HS: Cách mạng đó đánh đổ phong kiến (ngoại
bang) thành lập nước cộng hoà xây dựng xã hội mới
tiến bộ hơn.
HS: Tìm hiểu mục 1/II
GV: Dùng lược đồ chỉ vị trí nước Anh và những vùng
kinh tế TBCN phát triển.
GV: Nêu biểu hiện sự phát triển của CNTB ở Anh?
HS dựa vào SGK trang 4, 5 trả lời:
Xuất hiện các công trường thủ công kinh tế hàng hoá
phát triển, nhiều trung tâm công nghiệp, thương mại,
tài chính
GV: Kinh tế TBCN phát triển đem lại hệ quả gì?
HS: Làm thay đổi thành phần xã hội: Xuất hiện tầng
lớp quí tộc mới và tư sản; nông dân bị bần cùng hoá.
GV: Giải thích thuật ngữ quy tộc mới và vị trí tính
chất của tầng lớp này.
GV: Kể chuyện rào đất cướp ruộng ở Anh, đây là thời
kì “cừu ăn thịt người”
GV: Vì sao nông dân phải bỏ quê hương đi nơi khác
sinh sống?
HS : Nông dân bị mất ruộng đất, bị bần cùng hoá.
b. Xã hội: Hình thành hai giai
cấp mới: tư sản và vô sản.
2/ Cách mạng Hà Lan TK XVII

a. Nguyên nhân:
Phong kiến Tây Ban Nha kìm
hãm sự phát triển của nền sản
xuất TBCN ở Nê- đéc- lan.
b. Diển biến
- Nhân dân Nê-đéc-lan nhiều
lần nổi dậy mạnh nhất là cuộc
đấu tranh 8/1566.
- Năm 1648 nền độc lập của Hà
Lan được công nhận.
c. Kết quả: Hà Lan được giải
phóng, tạo điều kiện cho CNTB
phát triển.
* Là cuộc cách mạng tư sản đầu
tiên.
II/ Cách mạng Anh giữa TK
XVII.
1. Sự phát triển của CNTB ở
Anh.
a. Kinh tế:
- Kinh tế TBCN phát triển mạnh.
b. Xã hội: Xuất hiện các tầng lớp
mới: quí tộc mới và tư sản.
- Mâu thuẫn xã hội ngày càng
gay gắt bùng nổ cách mạng.
2. Tiến trình cách mạng
GV: §Æng ThÞ V©n Anh 3 Trêng THCS Nguyªn Hßa
HS đọc SGK tìm hiểu nội dung mục 2/II
GV: Nêu những mâu thuẫn chính trong lòng xã hội
Anh?

HS: Vua, địa chủ phong kiến mâu thuẫn với quí tộc
mới, tư sản, nhân dân lao động.
GV: Những mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt là
nguyên nhân bùng nổ cách mạng Anh.
GV: Sử dụng lược đồ và hình 2 SGK để trình bày diễn
biến của cách mạng qua hai giai đoạn. Chủ yếu là so
sánh giữa lực lượng của nhà vua với quốc hội qua
vùng đất chiếm giữ.
GV: Việc xử tử vua Sác- lơ I có ý nghĩa như thế nào?
HS: Chấm dứt chế độ quân chủ ở Anh. Đồng thời
đánh dấu sự sụp đổ của chế độ phong kiến, thắng lợi
của CNTB.
GV: Tại sao vua Sác-lơ I bị xử tử, cách mạng Anh vẫn
chưa chấm dứt?
HS: Vua bị xử tử, Anh trở thành nước cộng hoà, cách
mạng đạt đến đỉnh cao, cách mạng chưa chấm dứt vì
quần chúng chưa đạt được quyền lợi gì, muốn đẩy cách
mạng đi xa hơn nữa và đề ra yêu sách của mình nhưng
cuối cùng bị chế độ cộng hoà đàn áp dã man.
GV: Quý tộc mới có vai trò như thế nào đối với cách
mạng Anh?
HS: Vừa tham gia lãnh đạo cách mạng vừa tìm cách
hạn chế cách mạng cho phù hợp với quyền lợi của
mình )
GV: giải thích khái niệm quân chủ lập hiến.
HS tìm hiểu ý nghĩa.
N thảo luận: ? Mục tiêu cuộc cách mạng? Ai là người
lãnh đạo cách mạng? Tại sao cách mạng Anh là cuộc
cách mạng không triệt để?
GV: nhấn mạnh lãnh đạo cách mạng là liên minh tư

sản, quí tộc mới,nên nhiều tàn dư phong kiến không
bị xoá bỏ, nông dân không được chia ruộng đất mà
còn tiếp tục bị chiếm và đẩy đến chỗ phá sản hoàn
toàn.
a. Giai đoạn I ( 1642 – 1648)
- Nội chiến bựng nổ tháng
8 - 1642.
- Năm 1648 quân đội nhà vua bại
trận.
b. Giai đoạn II( 1649 – 1688)
- Vua Sác-lơ I bị xử tử.
- Anh trở thành nước cộng hoà.
CMTS đạt đến đỉnh cao.
- Năm 1688, quốc hội tiến hành
đảo chính chế độ quân chủ lập
hiến ra đời.
3. Ý nghĩa lịch sử của cách
mạng tư sản Anh giữa TK
XVII.
- CNTB được xác lập.
- Nền kinh tế TBCN phát triển và
thoát khỏi sự thống trị của chế độ
phong kiến.
\ 4.Củng cố:
? Vì sao cách mạng Hà Lan ở TK XVI được xem là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên
thế giới? Cách mạng Hà Lan có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
? Nước Anh đầu TK XVII có những mâu thuẫn sau đây, theo em mâu thuẫn nào là gay
gắt nhất.
A. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ, quí tộc.
B. Mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.

GV: §Æng ThÞ V©n Anh 4 Trêng THCS Nguyªn Hßa
C. Mâu thuẫn giữa quí tộc mới, tư sản với chế độ quân chủ chuyên chế.
? Với mâu thuẫn xã hội như vậy thì điều gì sẽ xảy ra?
5.Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ, đọc và nghiên cứu lại bài đã học.
- Làm bài tập: Lập niên biểu cuộc cách mạng tư sản Anh TK XVII theo mẫu
Niên đại Sự kiện
6 – 1642 Cách mạng bùng nổ
1648 Kết thúc giai đoạn 1
Ngày 30 - 1 – 1649 Vua Sác-lơ I bị xử tử
1688 Kết thúc cách mạng
- Chuẩn bị bài sau: phần III “ Chiến tranh giành độc lập ” ( nghiên cứu trả lời các câu
hỏi SGK)

Tuần: 1
Tiết : 2
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 1
NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN (TT)
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được các ý sau: nguyên nhân , diễn biến, tính chất, ý
nghĩa lịch sử cuộc chiến tranh giành độc lập ở 13 thuộc địa của Anh ở Bắc Mĩ và việc
thành lập Hợp chủng quốc Mĩ.
2. Tư tưởng: HS nhận thấy được CNTB có mặt tiến bộ,song vẫn là chế độ bóc lột
thay thế cho chế độ phong kiến.
3. Kĩ năng: Độc lập làm việc để giải quyết vấn đề
II/ Chuẩn bị thiết bị:
1. GV: Lược đồ, tranh ảnh có liên quan, tài liệu tham khảo.
2. HS: SGK, vở ghi, sưu tầm tài liệu.

III/Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: lớp 8a 8b
2. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy nêu những biểu hiện mới về kinh tế xã hội Tây Âu trong các TK XV – XVII?
? Cuộc các mạng tư sản Anh có ý nghĩa như thế nào? Vì sao gọi cuộc cách mạng tư sản
Anh là cuộc cách mạng chưa triệt để?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Sau khi Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ, người Anh đó chiếm Bắc Mĩ, lập
ra 13 thuộc địa. TK XVIII đó nổ ra cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa đó.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HS tìm hiểu mục 1/III
GV: Nêu vài nét về sự xâm nhập và thành lập các
thuộc địa của Anh ở Bắc Mĩ?
GV đến giữa TK XVIII kinh tế 13 thuộc địa phát triển
III/ Chiến tranh giành độc lập
của các thuộc địa Anh ở Bắc
Mĩ:
1, Tình hình các thuộc địa.
Nguyên nhân của cuộc chiến
tranh:
GV: §Æng ThÞ V©n Anh 5 Trêng THCS Nguyªn Hßa
theo hướng TBCN. Dùng lược đồ giới thiệu vị trí 13
thuộc địa đó.
GV: Nguyên nhân dẫn đến bùng nổ cuộc chiến tranh?
HS: Mâu thuẫn thuộc địa và chính quốc dẫn đến chiến
tranh
GV: Vì sao mâu thuẫn giữa thuộc địa và chính quốc
nảy sinh?
HS: Thực dân Anh tìm cách ngăn cản sự phát triển của
nền kinh tế công thương nghiệp

HS: Tìm hiểu mục 2/III
GV: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc chiến tranh
(đó là sự kiện Bô-xtơn)
GV dùng lược đồ chỉ vị trí xảy ra sự kiện và trình bày
tiếp từ ngày 5-9 đến ngày26-10-1774 hội nghị Phi-la-
đen-phi-a và chiến tranh bựng nổ.
HS: xem H4 sgk GV giới thiệu thêm về Giooc-giơ Oa-
sinh-tơn.
HS: đọc “Tuyên ngôn Độc lập” sgk
GV: Tính chất tiến bộ và hạn chế của Tuyên ngôn?
HS: - Tiến bộ: đề cao quyền con người ( quyền tự do,
bình đẳng, hạnh phúc – coi là bản tuyên ngôn khai sinh
ra nước Mĩ).
- Hạn chế: Duy trì chế độ nô lệ, các quyền con người
trên thực tế không thực hiện đối với nhân dân mà chỉ
giành cho người da trắng, nô lệ và người da đen không
được hưởng.
Bản tuyên ngôn này được liên hệ trong bản tuyên ngôn
nào ở nước ta?
HS: Liên hệ trong bản tuyên ngôn độc lập của Chủ tịch
Hồ Chí Minh ngày 2/9/1945.
GV: Với tính chất tiến bộ , hạn chế của nó song tuyên
ngôn có ý nghĩa to lớn đối với tiến trình cuộc đấu tranh
giành độc lập – đáp ứng được lòng mong mỏi nguyện
vọng của nhân dân.
HS: Tìm hiểu mục 3/III
GV: Cuộc chiến tranh giành độc lập đó đem lại kết
quả gì?
HS: 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ được độc lập,
một nước cộng hoà tư sản ra đời.

