Tải bản đầy đủ (.doc) (163 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (777.62 KB, 163 trang )

Giáo án ngữ văn 8
Ngày soạn:20/08/2010
Ngày dạy:23/08/2010
Tuần 1
Tiết 1 Tôi đi học
(Thanh Tịnh)
A. mục tiêu cần đạt
- Giúp học sinh cảm nhận đợc những cảm xúc chân thật, trong sáng của
tuổi thơ ngày đầu cắp sách đến trờng. Đó là những kỷ niệm đợc nhớ mãi trong
cuộc đời mỗi con ngời.
- Tình cảm tha thiết của tác giả đối với tuổi thơ, bạn bè và mái trờng,
quê hơng thân yêu.
- Tích hợp ngang với Tiếng Việt ở các bài Các cấp độ khái quát nghĩa
của từ, với phần Tập làm văn ở bài Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
Tích hợp dọc với bài Cổng trờng mở ra.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức biểu cảm, phát hiện và phân
tích nhân vật - ngời kể chuyện.
- Giáo dục học sinh yêu trờng, yêu lớp, yêu bạn bè, thầy cô.
B. chuẩn bị
- GV: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo.
- HS : Chuẩn bị bài theo câu hỏi gợi ý ở Sgk. Chuẩn bị đầy đủ sách vở.
C- tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Trong mỗi cuộc đời con ngời, những kỷ niệm tuổi
học trò thờng đợc lu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là những kỷ niệm về
buổi đến trờng đầu tiên:
Ngày đầu tiên đi học
Mẹ dắt tay đến trờng


Em vừa đi vừa khóc
Mẹ dỗ dành yêu thơng
Truyện ngắn Tôi đi học đã diễn tả những kỷ niệm mơn man, bâng khuâng của một
thời ấy.
2. Triển khai bài
Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung kiến thức
I. Tìm hiểu chung
Gv hớng dẫn Hs đọc thầm chú thích,
trình bày ngắn gọn về tác giả Thanh
Tịnh.
1. Tác giả, tác phẩm
a. Tác giả:
- Thanh Tịnh (1911-1988), Huế.
b. Tác phẩm:
- Tôi đi học in trong tập Quê mẹ,
xuất bản 1941.
Giọng chậm, dịu, hơi buồn, lắng sâu;
chú ý những câu nói của nhân vật
tôi, ngời mẹ, ông đốc. Cần đọc với
giọng phù hợp.
Gv đọc mẫu- Hs đọc- Nhận xét.
2. Đọc, tìm hiểu chú thích:
a. Đọc:
Gv cùng Hs giải thích từ khó. b. Chú thích.
3. Bố cục:
- 3 đoạn:
Gv: Văn bản này chia làm mấy
đoạn? ý mỗi đoạn ?
+ Đoạn 1: Từ Buổi mai hôm ấy ->
trên ngọn núi.

=> Cảm nhận của tôi trên đờng đến
trờng.

GV: NguyễnThị Hồng Xuân Trờng THCS Triệu Phớc
1
Giáo án ngữ văn 8
Học sinh nêu. Giáo viên thống nhất
cách chia bố cục.
+ Đoạn 2: Tiếp theo -> đợc nghỉ cả
ngày nữa.
=> Cảm nhận của tôi lúc ở sân trờng.
Gv: Đoạn nào gợi cảm xúc thân thuộc,
gần gũi nhất trong em ? Vì sao ?
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
=> Cảm nhận của tôi trong lớp học.
- Học sinh tự bộc lộ.
? Văn bản sử dụng những phơng thức
biểu đạt nào?
4. Thể loại: Miêu tả, tự sự và biểu
cảm.
II. Tìm hiểu văn bản
1. Tâm trạng của nhân vật tôi
a. Trên đờng tới trờng.
Gv: kỷ niệm ngày đầu đến trờng của
nhân vật tôi gắn với không gian, thời
gian nào ?
- Thời gian : Buổi sáng cuối thu (một
buổi mai đầy sơng thu và gió lạnh)
- Không gian: Trên con đờng làng
dài và hẹp.

Gv: Vì sao không gian và thời gian
ấy trở thành kỷ niệm trong tâm trí
tác giả ?
- Đó là thời điểm và nơi chốn quen
thuộc, gần gũi, gắn liền với tuổi thơ
của tác giả ở quê hơng.
- Đó là lần đầu đợc cắp sách đến tr-
ờng.
- Tác giả là ngời yêu quê hơng tha
thiết.
Gv: Trong câu văn : Con đờng này
tôi đã quen đi lại lắm lần, nhng lần
này tự nhiên thấy lạ, cảm giác quen
mà lạ của nhân vật tôi" có ý nghĩa
gì ?
- Dấu hiệu đổi khác trong tình cảm
của cậu bé ngày đầu tới trờng: tự
thấy nh đã lớn lên, con đờng làng
không còn dài rộng nh trớc,
Gv: Chi tiết tôi không lội qua sông
thả diều nh thằng Quý và không ra
đồng nô đùa nh thằng Sơn nữa có ý
nghĩa gì
- Báo hiệu sự thay đổi trong nhận
thức bản thân, cậu bé tự thấy mình
lớn lên.
=> Sự học hành nghiêm túc.
Gv: Có thể hiểu gì về nhân vật tôi qua
chi tiết ghì thật chặt hai quyển vở mới
trên tay và muốn thử sức mình tự cầm

bút thớc ?
-> Có chí học ngay từ đầu, muốn
mình tự đảm nhiệm việc học tập,
muốn đợc chững chạc nh bạn, không
thua kém bạn.
Gv: Trong những cảm nhận mới mẻ
trên con đờng làng đến trờng, nhân
vật tôi đã bộc lộ đức tính gì ?
-> Yêu học, yêu bạn bè và mái trờng
quê hơng.
Thảo luận nhóm:
Khi nhớ lại ý nghĩ chỉ có ngời thạo
mới cầm nổi bút thớc, tác giả viết : "
ý nghĩ ấy thoáng qua trong trí tôi
nhẹ nhàng nh một làn mây lớt ngang
trên ngọn núi"?
=> Nghệ thuật so sánh.
=> - kỷ niệm đẹp, cao siêu.
- Đề cao sự học của con ngời
Hãy phát hiện và phân tích ý nghĩa
của biện pháp nghệ thuật đợc sử
dụng trong câu văn trên ?
IV. HƯớNG DẫN HọC BàI
- Đọc diễn cảm lại phần 1.
- Nắm đợc bố cục của văn bản.
- Cảm nhận của tôi trên đờng tới trờng
- Chuẩn bị tiết 2 của bài Tôi đi học.


GV: NguyễnThị Hồng Xuân Trờng THCS Triệu Phớc

2
Giáo án ngữ văn 8
Ngày soạn:20/08/2010
Ngày dạy:23/08/2010
Tuần 1
Tiết 2 Tôi đi học
(Thanh Tịnh)
(Tiếp theo)
A. mục tiêu cần đạt
- Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm xúc bỡ ngỡ của nhân vật tôi tôi
ở buổi tựu trờng đầu tiên trong đời.
- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác
của Thanh Tịnh.
- Tích hợp ngang với Tiếng Việt ở các bài Các cấp độ khái quát nghĩa
của từ, với phần Tập làm văn ở bài Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
Tích hợp dọc với bài Cổng trờng mở ra.
- Giáo dục học sinh yêu trờng, yêu lớp, yêu bạn bè, thầy cô.
B. chuẩn bị
-Gv: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo.
-Hs: Chuẩn bị bài theo câu hỏi gợi ý ở Sgk.
C- tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Cảm nhận của nhân vật tôi trên đờng đến trờng?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Lần đầu tiên nhân vật tôi đến trờng đi học, đợc b-
ớc vào một thế giới mới lạ, đợc tập làm ngời lớn, không chỉ nô đùa, rong chơi,
thả diều ngoài đê, ngoài đồng nữa. Chính ý nghĩ ấy làm cho tâm trạng của tôi
trên đờng tới trờng thấy trang trọng và đứng đắn. Vậy cảm nhận của tôi lúc ở
sân trờng và trong lớp học nh thế nào? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu

đợc điều đó.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung kiến thức:
Gọi Hs đọc đoạn 2 (theo bố cục).
Gv: Cảnh trớc sân trờng làng Mĩ Lí l-
u lại trong tâm trí tác giả có gì nổi
bật?
b. Khi đứng ở sân trờng:
- Rất đông ngời (Trớc sân trờng làng
Mĩ Lí dày đặc cả ngời).
- Ngời nào cũng đẹp (Ngời nào quần
áo cũng sạch sẽ, gơng mặt nào cũng
vui tơi sáng sủa).
Gv: Cảnh tợng đợc nhớ lại có ý nghĩa
gì ?
- Phản ánh không khí đặc biệt của
ngày hội khai trờng.
- Thể hiện tinh thần hiếu học của
nhân dân ta.
- Bộc lộ tình cảm sâu nặng của tác
giả đối với mái trờng tuổi thơ.
Gv: Khi cha đi học, nhân vật tôi"
chỉ thấy ngôi trờng Mĩ Lí cao ráo và
sạch sẽ hơn các nhà trong làng. Nh-
ng lần này tới trờng, cậu bé lại thấy
Trờng Mĩ Lí trông vừa xinh xắn vừa
oai nghiêm nh cái đình làng Hoà ấp
khiến lòng tôi lo sợ vẩn vơ. Em hiểu
ý nghĩa của hình ảnh so sánh trên
nh thế nào ?

