Tải bản đầy đủ (.doc) (178 trang)

giao an ngu van (THCS Mai Lam)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (667.16 KB, 178 trang )

Giáo án Ngữ Văn 8 Giáo viên: Lê Thị Duyên Tổ xã hội
Tiết 1 + 2 Tôi đi học
*Mục tiêu cần đạt
-Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ của nhân vật tôi ngày đầu tiên đến trờng;
Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất trữ tình, chất thơ...
-Biết phân tích, chỉ ra phơng thức miêu tả, tự sự biểu cảm của các biện pháp nghệ
thuật.
-Biết yêu quý, trân trọng những kỉ niệm, kính trọng ngời thân.
* Tiến trình giờ dạy :
Hoạt động 1 : Khởi động
Kiểm tra bài cũ : GV gọi 2 em lên để kiểm tra bài tập ở nhà .
-GV giới thiệu bài .
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò
? Nêu những nét chính về tác giả.
? Nêu xuất xứ của tác phẩm.
? Truyện gồm có những nhân vật nào.
Nhân vật nào là chính.
? Truyện đựơc kể theo ngôi nào. Tại sao
lại dùng ngôi kể đó.
? Bố cục
? Điều gì khiến tôi sống lại những kỉ
niệm
? Kỉ niệm đợc kể theo trình tự nào.
Nội dung cần đạt
I-Tìm hiểu chung
1-Tác giả
-Là nhà văn coa phong cách trữ tình.
-Họat động trên nhiều lĩnh vực nghệ
thuật nhng thành công nhất là truyện
ngắn.


-Thơ văn của ông đạm chất trữ tình, đằm
thắm, tình cảm êm dịu, trong trẻo.
2-Tác phẩm
-Thể loại : Truyện ngắn, in trong tập
Quê mẹ.
-Đại ý: kể về những cảm xúc, tâm trạng
của nhan vật tôi ngày đầu tiên đến trờng.
3-Tìm hiểu từ khó
4-Đọc văn bản
II-Phân tích
-2 phần
+Hồi ức về kỉ niệm
+ Tâm trạng của nhân vật tôi
1-Hồi ức về kỉ niệm
-Cảnh lá rụng cuối thu, những đám mây
bàng bạc, những em nhỏ núp dới nón
mẹ...-> nguyên nhân đánh thức những kỉ
niệm.
->Kể theo trình tự thời gian kết hợp với
không gian: gợi nên những kỉ niệm mơn
Giáo án Ngữ Văn 8 Giáo viên: Lê Thị Duyên Tổ xã hội
? Cách kể của tác giả có gì ấn tợng.
? Tâm trạng của tôi đợc kể theo mấy
chặng.
+ Trên dờng đến trờng
+ Trên sân trờng và khi nghe gọi tên vào
lớp.
+ Vào lớp học
? Kỉ niệm trong tôi hiện về bắt đầu bằng
hình ảnh nào. Con đờng đợc tác giả kể ra

sao.
? Nhân vật tôi còn có suy nghĩ và hành
động nào khác.
? Điều đó cho ta thấy đựoc tâm trạng của
tôi lúc này nh thế nào.
? Tại sao tôi có những suy nghĩ đó.
? Khi đứng trớc sân trờng, tôi có suy
nghĩ gì.
Hình ảnh so sánh đó có ý nghĩa gì.
? Tôi nhìn thấy lũ học trò ra sao. Hình
ảnh nào cho em ấn tợng nhất.
? Khi nghe tiếng trống và tiếng gọi tên
vào lớp, tôi có suy nghĩ gì.
man, sống động. Khung cảnh hiện tại
đánh thức quá khứ.
-Dùng 1 loạt từ láy: nao nao, tng bừng,
rộn rã...-> diễn tả những rung động tha
thiết và vô cùng trẻ trung trong tâm hồn
tác giả bất chấp cả năm tháng đã qua đi.
-Địêp khúc Hàng năm.. diễn tả sức
sống lâu bền của kỉ niệm
2-Tâm trạng của tôi
*Tâm trạng của tôi trên đờng đến trờng
-Con đờng: đã quen-nay lạ -> Tâm trạng
hồi hộp, bỡ ngỡ , đó là biểu hiện sự thay
đổi trong nhận thức và tình cảm vì tôi đã
trởng thành.
-Quần áo: bỗng nhiên thấy trang trọng
-Hành động: cố gắng cầm 2 quyển sách,
đề nghị mẹ đa cho cầm bút thớc

-> Hồi hộp, bỡ ngỡ, mới mẻ
-Vì tôi đã đi học, có nghĩa là tôi đã lớn
lên về nhận thức.
*Tâm trạng của tôi khi đứng trớc sân và
gọi tên vào lớp
-Ngôi trờng nh đình làng Hoà ấp ( so
sánh ) -> Sự trang nghiêm và linh thiêng
của ngôi trờng đối với con ngời; đồng
thời đề cao việc học.
-Học trò nh chim con đén bên cửa sổ..
( so sánh )->Phía sau cổng trờng là cả 1
thé giới kì diệu, đày hấp dẫn, là 1 quãng
trời rộng mà những cậu học trò chỉ là
những chú chim non vừ thèm muốn lại
vừa lo sợ.
-Nghe tiếng trống vang dội cả lòng: tiếng
trồng giao hoà quá khứ và hiện tại, khua
động tâm hồn. Nó chấm dứt quãng thời
gian bay nhảy mà nó chỉ còn mở ra hiện
tại: Sắp phải xa nguời thân và vào học.
-Thấy tim nh ngừng đập. Giật mình, lúng
túng, khóc và cha lần nào thấy xa mẹ nh
Giáo án Ngữ Văn 8 Giáo viên: Lê Thị Duyên Tổ xã hội
? Vì sao lại khóc, và thấy cha lần nào xa
mẹ nh lần này.
? Tâm trạng của tôi lúc này là gì.
? Khi vào lớp học, tôi có những suy nghĩ
và hành động gì. ý nghĩa của từng việc
đó.
HS tổng kết lại ND-NT

lần này
->Tâm trạng vừa sung sớng, vừa lo sợ
*Tâm trạng khi ngồi trong lớp
-Thấy cái gì cũng hay, sau đó lạm nhận.
-Ngửi mùi hơng lạ -> lần đầu tiên vào
môi trờng mới.
-Thấy quen và gần gũi với bạn bè: nhận
thức đợc việc học và sự gắn bó.
-Hình ảnh Con chim con liệng đến bên cửa
sổ.. : Hình ảnh này vừa có bóng dáng của
quá khứ, vừa của hiện tại và vừa của tơng
lai.
-Hính ảnh cuối cùng của tác phẩm có ý
nghĩa: làm cho câu chuyện kết thúc bất
ngờ nhng rất tự nhiên. Dòng chữ đó vừa
khép lại thế giới mới, 1 bầu trời mới, 1
tâm trạng mới, 1 giai đoạn mới trong
cuộc đời.
III-Tổng kết
1-Nội dung
2-Nghệ thuật
-Kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm
trong văn tự sự.
-Ngôn ngữ trong sáng, giản dị
Hoạt động 3: Luyện tập
Cho hs làm bài tập 1
Hoạt động 4: Hớng dẫn học bài ở nhà