GV năm 1787 Hiến pháp được ban hành.
a. Tình hình các thuộc địa:
Kinh tế 13 thuộc địa sớm phát
triển theo con đường TBCN.
b. Nguyên nhân của chiến
tranh:
Mâu thuẫn giữa thuộc địa và
chính quốc.
2, Diển biến của cuộc chiến
tranh:
- Tháng 12-1973sự kiện Bô-
xtơn.
- Tháng 9 đến tháng 10-1744
hội nghị Phi-la-đen-phi-a.
- Tháng 4-1775 chiến tranh
bùng nổ giữa chính quốc và các
thuộc địa, chỉ huy của nghĩa
quân là Gioóc-giơ Oa-sinh-tơn.
- Ngày 4-7-1776, Tuyên ngôn
Độc lập ra đời: xác định quyền
con người và quyền độc lập của
các thuộc địa
- Quân khởi nghĩa thắng nhiều
trận lớn đặc biệt ngày
17/10/1777 ở Xa-ra-tô-ga.
- Hiệp ước Véc-xai năm 1773
công nhận nền độc lập của 13
thuộc địa.
3, Kết quả và ý nghĩa cuộc
chiến tranh giành độc lập của

các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
- Anh thừa nhận độc lập của các
thuộc địa - một nước cộng hoà
tư sản được thành lập( nước
GV: §Æng ThÞ V©n Anh 6 Trêng THCS Nguyªn Hßa
? Nêu nội dung chính của Hiến pháp 1787? ( chỉ có
người da trắng có tài sản mới có quyền về chính trị )
N thảo luận ? Vì sao gọi cuộc chiến tranh giành độc
lập này là cuộc cách mạng tư sản?( mục tiêu: giành
độc lập, ngoài ra chiến tranh còn tạo điều kiện thuận
lợi cho sự phát triển của CNTB ở Bắc Mĩ và thực chất
là cuộc cách mạng tư sản.
Mĩ).
- Mở đường cho kinhtế TBCN
phát triển mạnh mẽ. Đây là cuộc
cách mạng tư sản.
- Cuộc cách mạng có ảnh hưởng
đến phong trào đấu tranh giành
độc lập của nhiều nước cuối thế
kỉ 18- đầu thế kỉ 19.
4.Củng cố: ? Nguyên nhân dẫn tới các cuộc cách mạng tư sản?
? Vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng tư sản.
? Ý nghĩa của các cuộc cách mạng tư sản?
5.Hướng dẫn về nhà: Học bài cũ và làm bài tập sau:
- Lập niên biểu chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc đia Anh ở Bắc Mĩ
Niên đại Sự kiện
12-1773 Nhân dân cảng Bô-xtơn tấn công tàu chở chè của Anh
Ngày 5-9
đến ngày 26-
10-1774

Đại biểu các thuộc địa họp Hội nghị lục địa ở Phi-la-đen-phi-a
4-1775 Chiến tranh bùng nổ
4-7-1776 Tuyên ngôn Độc lập được công bố
17-10-1777 Quân khởi nghĩa thắng một trận lớn ở Xa-ra-tô-ga
1783 Nền độc lập của 13 thuộc địa được công nhận
- Chuẩn bị bài sau: soạn bài “ Cách mạng tư sản Pháp”. Phần I và II

Tuần: 2
Tiết : 3
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 2
CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789-1794)
I/ Mục tiêu cân đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được các ý sau:
- Những tiền đề dẫn đến cách mạng tư sản Pháp 1789. Những sự kiện cơ bản về diễn
biến của cách mạng qua các giai đoạn. Vai trò của quần chúng nhân dân trong việc phát
triển cuộc cách mạng.
2. Tư tưởng: Nhận thức được tính chất hạn chế của cách mạng tư sản.
3. Kĩ năng: Sử dụng lược đồ, lập niên biểu, thống kê
II/Chuẩn bị thiết bị:
1.GV: Lược đồ nước Pháp TK XVIII, nội dung các kênh hình, các tài liệu liên quan
2.HS: SGK ,vở ghi, sưu tầm tài liệu tham khảo.
III/Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: lớp8a 8b
2. Kiểm tra bài cũ:
? Những điểm hạn chế của Hiến pháp 1787 của Mĩ
? Nêu ý nghĩa của các cuộc cách mạng tư sản đầu tiên.
3. Bài mới:
GV: §Æng ThÞ V©n Anh 7 Trêng THCS Nguyªn Hßa

Giới thiệu bài : cách mạng tư sản đó thành công ở nhiều nước và đang tiếp tục nổ
ra, trong đó nước Pháp đạt đến sự phát triển cao? Vì sao cách mạng nổ ra? Bài học hôm
nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HS tìm hiểu nội dung mục 1/I
GV: Nêu tình hình kinh tế nước Pháp trước cách mạng?
HS: - Nông nghiệp: Nghèo làn, lạc hậu, năng xuất thấp.
- Công thương nghiệp: Phát triển nhưng chế độ phong kiến
kìm hãm.
GV: Tính chất lạc hậu thể hiện ở những điểm nào? Nguyên
nhân lạc hậu?
HS: Sự bóc lột của địa chủ, phong kiến.
GV: Chế độ phong kiến đó kìm hãm sự phát triển của công
thương nghiệp ra sao?
HS:Thuế nặng,
HS Tìm hiểu nội dung mục 2/II
GV: Tình hình chính trị- xã hội nước Pháp trước cách mạng
có gì nổi bật?
HS: Xã hội gồm 3 đẳng cấp: Tăng lữ, quý tộc và đẳng cấp
thứ 3.
GV: Vẽ sơ đồ lên bảng để học sinh hiểu rõ hơn.
Qua sơ đồ HS nhận thấy vai trò, vị trí, quyền lợi khác nhau
của các đẳng cấp, những mâu thuẫn và quan hệ giữa các
đẳng cấp đồng thời thấy được sự khác nhau giữa đẳng cấp
và giai cấp( giai cấp phong kiến gồm 2 đẳng cấp đó là Quí
tộc và Tăng lữ ; đẳng cấp thứ ba gồm các giai cấp: nông dân,
tư sản và các tầng lớp khác.)
GV khai thác kênh hình H5 sgk t10 “ Tình cảnh nông dân
Pháp trước cách mạng”
“Một nông dân già, tay chống chiếc quốc ( tiêu biểu cho một

nền nông nghiệp lạc hậu), cõng trên lưng Tăng lữ và Quý
tộc( chịu sự áp bức). Trong túi áo, túi quần của người nông
dân có những tờ văn tự vay nợ, cầm ruộng đất. Các hình
chim, thỏ nói lên đặc quyền của thế lực phong kiến (có
quyền nuôi các loài vật này, nếu nông dân bắt giết sẽ bị
trừng phạt) và chuột (phá hoại mùa màng)”.
HS Tìm hiểu mục 3
GV giới thiệu 3 nhà tư tưởng ( qua H 6,7,8 SGK T11) nổi
tiếng của giai cấp tư sản lúc bấy giờ.
HS đọc các đoạn trích sgk t11
Dựa vào những đoạn trích ngắn trên, em hãy nêu một vài
điểm chủ yếu trong tư tưởng của Mông-te-xki-ơ, Vôn-te,
G.GRút-xô?
I/ Nước Pháp trước cách
mạng
1. Tình hình kinh tế:
a. Nông nghiệp: lạc hậu,
năng suất thấp.
b. Công thương nghiệp:
Phát triển nhưng chế độ
phong kiến kìm hãm.
2. Tình hình chính trị, xã
hội
- Gồm ba đẳng cấp: Tăng
lữ, quí tộc và đẳng cấp thứ
ba.
+ Hai đẳng cấp Tăng lữ và
quý tộc có mọi đặc quyền.
+ Đẳng cấp thứ ba (tư sản,
nông dân và các tầng lớp

nhân dân khác) không có
quyền gì lại bị áp bức bóc
lột nặng nề - mâu thuẫn
giữa đẳng cấp thứ ba với
hai đẳng cấp trên ngày
càng gay gắt.