- So sánh lớp học với đình làng- nơi
thờ cúng tế lễ, nơi thiêng liêng cất
giấu những điều bí ẩn.
- Phép so sánh diễn tả cảm xúc
nghiêm trang của tác giả về mái tr-
ờng, đề cao tri thức của con ngời
trong lớp học

GV: NguyễnThị Hồng Xuân Trờng THCS Triệu Phớc
3
Giáo án ngữ văn 8
Gv: Khi tả những học trò nhỏ tuổi
lần đầu đến trờng, tác giả dùng hình
ảnh so sánh nào ?
- Họ nh con chim non đứng bên bờ
tổ, nhìn quãng trời rộng muốn bay,
nhng còn ngập ngừng e sợ.
Gv: Em đọc thấy những ý nghĩa nào
từ hình ảnh so sánh ấy ?
- Miêu tả sinh động hình ảnh và tâm
trạng các em nhỏ lần đầu tới trờng
học.
- Đề cao sức hấp dẫn của nhà trờng.
- Thể hiện khát vọng bay bổng của
tác giả đối với trờng học.
Gv: Hình ảnh ông đốc đợc nhớ lại
qua những chi tiết nào ?
- Ông đọc danh sách học sinh.
- Ông nói : Các em phải gắng học để
thầy mẹ đợc vui lòng và để thầy dạy

các em đợc sung sớng.
- Nhìn chúng tôi với cặp mắt hiền từ
và cảm động.
- Tơi cời nhẫn nại chờ chúng tôi.
Gv: Từ đó cho thấy tác giả nhớ tới
ông đốc bằng tình cảm nào ?
=> Quý trọng, tinh tởng, biết ơn.
Gv: Em nghĩ gì về tiếng khóc của
các cậu học trò khi sắp hàng để vào
lớp trong đoạn: Các cậu lng lẻo nhìn
ra sân, trong đám học trò mới, vài
tiếng thút thít đang ngập ngừng
trong cổ.
- Khóc, một phần vì lo sợ (do phải
tách rời ngời thân để bớc vào môi tr-
ờng lạ), một phần vì sung sớng (lần
đầu đợc tự mình học tập).
- Đó là những giọt nớc mắt báo hiệu
sự trởng thành. Những giọt nớc mắt
ngoan chứ không phải nớc mắt vòi
vĩnh nh trớc.
Gv: Hãy nhớ và kể lại cảm xúc của
chính mình trong ngày đầu tiên đi
học ?
- Học sinh tự bộc lộ.
Gv: Em hiểu gì về nhân vật tôi ? - Giàu cảm xúc với trờng lớp, với ng-
ời thân.
- Có những dấu hiệu trởng thành
trong nhận thức và tình cảm ngay từ
ngày đầu tiên đi học.

c. Khi ở trong lớp học
Gọi Hs đọc đoạn cuối văn bản.
Gv: Vì sao trong khi sắp hàng đợi
vào lớp, nhân vật tôi" lại cảm thấy
trong thời thơ ấu tôi cha lần nào
thấy xa mẹ tôi nh lần này ?
- Vì tôi bắt đầu cảm nhận đợc sự độc
lập của mình khi đi học.
- Bớc vào lớp học là bớc vào thế giới
riêng của mình, phải tự làm lấy tất
cả, không có mẹ bên cạnh nh ở
nhà,
Gv: Những cảm nhận mà nhân vật
tôi nhận đợc khi bớc vào lớp học là
gì ?
- Một mùi hơng lạ xông lên. Trông
hình gì treo trên tờng, tôi cũng thấy
lạ và hay hay; nhìn bàn ghế chỗ tôi
ngồi lạm nhận là vật riêng của
mình; nhìn ngời bạn cha hề quen
biết nhng lòng vẫn thấy sự xa lạ chút
nào,
Gv: Hãy lí giải những cảm giác đó
của nhân vật tôi ?
- Cảm giác lạ vì lần đầu đợc vào lớp
học, một môi trờng sạch sẽ, ngay
ngắn.
- Không cảm thấy sự xa lạ với bàn
ghế, bạn bè, vì bắt đầu ý thức đợc
những thứ đó sẽ gắn bó thân thiết với


GV: NguyễnThị Hồng Xuân Trờng THCS Triệu Phớc
4
Giáo án ngữ văn 8
mình bây giờ và mãi mãi.
Gv: Những cảm giác đó cho thấy
tình cảm nào của nhân vật tôi đối với
lớp học của mình ?
=> Tình cảm trong sáng thiết tha.
Gv: Đoạn cuối văn bản có 2 chi tiết:
- Một con chim liệng đến đứng trên
bờ cửa sổ nhìn theo cánh chim.
- Nhng tiếng phấn của thầy tôi và
lẩm nhẩm đánh vần đọc.
Những chi tiết đó nói thêm điều gì về
nhân vật tôi ?
- Một chút buồn khi từ giả tuổi thơ.
- Bắt đầu trởng thành trong nhận thức
và việc học hành của bản thân.
- Yêu thiên nhiên, yêu tuổi thơ, và
yêu cả sự học hành để trởng thành.
2. Ghi nhớ
Thảo luận nhóm: Gv: Trong sự đan
xen của các phơng thức : tự sự, miêu
tả, biểu cảm, theo phơng thức nào
trội lên để làm thành sức truyền cảm
nhẹ nhàng mà thấm thía của truyện
ngắn Tôi đi học ?
- Nổi trội là phơng thức biểu cảm.
Truyện Tôi đi học ghi lại những cảm

giác trong sáng nảy nở trong lòng tôi
ngày đầu cắp sách tới trờng.
- Điều đó khiến truyện gần với thơ, có
sức truyền cảm đặc biệt nhẹ nhàng mà
thấm thía.
Gv: Những cảm giác nảy nở trong
lòng là những cảm giác nào ?
- Tình yêu, niềm trân trọng sách vở,
bạn bè, bàn ghế, lớp học, thầy học,
gắn liền với mẹ và quê hơng.
Gv: Từ đó, em cảm nhận những điều
tốt đẹp nào từ nhân vật tôi ?
=> Giàu cảm xúc với tuổi thơ và mái
trờng quê hơng.
Gv: Tình cảm nào đợc khơi gợi và
bồi đắp khi em đọc truyện Tôi đi
học?
- Học sinh tự bộc lộ.
Thảo luận: Em học tập đợc gì từ
nghệ thuật kể chuyện của nhà văn
Thanh Tịnh trong truyện ngắn Tôi đi
học ?
- Muốn kể chuyện hay, cần có nhiều
kỷ niệm đẹp và giàu cảm xúc.
Gọi Hs đọc mục ghi nhớ Sgk. * Ghi nhớ: (Sgk)
VI. Hớng dẫn Học bài
- Cảm nhận của nhân vật tôi lúc ở sân trờng?
- Cảm nhận của nhân vật tôi trong lớp học?
- Chất thơ của truyện đợc thể hiện từ những yếu tố nào? Có thể gọi truyện
ngắn này là bài thơ bằng văn xuôi đợc không? Vì sao?

- Gọi Hs đọc mục ghi nhớ (Sgk)
- Học bài cũ.
- Viết bài văn ngắn ghi lại ấn tợng của em trong buổi đến trờng khai giảng
lần đầu tiên.
- Soạn bài Trong lòng mẹ - Chú ý những từ tác giả để trong ngoặc kép.

GV: NguyễnThị Hồng Xuân Trờng THCS Triệu Phớc
5
Giáo án ngữ văn 8
Ngày soạn:22/08/2010
Ngày dạy:24/08/2010
Tuần 1
Tiết 3 cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
A. mục tiêu cần đạt
- Kiến thức : Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ
về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
- Tích hợp : Với văn ở văn bản Tôi đi học, với Tập làm văn qua bài Tính
thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ trong mối quan hệ so sánh về phạm vi
nghĩa rộng và nghĩa hẹp.
B. chuẩn bị
- Thầy: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. Bảng phụ.
- Trò: Xem trớc bài mới để dễ tiếp thu.
C- tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Giáo viên nhắc lại mối quan hệ đồng nghĩa và trái
nghĩa của từ ngữ đã học ở lớp 7 và giới thiệu chủ để bài mới: về cấp độ khái

quát của nghĩa từ ngữ.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung kiến thức
I. Ôn tập: Từ đồng nghĩa và từ trái
nghĩa
Gv: Tìm một số ví dụ về từ đồng
nghĩa và từ trái nghĩa ?
Hs tìm ví dụ.
Gv nhận xét- bổ sung.
- Từ đồng nghĩa :
+ Máy bay - tàu bay - phi cơ
+ Nhà thơng - bệnh viện
+ Đèn biển - hải đăng
- Từ trái nghĩa
+ Sống - chết
+ Nóng - lạnh
+ Tốt - xấu
Gv: Em có nhận xét gì về mối quan
hệ ngữ nghĩa của từ trong hai nhóm
trên ?
- Các từ có mối quan hệ bình đẳng về
ngữ nghĩa, cụ thể:
+ Các từ đồng nghĩa trong nhóm có
thể thay thế cho nhau trong một câu
văn cụ thể.
+ Các từ trái nghĩa trong nhóm cá
thể loại trừ nhau khi lựa chọn để đặt
câu.
II. Từ nghĩa rộng và từ nghĩa hẹp
Quan sát sơ đồ dới đây 1. Ví dụ:

Voi, hơu, Tu hú, sáo, Cá rô, cá thu,

GV: NguyễnThị Hồng Xuân Trờng THCS Triệu Phớc
6
Động vật
Thú
Chim

Giáo án ngữ văn 8
2. Nhận xét:
Gv: Nghĩa của từ động vật rộng hơn
hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú,
chim, cá ? Vì sao ?
- Nghĩa của từ động vật rộng hơn
nghĩa của từ thú, chim, cá.
=> Phạm vi của từ động vật bao hàm
nghĩa của từ thú, chim, cá.
Gv: Nghĩa của từ thú, chim, cá rộng
hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ h-
ơu, voi, tu hú, sáo, cá rô, cá thu?
- Các từ thú, chim, cá có phạm vi
nghĩa rộng hơn các từ voi, hơu, tu
hú, cá rô, cá thu.
=> Phạm vi của các thú, chim, cá bao
hàm nghĩa của các từ voi, hơu,
Gv: Nghĩa của các từ thú, chim, cá
rộng hơn nghĩa của những từ nào,
đồng thời hẹp hơn nghĩa của những
từ nào ?
- Các từ thú, chim, cá có phạm nghĩa

rộng hơn các từ voi, hơu, tu hú, sáo,
cá rô, cá thu và có nghĩa hẹp hơn từ
động vật.
Bài tập nhanh: Cho các từ : cây, cỏ,
hoa. Tìm các từ có phạm vi nghĩa
hẹp hơn cây, cỏ, hoa và từ có nghĩa
rộng hơn ba từ đó ?
- Thực vật > cây, cỏ, hoa > cây cam,
cây dừa, cỏ gấu, cỏ gà, cỏ mật, hoa
cúc, hoa lan, hoa huệ,
Giáo viên hớng dẫn học sinh tổng kết
lại 3 điều kết luận đã đợc nêu ở phần
ghi nhớ.
3. Ghi nhớ: (Sgk)
III. Luyện tập
Bài tập 1: Hs tự làm. Làm theo mẫu. Bài tập 1:
Hs tự làm. Bài tập 2:
a. Từ ngữ nghĩa rộng là chất đốt.
b. Từ ngữ nghĩa rộng là nghệ thuật.
? Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với
nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm:
c. Từ ngữ nghĩa rộng là thức ăn.
d. Từ ngữ nghĩa rộng là nhìn.
e. Từ ngữ nghĩa rộng là đánh.
Cho Hs thảo luận nhóm. Bài tập 3: Tìm từ ngữ có nghĩa hẹp
a. Từ xe cộ bao hàm các từ xe đạp, xe
máy, xe hơi
? Tìm các từ ngữ có nghĩa bao hàm
trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau:
b. Từ kim loại bào hàm các từ sắt,

nhôm, đồng
c. Từ hoa quả bao hàm các từ chanh,
cam, chuối
Hs: Trình bày.
Gv: Nhận xét, bổ sung.
d. Từ họ hàng bao hàm các từ họ nội,
họ ngoại, chú, bác, cô, dì
e. Từ mang bao hàm các từ xách,
mang, gánh
Bài tập 4: Hớng dẫn học sinh tự làm. Bài tập 4:
? Chỉ ra những từ ngữ không thuộc
phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ sau
đây:
a. Thuốc lào.
b. Thủ quỹ.
c. Bút điện.
d. Hoa tai.
IV. Hớng dẫn học bài:
- Một từ ngữ đợc coi là nghĩa rộng khi nào?
- Một từ ngữ đợc coi là nghĩa rộng khi nào?
- Học sinh nhắc lại phần ghi nhớ SGK.
- Học bài cũ.
- Làm bài tập 5.
- Xem trớc bài Trờng từ vựng.

GV: NguyễnThị Hồng Xuân Trờng THCS Triệu Phớc
7
Giáo án ngữ văn 8
Ngày soạn:22/08/2010
Ngày dạy:24/08/2010

Tuần 1
Tiết 4 tính thống nhất về chủ đề của văn bản
A. mục tiêu cần đạt
- Kiến thức : Nắm đợc tính thống nhất về chủ đề của văn bản trên cả hai
phơng diện hình thức và nội dung.
- Tích hợp ở văn bản Tôi đi học, với Tiếng Việt qua bài Cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ.
- Kĩ năng : Vận dụng đợc kiến thức vào việc xây dựng các văn bản nói,
viết đảm bảo tính thống nhất về chủ đề.
B. chuẩn bị
Gv: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo.
Hs: Xem trớc bài mới.
C. tiến trình lên lớp
I. ổn định tổ chức:
II. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản là một
trong những đặc trng quan trọng tạo nên văn bản, phân biệt văn bản với những
câu hỗn độn, với những chuỗi bất thờng về nghĩa. Đặc trng này của văn bản
liên hệ mật thiết với tính thống mạch lạc, tính liên kết. Vậy chủ đề của văn
bản là gì? Những điều kiện nào để đảm bảo tính thống nhất chủ đề của văn
bản? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu đợc điều đó.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung kiến thức
I. Chủ đề của văn bản
Gv yêu cầu h/s đọc thầm văn bản
Tôi đi học.
1. Ví dụ: (Sgk)
Gv: Văn bản miêu tả việc đang xảy

ra hay đã xảy ra ?
- Văn bản Tôi đi học (Thanh Tịnh):
miêu tả những việc đã xảy ra, đó là ghi
lại những cảm xúc trong trẻo, cảm
giác hồi hộp, bỡ ngỡ, những kỉ niệm
sâu sắc về buổi tựu trởng đầu tiên của
tác giả.
Gv: Tác giả viết văn bản này nhằm
mục đích gì ?
- Để phát biểu ý kiến và bộc lộ cảm
xúc của mình về một kỷ niệm sâu sắc
từ thuở thiếu thời.
Gv: Từ các nhận xét trên, em hãy
cho biết : Chủ đề của văn bản là gì?
(Là vấn đề chủ yếu mà văn bản tập
trung làm rõ).
- Chủ đề của văn bản là vấn đề chủ
chốt, những ý kiến, những cảm xúc
của tác giả đợc thể hiện một cách nhất
quán trong văn bản.
II. Tính thống nhất về chủ đề của
văn bản
Gv: Để tái hiện những kỷ niệm về
ngày đầu tiên đi học, tác giả đã đặt
nhan đề của văn bản và sử dụng từ
ngữ, câu văn nh thế nào?
- Nhan đề Tôi đi học có ý nghĩa rõ
ràng, giúp ta hiểu ngay nội dung của
văn bản là nói về chuyện đi học.
Gv: Hãy tìm những từ ngữ chứng tỏ

tâm trạng đó in sâu trong lòng nhân
vật tôi suốt cuộc đời?
- Các từ ngữ: những kỷ niệm mơn
man của buổi tựu trờng, lần đầu tiên
đến trờng, đi học, hai quyển vở mới
Gv: Tìm các từ ngữ, các chi tiết nêu - Các câu: Hôm nay, tôi đi học. Hằng

GV: NguyễnThị Hồng Xuân Trờng THCS Triệu Phớc
8
Giáo án ngữ văn 8
bật cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ
của nhân vật tôi khi cùng mẹ đi đến
trờng, khi cùng các bạn đi vào lớp?
năm cứ vào cuối thu, lòng tôi lại náo
nức những kỷ niệm mơn man của buổi
tựu trờng. Tôi quên thế nào đợc những
cảm giác trong sáng ấy. Hai quyển vở
mới đang ở trên tay tôi đã bắt đầu thấy
nặng. Tôi bặm tay ghì chặt nhng một
quyển vở cũng xệch ra chênh đầu chúi
xuống đất.
Gv: Để tô đậm cảm giác trong sáng
của nhân vật tôi trong ngày đầu tiên
đi học, tác giả đã sử dụng các từ
ngữ và các chi tiết nghệ thuật nào?
? Trên đờng đi học?
? Trên sân trờng?
? Trong lớp học?
Gv dẫn dắt học sinh điều chỉnh, bổ
sung, rút ra nhận xét.

- Trên đờng đi học:
+ Con đờng quen đi lại lắm lần bỗng
đổi khác mới mẻ.
+ Hành động lội qua sông thả diều
đã chuyển đổi thành đi học thật thiêng
liêng, tự hào.
- Trên sân trờng:
+ Ngôi trờng cao ráo và sạch sẽ hơn
các nhà trong làng khiến lòng tôi đâm
ra lo sợ vẩn vơ.
+ Cảm giác ngỡ ngàng, lúng túng
khi xếp hàng vào lớp: đứng nép bên
ngời thân
- Trong lớp học:
+ Cảm giác bâng khuâng khi xa mẹ:
Trớc đây có thể đi chơi cả ngày cũng
không thấy xa nhà, xa mẹ chút nào
hết; giờ đây mới bớc vào lớp đã thấy
xa mẹ, nhớ nhà.
Gv: Từ việc phân tích trên, hãy cho
biết: Thế nào là tính thống nhất về
chủ đề của văn bản?
- Tính thống nhất về chủ đề của văn
bản là sự nhất quán về ý đồ, ý kiến,
cảm xúc của tác giả đợc thể hiện trong
văn bản.
Gv: Làm thế nào để bảo đảm tính
thống nhất đó?
Gv dẫn dắt hs trả lời.
- Tính thống nhất này đợc thể hiện ở

các phơng diện: Hình thức: nhan đề
của văn bản. Nội dung: mạch lạc
(quan hệ giữa các phần của văn bản),
từ ngữ, chi tiết ( tập trung làm rõ ý đồ,
ý kiến, cảm xúc).
+ Đối tợng: xoay quanh nhân vật tôi.
Gọi 2 Hs đọc lại mục ghi nhớ. * Ghi nhớ: (Sgk)
III. Luyện tập
? Hãy cho biết Rừng cọ quê tôi viết
về đối tợng nào và về vấn đề gì?
Bài tập 1:
a. - Rừng cọ quê tôi có đối tợng xác
định.
? Các đoạn văn đã trình bày đối t-
ợng và vấn đề theo một thứ tự nào?
- Tính thống nhất về chủ đề thể hiện ở
nhan đề văn bản, hệ thống từ ngữ chủ
đề về rừng cọ, các ý của bài cũng xoay
quanh đối tợng rừng cọ.
? Theo em, có thể thay đổi trật tự
sắp xếp này đợc không? Vì sao?
- Các ý của bài đợc phân tách rành
mạch và sắp xếp hợp lý.
? Nêu chủ đề của văn bản trên? b. Văn bản tập trung thể hiện sự gắn
bó và tình cảm yêu thơng của ngời dân
sông Thao với rừng cọ quê hơng mình.
Bài tập 2:
Gv chia lớp thành 4 nhóm. Nên bỏ 2 câu b và d.
Nhóm 1, 2: Làm bài tập 2.
Nhóm 3, 4: Làm bài tập 3.

Bài tập 3:
- Những ý lạc chủ đề: c, g.