Ngày 6-9-2006
Tiết 3 Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ

*Mục tiêu cần đạt
-Hiểu rõ cấp độ khái quát và mối quan hệ về cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ.
-Rèn t duy trong nhận thức giữa cái riêng và cái chung.
*Tiến trình giờ dạy
Hoạt động 1:
+ GV kiểm tra vở ghi của học sinh
+ Giới thiệu bài
Hoạt động 2
Giáo án Ngữ Văn 8 Giáo viên: Lê Thị Duyên Tổ xã hội
Hoạt động của thầy và trò
GV đa ví dụ
? Khi nói về lơng thực em sẽ nghĩ đến
những từ nào. Vì sao.
? Nhận xét về nghĩa của các từ đó với
nhau.
? Nh thế nào là cấp độ khái quát nghĩa
của từ ngữ
-GV cho hs lấy ví dụ
GV cho hs quan sát sơ đồ trong sách.
? Có thể vẽ cách khác đợc không. Vì sao.
? Từ Động vật so với từ thú, chim,
cá nh thế nào. Tại sao nó có nghĩa rộng
hơn.
? Từ hơu, voi so với từ thú nh thế
nào về nghĩa.
? Qua ví dụ, em rút ra đựoc gì về nghĩa
của từ ngữ.
? Từ đợc coi là nghĩa rộng khi nào.
?Từ đợc coi là nghĩa hẹp khi nào.
=>GV cho đọc ghi nhớ

Nội dung cần đạt
1-Khái niệm về cấp độ...
-Là mức độ khái quát từ nhỏ đến lớn của
các từ ngữ
2-Từ có nghĩa rộng, từ có nghĩa hẹp
Hoạt động 3: Luyện tập
GV hớng dẫn học sinh làm bài tập 1-2-3
Hoạt động 4: Hớng dẫn học bài ở nhà
-Nắm lại các kiến thức trong bài, học kĩ lí thuyết, làm các bài còn lại
Tiết 4 : Tính thống nhất về chủ đề văn bản
*Mục tiêu cần đạt :
-HS nắm đợc chủ đề của văn bản , tính thống nhất về chủ đề của văn bản
-Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề , biết cách xác định và
duy trì đối tợng trình bày , chọn lựa , sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu
bật ý kiến
-Biết tích hợp với văn bản Tôi đi học.
*Tổ chức các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 : Khởi động
-Kiểm tra bài cũ
-GV giới thiệu bài mới

Hoạt động 2 :
Giáo án Ngữ Văn 8 Giáo viên: Lê Thị Duyên Tổ xã hội
Hoạt động của thầy và trò
GV cho HS đọc thầm văn bản Tôi đi học
? Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc nào trong thời
thơ ấu của mình .
? Theo em , tất cả những sự việc đợc kể trong văn bản
có thể hiện cho nội dung đó không ,
( HS thảo luận trả lời )

? Đó gọi là chủ đề . Vậy chủ đề là gì .
? Căn cứ vào đâu mà em biết Tôi đi học nói
lên những kỷ niệm của tác giả về buổi tựu trờng
đầu tiên .
? Với nhan đề đó , tác giả đã thực hiện nh thế
Nào để làm rõ chủ đề .
( HS lấy dẫn chứng )
? Ngày đầu tiên đi học , tôi có tâm trạng nh thế
nào ? Tâm trạng đó đợc biểu đạt qua từ ngữ nào
.
( HS lấy dẫn chứng )
GV giảng : Các chi tiết , các phơng tiện ngôn từ
trong văn bản đều tập trung tô đậm cảm giác
này . Tất cả những vấn đề vừa chỉ ra đó chính là
sự mạch lạc của văn bản để làm rõ chủ đề .
Tiểu kết : Tính thống nhất của chủ đề văn bản
đợc biểu hiện ở bình diện thứ nhất : Bình diện
cấu trúc hình thức : Nhan đề tính mạch lạc .
? Văn bản Tôi đi học có nội dung gì . Nội
dung đó có làm rõ trong văn bản không .
? Tính thống nhát chủ đề của văn bảncòn đợc
thể hiện ở bình diện nào nữa .
? Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất chử
đề văn bản .
( HS thảo luận trả lời )
Nội dung cần đạt
I-Khái niệm về chủ đề văn bản
-Tôi đi học ghi lại những kỷ niệm
của ngày đầu tiên đến trờng : đợc
mẹ cầm tay , gặp thầy mới , bạn mới

, cảm giác khi ngồi học ...thể hiện
tâm trạng bồi hồi , xúc động , lòng
yêu mến bạn bè, làng quê.
-Chủ đề: đối tợng và vấn đề chính mà
văn bản biểu hiện
II-Tính thống nhất về chủ đề của văn
bản
*Căn cứ vào nhan đề trong văn bản
( đó chính là đối tợng mà văn bản
ASFAF phản ánh .)
+ Cách xng tôi nói chuyện của tôi
+ Đi học nói những chuyện liên
quan đến học .=> Các câu đều nhắc
đến kỷ niệm của ngày tựu trờng .Đó
chính là tính mạch lạc.
*Căn cứ vào bình diện nội dung :
+ Đối tợng phản ánh
+Biểu hiện qua mục đích hay chủ định
của chủ thể văn bản
-Xác định đợc chủ đề , đề mục
Giáo án Ngữ Văn 8 Giáo viên: Lê Thị Duyên Tổ xã hội
Hoạt động 3 :
Hình thức : làm theo tổ cử đại diện trình bày
-Mối quan hệ giữa các phần
-Các từ ngữ , hình ảnh phải hớng vào
chủ đề
III-Luyện tập :
Bài tập 1
Đáp án :
-Xét ở bình diện nội dung : Văn bản đẫ

tập trung phản ánh rừng cọ => gửi gắm
tình cảm yêu quý , tự hào về miền đất
quê mình
-Xét ở bình diện hình thức:
+Nhan đề
+ bố cục : 3 phần
+ Từ ngữ : xng tôi
+Các chi tiết về cây cọ
Hoạt động 4 : Hớng dẫn học bài ở nhà
-Nắm lại kiến thức
-Làm bài tập 2 ,3( trang 14 )
-Chuẩn bị bài Trong lòng mẹ
Tiết 5-6 : Trong lòng mẹ
*Mục tiêu cần đạt :
-Hiểu đợc tình cảnh đáng thơng và nỗi đau tinh thần của chú bé Hồng , cảm nhận đợc tình
yêu thơng mãnh liệt của chú bé đối với mẹ . Bớc đầu hiểu đợc văn hồi ký và đặc sắc của thể
văn này qua ngòi bút của tác giả
-Biết cách cảm thụ một thể loại văn học , tích hợp với bài trờng từ vựng và bố cục văn
bản
*Tiến trình giờ dạy :
Hoạt động 1 :
Kiểm tra bài cũ : Nhận xét về bố cục , cốt truyện của văn bản Tôi đi học . Có thể nói
truyện ngắn đó là 1 bài văn xuôi giàu chất trữ tình đợc không .
GV giới thiệu bài mới
Hoạt động 2 : Tổ chức các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy và trò
GV cho HS đọc phần chú thích Nhấn
mạnh 1số ý .
? Tại sao có thể nói , Nguyên Hồng là nhà
Nội dung cần đạt