3. Đấu tranh trên lĩnh vực
tư tưởng:
- Tố cáo, phê phán gay gắt
chế độ quân chủ chuyên
chế.
- Đề xướng quyền tự do
của con người và việc đảm
bảo quyền tự do.
GV: §Æng ThÞ V©n Anh 8 Trêng THCS Nguyªn Hßa
* Sơ kết: Tình hình kinh tế, chính trị,xã hội nước Pháp TK
XVIII đó làm cho mâu thuẫn giữa phong kiến với tư sản và
nông dân ngày càng gay gắt. các nhà tư tưởng đó góp phần
thúc đẩy cách mạng bùng nổ.
HS tìm hiểu mục 1,2/II
GV: Sự suy yếu của chế độ quân chủ chuyên chế thể hiện ở
những điểm nào?
HS: Số nợ lên cao, công thương nghiệp bị đình đốn, khởi
nghĩa nông dân, )
GV: Hệ quả tất yếu của sự khủng hoảng?
HS: Cách mạng sẽ bùng nổ.
GV: Nguyên nhân trực tiếp bùng nổ cách mạng?
HS: Mâu thuẫn giữa nhà vua và đẳng cấp thứ ba lên đến tột
đỉnh.

GV: Sử dụng H9 SGKT11 “Cuộc tấn công pháo đài nhà tù
Ba-xti” nói về cuộc đấu tranh của quần chúng nhân dân đưa
cách mạng lên đến thắng lợi.
“Pháo đài nhà tù Ba-xti được xây dựng để bảo vệ kinh thanh
Pa-ri, có hào sâu xung quanh ngăn cách, có cầu treo và đại
bác phòng giữ. Về sau pháo đài được dùng để giam cầm, giết
hại những người chống chế độ phong kiến. Sáng sớm ngày
14-7, 300 nghìnquần chúng Pa-ri cầm vũ khí bao vây, tấn
công ngục Ba-xti. Sau 4 giờ chiến đấu cuộc khởi nghĩa thắng
lợi, quần chúng san phẳng nhà ngục Ba-xti”.
Vì sao việc đánh chiếm pháo đài nhà tù Ba-xti đã mở đầu
cho sự thắng lời của cách mạng tư sản Pháp?
GV kết luận: Chế độ quân chủ chuyên chế bị giáng một đòn
quan trọng đầu tiên, cách mạng bước đầu thắng lợi và tiếp
tục phát triển.
- Thể hiện quyết tâm đánh
đỏ bọn thống trị phong
kiến.
- Góp phần thức tỉnh nhân
dân đấu tranh chống phong
kiến và có tác dụng chuẩn
bị cho cách mạng.
II/ Cách mạng bùng nổ
1. Sự khủng hoảng của
chế độ quân chủ chuyên
chế:
- Số nợ lên cao, công
thương nghiệp đình đốn,
khởi nghĩa nông dân nổ
ra , cách mạng chống

phong kiến do giai cấp tư
sản lãnh đạo sẽ nổ ra.
2. Mở đầu thắng lợi của
cách mạng:
- Ngày14-7-1789, cuộc tấn
công pháo đài nhà tù Ba-
xti mở đầucho thắng lợi
của cách mạng tư sản
Pháp.
- Chế độ quân chủ chuyên
chế bị giáng một đòn quan
trọng đầu tiên, cách mạng
bước đầu thắng lợi và tiếp
tục phát triển.
4. Củng cố:
? Nguyên nhân bùng nổ của cách mạng tư sản pháp?
* Bài tập: Hãy chọn ý đúng và đủ nhất nói về tác dụng của những tư tưởng tiên tiến
trong lĩnh vực văn hoá, tư tưởng TK XVIII ở Pháp:
A. Chống thiên chúa giáo và truyền bá văn hoá mới.
GV: §Æng ThÞ V©n Anh 9 Trêng THCS Nguyªn Hßa
B. Có tác dụng thức tỉnh mọi người đứng lên chống chế độ quân chủ chuyên chế.
C. Đề cao quyền tự do, bình đẳng của con người.
5. Hướng dẫn về nhà: Học bài cũ, làm bài tập: lập niên biểu những sự kiện chính
của cách mạng tư sản Pháp năm 1789 – 1794
- Chuẩn bị phần sau” Nghiên cứu trước phần III”

Mô hình quan hệ ba đẳng cấp:

- Có mọi quyền lực
- Không phải đóng thuế


Nông dân.
Tư sản
Các tầng lớp nhân dân khác
Không có quyền gì
Phải đóng thuế và làm nghĩa vụ với nhà nước
phong kiến.

Tuần: 2
Tiết 4
Ngày soạn:
Ngày day:
CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (tt)
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được các ý sau:
- Những sự kiện cơ bản về diễn biến cuộc cách mạng phát triển qua 3 giai đoạn( quân
chủ lập hiến,cộng hoà và chuyên chính dân chủ cách mạng.
- Ýnghĩa của cuộc cách mạng tư sản Pháp và những hạn chế của nó.
2. Tư tưởng : Nhận thức tính chất hạn chế cuộc cách mạng tư sản, bài học kinh
nghiệm rút ra từ cuộc cách mạng tư sản Pháp.
3. Kĩ năng: Sử dụng bản đồ, lập niên biểu, bảng thống kê, phân tích so sánh
II/ Chuẩn bị thiết bị :
1.GV: Lược đồ nước Pháp TK XVIII, nội dung kênh hình sgk, lược đồ các lực lượng
phản cách mạng tấn công nước Pháp
2.HS: SGK , vở ghi
III/Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: lớp 8a 8b
2. Kiểm tra bài cũ: ? Cách mạng tư sản Pháp bắt đầu như thế nào?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Cuộc tấn công pháo đài- nhà tù Ba-xti đã mở đầu cho sự thắng lợi của

cuộc cách mạng tư sản Pháp, cách mạng tiếp tục phát triển và kết thúc ra sao,
GV: §Æng ThÞ V©n Anh 10 Trêng THCS Nguyªn Hßa
Tăng lữ Quý tộc
Đẳng cấp thứ ba
Hoạt động của thầy và trò Nội dungkiến thức
HS đọc mục 1/III
GV Khái niệm về chế độ quân chủ lập hiến: Là chế độ
chính trị của một nước, trong đó quyền lực của vua bị
hạn chế bởi Hiến pháp do Quốc hội đặt ra.
GV: Sau 14-7-1789 cách mạng nhanh chóng lan rộng ra
cả nước, giai cấp tư sản lợi dụng sức mạnh của quần
chúng để nắm chính quyền, hạn chế quyền lực của vua
và xoa dịu quần chúng.
HS: đọc nội dung của “Tuyên ngôn độc lập”
GV: Em có nhận xét gì (hạn chế, tích cực) qua nội dung
Tuyên ngôn?
HS: Tiến bộ : Đề cao quyền tự do, quyền bình đẳng của
con người.
Hạn chế: Phục vụ, bảo vệ quyền lợi của giai cấp tư sản.
GV: Tháng 9-1971 Thông qua hiến pháp Trước sự việc
đó nhà vua có có hành động gì?
HS: chống lại cách mạng
GV: Tháng 4-1792 8 vạn quân Phổ tràn sang nước
Pháp.
GV: Trước tình hình đó nhân dân nước Pháp đã làm gì?
HS: Lật đổ sự thống trị của phái Lập hiến đồng thời xóa
bỏ chế độ phong kiến.
HS Tìm hiểu mục 2/II
GV: Tình hình nước Pháp như thế nào sau cuộc khởi
nghĩa của nhân dân lật đổ phái Lập hiến?

HS: Nền cộng hoà được xác lập.
GV Dùng lược đồ H10 trình bày sự tấn công nước Pháp
của phong kiến Anh, phong kiến châu Âu và sự nổi loạn
bên trong - tổ quốc lâm nguy.
Trước tình hình ấy thái độ của phái Gi-rông-đanh ra sao?
? Quần chúng nhân dân Pháp phải làm gì?
HS Tìm hiểu mục 3/III
? Tình hình nước Pháp sau khi phái Gi-rông-đanh bị lật
đổ?
GV giới thiệu về Rôbe-spie qua H11? những phẩm chất
III/ Sự phát triển của cách
mạng
1. Chế độ quân chủ Lập
hiến( 14-7-1798 đến 10-8-
1792)
- Từ ngày14-7-1789 phái Lập
hiến của đại tư sản lên cầm
quyền.
- Tháng 8-1789 Quốc hội
thông qua Tuyên ngôn Nhân
quyền và Dân quyền.
- Tháng 9-1791: Hiến pháp
được thông qua, xác lập chế
độ quân chủ lập hiến
- Tháng 4-1792: Nội phản,
ngoại xâm
- Ngày 10-8-1792:Lật đổ
phái Lập hiến, xoá bỏ chế độ
phong kiến.
2. Bước đầu của nền cộng

hoà( từ ngày 21-1792 đến 2-
6-1793)
- Ngày 21-9-1791 Nền cộng
hoà được thành lập.
- Năm 1793 Tổ quốc lâm
nguy phái Gi-rông-đanh
không lo tổ chức chống ngoại
xâm, nội phản, ổn định đời
sống nhân dân, chỉ lo củng cố
quyền lực.
- Ngày 2-6-1793Nhân dân
Pa-ri khởi nghĩa lật đổ phái
Gi-rông-đanh.
3. Chuyên chính dân chủ
Gia-cô-banh( 2-6-1793 đến
27-7-1794)
- Ngày 2-6-1793 Phái Gia-
cô-banh lên nắm quyền tâp
GV: §Æng ThÞ V©n Anh 11 Trêng THCS Nguyªn Hßa
tốt đẹp của ông(Kiên quyết cách mạng, là “ con người
không thể mua chuộc”
GV: Chính quyền cách mạng đã làm gì trước tình hình
ngoại xâm, nội phản? Các biện pháp đã có tác dụng gì?
HS: Thi hành nhiều biện pháp tiến bộ (chính trị, kinh tế,
văn hóa giáo dục) nhằm ổn định tình hình, đáp ứng
nguyện vọng của quần chúng nhân dân. Tập hợp đông
đảo quần chúng, khơi dậy và phát huy tính cách mạng,
sức mạnh của quần chúng
GV mở rộng vấn đề: So với cách mạng tư sản Anh, Mĩ,
cách mạng tư sản Pháp thời kì Gia-cô-banh phát triển