GV: NguyễnThị Hồng Xuân Trờng THCS Triệu Phớc
9
Giáo án ngữ văn 8
Hs: Trình bày. Nhận xét.
- Nhiều ý hợp với chủ đề nhng do cách
diễn đạt cha tốt nên thiếu sự tập trung
vào chủ đề: b, e.
Gv: Nhận xét, bổ sung. Viết lại câu b: Con đờng quen thuộc
mọi ngày dờng nh bỗng trở nên mới
lạ.
IV. Hớng dẫn học bài:
- Chủ đề của văn bản là gì?
- Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
- Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó?
- Gọi học sinh đọc lại ghi nhớ.
- Học bài cũ.
- Làm bài tập 1.
- Xem trớc bài Bố cục của văn bản.

GV: NguyễnThị Hồng Xuân Trờng THCS Triệu Phớc
10
Giáo án ngữ văn 8
Ngày soạn:03/09/2010
Ngày dạy:06/09/2010
Tuần 2
Tiết 5 trong lòng mẹ
(Trích Những ngày thơ ấu)

(Nguyên Hồng)
A. mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh cảm nhận:
- Nỗi đau bị hắt hủi của bé Hồng trong cảnh ngộ mồ côi cha, tình yêu
thơng mãnh liệt của bé Hồng dành cho ngời mẹ đáng thơng của mình.
- Tình mẫu tử thiêng liêng cao đẹp.
- Tích hợp phần Tiếng Việt ở bài Trờng từ vựng, với phần Tập làm văn ở
bài Bố cục văn bản.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích nhân vật, khái quát đặc điểm, tính cách
qua lời nói, tâm trạng, phân tích cách kể chuyện nhuần nhuyễn với tả tâm
trạng, cảm xúc bằng lời văn thống thiết.
- Giáo dục học sinh biết yêu thơng, kính trọng cha mẹ.
b. Phơng pháp: Đàm thoại. Thảo luận.
c. chuẩn bị
- Thầy: Nghiên cứ bài. Soạn bài chu đáo.
- Trò: Học bài cũ. Soạn bài theo câu hỏi gợi ý ở Sgk.
D. tiến trình lên lớp
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn Tôi đi học. Sức
cuốn hút của tác phẩm, theo em đợc tạo nên từ đâu?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Ai cha từng xa mẹ một ngày, ai cha từng chịu
cảnh mồ côi cha, chỉ còn mẹ mà mẹ cũng phải xa con thì không dễ dàng đồng
cảm sâu xa với tình cảnh đáng thơng và tâm hồn nồng nàn, tình cảm mãnh liệt
của chú bé Hồng đối với ngời mẹ khốn khó của mình. Đoạn trích Trong lòng
mẹ đã kể lại, nhớ lại những rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại mà
thấm đẫm tình yêu - tình yêu Mẹ.
2. Tiến trình hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng

Hoạt động 1 I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả, tác phẩm.
a. Tác giả:
- Nguyên Hồng (1918-1982). Quê ở
thành phố Nam Định.
b. Tác phẩm:
- Những ngày thơ ấu là tập hồi kí kể
về tuổi thơ nhiều cay đắng, ít niềm vui
của tác giả.
Học sinh đọc phần chú thích và tóm
tắt đợc tiểu sử của Nguyên Hồng.
- Tác phẩm gồm 9 chơng, đoạn trích
Trong lòng mẹ là chơng IV của tác
phẩm.
2. Đọc, tìm hiểu chú thích
a. Đọc:
Đọc chậm, tình cảm; chú ý các từ
ngữ, hình ảnh thể hiện cảm xúc
thay đổi nhân vật.
Gv đọc mẫu, gọi hs đọc, nhận xét.
Gv cùng Hs giải thích từ khó. 2. Tìm hiểu chú thích:
3. Thể loại:

GV: NguyễnThị Hồng Xuân Trờng THCS Triệu Phớc
11
Giáo án ngữ văn 8
- Tự truyện. Phơng thức tự sự, miêu tả,
biểu cảm.
Gv: Giải thích thế nào là hồi ký. - Hồi kí là một thể của kí, ở đó ngời
viết kể lại những chuyện, những điều

chính mình đã trải qua, đã chứng kiến.
4. Bố cục:
Gv: Đoạn trích Trong lòng mẹ có
thể chia làm mấy phần? Nội dung
chính của mỗi phần?
Hs nêu cách chia.
Gv thống nhất cách chia bố cục.
- 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu -> ngời ta hỏi đến
chứ.
=> Cuộc đối thoại giữa ngời cô cay
độc và chú bé; ý nghĩ, cảm xúc của
chú về ngời mẹ bất hạnh.
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
=> Cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và
cảm giác vui sớng cực điểm của chú
bé Hồng.
Gv: Những đồng cảm sâu sắc của
em đợc gợi lên từ sự việc nào?
- Học sinh tự bộc lộ.
Hoạt động 2 II. Tìm hiểu văn bản
1. Phân tích:
a. Nỗi đau của bé Hồng
Gv: Cảnh ngộ của bé Hồng có gì
đặc biệt?
- Mồ côi cha, mẹ do nghèo túng phải
tha hơng cầu thực. Hai anh em Hồng
phải sống nhờ nhà ngời cô ruột, không
đợc yêu thơng còn bị hắt hủi.
Gv: Cảnh ngộ ấy tạo nên thân phận

bé Hồng nh thế nào?
- Cô độc, đau khổ, luôn khát khao tình
thơng của mẹ.
Gv: Nhân vật cô tôi có quan hệ nh
thế nào với bé Hồng?
- Quan hệ ruột thịt (là cô ruột của bé
Hồng)
Gv: Nhân vật ngời cô hiện lên qua
các chi tiết, lời nói điển hình. Hãy
liệt kê những chi tiết này? Em có
nhận xét gì về ngời cô qua mỗi chi
tiết đó?
- Cô tôi gọi tôi đến bên cời hỏi: Hồng!
Mày có muốn vào Thanh Hoá chơi với
mẹ mày không?
- ý nghĩa cay độc trong giọng nói và
trên nét mặt khi cời rất kịch.
-> Cời hỏi chứ không phải lo lắng hỏi,
nghiêm nghị hỏi, lại càng không phải
âu yếm hỏi.
Vẻ mặt tơi cời, giọng nói ngọt ngào,
cử chỉ thân mật của ngời cô -> rất
kịch.
- Sao lại không vào? Mợ mày phát tài
lắm, có nh dạo trớc đâu!
- Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy
cho tiền tàu. Vào mà bắt mợ mày may
vá, sắm sửa cho và thăm em bé chứ.
? Bà ta muốn gì khi nói rằng mẹ
chú đang phát tài và nhất là cố ý

phát âm hai tiếng em bé ngân dài
thật ngọt?
-> Muốn kéo đứa cháu đáng thơng vào
một trò chơi độc ác đã dàn tính sẵn.
-> Châm chọc, nhục mạ.
Gv: Vì sao bé Hồng cảm nhận trong
lời nói đó những ý nghĩa cay độc,
những rắp tâm tanh bẩn ?
- Vì trong những lời nói của ngời cô
chứa đựng sự giả dối, mỉa mai, hắt
hủi, thậm chí độc ác dành cho ngời mẹ
đáng thơng của bé Hồng.
? Vì sao những lời lẽ của bà cô đã
khiến chú bé thắt lại, nớc mắt ròng
-> Đối lập với tâm trạng đau đớn, xót
xa nh gai cào, muối xát của đứa cháu

GV: NguyễnThị Hồng Xuân Trờng THCS Triệu Phớc
12
Giáo án ngữ văn 8
ròng? là sự vô tâm, sắc lạnh đến ghê rợn của
ngời cô.
- Hạ giọng tỏ sự ngậm ngùi thơng xót
ngời đã mất.
-> Sự giả dối, thâm hiểm mà trơ trẽn
đã phơi bày toàn bộ.
? Qua cuộc đối thoại, em thấy nhân
vật bà cô là ngời nh thế nào?
=> - Hẹp hòi, tàn nhẫn.
- Độc ác, lạnh lùng, tàn nhẫn, thâm

hiểm, một hình ảnh mang ý nghĩa tố
cáo hạng ngời sống tàn nhẫn, khô héo
cả tình máu mủ ruột rà trong cái xã
hội thực dân nữa phong kiến lúc bấy
giờ.
Gv: Trong những lời lẽ của ngời cô,
lời lẽ nào cay độc nhất? Vì sao?
- Học sinh tự bộc lộ.
Gv: Hãy tìm những chi tiết bộc lộ
cảm nghĩ của bé Hồng đối với ngời
cô?
- Nhận ra những ý nghĩa cay độc
trong giọng nói và trên nét mặt khi cời
rất kịch của cô.
- Nhắc đến mẹ tôi, cô tôi chỉ có ý gieo
rắc vào đầu óc tôi những hoài nghi để
tôi khinh miệt và ruồng rẫy mẹ tôi.
GV dẫn dắt Hs tìm những chi tiết
tiêu biểu.
- Hai tiếng "em bé" mà cô tôi ngân
dài, thật ngọt nh ý muốn cô tôi.
- Giá những cổ tục cho kì nát vụn
mới thôi.
Gv: ở đây phơng thức biểu đạt nào
đợc sử dụng? Tác dụng của phơng
thức biểu đạt này?
=> Phơng thức biểu cảm => Bộc lộ
trực tiếp và gợi cảm trạng thái tâm hồn
đau đớn của bé Hồng.
Gv: Có thể hiểu gì về bé Hồng từ

trạng thái tâm hồn đó của em?
- Cô độc, bị hắt hủi.
- Tâm hồn vẫn trong sáng, tràn ngập
tình thơng yêu đối với mẹ.
- Căm hờn cái xấu xa, độc ác.
Gv: Cảm xúc của em khi đọc những
tâm sự đó của bé Hồng?
- Học sinh tự bộc lộ.
Gv: Khi kể về cuộc đối thoại của
ngời cô với bé Hồng, tác giả đã sử
dụng nghệ thuật tơng phản. Hãy chỉ
ra phép tơng phản đó?
- Đặt hai tính cách trái ngợc nhau:
Tính cách tàn nhẫn của ngời cô > <
Tính cách trong sáng, giàu tình yêu th-
ơng của bé Hồng.
Gv: Nhận xét về ý nghĩa của phép t-
ơng phản đó?
- Làm bật lên tính cách tàn nhẫn của
ngời cô.
- Khẳng định tình mẫu tử trong sáng,
cao cả của bé Hồng.
E. Củng cố, dặn dò
* Củng cố:
- Vì sao những lí lẽ của ngời cô đã khiến lòng chú bé Hồng thắt
lại, nớc mắt ròng ròng?
- Gv hệ thống toàn bộ kiến thức bài học.
* Dặn dò:
- Học bài: Nỗi đau của chú bé Hồng.
- Soạn bài tiết 2 của bài Trong lòng mẹ. Xem trớc bài tập.