I-Tìm hiểu chung :
1-Tác giả :
-Là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng.
-Truy tặng giải thởng Hồ Chí Minh
Giáo án Ngữ Văn 8 Giáo viên: Lê Thị Duyên Tổ xã hội
văn của phụ nữ và nhi đồng .
-Cho HS nắm lại nghĩa của một số từ ngữ
khó nh: đoạn tang , tha hơng cầu thực , tâm
can , thành kiến ...
? Cần dùng để dọc diễn cảm văn bản .
( HS tự bộc lộ ý kiến - GV nêu nhận xét :
Chậm rãi , tình cảm , khi thì uất ức , xót xa ,
khi thì hồi hộp , sung sớng . )
-GV gọi 2 HS đọc văn bản - Nhận xét
? Đoạn trích gồm mấy nội dung . ứng với
từng phần văn bản nh thế nào .
? Đặt nhân vật tôi trong 2 tình huống đó , tác
giả nhằm bộc lộ điều gì .
? Nhân vật chính trong tác phẩm là ai . Có
quan hệ với tác giả nh thế nào .
?Cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc biệt .
? Theo dõi cuộc đối thoại , em có nhận xét gì
về bà cô .
? Theo em mục đích lần này của bà cô là gì .
Tìm những lời lẽ của bà cô .
? Thế nhng bé Hồng đã nhận ra điều gì trong
lời nói đó . Vì sao .
(1996)
2- Tác phẩm :
-Thể loại : hồi ký tự truyện gồm 9 ch-

ơng , đăng báo năm 1938, in thành sách
năm 1940.
- Trong lòng mẹ thuộc chơng 4 .
3- Tìm hiểu từ khó
4- Đọc văn bản :
5- Bố cục :
-Từ đầu ...đến chứ : Cuộc trò chuyện
của bé Hồng với bà cô .
-Còn lại :Cuộc gặp gỡ cảm động của 2
mẹ con chú bé Hồng.
Nổi bật diễn biến vô cùng phức tạp , thế
giới nội tâm phong phú .
II- Phân tích :
1-Cuộc trò chuyện giữa bé Hồng với bà cô.
-Cảnh ngộ : Mồ côi cha , mẹ đi tha hơng
cầu thực , anh em Hồng sống nhờ vào ngời
cô , không đợc yêu thơng .
=> Cô độc , tủi cực , luôn khao khát tình
yêu thơng .
-Bà cô: : Là hiện thân cho những thành
kiến cổ hủ , lạc hậu , phi nhân đạo của XH
Việt Nam trớc cách mạng tháng tám .
Không yêu thơng , không bù đắp tình thơng
cho cháu mà trái lại , luôn tìm cơ hội để
châm chọc , nhục mạ , làm tổn thơng tình
cảm .
+Mày có muốn vào Thanh Hoá chơi với mẹ
mày không ?
+Sao lại không vào ? Mợ mày phát tài lắm
=>Dò xét tình cảm của bé dành cho mẹ ,

muốn gieo vào óc bé những hoài nghi khiến
bé khinh miệt và ruồng rẫy mẹ .
-Nhận ra đó là những ý nghĩ cay độc ,
những rắp tâm tanh bẩn vì trong lời nói đó
Giáo án Ngữ Văn 8 Giáo viên: Lê Thị Duyên Tổ xã hội
Bình : Bằng một rtái tim nhạy cảm đồng thời
rất tỉnh táo , đặc biệt hơn là bằng tình yêu và
lòng kính trọng mẹ , bé đã chiến thắng mu
mô thâm hiểm của bà cô .
? Trớc trò chơi độc ác của bà cô , bé đã đối
ứng nh thế nào .
? Nhận xét gì về tâm trạng của bé Hồng .
? Theo em , trong những cảm xúc của bé ,
cảm xúc nào gây ấn tợng mạnh nhất cho ng-
ời đọc ? Vì sao .
Bình : Mỗi cảm xúc của bé có thể gợi lên ở
mỗi ngời về những cảm nghĩ riêng về những
nỗi cay đắng , tủi cực mà bé phải chịu đựng .
Có điều trong những cay đắng của bé không
chỉ có nỗi đau mà còn có sự căm hờn cái xấu
, cái ác đang trà đạp lên tình mẫu tử .
? ở đây phơng thức nào đợc vận dụng ? Tác
dụng .
? Qua đoạn 1 , tác giả muốn thể hiện nội
dung gì .
Cho HS đọc phần 2
? So sánh kỷ niệm của 2 đoạn .
( Đoạn 1: là những kỷ niệm cay đắng , tủi
nhục ; Đoạn 2 : là những kỷ niệm ngọt ngào
của tình mẫu tử )

? Niềm hạnh phúc của bé đợc xảy ra vào thời
điểm nào . Thời điểm đó cùng với cử chỉ của
mẹ đã cho ta thấy mẹ bé Hồng là ngời nh thế
nào .
? Cuộc gặp gỡ xúc động đợc nhà văn kể nh
thế nào .
(HS tìm các chi tiết )
? Chi tiết nào trong truyện cho ta thấy nỗi
khao khát đó của bé .
chứa đựng sự giả dối mỉa mai , hắt hủi ,
thậm chí độc ác dành cho mẹ .
-Ban đầu : cúi đầu không đáp , từ chối dứt
khoát không cháu không muốn vào=>
cúi đầu im lặng , khoé mắt cay cay. Rồi
nớc mắt chảy ròng ròng, đầm đìa => cời
dài trong tiếng khóc .
->Diễn biến tâm trạng của bé đợc đẩy lên
cực điểm .
-Phơng thức : tự sự , miêu tả , biểu cảm ->
thể hiện trực tiếp và gợi cảm trạng thái tâm
hồn đau dớn của bé .
-Làm nổi bật tình yêu lớn lao của bé dành
cho mẹ
-Vạch trần tâm địa lạnh lùng độc ác của bà
cô - đại diện cho một hạng ngời sống tàn
nhẫn , khô cạn cả tình máu mủ ruột rà trong
xã hội thực dân lúc bấy giờ .
2- Cuộc gặp gỡ cảm động của 2 mẹ con chú
bé Hồng .
-Chợt thấy bóng gọi rối rít => Tâm khảm

bé luôn chất chứa , âm ỉ , cháy một nỗi khắc
khoải mong nhớ mẹ
-So sánh với hình ảnh : dòng nớc trong suốt
Giáo án Ngữ Văn 8 Giáo viên: Lê Thị Duyên Tổ xã hội
? Nhận xét về phơng thức biểu đạt của đoạn văn
trênvà tác dụng của phơng thức biểu đạt đó
? Cảm nghĩ của em về nhân vật bé Hồng .
? Nêu nội dung - nghệ thuật .
Hoạt động 3 : Luyện tập
-Cho HS đọc diễn cảm lại đoạn trích
-Phân tích hình ảnh so sánh trong đoạn trích
trong mắt ngời bộ hành giữ sa mạc
khao khát tình mẹ đến kiệt sức .
-Hành động : thở hồng hộc , chán đẫm mồ
hôi , trèo lên xe ríu cả chân ., khóc oà
=>Giọt nớc mắt của hạnh phúc .
-Nằm trong lòng mẹ : cảm thấy nh mu mị
nh mê man trong hơng vị ngọt ngào của tình
mẫu tử ...
III- Tổng kết :
Nội dung : Thể hiện nỗi đau lhổ bị hắt hủi
của bé Hồng trong cảnh ngộ mồ côi cha ,
đồng thời biểu hiện lòng yêu mẹ , lòng tin
bền bỉ , mãnh liệt dành cho mẹ và luôn khao
khát đợc yêu thơng .
2-Nghệ thuật :
-Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm
-Diễn tả nội tâm sâu sắc
Hoạt động 4 : Hớng dẫn học bài ở nhà
-Nắm lại nội dung nghệ thuật của đoạn trích