điển hình triệt để nhất vì đã đáp ứng được một số yêu
cầu ruộng đất cho nông dân.
GV: Sau khi chiến thắng ngoại xâm và nội phản tình
hình phái Gia-cô-banh như thế nào?
HS: Phái Gi-cô-banh bị chia rẽ
GV: 27-7-1794, tư sản phản cách mạng tiến hành đảo
chính
? Vì sao có cuộc đảo chính này
HS: Ngăn chặn cách mạng tiếp tục phát triển vì sợ đụng
chạm đến quyền lợi của chúng.
GV: Nguyên nhân thất bại của phái Gia-cô-banh?
HS: Mâu thuẫn nội bộ, nhân dân xa rời vì không được
đáp ứng quyền lợi như đã hứa.
HS Tìm hiểu mục 4/III
Nêu ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Pháp cuối thế
kỉ 18?
N thảo luận : Vì sao nói cách mạng tư sản Pháp là cách
mạng triệt để nhất? Cách mạng tư sản Pháp có những
hạn chế gì?
GV chốt ý: Cách mạng đã lật đổ chế độ phong kiến, đã
giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân, đưa giai
cấp tư sản lên cầm quyền, xoá bỏ những trở ngại trên
con đường phát triển của CNTB
Hạn chế: Chưa đáp ứng được những quyền lợi cơ bản
của nhân dân.
GV kết luận: Mặc dù còn nhiều hạn chế song cách
mạng Pháp vẫn được coi là cuộc cách mạng tư sản triệt
để nhất được V. Lê-nin đánh giá cao coi là cuộc Đại
hợp nhân dân chiến thắng
ngoại xâm và nội phản.

- Nền chuyên chính dân chủ
Gia-cô-banh đã thi hành
nhiều chính sách tiến bộ:
+ Chính trị: Thiết lập nền dân
chủ cách mạng, kiên quyết
trừng trị bọn phản cách
mạng.
+ Kinh tế: Giải quyết yêu cầu
của nhân dân: tịch thu ruộng
đất của quí tộc phong kiến
chia cho nông dân.
+ Quân sự: Ban bố lệnh tổng
động viên quân đội.
- Ngày 27-7-1794 Tư sản
phản cách mạng đảo chính,
cách mạng kết thúc.
4. Ý nghĩa lịch sử của cuộc
cách mạng tư sản Pháp cuối
TK XVIII
- Là cuộc cách mạng triệt để
nhất.
- Đã lật đổ chế độ phong
kiến, đưa giai cấp tư sản lên
cầm quyền mở đường cho
chủ nghĩa tư bản phát triển
giảiquyết được một phần yêu
cầu của nông dân.
- Có ảnh huởng lớn đến sự
phát triển của lịch sử thế giới.
GV: §Æng ThÞ V©n Anh 12 Trêng THCS Nguyªn Hßa

cách mạng Pháp.
4.Củng cố:
* Bài tập: Nhân dân lao động Pháp đã làm được gì trong cách mạng năm 1789- 1794.
A. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.
B. Đánh tan thù trong giặc ngoài.
C. Lật đổ phái Gi-rông-đanh xoá bỏ nền thống trị của đại tư sản.
D. Tất cả các ý trên.
? Sau khi cách mạng thành công quần chúng lao động đó được hưởng những quyền lợi
gì?
5.Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc bài và làm bài tập lịch sử.
- Lập niên biểu cuộc cách mạng Pháp cuối thế kỉ 18.
- Chuẩn bị bài sau: Nghiên cứu phần I bài 3.

Tuần:3
Tiết 5
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 3
CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI
TOÀN THẾ GIỚI
I/ Mục tiêu cần đạt: HS nắm rõ các ý sau:
1. Kiến thức- Cách mạng công nghiệp nổ ra khởi đầu ở Anh và nhanh chóng lan
rộng ra các nước Pháp, Đức và các nước tư bản khác.
- Nội dung và hệ quả của cuộc cách mạng công nghiệp.
2. Tư tưởng: HS nhận thức được sự áp bức, bóc lột của CNTB đã gây nên bao đau
khổ cho nhân dân lao động trên toàn thế giới.
- Nhân dân lao động thực sự là người sáng tạo, chủ nhân của các thành tựu kĩ thuật, sản
xuất.
3. Kĩ năng: Khai thác kênh hình, kênh chữ sgk. Phân tích sự kiện để rút ra kết luận,

nhận định để liên hệ thực tế.
II/ Chuẩn bị thiết bị:
1. GV:Đồ dùng dạy học: các tài liệu liên quan, bảng phụ,
GV: §Æng ThÞ V©n Anh 13 Trêng THCS Nguyªn Hßa
2. HS: SGK,tài liệu tham khảo.
III/ Tiến trình dạy học :
1. Ổn định tổ chức: lớp8a 8b
2. Kiểm tra bài cũ:
? Vai trũ của nhõn dõn lao động trong cuộc cách mạng tư sản Pháp được thể hiện ở
những điểm nào?
? Trỡnh bày và phõn tớch ý nghĩa lịch sử của cuộc cỏch mạng tư sản Pháp cuối TK
XVIII?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Cách mạng tư sản đó nổ ra ở nhiều nước Âu, Mĩ đánh đổ chế độ phong
kiến, giai cấp tư sản lên cầm quyền phát triển sản xuất, đó sỏng chế và sử dụng mỏy
múc cuộc cỏch mạng cụng nghiệp.
Hoạt động của thầy và trũ Nội dung kiến thức
HS Đọc sgk và tỡm hiểu mục 1/I
GV: Anh là nước đầu tiên tiến hành cách mạng công nghiệp đạt
nhiều thành tựu và trở thành nước công nghiệp phát triển nhất
thế giới. HS nêu khái niệm về cách mạng công nghiệp
? Vỡ sao cỏch mạng cụng nghiệp đầu tiên diển ra ở Anh?( giai
cấp tư sản lên cầm quyền đó tớch luỹ được nguồn vốn khổng
lồ, có nguồn nhân công, sớm cải tiến tĩ thuật sản xuất )
? Nội dung của cuộc cỏch mạng nụng nghiệp?
? Những phát minh nào có ảnh hưởng lớn đến sản xuất công
nghiệp ở Anh? ( dệt là ngành sản xuất chủ yếu nên máy móc
được phát minh và sử dụng sớm )
HS: Khai thỏc kờnh hỡnh 12, 13
? Qua kờnh hỡnh em hóy cho biết việc kộo sợi đó thay đổi như

thế nào?( năng suất tăng lên nhiều)
? Theo em điều gỡ sẽ xóy ra trong ngành dệt của Anh khi mỏy
kéo sợi Gien-ni được sử dụng rộng rói?
GV giới thiệu H14: Giêm Oát và tầm quan trọng của việc phát
minh ra máy hơi nước?
? Vỡ sao mỏy múc được sử dụng rộng rói trong giao thụng vận
tải? (Nhu cầu chuyển nguyờn vật liệu, hàng hoỏ, khỏch hàng
tăng, )
GV giới thiệu H 15, khai thỏc kờnh hỡnh.
? Vỡ sao giữa TK XIX Anh đẩy mạnh sản xuất gang, thép, than
đá? ( Máy móc, đường sắt cần nhiều than đá gang thép)
? Kết quả cuộc cỏch mạng cụng nghiệp ở Anh?
GV liên hệ đến cuông nghiệp hoá-hiện đại hoá ở nước ta.
HS tỡm hiểu mục 2/II
I/ Cỏch mạng cụng
nghiệp:
1 .Cỏch mạng cụng nghiệp
ở Anh
a. Nguyờn nhõn: Xuất hiện
những điều kiện để tiến
hành cách mạng công
nghiệp: Vốn, nhân công và
phát minh kĩ thuật.
b. Nội dung: Chế tạo mỏy
múc sử dụng trong sản xuất
và giao thụng vận tải.
c. Thành tựu:
- Ngành dệt
- Cỏc ngành kinh tế.
- Giao thụng vận tải.