GV: NguyễnThị Hồng Xuân Trờng THCS Triệu Phớc
13
Giáo án ngữ văn 8
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
Tuần 2
Tiết 6 trong lòng mẹ
(Trích Những ngày thơ ấu) (Nguyên Hồng)
(Tiếp theo)
A. mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh cảm nhận:
- Nỗi đau bị hắt hủi của bé Hồng trong cảnh ngộ mồ côi cha, tình yêu
thơng mãnh liệt của bé Hồng dành cho ngời mẹ đáng thơng của mình.
- Tình mẫu tử thiêng liêng cao đẹp.
- Tích hợp phần Tiếng Việt ở bài Trờng từ vựng, với phần Tập làm văn ở
bài Bố cục văn bản.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích nhân vật, khái quát đặc điểm, tính cách
qua lời nói, tâm trạng, phân tích cách kể chuyện nhuần nhuyễn với tả tâm
trạng, cảm xúc bằng lời văn thống thiết.
- Giáo dục học sinh biết yêu thơng, kính trọng cha mẹ.
b. Phơng pháp: Đàm thoại. Thảo luận.
c. chuẩn bị
- Thầy: Nghiên cứ bài. Soạn bài chu đáo.
- Trò: Học bài cũ. Soạn bài theo câu hỏi gợi ý ở Sgk.
D. tiến trình lên lớp
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nỗi đau của chú bé Hồng đợc thể hiện nh thế nào?
III. Bài mới:

1. Đặt vấn đề: Càng nhận ra sự thâm độc của ngời cô, chú bé
Hồng càng đau đớn, uất hận, càng trào lên cảm xúc yêu thơng mãnh liệt đối
với ngời mẹ bất hạnh của mình. Vậy, cảm giác sung sớng cực điểm của chú bé
Hồng khi đợc ở trong lòng mẹ đợc khắc hoạ nh thế nào? Bài học hôm nay sẽ
giúp các hiểu điều đó.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 I. Bé Hồng yêu thơng mẹ
Hs: Thảo luận nhóm.
* Những ý nghĩ, cảm xúc của chú bé
khi trả lời ngời cô.
? Tình yêu thơng mãnh liệt của chú
bé Hồng đối với ngời mẹ bất hạnh đ-
ợc thể hiện nh thế nào?
- Cúi đầu không đáp đến cũng cời và
đáp lại cô tôi
-> Một phản ứng thông minh xuất
phát từ sự nhạy cảm và lòng tin yêu
mẹ của chú bé.
- Nớc mắt tôi ròng ròng rớt xuống
hai bên mép rồi chan hoà đầm đìa ở
cằm và ở cổ, cời dài trong tiếng
khóc.
-> Sự kìm nén nỗi đau xót, tức tởi
đang dâng lên trong lòng. -> Thơng
mẹ, thơng mình, căm tức những cổ
tục phong kiến đã đày đoạ mẹ.
Hs: Trình bày.
Hs: Nhận xét, bổ sung.
Gv: Nhận xét, kết luận.

- Cô tôi cha nói dứt câu, cổ họng tôi
đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng mà
nghiến cho kì nát vụn mới thôi.
-> Lòng căm tức tột cùng (lời văn
dồi dập với các hình ảnh, các động từ
mạnh mẽ).
? Em có nhận xét gì về chú bé => Hồng là chú bé vừa yếu ớt nhng

GV: NguyễnThị Hồng Xuân Trờng THCS Triệu Phớc
14
Giáo án ngữ văn 8
Hồng?
đồng thời rất kiên cờng khi đối mặt
với bà cô thâm hiểm bởi chú biết
cảm thông và yêu thơng mẹ sâu sắc.
* Cảm giác sung sớng cực điểm khi
đợc ở trong lòng mẹ.
Gv: Hình ảnh ngời mẹ của bé Hồng
hiện lên qua những chi tiết nào?
- Mẹ tôi về một mình đem rất nhiều
quà cho tôi và em Quế tôi.
- Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi vừa kéo
tay tôi, xoa đầu tôi , lấy vạt áo nâu
thấm nớc mắt cho tôi.
- Mẹ không còn còm cõi xác xơ G-
ơng mặt mẹ tôi vẫn tơi sáng lúc đó
thơm tho lạ thờng.
Gv: Nhân vật ngời mẹ đợc kể qua cái
nhìn và cảm xúc tràn ngập yêu thơng
của ngời con. Điều đó có tác dụng

gì?
- Hình ảnh ngời mẹ hiện lên cụ thể,
sinh động, gần gũi, hoàn hảo.
- Bộc lộ tình con yêu thơng quí trọng
mẹ.
Gv: Qua đó, chú bé Hồng đã có một
ngời mẹ nh thế nào?
- Ngời mẹ yêu con, đẹp đẽ, can đảm,
kiêu hãnh vợt lên mọi lời mỉa mai
cay độc của ngời cô.
Gv: Trong phần văn bản này, tình
yêu thơng mẹ của bé Hồng đợc trực
tiếp bộc lộ. Đâu là biểu hiện cụ thể
của tình yêu thơng đó?
( Tiếng gọi, hành động, cảm xúc)
- Tiếng gọi: Mợ ơi! Mợ ơi! Mợ ơi!
- Hành động: Tôi thở hồng hộc, trán
đẫm mồ hôi man mơn khắp da thịt.
- Cảm xúc: Phải bé lại và lăn vào
lòng ngời mẹ có một êm dịu vô
cùng.
Gv: Theo em, biểu hiện nào thấm
thía nhất tình mẫu tử ở bé Hồng?
(Hoặc ? Cảm giác sung sớng cực
điểm của chú bé khi gặp lại và nằm
trong lòng ngời mẹ mà chú mong
chờ mõi mắt?)
- Oà lên khóc rồi cứ thế nức nở khóc.
-> Dỗi hờn mà hạnh phúc, tức tởi mà
mãn nguyện.

- "Và cái lần đó giữa sa mạc"
-> So sánh đặc sắc -> Niềm khát
khao mẹ đến cháy bổng.
-> Xúc động cực độ, sung sớng, hạnh
phúc đến tột đỉnh.
Gv: Chú bé Hồng bồng bềnh trôi
trong cảm giác sung sớng, rạo rực,
không mảy may nghĩ ngợi gì. Những
lời cay độc của ngời cô, những tủi
cực vừa qua bị chìm đi giữa dòng
cảm xúc miên man ấy.
-> Là hình ảnh về một thế giới đang
bừng nở, hồi sinh, một thế giới dịu
dàng kỷ niệm và ăm ắp tình mẫu tử
-> Cảm nhận sự êm dịu vô cùng của
tình mẹ => Là bài ca chân thành và
cảm động về tình mẫu tử thiêng
liêng, tuyệt đẹp và bất diệt.
- Học sinh tự bộc lộ.
Gv: Nhận xét về phơng thức biểu đạt
đoạn văn trên và tác dụng của phơng
thức biểu đạt đó?
- Biểu cảm trực tiếp.
-> Tác dụng: Thể hiện xúc động của
lòng ngời, khơi gợi xúc cảm của ngời
đọc.
Gv: Cảm nghĩ của em về nhân vật bé
Hồng từ những biểu hiện tình cảm
đó?
=> - Nội tâm sâu sắc.

- Yêu mẹ mãnh liệt.
- Khao khát yêu thơng.
Hoạt động 2 2. Ghi nhớ
Thảo luận nhóm: Em đọc đợc
Trong lòng mẹ một con ngời nh thế
nào (qua hình ảnh bé Hồng)?
- Đó là một thân phận đau khổ nhng
có tình yêu thơng và lòng tin bền bỉ,
mãnh liệt dành cho mẹ.

GV: NguyễnThị Hồng Xuân Trờng THCS Triệu Phớc
15
Giáo án ngữ văn 8
Hs: Trình bày.
Gv: Nhận xét, bổ sung.
- Đó là một đứa trẻ tủi cực, cô đơn
luôn khát khao đợc yêu thơng, bởi
tấm lòng ngời mẹ.
Gv: Nhân vật bé Hồng ở Trong lòng
mẹ có thể gợi cho ngời đọc nhiều suy
t về số phận của con ngời.
Nhân vật bé Hồng ở Trong lòng mẹ
có thể gợi cho ngời đọc nhiều suy t
về số phận của con ngời.
- Đó là một nạn nhân đáng thơng của
nghèo đói và cổ tục hẹp hòi.
- Đó là một nạn nhân đáng thơng của
nghèo đói và cổ tục hẹp hòi.
- Đó là một số phận đau khổ và bất
hạnh.