-Làm bài tập : phân tích tâm trạng của bé Hồng trong đoạn trích .
-Chuẩn bị bài : Trờng từ vựng
Ngày 7-9-2006
Tiết 7 : Trờng từ vựng
*Mục tiêu cần đạt :
-Hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng , biết xác lập những trờng từ vựng đơn giản
-Biết đợc mối liên quan giữa trờng từ vựng với các hiện tợng ngôn ngữ khác đã học nh
đồng nghĩa , trái nghĩa , ẩn dụ , hoán dụ ...giúp ích cho việc làm văn , học văn
-Giáo dục HS có ý thức sử dụng đúng
*Tiến trình giờ dạy .
Hoạt động 1 : Khởi động
-Kiểm tra bài cũ : Thế nào là cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ . Lấy 1 ví dụ ( chỉ rõ nghĩa
rộng , nghĩa hẹp )
-GV giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Giáo án Ngữ Văn 8 Giáo viên: Lê Thị Duyên Tổ xã hội
HS đọc đoạn ví dụ
-Thống kê các từ in đậm
-Giải nghĩa một số từ

? Nhận xét gì về nghĩa của các từ trên .
? Gọi đó là trờng từ vựng . Nêu khái niệm
GV đa ví dụ : gà , vịt , ngan , ngỗng ...
? Những từ trên có thuộc trờng từ vựng
không.
Cho HS lấy ví dụ
GV đa từ tay
? Hãy tìm TTV cho tay
+Bộ phận của tay :Cánh tay , cẳng tay ,

khuỷu tay , bàn tay ...
+Hoạt động của tay :chặt , viết , ném ...
+Đặc điểm của tay :dài , ngắn , khéo ...
? Qua ví dụ , em có nhận xét gì về TTV .
-GVđa ví dụ TTV mắt
+BP của mắt : lòng đen , lòng trắng ...
+Hđộng của mắt :liếc , dòm , ngó ...
? Nhận xét gì về từ loại của 1 TTV.
Gvlấy ví dụ ngọt
+Mùi vị : ngọt , cay , đắng ...
+Âm thanh : the thé , dịu êm ...
Tời tiết : hanh , ẩm , giá ...
? Có nhận xét gì về từ ngọt
Cho HS đọc ví dụ ( d )
? Những từ in đậm là để nói về đối tợng nào
.
? Những từ đó có tác dụng gì .
? Trong giao tiếp , văn chơng , chuyển TTV
nhằm mục đích gì .
Hoạt động 3 : Luyện tập
Bài tập 1 :
-Đọc bài tập
-Cho từng cá nhân làm việc
I-Khái niệm
+ Mặt :là một bộ phận của ngời , phần phía
trớc từ chán đến cằm của đầu ngời .
+Mắt :Là một bộ phận của ngời dùng để
nhìn .
+Da :Là một bộ phận của ngời , lớp
mô bọc ngoài cơ thể .

=>Có một nét giống nhau ( chung )
-Là tập hợp của những từ có ít nhất
một nét nghĩa chung .
-Một TTV bao gồm nhiều TTV nhỏ
hơn .
-Một TTV bao gồm những từ loạikhác
nhau .
-Một từ có thể thuộc nhiều TTV khác
nhau .
-Tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn
từ
II-Luyện tập
Đáp án :
-Ngời ruột thịt :bà nội , cô mẹ , em
Quế
Giáo án Ngữ Văn 8 Giáo viên: Lê Thị Duyên Tổ xã hội
Bài tập 2: cho HS lên bảng làm bài
Bài tập 5 : GV hớng dẫn
-Dụng cụ bắt cá
-Dụng cụ để đựng
-Hoạt động của chân
-Trạng thái tâm lý
-Tính cách
-Dụng cụ để viết
*Lới :
-Trờng dụng cụ ( vó , nơm , chài ..)
-Trờng tổ chức :đội , pháp luật
*Lạnh :
-Thời tiết : nóng , rét , buốt ...
-Tình cảm : xa lánh , hờ hững ...

-Không gian : ầm ĩ , vắng vẻ , hiu
quạnh ...
.
Hoạt động 4 : Hớng dẫn học ở nhà
- Làm bài tập 3 , 4 , 6
-Chuẩn bị bài : Bố cục văn bản
Ngày 7-9-2006
Tiết 8 : Bố cục của văn bản
*Mục tiêu cần đạt :
-Nắm đợc bố cục văn bản , đặc biệt cách trình bày , sắp xếp các nội dung trong phần thân
bài
-Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc , phù hợp với đối tợng và nhận thức của ngời đọc
-Từ đó biết sáng tạo văn bản
*Tiến trình giờ dạy
Hoạt động 1 :
-Kiểm tra bài cũ
+ Thế nào là tính thống nhất chủ đề văn bản
+Chỉ rõ tính thống nhất chủ đề trong văn bản Bánh trôi nớc
- GV giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
GV cho HS đọc văn bản
? Văn bản trên viết về vấn đề gì .
? Đoạn nào giới thiệu vấn đề đó .
? Đoạn nào đã làm rõ cho vấn đề Thầy
Chu Văn An là ngời thầy giáo giỏi , tính
Nội dung cần đạt
I-Bố cục văn bản là gì
Giáo án Ngữ Văn 8 Giáo viên: Lê Thị Duyên Tổ xã hội
tình cứng cỏi , không màng danh lợi

? Đoạn nào cho ta biết về vai trò , ý nghĩa
của vấn đề đó .
? Các đoạn trên đều tập trung cho 1 chủ đề
gì .
? Nếu đảo lộn các phần trong văn bản trên
có đợc không ,vì sao ?
? Gọi đó là bố cục văn bản , em hiểu bố
cục văn bản là gì .
GV giới thiệu 1 số cách bố cục khác
-Văn bản điều hành
-Văn bản văn chơng đặc biệt
-Đọc đoạn 1 của vb Ngời .... trọng
? Phần mở bài nêu gì , có vị trí nh thế nào
trong vb .
?Phần thân bài gồm những đoạn nào .
?Nó có vị trí gì trong văn bản .
? Phần thân bài có nhiệm vụ gì .
(HSphân tích )
+Văn bản này đi theo trình tự nh thế
nào .
+Văn bản Tôi đi họcnội dung đi theo
trình tự nào .
?Phần kết bài nêu gì .
? Có vị trí ra sao .
Hoạt động 3 : Luyện tập
Gọi HS đọc , cho từng em làm
-Chủ đề : Ngời thầy đạo cao , đức trọng
=>Là sự tổ chức các đoạn văn để thể hiện chủ đề
-Bố cục văn bản thờng gồm 3 phần
+Mở bài

+Thân bài
+Kết bài
II-Nội dung , cách bố trí , sắp xếp các
phần trong văn bản .
*Phần mở bài : là phần bắt đầu của vb ;
Nêu chủ đề của vb ( đối tợng nhiệm vụ
)
-Ngắn , rõ , có thể mở trực tiếp hoặc gián
tiếp
*Thân bài :
-Là phần chính
-Có thể gồm nhiều đoạn liên kết với nhau
-Triển khai lần lợt các vấn đề đặt ra ở
phần mở bài
-Nội dung đợc trình bày theo 1 thứ tự phụ
thuộc vào kiểu văn bản , ý đồ của ngời
viết .
=>Thể hiện rõ chủ đề
Kết bài
-Đánh dấu sự kết thúc văn bản
-Khái quát , tổng kết toàn bộ nội dung bài
viết , khơi gợi những suy nghĩ , cảm xúc .
III-Luyện tập
Đáp án
-Trình bày theo thứ tự không gian.
-Trình bày theothứ tự thời gian
-2 luận cứ đợc sắp xếp theo tầm quan
trọng của chúng đối với luận điểnm cần
chứng minh.
Giáo án Ngữ Văn 8 Giáo viên: Lê Thị Duyên Tổ xã hội