d. Kết quả:
- Từ sản xuất nhỏ thủ công
chuyển sang sản xuất lớn
bằng máy móc. - Anh trở
thành nước có nền công
nghiệp phát triển nhất thế
giới.
2. Cỏch mạng cụng nghiệp
ở Pháp, Đức
GV: §Æng ThÞ V©n Anh 14 Trêng THCS Nguyªn Hßa
? Khi tiến hành cách mạng công nghiệp Pháp và Đức gặp
những khó khăn, thuận lợi gỡ?( khú khăn: kinh tế Pháp lạc hậu.
Đức chưa thống nhất. Thuận lợi: Thừa hưởng được kinh
nghiệm và thành quả của Anh.)
? Sự phỏt triển của cỏch mạng cụng nghiệp ở Phỏp? Vỡ sao ở
Phỏp cỏch mạng cụng nghiệp tiến hành muộn nhưng lại phát
triển nhanh? ( nhờ đẩy mạnh sản xuất gang sắt, sử dụng nhiều
máy hơi nước)
? Sự phát triển của cách mạng công nghiệp ở Đức thể hiện ở
những mặt nào? ( kinh tế phát triển với tốc độ nhanh )
? Vỡ sao ở Đức cách mạng công nghiệp bắt đầu muộn song lại
phát triển nhanh về tốc độ và năng suất? ( do tiếp nhận những
thành tựu của Anh)
HS tỡm hiểu mục 3/I
GV hướng dẩn HS tỡm hiểu H 17,18
N thảo luận: Hóy nờu những biến đổi ở Anh sau khi hoàn
thành cách mạng công nghiệp(HS dựa vào lược đồ hoàn thành
bảng thống kê theo mẫu)
- Chỉ cú một số trung tõm sản xuất thủ cụng
- Cú 4 thành phố trờn 50.000 dõn

- Chưa có đường sắt. - Nhiều vùng công nghiệp mới bao
trùm hầu hết nước Anh
- Cú 14 thành phố trờn 50.000 dõn
- Có mạng lưới đường sắt
? Nhận xét những thay đổi của nước Anh sau khi hoàn thành
cách mạng công nghiệp
? Cách mạng công nghiệp đó đưa đến những tích cực, hạn chế
nào?
? Xó hội tư bản có những giai cấp cơ bản nào? vỡ sao cú sự
mõu thuẫn giữa tư sản và vô sản?
a. Phỏp:
- Bắt đầu từ năm 1830 dến
giữa TK XIX
- Các ngành sản xuất tăng
lên nhiều.
- Kinh tế phát triển đứng
thứ hai thế giới( sau Anh)
b. Đức:
- Bắt đầu từ năm 1840.
- Kinh tế phát triển nhanh
về tốc độ và năng suất.
3. Hệ quả của cỏch mạng
cụng nghiệp:
- Làm thay đổi bộ mặt của
các nước tư bản.
- Xó hội:Hỡnh thành hai
giai cấp cơ bản đó là tư sản
và vô sản. Mâu thuẫn giai
cấp nóy sinh.
4.Củng cố:

? Nờu kết quả cuộc cỏch mạng cụng nghiệp ở Anh?
? Sự phỏt triển cỏch mạng cụng nghiệp ở Pháp, Đúc như thế nào?
* Bài tập: Nhận xét về hệ quả của cách mạng công nghiệp, đó cú ý kiến sau đây, theo em
hệ quả nào là quan trong nhất đối với nền kinh tế xó hội:
# Xuất hiện nhiều khu cụng nghiệp mới.
# Xuất hiện nhiều thành thị đông dân.
# Máy móc xâm nhập vào tất cả các ngành kinh tế, đưa năng suất lao động lên cao.
# Nhiều nông dân đổ ra thành thị.
# Hỡnh thành hai giai cấp tư sản và vô sản.
GV: §Æng ThÞ V©n Anh 15 Trêng THCS Nguyªn Hßa
5. Hướng dẫn về nhà: Học bài cũ. Chuẩn bị bài sau( nghiờn cứu và tỡm cỏc
phương án trả lời cho cỏc cõu hỏi của bài 3 phần II)

Tuần: 3
Tiết 6
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHủ NGHĩA TƯ BảN ĐƯợC XáC LậP TRÊN PHạM VI
TOàN THế GIớI (TT)
I/ Mục tiờu cần đạt:
1. Kiến thức: Giỳp HS nắm được các ý sau:
- Sang TK XIX CNTB đó được xác lập trên phạm vi thế giới.
2. Tư tưởng: nhận thức được sự bóc lột của CNTB
3. Kỉ năng: Khai tỏc nội dung, Sử dụng kờnh hỡnh. Phõn tớch sự kiện để rút ra kết luận.
II/ Chuẩn bị thiết bị:
1.GV: Lược đổ, tranh ảnh, tư liệu liên quan,
2.HS: SGK, tài liệu tham khảo:
III/Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: lớp8a 8b
2. Kiểm tra bài cũ:

? Nêu kết quả cuộc cách mạng tư sản Anh?
* Cỏch mạng cụng nghiệp đó đưa đến các hệ quả sau:
A. Nhiều thành phố đông dân và các khu công nghiệp mới ra đời.
B. Xó hội hỡnh thành hai giai cấp mới là tư sản và vô sản.
C. Máy móc đó xõm nhập vào tất cả cỏc nghành kinh tế, đưa năng suất lao động
lên cao.
D. Giai cấp tư sản( các chủ nhà máy, hầm mỏ) thống trị xó hội tư bản.
E. Giai cấp vụ sản(cụng nhõn làm thuờ) bị ỏp bức búc lột.
? Trong cỏc hệ quả trờn thỡ hệ quả nào là nguyờn nhõn làm cho cỏc cuộc cỏch mạng tư
sản bùng nổ
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: sang TK XIX do sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế TBCN, phong trào
dân tộc ở các nước Âu, Mĩ ngày càng dâng cao, tấn công mạnh mẽ vào thành trỡ của xó
hội phong kiến, xỏc lập CNTB
trờn phạm vi thế giới.
Hoạt động của thầy và trũ Nội dung kiến thức
Tỡm hiểu nội dung mục 1/II
GV: do tác động của chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ và
cuộc cách mạng tư sản Pháp, cuộc đấu tranh giành độc lập lên
cao ở các nước Mĩ la tinh
HS: Quan sát lược đồ Mĩ la tinh đầu TK XIX. Đọc tên các quốc
gia tư sản và năm thành lập.
GV cho HS nắm được khu vực này trước đây là thuộc địa của
Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha
? Vỡ sao đến thế kỉ XIX các quốc gia này đấu tranh giành độc
lập?
II/ Chủ nghĩa tư bản
xác lập trên phạm vi
thế giới:
1. Cỏc cuộc cách mạng

tư sản TK XIX
a. ở Mĩ la tinh
- Một loạt các quốc gia
tư sản mới được thành
lập.
b. ở chõu Âu
GV: §Æng ThÞ V©n Anh 16 Trêng THCS Nguyªn Hßa
-GV dùng lược đồ trỡnh bày về phong trào cỏch mạng ở chõu
Âu với cuộc cỏch mạng 1848-1849 củng cố chế độ tư bản ở
Pháp. Tập trung trỡnh bày cuộc đấu tranh thống nhất Đức và í.
? Hỡnh thức đấu tranh thống nhất Đức và I-ta-li-a khác nhau
như thế nào?( ở I-ta-li-a quần chúng đứng lên đấu tranh - H/22.
ở Đức, đất nước được thống nhất bằng cuộc chiến tranh chinh
phục do quí tộc quân phiệt Phổ đứng đầu)
? Vỡ sao ở Nga, Nga hoàng tiến hành cải cỏch, giải phúng nụng
nụ?( do phản ứng của nhõn dõn)
? Cách mạng ở Đức, I-ta-li-a,Nga hỡnh thức khỏc nhau song
cú điểm gỡ chung? Vỡ sao? (đều mở đường cho CNTB phát
triển- là những cuộc cách mạng tư sản)
- GV với sự thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản TK XIX,
CNTB đó xỏc lập trờn phạm vi thế giới.
HS đọc SGK phần 2/II. Tỡm hiểu nội dung.
? Vỡ sao cỏc nước phương Tây đẩy mạnh việc xâm chiếm
thuộc địa? ( CNTB phát triển, nhu cầu về nguyên liệu, thị
trường tăng nhanh)
? Đối tượng xâm lược của tư bản phương Tây(ấn Độ, Trung
Quốc, châu Phi, Đông Nam á)
-HS: Đọc chữ in nghiêng SGK-GV: Đánh dấu những nước bị
thực dân phương Tây xâm lược( ghi tên nước thực dân)
N thảo luận ? Dựa vào đoạn thông tin sgk, và lược đồ trên em

có nhận xét gỡ về việc xõm chiếm thuộc địa của tư bản
phương Tây? ( các nước tư bản phương Tây đó chia nhau xõm
chiếm và thống trị cỏc nước châu á, Phi và khu vực Mĩ la tinh
- 1848-1849, cỏch
mạng bựng nổ ở Phỏp.
- Năm 1859 - 1870 đấu
tranh thống nhất I-ta-li-
a.
- Năm 1864- 1871, đấu
tranh thống nhất nước
Đức.
- 2-1861: cải cỏch nụng
nụ ở Nga
2. Sự xâm lược của tư
bản phương tây đối với
các nước á, Phi.
a. Nguyờn nhõn:
- Chủ nghĩa tư bản phát
triển, nhu cầu về
nguyên liệu, thị trường
tăng nhanh.
b. Kết quả: hầu hết các
nước châu á, Phi trở
thành thuộc địa hoặc
phụ thuộc của thực dân
phương Tây.
4.Củng cố:
? Nờu cỏc hỡnh thức tiến hành cỏch mạng tư sản đó học: Mục đích chung của các cuộc
cách mạng tư sản.
? Chủ nghĩa tư bản phương Tây đẩy mạnh việc xâm chiếm thuộc địa nhằm mục tiêu gỡ?