- Đó là một số phận đau khổ và bất
hạnh.
- Đó là số phận đau khổ nhng không
hoàn toàn bất hạnh.
- Đó là số phận đau khổ nhng không
hoàn toàn bất hạnh.
- Đó là một đứa trẻ biết vợt lên tủi
cực, đau khổ bởi tình yêu trong sáng
dành cho mẹ.
- Đó là một đứa trẻ biết vợt lên tủi
cực, đau khổ bởi tình yêu trong sáng
dành cho mẹ.
Em cảm nhận theo ý nghĩa nào?
- Học sinh tự bộc lộ.
- Gv dẫn dắt điều chỉnh, bổ sung và
rút ra nhận xét.
Gv: Có thể đọc thấy từ văn bản
Trong lòng mẹ bài ca thiêng liêng
của tình mẫu tử. Em có đồng cảm
với nhận xét này không? Vì sao?
- Học sinh tự bộc lộ.
Gọi 2 Hs đọc lại mục ghi nhớ (Sgk).
* Ghi nhớ: (Sgk)
Gv: Chốt lại nội dung ghi nhớ.
E. Củng cố, dặn dò
* Củng cố:
- Học sinh đọc diễn cảm văn bản.
- Chi tiết tôi cời dài trong nớc mắt có ý nghĩa gì? Nhận xét?
- Hs đọc lại mục ghi nhớ.
* Dặn dò:

- Học bài cũ.
- Soạn bài Tức nớc vỡ bờ - Tóm tắt đoạn trích.

GV: NguyễnThị Hồng Xuân Trờng THCS Triệu Phớc
16
Giáo án ngữ văn 8
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
Tuần 2
Tiết 7 trờng từ vựng
A. mục tiêu cần đạt
- Nắm đợc khái niệm trờng từ vựng.
- Nắm đợc mối quan hệ ngữ nghĩa giữa trờng từ vựng với các hiện tợng
đồng nghĩa, trái nghĩa và các thủ thuật ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá.
- Tích hợp với Văn ở văn bản Trong lòng mẹ, với Tập làm văn qua bài
Bố cục văn bản.
- Rèn luyện kĩ năng lập Trờng từ vựng.
b. Phơng pháp: Quy nạp, thảo luận
c. chuẩn bị
- Thầy: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. Chuẩn bị đồ dùng dạy học.
- Trò: Học bài - Xem trớc bài.
D. tiến trình lên lớp
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu khái niệm cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ?
- Làm bài tập 3.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Bài học này không có trong chơng trình Ngữ văn
THCS trớc đây. Đa bài học này vào chơng trình, những ngời biên soạn chơng
trình có ý định cung cấp cho HS một kiến thức, một khái niệm mới trong ngôn

ngữ học hiện đại: khái niệm "trờng từ vựng". Vậy, trờng từ vựng là gì? Chúng
ta sẽ tìm hiểu ở tiết học hôm nay.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 I. Thế nào là trờng từ vựng
Gv treo bảng phụ. (Ví dụ ở Sgk)
1. Ví dụ:
Gọi Hs đọc lại.
2. Nhận xét:
Gv: Các từ in đậm dùng để chỉ đối t-
ợng là ngời, động vật hay sự vật? Tại
sao em biết?
- Các từ in đậm mặt, mắt, da, gò má,
đùi, đầu, cánh tay, miệng chỉ ngời.
=> Các từ ấy đều nằm trong câu văn
cụ thể, có ý nghĩa xác định.
Gv: Nét chung về nghĩa của nhóm từ
trên là gì?
- Chỉ bộ phận của cơ thể con ngời.
Gv: Nếu tập hợp các từ in đậm ấy
thành một nhóm thì chúng ta có một
trờng từ vựng. Vậy, trờng từ vựng là
gì?
- Trờng từ vựng là tập hợp các từ có ít
nhất một nét chung về nghĩa.
Gọi Hs đọc mục ghi nhớ Sgk. 3. Ghi nhớ: (Sgk)
Gv chốt lại nội dung mục ghi nhớ.
Bài tập nhanh: Cho nhóm từ: cao,
thấp, lùn, lòng khòng, gầy, béo, xác
ve,

- Chỉ hình dáng của con ngời.
Gv: Yêu cầu Hs tìm:
? Ví dụ về trờng từ vựng nh hoạt
động của con ngời?
* Tìm ví dụ:
- Hoạt động của con ngời:
? Hoạt động trí tuệ? + Hoạt động trí tuệ: nghĩ, suy, suy
nghĩ, ngẫm, ngẫm nghĩ, nghiền
ngẫm, phán đoán, phân tích, tổng
hợp, kết luận
? Hoạt động của các giác quan để + Hoạt động của các giác quan để

GV: NguyễnThị Hồng Xuân Trờng THCS Triệu Phớc
17
Giáo án ngữ văn 8
cảm giác? cảm giác: nhìn, trông, thấy, ngó, ,
ngửi, nếm, nghe, sờ
? Ví dụ về trờng từ vựng nh hoạt
động của con ngời tác động đến đối
tợng?
+ Hoạt động của con ngời tác động
đến đối tợng:
? Hoạt động của tay? - Hoạt động của tay: túm, nắm, xé ,
cắt, chặt
? Hoạt động của đầu? - Hoạt động của đầu: húc, đội
? Hoạt động của chân? - Hoạt động của chân: đá, đạp, xéo,
giẫm
? Hoạt động dời chỗ? - Hoạt động dời chỗ: đi, chạy, nhảy,
trờn, di chuyển, vận chuyển
? Hoạt động thay đổi t thế? - Hoạt động thay đổi t thế: đứng,

ngồi, cúi, lom khom, nghẹo, ngửa,
nghiêng
Hoạt động 2 II. Các bậc của trờng từ vựng và tác
dụng của cách chuyển trờng từ
vựng
* Một trờng từ vựng có thể bao gồm
nhiều trờng từ vựng nhỏ hơn.
Gv: Trờng từ vựng mắt có thể bao
gồm những trờng từ vựng nhỏ nào?
Cho ví dụ?
Hs tìm ví dụ minh hoạ.
Gv nhận xét- bổ sung.
- Các trờng từ vựng mắt:
+ Bộ phận của mắt: lòng đen, con
ngời, lông mày
+ Hoạt động của mắt: ngó, trông,
liếc
+ Đặc điểm của mắt: đờ đẫn, sắc,
lờ đờ
+ Cảm giác về mắt: chói, quáng
gà, thông manh, cận thị, viễn thị,
Gv: Trong một trờng từ vựng có thể
tập hợp những từ có từ loại khác
nhau không? Vì sao?
* Một trờng từ vựng có thể tập hợp
những từ khác biệt nhau về từ loại.
+ Danh từ chỉ động vật: con ngơi,
lông mày,
+ Động từ chỉ hoạt động: ngó, liếc,
nhìn,

+ Tính từ chỉ tính chất: lờ đờ, tinh
anh,
Gv: Do hiện tợng nhiều nghĩa, một từ
có thể thuộc nhiều trờng từ vựng
khác nhau không? Cho ví dụ?
* Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc
nhiều trờng từ vựng khác nhau. Ví dụ
từ thuộc:
+ Trờng mùi vị: chát, thơm
+ Trờng âm thanh: the thé, êm
dịu
+ Trờng thời tiết: hanh, ẩm
* Dùng cách chuyển trờng từ vựng để
tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn
từ và khả năng diễn đạt.
Gv: Tác dụng của cách chuyển trờng
từ vựng trong thơ văn và cuộc sống
hàng ngày? Cho ví dụ?
Hs tìm ví dụ minh hoạ để làm rõ.
Gv: Lấy ví dụ trong Sgk. ? Trong
đoạn văn này, tác giả đã chuyển từ
(in đậm) từ trờng từ vựng ngời sang
trờng từ vựng thú vật để nhân hoá?
- Ví dụ: Từ trờng từ vựng về ngời
chuyển sang trờng từ vựng về động
vật:
+ Suy nghĩ của con ngời: tởng,
nghĩ, ngỡ
+ Hành động của con ngời: mừng,
vui, buồn

+ Cách xng hô của con ngời: cô,
cậu, tớ

GV: NguyễnThị Hồng Xuân Trờng THCS Triệu Phớc
18
Giáo án ngữ văn 8
Hoạt động 3 III. Phân biệt trờng từ vựng và cấp
độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Gv: Trờng từ vựng và cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ khác nhau ở
điểm nào? Cho ví dụ?
Gv dẫn dắt Hs điều chỉnh, bổ sung,
rút ra nhận xét.
Gv nhấn mạnh một số nét cơ bản.
- Trờng từ vựng là một tập hợp những
từ có ít nhất một nét chung về
nghĩa, trong đó có các từ có thể khác
nhau về từ loại.
Ví dụ: Trờng từ vựng về cây:
+ Bộ phận của cây: thân, rễ,
cành
+ Hình dáng của cây: cao, thấp,
to, bé
* Các từ cành và thấp khác nhau về
từ loại.
- Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
là một tập hợp các từ có quan hệ so
sánh về phạm vi nghĩa rộng hay
hẹp, trong đó các từ phải cùng từ
loại.

Ví dụ: -Tốt (nghĩa rộng) - đảm
đang (nghĩa hẹp)
=> cùng loại tính từ; - Bàn (nghĩa
rộng) - bàn gỗ ( nghĩa hẹp) => cùng
loại danh từ; - Đánh (nghĩa rộng) -
cắn (nghĩa hẹp) => cùng từ loại động
từ
Hoạt động 4 IV. Luyện tập
GV hớng dẫn h/s tự làm. Bài tập 1:
Hoạt động nhóm:
? Hãy đặt tên trờng từ vựng cho mỗi
dãy từ dới đây?
Bài tập 2:
a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản (Phơng
tiện hoặc công cụ đánh bắt dới nớc).
b. Dụng cụ để đựng (đồ dùng gia
đình hoặc cá nhân).
c. Hoạt động của chân.
d. Trạng thái tâm lí của con ngời.
đ. Tính cách của con ngời.
e. Dụng cụ để viết (đồ dùng học tập).
? Các từ in đậm trong đoạn văn sau
đây thuộc trờng từ vựng nào?
Bài tập 3: Thuộc trờng từ vựng:
Thái độ.
Bài tập 4:
Khứu giác Thính giác
Mũi, thính, điếc, thơm. Tai, nghe, thính, điếc, rõ.
Hs hoạt động nhóm: Bài tập 5: a. Từ lới; b. Từ lạnh.
E. Củng cố, dặn dò

* Củng cố:
- Thế nào là trờng từ vựng? Cho ví dụ.
- Cần lu ý điều gì về trờng từ vựng?
* Dặn dò:
- Học bài cũ.
- Làm các bài tập còn lại.
- Xem trớc bài mới Từ tợng hình, từ tợng thanh.