Hoạt động 4 : Hớng dẫn học bài ở nhà
-Nắm lại các kiến thức về bố cục
-Làm bài tập 2 , 3
-Chuẩn bị bài : Tức nớc , vỡ bờ
Ngày 9-9-2006
Tiết 9 : Tức nớc , vỡ bờ
*Mục tiêu cần đạt :
-Nắm đợc nội dung - nghệ thuật của đoạn trích
-Tích hợp với phần tiếng Việt và Tập làm văn
-Giáo dục HS lòng yêu quý , trân trọng những phẩm chất của ngời nông dân .
*Tiến trình giờ dạy
Hoạt động 1
-Kiểm tra bài cũ
-GV giới thiệu bài mới
Hoạt động 2 : Tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy và trò
? Nêu vài nét về tác giả .
? Nêu xuất xứ của tác phẩm
? Nêu đại ý của đoạn trích .
?Văn bản này có chủ đề gì
Nội dung cần đạt
I-Tìm hiểu chung
1-Tác giả :
-Là nhà văn hiện thực xuất sắc nhất trong giai
đoạn 1930 - 1945.
-Hoạt động trên nhiều lĩnh vực : khảo cứu
, dịch thuật , phê bình ...
-Là nhà văn của nông dân .
2-Tác phẩm :
*Xuất xứ :

-Ra đời :1937 , kể về đời sống của ngời
nông dân Việt Nam trong xã hội phong
kiến .
-Đoạn trích thuộc chơng 18 .
*Đại ý : Vạch rõ bản chất đê tiện của giai
cấp phong kiến , đồng thời ca ngợi vẻ đẹp
tâm hồn , tinh thần phản kháng của chị
Dậu
3-Tìm hiểu từ khó
4-Đọc - kể
II-Phân tích
Giáo án Ngữ Văn 8 Giáo viên: Lê Thị Duyên Tổ xã hội
? Các ý trong văn bản có thể hiện chủ đề
ấy không .
? Theo em , hành động nổi bật của chị Dậu
trong đoạn trích này là gì.
?Vì sao chị lại nôỉ dậy chống cự
-Tìm những chi tiết để nói lên tình thế
buộc chị Dậu phải hành động
?Nhận xét gì về tình thế .
?Điều gì đã khiến chị trở nên mạnh mẽ,
quyết liệt .
?Em có suy nghĩ gì về chức danh cai lệ ,
Nó có vai trò gì trong làng Đông Xá .
?Qua cách miêu tả của tác giả , em thấy
cai lệ là ngời nh thế nào .
?Bản chất đó thể hiện qua vấn đề gì
?Lời nói của nó nh thế nào .
?Hành động .
?Theo em , chi tiết nào chứng minh bọn

chúng vô cùng độc ác .
?Bọn chúng đại diện cho tầng lớp nào
trong xã hội .
?Hình ảnh chị Dậu đợc miêu tả nh thế nào
trớc khi cai lệ và ngời nhà lý trởng đến .
?Qua những chi tiết đó cho ta thấy chị là
ngời nh thế nào .
?Vì sao chị lại vùng dậy mạnh mẽ nh vậy .
? Trớc khi phải chống trả quyết liệt với ng-
ời nhà lý trởng , chị đã có cách c xử nh thế
nào . Chi tiết nào chứng minh điều đó .
?Điều gì đã khiến chị chống đỡ quyết liệt
1-Tình thế đấu tranh
-Bán con, bán chó bán khoai - chồngvẫn bị
đánh trói , vừa qua cơn thập tử nhất sinh
-Cai lệ vẫn hằm hằm tiến vào , xông vào
đánh trói anh Dậu .
=>Tình thế gay go , căng thẳng có thể xảy
ra án mạng .
-Xuất phát từ lòng yêu chồng , căm giận lũ
bất lơng -> Chị đã liều mạng đến cùng

2-Nhân vật cai lệ
-Đểu cáng , tàn ác , bất nhân , bất nghĩa .
-Lời nói , hành động , cách thức .
+Thái độ : hách dịch , nghênh ngang , tỏ
vẻ quyền uy .Cầm dụng cụ : dây thừng ,
roi ...
+Lời nói : - Mắng chởi ; xng hô: ông ,
cha ...=> cho mình là kẻ bề trên .

-Quát , hét , thét ..-> ngôn ngữ
của súc vật
+Hành động : đánh chi Dậu , trói anh Dậu
hành động của thú dữ
=>đại diện cho bộ mặt tàn ác của quan lại
trong xã hội phong kiến .
3-Nhân vật chị Dậu
-Chị lo toan , săn sóc cho chồng quạt
cháo , bê, ngồi cạnh , dỗ dành , hồi hộp
theo dõi
=>yêu chồng
-Xng hô: ông - cháu ( kẻ bề dới )
+Khi bọn chúng chởi bới
+Khi bọn chúng không thèm nghe .
+Tên cai lệ xông đến chỗ anh Dậu nhng
chị cũng chỉ dám đỡ tay hắn .
Giáo án Ngữ Văn 8 Giáo viên: Lê Thị Duyên Tổ xã hội
?Chị đã phản ứng nh thế nào
?Có nhận xét gì vè cách xng hô của chị lúc
này .
?Cùng với lời nói , chị đã có hành động
gì .
? Nhận xét gì về hình ảnh của chị và bọn
tay sai .
?Hành động của chị đã thể hiện tính cách
gì .
?Tinh thần dũng cảm của chị còn đợc thể
hiện qua lời nói nào .
?Có ý kiến cho rằng : Cả Tắt đèn từ đầu
đến cuối đen tối , có chỗ đen quánh nhng

đến chỗ này thấy hửng sáng . Theo em có
đúng không .
?Theo em , chị Dậu có sức mạnh là do
đâu .
( HS trình bày ý kiến )
GV cho HS nắm lại nội dung nghệ
thuật .
Hoạt động 3 : Luyện tập
-Cho đọc diễn cảm lại bài
-Chỉ rõ yếu tố miêu tả , biểu cảm trong bài
.
-Khi tên cai lệ đánh chị
-Lúc đầu phản ứng bằng lý lẽ =>xng ông
-tôi (ngang hàng )
-Nghiến chặt 2 hàm răng .
-Ném lời thách thức
-Xng hô mày tao
=>T thế kẻ bề trên đè bẹp uy thế đối ph-
ơng
-Túm lấy cổ áo hắn , ấn giúi ra cửa -> ngã
chõng quèo .
III-Tổng kết
1-Nội dung : Vạch rõ bộ mặt quan lại đ-
ơng thời và nêu lên chân lý có áp bức ,
có đấu tranh
2-Nghệ thuật
-Tự sự + miêu tả + biểu cảm
-Khắc hoạ nhân vật điển hình
-Miêu tả tinh tế tâm lý nhân vật
Hoạt động 4 : Hớng dẫn học bài ở nhà

-Nắm lại nội dung bài
-Làm bài tập : Chứng minh sự thành công trong việc sử dụng ngôn ngữ hội thoai để bộc lộ
tính cách nhân vật
-Chuẩn bị bài : Xây dựng đoạn văn trong văn bản .
Ngày 9-9-2006
Giáo án Ngữ Văn 8 Giáo viên: Lê Thị Duyên Tổ xã hội
Tiết 10: Xây dựng đoạn văn trong văn bản
*Mục tiêu cần đạt :
-Nắm đợc thế nào là doạn văn , từ ngữ chủ đề của đoạn vă , các cách trình bày .
-Biết nhận diện và viết 1 đoạn văn hoàn chỉnh .
-Giáo dục Hs về cách dùng từ , diễn đạt 1 nội dung nào đó trong cuộc sống .
*Tiến trình giờ dạy
Hoạt động 1
-Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng đọc 2 bài vă của mình - chỉ ra bố cục .
- GV giới thiệu bài mới
Hoạt động 2 : Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
Cho HS đọc ví dụ mẫu
? Văn bản trên gồm mấy đoạn văn .Mỗi ý viết
thành mấy đoạn .
?Đoạn 1 nêu nội dung gì . Tại sao em có thể tìm ra đ
ợc nội dung đó .
? Đoạn 2 nêu nội dung gì .
? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết đoạn văn
-Cho hs trình bày
? Thế nào là đoạn văn .
GV nêu 1số kiểu đoạn văn .
? ở đoạn 1 đối tợng đợc nói đến là ai .
?Tìm những từ ngữ gọi tten đối tợng đó . Các
từ ngữ đó có tác dụng gì .