5.Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ, nghiờn cứu lại bài ở sgk.
- Làm bài tập: Lập bảng thống kê các nước thuộc địa của thực dân phương Tây ở TK
XV - TK XIX theo mẫu
Niên đại Tên nước thực dân Tên nước thuộc địa hay phụ thuộc
GV: §Æng ThÞ V©n Anh 17 Trêng THCS Nguyªn Hßa

Tuần 4
Tiết: 7
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài:4 PHONG TRàO CÔNG NHÂN Và Sự RA ĐờI CủA
CHủ NGHĩA MáC
I/ Mục tiờu cần đạt:
1. Kiến thức: Giỳp HS nắm được các ý sau:
- nguyên nhân dẩn đến phong trào đấu tranh của cụng nhõn. Hỡnh thức dấu tranh ban
đầu: đập phá máy móc và bói cụng trong đầu TK XIX.
- kết quả của phong trào đó.
2. Tư tưởng: giáo dục tinh thần đoàn két đấu tranh chống áp bức bóc lột của giai cấp
công nhân.
3. Kỉ năng: Phân tích, nhận định về quá trỡnh phỏt triển của phong trào.
II/ Chuẩn bị thiết bị:
1. GV: Lược đồ hành chính châu âu, tranh minh hoạ, tài liệu tham khảo,
2. HS: SGK,tài liệu tham khảo:
III/Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: lớp 8a 8b
2. Kiểm tra 15phút :
? Vì sao các nước tư bản phương Tây lại đẩy mạnh việc xâm chiếm thuộc địa?
? Đối tượng xâm lược của các nước phương Tây, mục đích?
3. Bài mới:

Giới thiệu bài: Giai cấp vô sản ra đời cùng với giai cấp tư sản, nhưng bị áp bức bóc lột
nặng nề, dẩn đến sự mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản ngày càng gay gắt
Hoạt động của thầy và trũ Nội dung kiến thức
HS đọc sgk và tỡm hiểu mục
? Vỡ sao ngay từ lỳc mới ra đời, giai cấp công nhân đó chống
CNTB?( bị ỏp bức búc lột nặng nề, do lệ thuộc vào máy móc,
nhịp độ nhanh và liên tục. Công nhân phải làm việc nhiều giờ,
nặng nhọc và tiền lương thấp .
GV Miêu tả cuộc sống của nhân dân Anh đầu TK XIX.
HS Quan sỏt H24sgk ? Em hiểu gỡ qua bức tranh? GV phõn
tớch thờm. HS đọc thêm phần chữ nhỏ sgk.
? Vỡ sao giới chủ lại thớch sử dụng lao động trẻ em?(làm việc
nặng trả lương thấp, ý thức kộm )
? Công nhân đấu tranh bằng những hỡnh thức nào?( đập phá
máy móc )
? Vỡ sao cụng nhõn lại đập phá máy móc? ( nhận thức tháp
tưởng nhầm là mỏy múc làm cho họ khổ)
GV Trong quỏ trỡnh đấu tranh, giai cấp công nhân đó thành lập
I/ Phong trào công nhân
nữa đầu TK XIX
1. Phong trào đập phá
máy móc và bói cụng.
a. Nguyờn nhõn: công
nhân bị bóc lột nặng nề,
lương tấp điều kiện ăn ở
tồi tàn
b. Hỡnh thức đấu tranh:
đập phá máy móc, đốt
công xưởng, bói cụng.
c. Kết quả:thành lậpcác

công đoàn.
GV: §Æng ThÞ V©n Anh 18 Trêng THCS Nguyªn Hßa
cụng đoàn.
HS đọc phần chữ nhỏ để hiẻu về tổ chức công đoàn.
HS làm việc theo nhúm
GV dùng lược đồ châu Âu chỉ cho HS xác định những nước có
phong trào công nhân phát triển trong thời kỡ này.
GV Giao việc cụ thể cho mỗi nhóm và hướng dẩn các nhóm
làm việc theo nội dung sau:
-N1: Xác định thời gian diển ra phong trào đấu tranh của công
nhan ở các nước Pháp, Đức, Anh.
N2: Nờu hỡnh thức đấu tranh.
N3: Nhận xột về qui mụ, phong trào đấu tranh.
N4: Nờu kết quả, ý nghĩa.
* Các nhóm báo cáo kế quả thảo luận GV ghi vào bảng thống
kê (đó kẻ sẳn ở bảng phụ) HS dựa vào bảng thống kờ để ghi
bài.
2. Phong trào công nhân
trong những năm 1830-
1840
- 1831 công nhân dệt tơ
thành phố Li-ụng (Phỏp)
khởi nghĩa.
- 1844 công nhân dệt
vùng Sơ-lê-din(Đức) nổi
dậy khởi nghĩa.
- 1836-1847 phong trào
Hiến chương nổ ra ở Anh.
* Kết quả: đều thất bại
* ý nghĩa: đánh dấu sự

trưởng thành của phong
trào công nhân quốc tế.
Quốc gia Thời gian Hỡnh thức đấu tranh Qui mụ Kết quả. í nghĩa
Phỏp 1831-1834 Khởi nghĩa vũ trang Lớn Đều thất bại
Đức 1844 Khởi nghĩa vũ trang Vừa Đánh dấu sự trưởng thành
của phong trào cụng nhõn
Anh 1836-1847 Đấu tranh chính trị Rộng lớn
GV kết luận: vào giữa TK XIX phong trào công nhân nổ ra mạnh mẽ ở hầu hết các nước
tư bản nhưng đề không thu được thắng lợi.
? Vỡ sao phong trào nổ ra mạnh mẽ nhưng không thắng lợi?( thiếu tổ chức lónh đạo,
chưa có đường lối đúng dắn, thiếu lí luận cách mạng
4.Củng cố:
? Nguyờn nhân dẩn đến phong trào công nhân nữa đầu TK XIX?
* Bài tập: Hóy khoanh trũn chữ cỏi đầu câu mà em cho là đúng nhất về sự thất bại của
phong trào công nhân nữa đầu TK XIX
A. Do thiếu lương thực, vũ khí.
B. Chưa xác định được kẻ thù.
C. Thiếu đường lối chính trị đúng đắn, chưa có tổ chức lónh đạo.
D. Giai cấp tư sản cũn mạnh dễ đàn áp phong trào.
5.Hướng dẫn về nhà: Học bài cũ, làm bài tập: Tóm tắt phong trào đấu tranh của công
nhân vào những năm 1830-1840.
- Chuẩn bị bài sau: Nghiên cứu phần II của bài 4, sưu tầm tranh ảnh, mẫu chuyện về Các
Mác, Ăng-ghe
******************
Tuần: 4
Tiết: 8
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 4: PHONG TRàO CÔNG NHÂN Và Sự RA ĐờI CủA
CHủ NGHĩA MáC (TT)

I/ Mục tiờu cần đat:
GV: §Æng ThÞ V©n Anh 19 Trêng THCS Nguyªn Hßa
1. Kiến thức: Giỳp HS nắm được các ý sau:
C. Mác, Ăng-ghen và sự ra đời của chủ nghĩa Mác.
- Vai trũ của chủ nghĩa Mỏc và Ăng-ghen đối với phong trào công nhân quốc tế
1848-1870
2. Tư tưởng Lũng biết ơn các nhà sáng lập ra chủ nghĩa xó hội khoa học. Giỏo dục tinh
thần quốc tế chân chính, tinh thần đoàn kết đấu tranh của giai cấp công nhân.
3. Kĩ năng: Biết phân tích nhận định về quá trỡnh phỏt triển của phong traũ cụng nhõn
vào TK XIX. Bước đầu làm quen với các văn kiện lịch sử-Tuyên ngôn của Đảng cộng
sản
II/ Chuẩn bị thiết bị:
1. GV: Chõn dung, tranh ảnh về mác, ăng-ghen, các tài liệu liên quan
2.HS: SGK,tài liệu tham khảo
III/Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: lớp 8a 8b
2. Kiểm tra bài cũ: ? Kết quả, ý nghĩa của phong trào cụng nhõn.
* Chọn câu đúng về sự thất bại của phong trào công nhân nữa đầu TK XIX
A. Do thiếu lương thực, vũ khí.
B. Chưa xác định được kẻ thù.
C. Thiếu đường lốichínhtrị đúng đắn,chưa có tổ chức lónh đạo.
D. Giai cấp tư sản cũn mạnh dễ đàn áp được phong trào.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Phong trào cong nhân nữa đầu TK XIX tuy phát triển mạnh nhưng cuối
cùng bị thất bại Mác, Ăng-ghen là những người đó đưa đến cho giai cấp công nhân vũ
khí lí luận trong cuộc đấu tranh chống giai cấp tư sản.
Hoạt động của thầy và trũ Nội dung kiến thức
GV treo chân dung Mác và Ăng ghen.
GV giới thiệu: Mác sinh năm 1818 ở Tơ-ri-ơ (Đức) là người
thong minh đỗ đạt cao, Mác sớm tham gia cách mạng. Ăng