GV: NguyễnThị Hồng Xuân Trờng THCS Triệu Phớc
19
Giáo án ngữ văn 8
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
Tuần 2
Tiết 8 bố cục của văn bản
A. mục tiêu cần đạt
- Kiến thức: Giúp học sinh biết cách sắp xếp các nội dung trong văn
bản, đặc biệt là trong phần thân bài sao cho mạch lạc, phù hợp với đối tợng và
nhận thức của ngời đọc.
- Tích hợp với Văn ở văn bản Trong lòng mẹ, với Tiếng Việt qua bài Tr-
ờng từ vựng.
- Rèn kĩ năng xây dựng bố cục văn bản trong nói, viết.
b. Phơng pháp: Đàm thoại - Thảo luận.
c. chuẩn bị
- Thầy: Soạn bài - Nghiên cứu tài liệu.
- Trò: Học bài - Làm bài tập.
D. tiến trình lên lớp
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Chủ đề của văn bản là gì?

- Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
- Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Các em đợc học bố cục và mạch lạc trong văn
bản. Các em đã nắm đợc văn bản thờng phải có ba phần: Mở bài, Thân bài,
Kết bài và chức năng, nhiệm vụ của chúng. Bởi vậy, bài học hôm nay nhằm ôn
tập lại kiến thức đã học, đồng thời đi sâu hơn tìm hiểu các sắp xếp tổ chức nội
dung phần Thân bài - phần chính của văn bản.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 I. Bố cục của văn bản
Học sinh đọc văn bản: Ngời thầy
đạo cao đức trọng
Gv: Văn bản trên có thể chia làm
mấy phần? Chỉ ra các phần đó?
- 3 phần:
+ Phần 1: Từ Ông Chu Văn An ->
không màng danh lợi.
=> Giới thiệu Chu Văn An
Gv: Cho biết nhiệm vụ của từng
phần trong văn bản?
+ Phần 2: Tiếp -> có khi không cho
vào thăm.
=> Công lao, uy tín và nhân cách của Chu
Văn An.
+ Phần 3: Còn lại.
=> Tình cảm của mọi ngời đối với Chu
Văn An.
Gv: Phân tích mối quan hệ giữa các
thành phần trong văn bản?

- Luôn gắn bó chặt chẽ với nhau, phần
trớc là tiền đề cho phần sau, còn phần
sau là sự tiếp nối phần trớc.
- Các phần đều tập trung làm rõ cho
chủ đề của văn bản Ngời thầy đạo cao
đức trọng.
Gv: Bố cục của văn bản gồm mấy
phần?
? Nhiệm vụ của từng phần là gì?
- Văn bản thơng có 3 phần: Mở bài,
thân bài, kết bài.
+ Mở bài: Nêu ra chủ đề.
+ Thân bài: Triển khai, làm rõ từng
khía cạnh của chủ đề.
+ Kết bài: Tổng kết chủ đề.

GV: NguyễnThị Hồng Xuân Trờng THCS Triệu Phớc
20
Giáo án ngữ văn 8
Các phần của văn bản quan hệ với
nhau nh thế nào?
- Mỗi phần đều có chức năng, nhiệm
vụ riêng nhng phải phù hợp với nhau.
Hoạt động 2 II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung
phần thân bài của văn bản
* Cách sắp xếp nội dung của phần
thân bài trong Tôi đi học:
Gv: Phần thân bài văn bản Tôi đi
học của Thanh Tịnh kể về những sự
kiện nào?

- Hồi tởng những kỷ niệm ngày đầu tiên
đi học.
- Sắp xếp theo hồi tởng và đồng hiện:
+ Hồi tởng những kỷ niệm trớc khi
đi học.
Hs nêu.
Gv nhận xét, bổ sung.
+ Đồng hiện (quá khứ và hiện tại
đan xen vào nhau), những cảm xúc tr-
ớc, trong khi đến lớp, bớc vào lớp.
- Sắp xếp theo sự liên tởng đối lập
những cảm xúc về cùng một đối tợng
trớc đây và buổi tựu trờng đầu tiên: So
sánh đối chiếu những suy nghĩ và cảm
xúc trong hồi ức và hiện tại.
Gv: Các sự kiện ấy đợc sắp xếp theo
thứ tự nào?
- Theo thứ tự thời gian: Những cảm
xúc trên đờng đến trờng, khi ở sân tr-
ờng và khi bớc vào lớp học.
* Diễn biến tâm trạng của cậu bé
Hồng ở Trong lòng mẹ:
Gv: Văn bản Trong lòng mẹ của
Nguyên Hồng chủ yếu trình bày
diễn biến tâm trạng của cậu bé
Hồng. Hãy chỉ ra những tâm trạng
của cậu bé trong phần thân bài?
- Tình cảm và thái độ:
+ Tình cảm: thơng mẹ sâu sắc.
+ Thái độ: căm ghét cực độ những cổ

tục đã đày đoạ mẹ mình khi nghe bà
cô cố tình bịa đặt chuyện nói xấu mẹ
mình.
- Niềm vui sớng cực độ, hồn nhiên của
chú bé Hồng khi đợc ở trong lòng mẹ.
Gv: Khi tả ngời, vật, con vật, phong
cảnh em sẽ lần lợt miêu tả theo
trình tự nào? Hãy kể một số trình tự
mà em biết?
- Tả ngời, vật, con vật:
+ Theo không gian: từ xa đến gần
hoặc ngợc lại.
+ Theo thời gian: quá khứ - hiện tại -
đồng hiện.
+ Từ ngoại hình đến quan hệ, tình
cảm, cảm xúc hoặc ngợc lại.
- Tả phong cảnh:
Hs nêu.
Gv nhận xét- bổ sung.
+ Theo không gian rộng - hẹp, gần -
xa, cao - thấp, trên - dới, ngoài - trong,
bao quát - chi tiết
+ Ngoại cảnh đến cảm xúc hoặc ng-
ợc lại.
- Theo thời gian: quá khứ, hiện tại,
đồng hiện.
Gv: Phần thân bài của văn bản Ng-
ời thầy đạo cao đức trọng nêu các
sự việc để thể hiện chủ đề ngời
thầy Hãy cho biết cách sắp xếp

các sự việc ấy?
- Các sự việc nói về thầy Chu Văn An
là ngời tài cao.
- Các sự việc nói về Chu Văn An là
ngời có đạo đức, đợc học trò kính
trọng.
Gv: Em hãy cho biết cách sắp xếp
phần thân bài của một văn bản?
- Nội dung phần thân bài thờng đợc
sắp xếp mạch lạc theo kiểu bài và ý đồ
giao tiếp của ngời viết.
Hoạt động 3 III. Ghi nhớ: SGK

GV: NguyễnThị Hồng Xuân Trờng THCS Triệu Phớc
21
Giáo án ngữ văn 8
Gọi 2 Hs đọc mục ghi nhớ (Sgk).
Gv: Chốt lại nội dung mục ghi nhớ.
Hoạt động 4 IV. Luyện tập
Hs thảo luận nhóm. Bài tập 1: Phân tích cách trình bày
trong các đoạn trích:
? Phân tích cách trình bày ý trong
các đoạn văn trích a?
a. Theo không gian: Giới thiệu không
gian nhìn từ xa đến gần, đến tận nơi,
đi xa dần.
Miêu tả đàn chim bằng những quan
sát mắt thấy tai nghe. Xen với miêu tả
là cảm xúc và những liên tởng so
sánh. ấn tợng về đàn chim từ xa đến

gần.
? Phân tích cách trình bày ý trong
các đoạn văn trích b?
b. - Theo không gian hẹp: miêu tả trực
tiếp Ba Vì.
- Theo không gian rộng: miêu tả Ba Vì
trong mối quan hệ hài hoà với các sự
vật xung quanh.
- Theo thứ tự thời gian: về chiều, lúc
hoàng hôn.
? Phân tích cách trình bày ý trong
các đoạn văn trích c?
c Bàn về mối quen hệ giữa sự thật
lịch sử và các truyền thuyết.
- Luận chứng về lời bàn.
- Phát biểu về lời bàn và luận chứng.
Hs: Trình bày.
Gv: Nhận xét, bổ sung.
- Hai luận cứ đợc sắp xếp theo tầm
quan trọng của chúng đối với luận
điểm cần chứng minh.
E. Củng cố, dặn dò
* Củng cố:
- Học sinh đọc lại phần ghi nhớ.
- Gv chốt lại nội dung ghi nhớ.
* Dặn dò:
- Học bài cũ.
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị viết bài tập làm văn số 1.
- Xem trớc bài: Xây dựng đoạn văn trong văn bản.