? Theo em các từ ngữ đó có góp phần làm rõ
chủ đề không .
? Từ chủ đè là gì .
? Đoạn văn thứ 2 có nội dung gì ,
? Nội dung đó đợc biểu đạt bằng câu nào .
?Các câu khác có làm rõ cho câu chủ đề đó
không .
?Gọi đó là câu chủ đề .Vậy câu chủ đề là gì
Nội dung cần đạt
I-Thế nào là đoạn văn
-Hình thức : Bắt đầu từ chỗ lùi vào đầu
dòng , kết thúc bằng dấu chấm xuống
dòng .
Nôị dung : Các câu liên kết với
Nhau để biểu đạt nội dung .
II-Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của
đoạn văn
1-Từ chủ đề : Là các từ đợc lặp đi lặp
lại nhiều lần ( thờng là chỉ từ , đại từ )
nhằm duy trì đối tợng nói đến
2-Câu chủ đề :
-Câu chủ đề là câu mang nội dung
khái quát , có nhiệm vụ giới thiệu
đối tợng ...
Giáo án Ngữ Văn 8 Giáo viên: Lê Thị Duyên Tổ xã hội
? Đoạn 1 có câu chủ đề không .Tại sao.
? Đoạn 2 câu chủ đề nằm ở vị trí nào . Các
câu có nhiệm vụ gì .
-Đọc ví dụ ( SGK )
?Tìm câu chủ đề

? Vị trí
=>GV nói về các cách
III-Cách trình bày nội dung đoạn
văn
Hoạt động 3 : Luyện tập
-Bài tập 1: GV hớng dẫn HS làm bài tập
Yêu cầu : Văn bản có 2 ý . Mỗi ý trình bày bằng 1 đoạn văn
Hoạt động 4 : Hớng dẫn học bài ở nhà
-Nắm 3 đơn vị kiến thức vừa học
-Làm bài tập 3- 4
Ngày15-9-2006
Tiết 11-12 : Viết bài tập làm văn số 1
( Văn tự sự )
*Mục tiêu cần đạt :
-Nắm lại các kiến thức đã học .
-Biết phân tích , nhận diện các đơn vị ngôn ngữ
*Tiến trình giờ dạy
Hoạt động 1 :
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Hoạt động 2 : GV ghi đề bài lên bảng
Phần trắc nghiệm
1-Hãy điền vào dấu chấm để lời nhận xét hoàn chỉnh
-...... là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng
-......Là tác phẩm xuất sắc viết về ngời nông dân trớc cách mạng
-.....là truyện ngắn phản ánh sự khốn cùng của ngời nông dân trớc cách mạng .
-Tác phẩm ......là bài thơ về những kỷ niệm đẹp của ngày đầu tiên đi học .
2-Ghi tên nhân vật vaò nhũng câu sau :
Thà ngồi tù . Để chúng làm tình ,làm tội mãi tôi không chịu đợc .
Giá những cổ tục đầy đoạ mẹ là một vật nh hòn đá hay cục thuỷ tinh ...
3-Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng ;

a)Thanh Tịnh tên thật là :
A-Trần Văn Ninh
B-Lê Văn Ninh
C-Nguyễn văn Ninh
Giáo án Ngữ Văn 8 Giáo viên: Lê Thị Duyên Tổ xã hội
b) Quê hơng của ông là :
A-Hà Tĩnh
B- Huế
C-Nam Định
D-Quảng Bình
c)Năm sinh , năm mất của ông là :
A- 1910-1989
B- 1911-1988
C- 1913-1990
D- 1911-1989
d)Tôi đi học thuộc thể loại nào :
A- Truyện ngắn
B- Tiểu thuyết
C- Truyện vừa
4- Trong lòng mẹ của tác giả nào :
A- Nguyên Hồng
B- Thanh Tịnh
C- Nam Cao
D- Ngô Tất Tố
5- Trong lòng mẹ thuộc :
A- Hồi ký
B- Truyện ngắn
C- Truyện vừa
D- Tiểu thuyết
6- Tác phẩm Tôi đi học có nội dung gì :

A- Kể về kỷ niệm của ngày đầu tiên đi học .
B- Diễn tả cảm xúc trong sáng , hồi hộp của nhân vật tôi ngày đầu đến trờng
C- Cả 2 ý trên .
Phần tự luận
1-Hãy viết đoạn văn kể về kỷ niêm trong đời học sinh mà em nhớ nhất
2-Tìm trờng từ vựng trong câu văn sau : Một con chim liệng đến bên cửa sổ ....vỗ cánh
bay cao
Đáp án
Câu 1 : 1 điểm
Câu 2 : 1 điểm
Các câu khác : đúng mỗi ý = 0,5 điểm
Phần trắc nghiệm
Yêu cầu :
Viết đúng đoạn văn : 0,5 ;Kể đúng theo yêu cầu : 2,0
2-Tìm đúng trờng từ vựng : 1,5
Hoạt động 3 : Thu bài
Hoạt động 4 : Dặn dò
- Làm bài tập trong sách , chuẩn bị bài mới
Giáo án Ngữ Văn 8 Giáo viên: Lê Thị Duyên Tổ xã hội
Ngày 20-9-2006
Tiết 13 Lão Hạc
*Mục tiêu cần đạt
-Thấy đợc tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao đẹp của nhân vật lão Hạc, qua đó hiểu
thêm về số phận đáng thơng và vẻ đẹp tâm hòn của ngời nông dân.
-Thấy đợc lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn.
*Chuẩn bị :-Thầy;SGK ,SGV ,giáo án ,bảng phụ,tranh
-Trò ; SGK ,vở soạn ,vở ghi .. .
*Tiến trình giờ dạy
Hoạt động 1
+ Kiểm tra bài cũ: Phân tích vẻ đẹp tâm hồn của chị Dậu qua đoạn trích Tức nớc, vỡ bờ

+ GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2: Hiểu văn bản
? Nêu những nét cơ bản về tác giả.
? Nêu những nét khác biệt của Lão
Hạc với Tắt đèn cũng nh các tác
phẩm khác.
Cho HS hiểu từ khó
GV hớng dẫn đọc, kể
? Tóm tắt những sự việc chính.
I-Tìm hiểu chung
1-Tác giả :Nam Cao;Tên thật :Trần Hữu T
Tri (1915-1951)
-Trớc cách mạng là nhà văn hiện thức xuất
sắc.
-Sau cách mạng, sáng tác phục vụ kháng
chiến.
-Đế tài : viết về ngời nông dân và tri thức
nghèo.
-Đợc truy tặng giải thởng Hồ Chí Minh về
văn học ( 1996).
-Tác phẩm chính: CHí Phèo, Trăng sáng,
...
2-Tác phẩm
-Sáng tác 1943
-Là 1 truyện ngắn xuất sắc viết về thảm kịch
của ngời nông dân trớc cách mạng.
3-Tìm hiểu từ khó ; chú ý một số từ khó 1
,2 4 5 7
4-Đọc, kể
-Có 2 sự việc chính