ghen sinh năm 1820 ở Bác-men (Đức). Trong một gia đỡnh tư
sản giàu cú.
GV Điểm giống nhau trong tư tưởng của Mác và Ăng ghen?
HS thảo luận: Mác và Ăng ghen đều nhận thức được sứ mệnh
lịch sử của giai cấp vô sản và đánh đổ ách thống trị của giai
cấp tư sản, giải phóng giai cấp vô sản và loài người khỏi ách
áp bức bóc lột.
HS tự đọc SGK
GV lưu ý:"Đồng minh những người cộng sản"kế thừa " Đồng
minh những người chính nghĩa". Là chính đảng độc lập đầu
tiên của vô sản quốc tế.
GV: Tập trung hướng dẫn HS tỡm hiểu về "Tuyờn ngụn của
Đảng cộng sản".
HS thảo luận: "Tuyờn ngụn của Đảng cộng sản" ra đời trong
hoàn cảnh nào? ND chủ yếu?
II/Sự RA ĐờI CủA
CHủ NGHĩA MáC:
1.Mỏc và Eng- Ghen
2"Đồng minh những
người cộng sản"
và"Tuyên ngôn của
Đảng cộng sản"
- "Đồng minh những
người
cộng sản"là tổ chức
chính Đảng độc lập đầu
tiên của giai cấp vô sản
quốc tế.
GV: §Æng ThÞ V©n Anh 20 Trêng THCS Nguyªn Hßa
+ Hoàn cảnh ra đời: Chủ nghĩa tư bản phát triển, giai cấp vô

sản càng bị bót lột tàn nhẫn. Thất bại của các cuộc đấu tranh
của vô sản đầu thế kỉ XIX đặt ra yêu cầu bứt thiết phải có một
lí luận khoa học chứng minh cho phong trào cụng nhõn quốc
tế.
+ Nội dung chủ yếu:
- Nờu rừ quy luật phỏt triển của xó hội loài người và sự thắng
lợi của CNXH.Giai cấp vô sản là lực lượng lật đổ chế độ tư
sản và xây dựng chế độc XHCN.
Nờu cao tinh thần quốc tế vụ sản.
GV: ý nghĩa ra đời của "Tuyờn ngụn"?
HS: Trỡnh bày về học thuyết chủ nghĩa xó hội khoa học một
cỏch ngắn gọn, rừ ràng, cú hệ thống. Là vũ khớ lý luận của
giai cấp cụng nhõn trong cuộc đấu tranh chống giai cấp tư sản.
GV: Nhắt lại một số nột chớnh về phong trào công nhân nửa
đầu thế kỉ XIX. Đây là phong trào mang tính tự phát.
GV(H): Phong trào công nhân từ năm 1848 dến năm 1870 cú
nột gỡ nổi bật?
HS: Giai cấp công nhân đó nhận thức rừ hơn về giai cấp của
mỡnh, cú sự đoàn kết quốc tế trong phong trào công nhõn vỡ
cú cựng kẻ thự.
GV: Ngày 28-9-1864 Quốc tế thứ nhất được thành lập.
Tường thuật buổi lễ thành lập (SGK trang 37)
GV: Vai trũ của Mỏc đối đối với quốc tế thứ nhất.
HS thảo luận:
+ Mỏc chuẩnbị cho sự thành lập và tham gia thành lập.
+ Đứng đầu ban lónh đạo chống lại những tư tưởng sai lệch,
thông qua những nghị quyết đúng đắn
+Mỏc là linh hồn của quốc tế thứ nhất.
" Tuyờn ngôn của đảng
cộng sản

+ Hoàn cảnh ra đời:
Yêu cầu bức thiết phải
có một lí luận cách
mạng cho phong trào
công nhân quốc tế.
+ Nội dung chủ yếu:
Nờu rừ quy luật phỏt
triển của xó hội loài
người và sự thắng lợi
của CNXH giai cấp vô
sản là lực lượng lật đổ
chế độ tư sản chế độ tư
bản và xây dựng chế độ
xó hội chủ nghĩa.
Nờu cao tinh thần quốc
tế vụ sản.
3. Phong trào chủ
nghĩa từ năm 1848-
QT thứ nhất:
a) Phong trào cụng
nhõn:
Phát triển có sự đoàn
kết quốc tế.
b) Quốc tế thứ nhất:
Thành lập 28-9-1864
Hoạt động:
+ Đấu tranh chống
những tư tưởng sai lầm.
+ Thúc đẩy phong trào
công nhân phát triển.

Mỏc là linh hồn của
quốc tế thứ nhất
4. Củng cố: Nêu hoàn cảnh ra đời của tuyên ngôn Đảng cộng sản?
Vai trũ của quốc tế thứ nhất đối với phong trào công nhân quốc tế?
5.Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:" Cụng xó Pa ri 1871"

Tuần :5
Tiết :9
Ngày soạn:
CễNG Xã PA RI 1871
GV: §Æng ThÞ V©n Anh 21 Trêng THCS Nguyªn Hßa
Ngày dạy:
I-Mục tiờu bài học:
1.Kiến thức: Cụng xó Pa ri là cuộc cỏch mạng vụ sản đầu tiên trên thế giới vỡ vậy học
sinh cần nắm được:
Nguyên nhân đưa đến sự bùng nổ và diễn biến sự thành lập cụng xó Pa-ri.
Thành tựu nổi bậc của cụng xó Pa-ri.
Cụng xó Pa-ri là nhà nước kiểu mới của giai cấp vô sản.
2.Tư tưởng: Giỏo dục học sinh nieemf tin vào lónh đạo,quản lí nhà nước của giai cấp vô
sản,chủ nghĩa anh
hựng cỏch mạng ,lũng căm thù đối với giai cấp bóc lột.
3.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng trỡnh bày,phõn tớch một số rự kiện lịch sử.
Liên hệ kiến thức đó học với thực tế cuộc sống.
II-Chuẩn bị thiết bị:
GV: -Bản đồ Pa-ri ở vùng ngoại ô,nơi xóy ra cụng xó Pa-ri.
-Vẽ sơ đồ bộ máy hội đồng công xó.
HS:SGK, vở ghi
C-Tiến trỡnh dạy học:
1.ổn định:lớp 8a 8b
2.Kiếm tra bài cũ:

-Nờu những nội dung chớnh của tuyờn ngụn Đảng Cộng Sản?
-Vai trũ của quốc tế thứ nhất đối với phong trào công nhân quốc tế?
3.Bài mới: GT: Bị đàn áp đẫm máu trong phong trào cách mạng 1848,song giai cấp vô
sản Pháp đó trưởng
nhanh chóng và tiến hành cuộc đấu tranh quyết liệt chống lại giai cấp tư sản
đưa đến sự ra đời
của cụng xó Pa-ri.
Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản
GV(thông báo): Nền thống trị của đế II(1852-
1870) thực chất là nền chuyên chế tư sản .Trong
thỡ đàn áp nhân dân ,ngoài thỡ tiến hành chiến
tranh xõm lược.
-Sự trưởng thành của giai cấp làm chopgiai cấp tư
sản càng lo sợ Mâu thuẩn không thể điều hoà
được và rất gay gắt giữa tư sản và vô sản.
GV(H):Cụng xó Pa -ri ra đời trong hoàn cảnh
nào? Mục đích của cuộc chiến tranh Phỏp -Phổ?
HS: Đọc tư liệu SGK
GV(H):Mục đích của Pháp và Phổ khi gây chiến
tranh?
HS: Pháp gây chiến tranh bên ngoài để tăng cường
đàn áp phong trào đấu tranh của công nhân trong
I/Sự thành lập cụng xó Pa-ri:
1/Hoàn cảnh ra đời của công xó
Pa-ri:
- Pháp và Phổ đều muốn gây chiến
tranh.
Ngày 19-7-1870 chiến tranh Phỏp-
Phổ bựng nổ, Phỏp thất bại( 2-9-
1870)