GV: NguyễnThị Hồng Xuân Trờng THCS Triệu Phớc
22
Giáo án ngữ văn 8
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
Tuần 3
Tiết 9 tức nớc vỡ bờ
(Trích Tắt đèn - Ngô Tất Tố)
A. mục tiêu cần đạt
- Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc bộ mặt tàn bạo của chế độ phong kiến áp bức bóc lột và
tình cảnh thống khổ của ngời nông dân. Sức sống mãnh liệt của ngời phụ nữ
nông dân nghèo trong xã hội cũ.
- Nghệ thuật kể chuyện đặc sắc, kết hợp với sự miêu tả và biểu cảm.
- Giáo dục học sinh biết yêu thơng ngời nghèo, căm ghét chế độ cũ.
b. Phơng pháp: Đàm thoại - Thảo luận.
c. chuẩn bị
- Thầy: Nghiên cứu tài liệu. Soạn bài chu đáo.
- Trò: Học bài cũ. Soạn bài theo câu hỏi Sgk.
D. tiến trình lên lớp
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Phân tích tình cảm của bé Hồng khi ngồi trong lòng mẹ?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Trong tự nhiên có quy luật đã đợc khái quát thành
câu tục ngữ: tức nớc vỡ bờ. Trong xã hội, đó là quy luật: có áp bức, có đấu
tranh. Quy luật ấy đợc chứng minh rất hùng hồn trong chơng XVIII tiểu
thuyết Tắt đèn của Ngô Tất Tố.
2. Triển khai bài:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả, tác phẩm:
a. Tác giả:
Gv hớng dẫn Hs đọc thầm chú thích,
trình bày ngắn gọn về tác giả Ngô Tất
Tố.
- Ngô Tất Tố (1893-1954), quê ở làng
Lộc Hà, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
b. Tác phẩm:
- Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất
của ông. Đoạn Tức nớc vỡ bờ trích
trong chơng XVIII của tác phẩm.
2. Đọc, tìm hiểu chú thích:
Đọc làm rõ không khí hồi hộp, khẩn
trơng, căng thẳng ở đoạn đầu, bi hài,
sảng khoái ở đoạn cuối.
a. Đọc:
Hs đọc phần chú thích ở SGK. b. Tìm hiểu chú thích:
3. Bố cục:
Gv: Phần trích đợc chia làm mấy
đoạn? ý mỗi đoạn?
- 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu -> có ngon miệng
không.
Hs nêu- Gv thống nhất cách chia bố
cục.
=> Chị Dậu ân cần chăm sóc chồng.
+ Đoạn 2: Còn lại.
=> Chị Dậu đơng đầu với bọn tay sai.

Hoạt động 2 II. Tìm hiểu văn bản
1. Phân tích:
a. Chị Dậu chăm sóc chồng:
Gv: Chị Dậu chăm sóc chồng trong
hoàn cảnh nào?
- Hoàn cảnh: Bi thảm đến cùng cực:
giữa vụ su thuế căng thẳng, anh Dậu
bị bắt vì không đủ tiền nộp su, lại bị
đánh đập tàn nhẫn.
- Tình thế: Nguy cấp.

GV: NguyễnThị Hồng Xuân Trờng THCS Triệu Phớc
23
Giáo án ngữ văn 8
Gv: Cái cách chị Dậu chăm sóc ng-
ời chồng ốm yếu diễn ra nh thế
nào?
- Cháo chín quạt cho chóng nguội.
- Chị Dậu rón rén ngon miệng hay
không.
Gv: Chị Dậu là con ngời nh thế
nào?
=> Chị là ngời phụ nữ hiền dịu, đảm
đang, hết lòng yêu thơng, chăm sóc
chồng con chu đáo.
Gv: Em có cảm nghĩ gì về tình cảm
của ngời nông dân nghèo trong xã
hội cũ và phẩm chất tốt đẹp của họ?
- Cực kì nghèo khổ, cuộc sống không
có lối thoát.

- Sức chịu đựng dẻo dai, không ngã gục
trớc hoàn cảnh khốn khó, giàu tình
nghĩa.
Gv: Khi kể về sự việc chị Dậu chăm
sóc chồng, tác giả đã dùng biện
pháp tơng phản. Hãy chỉ ra phép t-
ơng phản đó?
- Hình ảnh tần tảo dịu hiền, tình cảm
gia đình, làng xóm ân cần, ấm áp > <
không khí căng thẳng đầy đe doạ của
tiếng trống, tiếng tù và thúc thuế ở đầu
làng.
Gv: Nêu tác dụng của biện pháp
đó?
- Làm nổi bật tình cảnh khốn quẫn của
ngời nông dân nghèo dới ách bóc lột
của chế độ phong kiến tàn nhẫn.
Hs: Trình bày.
Gv: Nhận xét, bổ sung.
- Làm nổi bật phẩm chất tốt đẹp của
chị Dậu nh: bình tĩnh, đảm đang, tình
nghĩa.
b. Chị Dậu đơng đầu với bọn cai lệ và
ngời nhà lí trởng.
* Nhân vật cai lệ:
Gv: Trong văn bản Tức nớc vỡ bờ
có nhân vật nào đối lập với chị
Dậu?
- Cai lệ => viên cai chỉ huy một tốp
lính lệ.

Gv: Gia đình chị Dậu phải đóng
suất su cho ngời em chồng đã mất.
Điều đó cho thấy thực trạng xã hội
thời đó nh thế nào?
- Tàn nhẫn, bất công, không có luật lệ.
Hs: Thảo luận nhóm.
Nhóm 1, 2: Gv: Ngô Tất Tố đã khắc
hoạ hình ảnh cai lệ bằng những chi
tiết điển hình nào?
Hs: Trình bày. Nhận xét.
Gv dẫn dắt Hs điều chỉnh, bổ sung
và rút ra nhận xét.
- Gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thét
xái cũ: "Thằng kia! Ông tởng Nộp
tiền su! Mau!".
- Trợn ngợc hai mắt, hắn quát: "Mày
định nói dám mở mồm xin khất".
- Vẫn giọng hằm hè: "Nếu không có
tiền su cho ông bây giờ chửi mắng
thôi à! ( ) Không hơi đâu mà nói với
nó, điệu ra đình kia".
- Đùng đùng cai lệ giật phắt cái
thừng sấn đến để trói anh Dậu.
? Phân tích nhân vật cai lệ? - Sầm sập tiến vào, trợn ngợc hai mắt,
đùng đùng giật phắt cái thừng, bịch
luôn vào ngực chị Dậu, sấn đến để trói
anh Dậu, đánh bốp
- Sầm sập tiến vào-> Từ láy gợi tả sự
hung bạo.
- Công cụ: roi song, tay thớc, dây

thừng.
- Cử chỉ: gõ đầu roi xuống đất, thét,
trợn mắt, quát, hầm hè, bịch, tát
-> Ngôn ngữ: quát, thét, hầm hè,
nham nhảm giống nh tiếng sủa,
tiếng rít, gầm của thú dữ.

GV: NguyễnThị Hồng Xuân Trờng THCS Triệu Phớc
24
Giáo án ngữ văn 8
Ngôn ngữ của nó đâu phải ngôn ngữ
của con ngời. Dờng nh nó không biết
nói tiếng nói của ngời, cũng nh không
có khả năng nghe tiếng nói của đồng
loại.
? Em có nhận xét gì về tính cách
của nhân vật này và sự miêu tả của
tác giả?
=> Bọn ngời tàn bạo, bất nhân, không
chút tình ngời là bản chất tính cách
của hắn, là hiện thân đầy đủ, rõ rệt
nhất của xã hội bất công, thối nát lúc
bấy giờ.
* Diễn biến tâm lí, hành động của chị
Dậu.
Nhóm 3, 4: Gv: Chị Dậu đợc khắc
hoạ bằng những chi tiết nổi bật
nào?
Hs nêu.
Gv dẫn dắt học sinh điều chỉnh, bổ

sung và rút ra nhận xét.
- Chị Dậu run run: "Nhà cháu nh
thế Hai ông làm phúc cho cháu
khất
- Chị Dậu vẫn tha thiết: "Khốn nạn!
Nhà cháu đã không có Xin ông
trông lại".
- Chị Dậu xám mặt đỡ lấy tay hắn:
"Cháu van ông, ông tha cho".
- Hình nh tức quá cự lại: "Chồng tôi
đau ốm, hành hạ".
- Chị nghiến hai hàm răng: "Mày trói
chồng bà bà cho mày xem!".
- Rồi chị túm lấy cổ hắn, , ngã nhào
ra thềm.
- Chị Dậu vẫn cha nguôi cơn giận:
" Thà ngồi tù. Để cho chúng , tôi
không chịu đợc".
? Phân tích diễn biến tâm lí của chị
Dậu trong đoạn trích? (Gợi ý)
? Khi bọn tay sai sầm sập tiến vào,
chị Dậu đối phó để bảo vệ chồng
bằng cách nào?
- Khi bọn tay sai sầm sập tiến vào ->
Cố van xin tha thiết -> Khi nhận
những quả bịch vào ngực và cứ xông
đến anh Dậu -> Không thể chịu đợc,
liều mình cự lại.
? Sự thay đổi cách xng hô chị Dậu
nh thế nào? Cách xng hô này thể

hiện thái độ nh thế nào?
+ Cự lại bằng lí lẽ: nhà cháu - ông, tôi
- ông, bà - mày -> Hạ mình nhẫn nhục
van xin bọn tay sai (cháu - ông), liều
mình cự lại (tôi - ông), kiên quyết,
mạnh mẽ chống lại bọn ác (bà - mày.
-> Miêu tả quá trình tức nớc vỡ bờ
chân thực, sinh động, hợp lí.
-> Thể hiện sự căm giận và khinh bỉ
cao độ, khẳng định t thế đứng trên
đầu kẻ thù, sẵn sàng đè bẹp đối phơng.
? Sự cự lại của chị Dậu bằng cách
nào? (Lí lẽ và đấu lực).
Gv: Hãy nhận xét nghệ thuật khắc
hoạ nhân vật chị Dậu?
Hs trả lời.
Hs khác nhận xét.
Gv nhận xét- bổ sung.
- Kết hợp các chi tiết điển hình về cử
chỉ với lời nói và hành động.
- Từ sự kết hợp với miêu tả và biểu
cảm.
- Từ nhũn nhặn, tha thiết van xin đến
cứng cỏi, thách thức, quyết liệt.
- Tơng phản tính cách của chị Dậu với
bọn cai lệ và ngời nhà lí trởng
- Tạo đợc nhân vật chị Dậu giống thật,
chân thực, sinh động, có sức truyền

GV: NguyễnThị Hồng Xuân Trờng THCS Triệu Phớc

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×