+ Bán chó, sang kể cho ông giáo và nhờ cậy
ông giáo giữ hộ 30 đồng cùng 3 sào vờn .
+ Lão Hạc xin bã chó tự tử.
Giáo án Ngữ Văn 8 Giáo viên: Lê Thị Duyên Tổ xã hội
? Chia đoạn theo từng nội dung.
? Trong các sự việc đó có mặt của những
nhân vật nào. Nhân vật nào là trung tâm.
? Truyện đợc kể theo ngôi nào. Ai kể . Có
tác dụng gì.
? Phơng thức sử dụng trong văn bản.
? Lão Hạc đã làm gì chuẩn bị cho cái chết
của mình.
? Theo dõi câu truyện, em thấy lão có tình
cảm gì đối với cậu vàng. Tại sao.
Phân tích để thấy đợc tình cảm của lão.
? Lí do gì lão phải bán cậu vàng.
? Cuộc bán cậu vàng đã lu lại trong tâm trí
Lão nh thế nào.
? Bộ dạng của lão khi nhớ về sự việc này.
? Nhận xét cách dùng từ. Tác dụng.
? Việc lão sang gửi tiền và vờn cho con
nói lên đợc phẩm chất gì của lão.
? Qua cách kể em thấy lão là ngời nh thế
nào
? Qua việc lão Hạc nhờ ông giáo, em có
nhận xét gì về mục đích của việc này.
? Có ý cho rằng: lão làm nh thế là gàn dở;
lại có ý kiến cho rằng lão làm nh thế là
-Đoạn 1: Những việc làm của lão trớc khi
chết.

-Đoạn 2: Cái chét của lão Hạc
-Tự sự + miêu tả + biểu cảm
1-Những việc làm của lão Hạc trớc khi chết
-Lão rất yêu quý cậu Vàng - nó là phần máu
thịt của lão
+ Gọi bằng từ Cậu vàng
+ Hành động : chăm chút
->Tình cảm nh cha con, ông cháu, ruột thịt.
-Lão phải bán cậu vàng vì cuộc sống quá khó
khăn.
Nó có biết gì đâu...
-Bộ dạng :
+ Cời nh mếu.
+ Mắt ầng ậc nớc
+ Mặt co rúm
+ Đầu ngẹo sang 1 bên
+ Mồm: móm mém
->Dùng từ tợng thanh, tợng hình tạo ấn tợng
cho ngời đọc về 1 ngời già nua, khô héo, 1
tâm hồn đau khổ đến cạn kiệt nớc mắt, 1 hình
hài đau thơng
-Lão Hạc gửi tiền và mảnh đất cho con đó là
lòng tự trọng, coi trọng bổn phận làm cha và
danh giá làm ngời.
=>Lão Hạc là ngời cô đơn, nghèo khổ nhng
rất trong sạch.
2-Cái chết của lão Hạc
-Lão sang nói 1 cách vòng vo, dài dòng vì lão
khó nói( vì câu chuyện quá hệ trọng và trình
độ nói năng của lão )

-Lão đang vật vã trên giờng....nẩy lên
Giáo án Ngữ Văn 8 Giáo viên: Lê Thị Duyên Tổ xã hội
đúng, ý kiến của em thế nào.
? Tác giả tả cái chết nh thế nào.
? Nhận xét cách miêu tả.
? Tại sao lão lại chọn cái chết nh vậy.
? Theo em, 1 ngời tự đầu độc chết để giữ
lại vờn cho con thì đó là ngời nh thế nào.
? Cái chết đó có ý nghĩa gì.
? Nhận xét gì về cách kết thúc truyện của
tác giả.
? Nêu lại nội dung, nghệ thuật
->Dùng liên tiếp từ tợng thanh, tợng hình
( vật vã, rũ rợi, xộc xệch... ) tạo hình ảnh sinh
động về cái chết dữ dội, thê thảm.
-Dù cái chết có dữ dội, thê thảm nhng lão
chắc chắn sẽ thanh thản tâm hồn vì lão đã
hoàn thành nốt công việc với đứa con trai và
với bà con lối xóm đồng thời nh 1 sự tạ tội
với cậu Vàng.
-Nếu lão sống lão sẽ ăn vào tiền của con.
-Có ý thức cao về lẽ sống ( chết trong còn hơn
sống đục )
-Trọng danh dự làm ngòi hơn cả sự sống.
-ý nghĩa: Bộc lộ rõ tính cách, số phận đồng
thời tố cáo hiện thực.
-Kết thúc bằng cái chết của lão Hạc: phản
ánh đúng xã hội lúc bấy giờ; làm tăng sức ám
ảnh, hấp dẫn khiến ngời đọc cảm động
III-Tổng kết

1-Nội dung
Truyện chứa chan tinh thần nhân đạo, đồng
thời đậm chất hiện thực.
2-Nghệ thuật
-Kể chuỵên kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
-Cách chọn ngôi kể hấp dẫn
-Khắc hoạ đợc nhân vật điển hình, vừa có
chiều sâu tâm hồn vừa có tính tạo hình.
H
Hoạt động 3: Luyện tập; hoạt động nhóm
Theo em ai là ngời có lỗi trong cái chết của Lão Hạc. Bi kịch của lão là bi quan hay lạc
quan
-> GV cho HS thảo luận nhóm. Có thể trả lời:
Xã hội thực dân có lỗi trong cái chết của lão ( đã đẩy ngời nông dân đến bớc đờng
cùng ).
Hoạt động 4: Hớng dẫn học bài ở nhà
-Nắm vững các kiến thức trong bài
-Chuẩn bị bài mới
Hoạt động 5: Rút kinh nghiệm
GV cần cho học sinh thảo luận nhóm nhièu hơn
GV cần cho tự tóm tứt ở nhà
Ngày 20-9-2006
Tiết15: Từ tợng thanh , từ tợng hình
Giáo án Ngữ Văn 8 Giáo viên: Lê Thị Duyên Tổ xã hội
*Mục tiêu cần đạt :
-Hiểu đợc thế nào là từ tợng thanh , từ tợng hình .
-Tích hợp với văn bản ( Lão Hạc ) và tập làm văn ( liên kết các đoạn văn trong văn bản .
-Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ tợng thanh , từ tợng hình
*Tiến trình giờ dạy
Hoạt động 1:

-Kiểm tra bài cũ : Lấy 1 ví dụ về 1 trờng từ vựng
-GV giới thiệu bài mới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò
HS đọc ví dụ liệt kê các từ in đậm
? Trong các từ trên , từ nào gợi tả hình dáng ,
trạng thái của sự vật
? Từ nào mô phỏng âm thanh tự nhiên của con
ngời
? Những từ đó có tác dụng gì trong đoạn
văn
GV lấy ví dụ :
Bác Hồ đó ung dung châm lửa hút
..........đêm tàn bay chập choạng dới chân
Ngời.
? Tìm những từ miêu tả dáng vẻ trong
đoạn văn .
+Xe điện leng keng vui nh đàn con nít
Sum xuê chợ Bởi , tíu tít Đồng Xuân .
? Tìm từ gợi tả âm thanh trong ví dụ
? Thế nào là từ tợng thanh , tợng hình
? Theo kinh nghiệm của bản thân em thấy
hay gặp những từ này trong lĩnh vực nào .
Tại sao
HS đọc ghi nhớ ( SGK ).
Hoạt động 3 : Luyện tập
GV cho HS làm các bài tập
Nội dung cần đạt
I-Đặc điểm , công dụng
-Hình ảnh , dáng vẻ : móm mém , xồng

xộc vật vã , rũ rợi , sòng sọc .
-Mô phỏng âm thanh : ử , hu hu
-Miêu tả cụ thể tiếng khóc , tiếng rên của
chú chó .
-Miêu tả sâu đậm cái chết đau đớn , thảm
khốc của lão Hạc => gây sự đau đớn cho
ngời đọc .
-Từ tợng thanh : mô phỏng âm thanh của
tự nhiên , của con ngời
-Từ tợng hình : gợi tả hình ảnh , dáng vẻ ,
hoạt động trạng thái của sự vật .
-Trong văn miêu tả - biểu cảm => có giá
trị biểu cảm cao .
II-Luyện tập
Đáp án :
+Soàn soạt , bịch , bốp , nham nhảm ( từ
tợng thanh )
+Sấn , rón rén , lẻo khoeo, chỏng quèo.
Giáo án Ngữ Văn 8 Giáo viên: Lê Thị Duyên Tổ xã hội
( từ tợng hình )
Hoạt động 4: Hớng dẫn học bài ở nhà :
-Nắm lại kiến thức về từ tợng thanh và từ tợng hình .
-Làm bài tập 4- 5.
-Chuẩn bị : Liên kết các đoạn văn
Hoạt động 5:Rút kinh nghiệm
-GV cần cho HS lấy nhiều ví dụ hơn nữa
-Cần cho HS thảo luận nhóm
Tiết 16 : Liên kết các đoạn văn trong văn bản
*Mục tiêu cần đạt :
-Hiểu đợc vai trò và tầm quan trọng của việc sử dụng các phơng tiện liên kết để tạo ra sự

LK giữa các đoạn văn trong văn bản.
-Tích hợp với văn bản lão Hạc và bài Tiếng Việt : từ tợng thanh ...
-Rèn luyện kĩ năng dùng các phơng tiện liên kết để tạo liên kết hình thức và liên kết nội
dung giữa các đoạn văn .
*Tiến trình giờ dạy
Hoạt động 1:
-ổn định lớp
-GV kiểm tra bài cũ
-Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò
Cho HS đọc ví dụ
? 2 đoạn văn trên có nội dung gì .
-Đoạn 1 có nội dung gì
-Đoạn 2 có nội dung gì
? 2 đoạn này có mối liên hệ gì không . Tại
sao .
Cho HS đọc ví dụ 2
? Nêu nội dung đoạn 1 2
? Tại sao em biết đoạn 2 tả ngôi trờng
trong quá khứ .
? Cụm từ Trớc đó mấy hôm bổ sung ý
nghĩa gì cho đoạn 2 .
Nội dung cần đạt
I-Tác dụng của liên kết các đoạn văn trong
văn bản
-Cảnh trờng Mĩ Lý trong mắt tôi tại thời
điểm hiện tại .
-Liên kết lỏng lẻo ( tả và phát biểu cảm
nghĩ không hợp lý : đánh đồng thời gian

hiện tại và quá khứ )
-Tạo sự liên kết về nội dung - hình thức ,
phân định rõ về thời gian quá khứ .
Giáo án Ngữ Văn 8 Giáo viên: Lê Thị Duyên Tổ xã hội
=>Cụm từ đó chính là phơng tiện liên kết .
? Chỉ ra sự liên kết của 3 đoạn văn cuối
trong truyện Lão Hạc .
? Nêu tác dụng của sự liên kết trong đoạn
văn
Cho HS xét lần lợt ví dụ
? Ví dụ 1 nêu gì
? Tìm những phơng tiện liên kết . Phơng
tiện LK có cấu tạo nh thế nào
GV lấy ví dụ từng loại
GV cho HS xét ví dụ
U lại nói tiếp
? 2 đoạn văn này có liên kết không . Chỉ
ra phơng tiện liên kết . Nhận xét về cấu
tạo
=>2 đoạn gắn bó chặt chẽ
-Góp phần bổ sung ý nghĩa cho đoạn văn
có chứa phơng tiện chuyển đoạn
-Đảm bảo tính mạch lạc trong lập luận ,
giúp ngời đọc lĩnh hội đày đủ nội dung
văn bản .
II-Cách liên kết đoạn văn
1-Dùng từ để liên kết
-Vị trí : thờng đứng đầu đoạn
-Nội dung : liệt kê , tổng quát , đối lập ,
nguyên nhân...

2-Dùng câu liên kết
Hoạt đông3 : Luyên tập
Cho HS làm các bài tập
Hoạt động 4 : Hớng dẫn học bài ở nhà
Ngày 25-9-2006
Tiết 17: Từ địa phơng và biệt ngữ xã hội
*Mục tiêu cần đạt :
-Hiểu đợc từ địa phơng và biệt ngữ xã hội .
-Tích hợp với văn ở các văn bản đã học với tập làm văn qua Tóm tắt tác phẩm tự sự
-Rèn luyện kỹ năng sử dụng các lớp từ trên đúng , hiệu quả
*Tiến trình giờ dạy
Hoạt động 1:Khởi động
-Kiểm tra bài cũ
-Giới thiệu bài mới
Hoạt động2 : Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò
Cho Hs đọc ví dụ
Nội dung cần đạt
I-Từ ngữ địa phơng
Giáo án Ngữ Văn 8 Giáo viên: Lê Thị Duyên Tổ xã hội
? Bắp - bẹ có nghĩa là gì .
? Trong 3 từ bắp - bẹ -ngô từ nào hay đợc sử
dụng .
-Từ bắp ở nơi nào dùng .
-Từ bẹ ở nơi nào dùng .
*GV lấy ví dụ :
O du kích nhỏ giơng cao súng
Bố đi đâu, hỉm
? Từ o, hỉm trong 2 ví dụ đó có nghĩa là
gì. Nó có đợc dùng trong toàn dân

không .
? Thế nào là từ địa phơng .
Cho HS lấy ví dụ
-HS đọc ví dụ
? Nhận xét gì về nghĩa từ mẹ - mợ
? Tại sao tác giả lại dùng 2 từ đó trong 1
đoạn văn .
? Trớc cách mạng , tầng lớp xã hội nào th-
ờng dùng các từ cậu - mợ.
? Từ ngỗng , trúng tủcó nghĩa là gì
.Tầng lớp xã hội nào thờng dùng các từ
ngữ đó .
? Biệt ngữ xã hội là gì .
? Khi sử dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã
hội , cần chú ý điều gì .
? Vì sao không nên lạm dụng từ ngữ địa ph
và biệt ngữ xã hội .
? Tại sao trong thơ văn tác giả vẫn dùng .
=>HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3 : Luyện tập
HS tự làm , cho các nhóm lên trình bày
-Là từ ngữ dùng ở 1 hay 1 số địa phơng nhất
định .
II-Biệt ngữ xã hội
-Là những từ ngữ chỉ đợc dùng trong 1
tầng lớp xã hội nhất định .
III-Cách sử dụng
-Phải chú ý đến đối tợng giao tiếp , tình
huống giao tiếp , hoàn cảnh sống ...để đạt
hiệu quả giao tiếp cao .

-Gây ra sự tối nghĩa , khó hiểu .
-Để tô đậm sắc thái địa phơng hoặc tầng
lớp xuất thân , tính cách của nhân vật.
IV-Luyện tập
Hoạt động 4: Hớng dẫn học bài ở nhà
-Nắm 2 đơn vị kiến thức vừa học .
-Làm bài tập 2 - 4 - 5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×