Ngày 4-9-1870 nhân dân Pa-ri
đứng lên khởi nghĩa
- Chính phủ tư sản lâm thời được
thành lập ( chính phủ vệ quốc)
Trước sự tiến công của Phổ,
ch9nhs phụ vộ vó đầu hàng quân
GV: §Æng ThÞ V©n Anh 22 Trêng THCS Nguyªn Hßa
nước ,lấn chiếm đất đai ở vùng phía Tây nước
Đức và ngăn cản sự thống nhất Đức.
+ Phổ nhằm gạt bỏ trở ngại chủ yếu trong hoàn
thành thống nhất Đức,củng cố quyền lực của Phổ
và đàn áp phong trào trong nước.
GV(H):Vỡ sao chớnh phủ vệ quốc lại vội vó đầu
hàng quân Đức?
HS: Để bảo vệ quyền lợi của mỡnh.
GV(H): Kết quả của chiến tranh?
HS: Phỏp thất bại.
GV(H):Thái độ của nhân dân Pa-ri đối với thất
bại đó?
HS:Nhõn dõn rất bất bỡnh ,căm tức ,đó đứng lên
lật đổ chính quyền,thành lập chính phủ lâm thời tư
sản.
GV(H):Thái độ của chính phủ tư sản và nhân dân
như thế nào đối với nước Pháp sau ngày 4/9/1970
?
HS: Chính phủ đầu hàng.
ND cương quyết chiến tranh bảo vệ tổ quốc
GV: Dùg lược đồ công xó Pa- ri để trỡnh bày diễn
biến cuộc khởi nghĩa 18-3-1871
GV(H): Sau cuộc khởi nghĩa 18-3-1871 chớnh

quyền thuộc về tay ai?
HS:Uỷ ban trung ương quốc dân(Đại diện cho
nhân dân Pa-ri) đảm nhận vai trũ chớnh phủ lõm
thời.
GV:Nhấn mạnh : Cuộc khởi nghĩa ngày
18/3/1871 là cuộc cách mạng đầu tiên trên thế giới
đó lật đổ chính quyền của giai cấp tư sản.
GV: Dùng sơ đồ bộ máy hội đồng công xó trỡnh
bày cỏc sự kiện về tổ chức nhà nước,biện pháp của
công xó trờn cỏc lĩnh vực.
GV(H): Nhận xét về bộ máy hội đồng công xó?
HS:Đầy đủ và chặt chẽ ,đảm bảo quyền làm chủ
của nhân dân lao động
HS: Thảo luận nhúm:
Những điểm nào chứng tỏ công xó Pa-ri khỏc
hẳn nhà nước tư sản?
GV(H):Tại sao Đức ủng hộ chính phủ Vec xai
trong việc chống lại công xó?
HS: Cụng xó Pa-ri thực sự là nhà nước của dân,do
Đức.
ND chiống lại sự dầu hàng của tư
sản đứng lên bảo vệ tổ quốc.
2. Cuộc khởi nghĩa ngày
18/3/1871.Sự thành lập cụng xó.
18/3/1871 Chie tấn công đồi
Mông mac
Binh lớnh ngó về phớa cỏch
mạng.

26/3/1871 Bầu hội đồng công

xó.
28/3/1871 cụng xó Pa ri tuyờn bố
thành lập.
II/ Tổ chức bộ mỏy và chớnh
sỏch của cụng xó Pa ri :
+Tổ chức bộ máy nhà nước.
+Cỏc biện phỏp cỏch mạng:
- xó hội
- kinh tế
-Văn hoá, giáo dục.
=>Phục vụ cho quyền lợi của quần
chỳng nhõn dõn.
Cụng xó Pa ri là nhà nước kiểu
mới.
III/ Nội chiến ở Phỏp-í nghĩa LS
GV: §Æng ThÞ V©n Anh 23 Trêng THCS Nguyªn Hßa
dân ,vỡ dõn đối lập với nhà nước tư sản.
GV(H):Vỡ sao cụng nhõn Pa-ri thất bại?
HS:Giai cấp vô sản chưa đủ mạnh để lónh đạo
phong trào cách mạng .
Cụng xó khụng cương quyết trấn áp kẻ thù ngay từ
đầu,không triệt để trong tịch thu tài sản,khôngtước
đoạt ruộng đất của bọn phản động ,chưa thực hiện
tốt liên minh công -nông,Giai cấp tư sản mạnh và
được sự giúp đở của quân phiệt Phổ
của cụng xó Pa ri:
a. Nội chiến:
Từ 20/5 đến 28/5/1871.
Cụng xó Pa ri bị thất bại .
b. í nghĩa: ( Sỏch giỏo khoa)

4/Củng cố: Vỡ sao núi cụng xó Pa-ri là nhà nước kiểu mới? Lấy dẫn chứng để chứng
minh?
-Lâp bảng niên biểu những sự kiện cơ bản của công xó Pa-ri ?
Niờnđại Sự kiện
19/7/1970 Chiến tranh Phỏp -Phổ bựng nổ
02/9/1970 Phỏp thất bại
04/9/1870 Nhân dân Pa ri đứng lên khởi nghĩa
18/3/1871 Chi-e cho quân tấn công Đồi Mông mac
26/3/1871 Bầu hội đồng quân xó
28/3/1871 Cụng xó Pa ri tuyờn bố thành lập
20 28/5/1871 Nội chiến và cụng xó Pa ri thất bại
5.Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài về nhà hoàn thành bảng niờn biểu.

Tuần : 5
Tiết: 10
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CáC ANH -PHáP -ĐứC -Mỹ CUốI THế Kỉ XIX ĐầU THế Kỉ
XX
I-Mục tiờu bài học:
1. KT: HS hiểu và biết các nước tư bản lớn chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa .
Tỡnh hỡnh đặc điểm của từng nước đế quốc.
Những điểm nổi bật của chủ nghĩa đế quốc.
2.TT: Nhận thức rừ bản chất của chủ nghĩa tư bản.
Đề cao ý thức cảnh giác cách mạng ,đấu tranh chống các thế lực gây chiến
tranh,bảo vệ hoà bỡnh .
3.KN: Bồi dưỡng kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử để hiểu đặc điểm ,vị trí lịch sử của
chủ nghĩa đế quốc.
II-Chuẩn bị thiết bị dạy học:
GV: -Lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa đầu thế kỉ XX.

GV: §Æng ThÞ V©n Anh 24 Trêng THCS Nguyªn Hßa
-Biểu đồ so sánh sự phát triển kinh tế của các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX
đầu thế kỉ XX.
HS: SGK, tài liệu tham khảo.
III-Tiến trỡnh dạy học:
1.ổn định: lớp 8a 8b
2.KTBC: -Tại sao núi "Cụng xó Pa-ri là nhà nước kiểu mới"?
-Nờu ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của cụng xó?
3.Bài mới: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX sau thời kỡ tự do cạnh tranh ,cỏc nước tư
bản bước sang thời kỡ phỏt triển mới là tư bản độc quyền cũn gọi là chủ nghĩa đế quốc .
Vậy bước sang thời kỡ nầy ,tỡnh hỡnh kinh tế,chớnh trị của cỏc nước nầy có gỡ thay
đổi.Chúng ta cùng hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản
GV(H):Nhắc lại tỡnh hỡnh nước Anh sau cỏch
mạng cụng nghiệp?
HS: Cách mạng công nghiệp khởi đầu sớm nhất
,đứng đầu thế giới về công nghiệp.
GV(H): Cuối thế kỉ XIX kinh tế nước Anh thay
đổi như thế nào?
HS:Tốc độ phát triển chậm ,công nghiệp đứng
hàng thứ 3 thế giới.
GV(H): Vỡ sao tốc độ phỏt triển kinh tế của
Anh chậm lại?
HS:Tư bản Anh chú trọng đầu tư vào thuộc
hơn đầu tư vào chính quốc.
GV: Mặc dù vậy cuối thế kỉ XIX đầu thé kỉ XX
nhiều công ty độc quyền ra đời,chi phối toàn bộ
kinh tế của đất nước.
GV(H):Vỡ sao tư bản Anh chủ trương vào cỏc
nước thuộc địa thuộc địa?

HS:Vỡ đầu tư vào thuộc ít vốn thu lói
nhanh(mua rẻ nguyờn liệu ,bỏn hàng giỏ cao).
GV:Trỡnh bày về thể chế chớnh trị:Thể chế
chớnh trị quõn chủ lập hiến.Cỏc đảng cầm
quyền bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sán.Đẩy
mạnh xâm lược thuộc địa(GV chỉ cỏc thuộc địa
Anh trên bản đồ).
GV(H): Vỡ sao Lờnin gọi chủ nghĩa đế quốc
Anh là"Chủ nghĩa đế quốc thực dõn"?.
GV: Vỡ chủ nghĩa đế quốc Anh xâm chiếm và
bóc lột cả một hệ thống thuộc địa rộng lớn nhất
thế giới.
GV:Gọi HS nhớ lại tỡnh hỡnh nước Pháp sau
năm 1871.
I/Tỡnh hỡnh cỏc nước
Anh,Pháp,Đức,Mỹ:
1/Anh:
a.Kinh tế:
Tốc độ phát triển kinh tế chậm lại ,sản
xuất công nghiệp đứng thứ 3 thế giới.
Tư bản Anh chú trọng vào đầu tư
thuộc địa.
Nhiều công ty độc quyền ra đời.
b.Chớnh trị:
Quân chủ lập hiến, các đảng cầm
quyền bảo vệ lợi ích cho giai cấp tư
sản.
Đảy mạnh xâm lược thuộc địa.
Đăc điểm: chủ nghĩa đế quốc thực
dân.

2/Phỏp:
a.Kinh tế: Kinh tế phỏt triển chậm.
Các công ty độc quyền ra
GV: §Æng ThÞ V©n Anh 25 Trêng THCS Nguyªn Hßa

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×