Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

báo cáo tổng quan về công ty tnhh bean bros

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497.29 KB, 72 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, vấn đề hiệu quả sản xuất kinh doanh của
mỗi doanh nghiệp không những là thước đo phản ánh trình độ tổ chức quản lý
mà còn là sự sống còn quyết định tới sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Thực tế trong những năm vừa qua cho thấy bên cạnh những doanh
nghiệp hoạt động kém hiệu quả, thu nhập không đủ bù đắp chi phí và có nguy
cơ phá sản, giải thể thì cũng có những doanh nghiệp đã vươn lên từ chỗ yếu
kém trì trệ lạc hậu đã thay đổi hoàn toàn bộ mặt của doanh nghiệp phát triển
đứng vững trên thị trường.
Để đạt được mục tiêu cao nhất của mình là lợi nhuận thì các doanh
nghiệp cần phải tiến hành rát nhiều biện pháp nhưng nhưng nhìn chung điều
quan trọng nhất là phải nghiên cứu xây dựng được một hệ thống phân phói,
tiêu thụ sản phẩm cũng như làm tốt các công tác quản lý hàng hóa, bán hàng.
Nghiên cứu được những vấn đề này sẽ giúp cho các nhà quản trị , lãnh đạo
doanh nghiệp năm bắt được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn
vị mình qua đó định hướng phát triển kinh doanh trong tương lai. Có làm tốt
cong tác quản lý hàng hóa và công tác bán hàng thì doanh nghiệp mới tạo
được nguồn thu bù chi. Như vậy vòng quay vốn được đấy nhanh mở rổng
quy mô hoạt động và uy tín của mình trên thị trường đồng thời còn tạo điều
kiện cho doanh nghiệp phát triển.
Hầu hết các doanh nghiệp đều muốn lợi nhuận của mình alf tối đa,
nhưng để đạt được điểu đó nhất là trong nền kinh tế thị trường hiên nay thì
công tác kế toán rất quan trọng đặc biệt công tác tính giá thành, việc tính giá
thành sao cho hợp lý, mua được các vật tư đầu vào rẻ mà vẫn đảm đảm bảo
chất lượng vật tư sẽ giúp cho giá thành sản phẩm giảm , tạo điều kiện cạnh
tranhcho doanh nghiệp trên thị trường, để làm được viêc này thì việc năm rõ
các nguồn lực tại công ty là không thể thiếu, và phân bổ sao cho hợp lý giữa
tất cả các khâu từ khi mua vật liệu tới thi có thành phẩm là điều không hề dễ,
1
các lãnh đạo công ty có đưa ra quyết định đúng đắn không thì điều quan trọng
chính là bộ phận kế toán phải dưa ra được các con số chính xác, để có thể


phân bổ nguồn lực, để không có tình trạnh chỗ dư thừa chỗ lại thiếu.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, dựa trên cơ sở những
kiến thức đã được học cùng với sự giúp đỡ các chị trong công ty em đã hoàn
thành được báo cáo tổng quan về công ty TNHH BEAN BROS
Nội dung chính gồm 3 phần:
Phần1: Gới Thiệu Về Công Ty TNHH BEAN BROS
Phần 2: Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH BEAN BROS
Phần 3: Tìm hiểu các phần hành kế toán tại công ty TNHH BEAN BROS
2
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
TNHH BEAN BROS
1.1. Quá trình Hình Thành và phát triển của công ty
- Công ty được thành lập vào ngày 25 tháng 01 năm 2006, Giấy phép
ĐKKD: 0106203264 dophòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư
Hà Nội cấp
- Tên giao dịch: Công ty TNHH BEAN BROS
- Trụ sở chính: số 4 ngách 3 ngõ 8 xã phú diễn, huyện từ liêm hà nội
- Mã số thuế: 0106203264
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH
- Giám đốc: Đỗ Tùng Lâm
- Vèn ®iÒu lÖ : 1.800.000.000 ®ång
- Số tài khoản : : 190.27290240.66.9 tại ngân hàngTMCP Kỹ Thương
VN
1.2 Đặc Điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Làm đại lý vé máy bay, đại lý cấp 2.
-Làm dịch vụ vận chuyển hàng hóa đường biến, đường bộ,
- Vận chuyển hành khách , lưu trú ngắn ngày , nhà nghỉ khách sạn….
- cho thuê xe du lịch hợp đồng ,…
- Đại lý các mặt hàng tiêu dùng như rượu, bia, bánh kẹo, ………
- Đại lý môi giới, giới thiệu việc làm , xuất khẩu lao động…

- đại lý du lịch, trong nước nước ngoài…….
Đặc biệt trong những năm vừa qua công ty chủ yếu làm đại lý vé máy
bay, đại lý các mặt hàng tiêu dùng.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty
3
Sơ đ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Nhim v cỏc phũng ban
* Ban Giỏm c:
* Giỏm c: ph trỏch chung v ph trỏch cỏc mt cụng tỏc c th sau:
- Cụng tỏc t chc cỏn b, lao ng tin lng (phũng t chc
laong).
- Cụng tỏc k toỏn - vt t tiờu th
- Cụng tỏc ti chớnh - thng kờ - k toỏn
* Phũng kinh doanh: giỳp vic cho Giỏm c ph trỏch cụng tỏc:
- Cụng tỏc kinh doanh tiờu th sn phm.
- vch k hoch , phng hng hot ng cho cụng ty, ng
thi tỡm kim cỏc hp ng kinh t cho cụng ty
* Phũng k toỏn
- Lp v t chc thc hin cỏc k hoch v k toỏn, thng kờ ti chớnh.
- Theo dừi kp thi, liờn tc v cú h thng cỏc s liu v sn lng, ti
sn, tin vn v cỏc qu
- Tớnh toỏn cỏc khon chi phớ kinh doanh lp biu giỏ thnh thc
hin tớnh toỏn l lói, cỏc khon thanh toỏn vi ngõn sỏch theo ch k toỏn
thng kờ v thụng tin kinh t ca Nh nc.
Phõn tớch hot ng kinh t tng k:
- Lp k hoch giao dch vi Ngõn hng cung ng tin mt: Nh tin
lng, tin thng, BHXH tng k.
4
Giỏm c
Phũng kinh Doanh Phũng k Toỏn

- Thu chi tiền mặt, thu chi tài chính và hạch toán kinh tế.
- Quyết toán tài chính và lập báo cáo hàng kỳ theo quy định của Nhà
nước.
5
PHN 2: KHI QUT T CHC K TON TI CễNG TY
TNHH BEAN BROS
2.1. c im t chc b mỏy k toỏn ti cụng ty.
* Bộ máy kế toán:
Để quản lý thống nhất mọi hoạt động kinh tế tài chính của Công ty và
thuận tiện cho công tác hạch toán, mô hình kế toán của Công ty đợc tổ chức
theo hình thức kế toán tập trung.
Phòng Kế toán có nhiệm vụ đảm bảo tài chính, nguồn vốn cho hoạt động
sản xuất kinh doanh, cung cấp các thông tin tài chính kịp thời, chính xác cho
lãnh đạo Công ty để đa ra các quyết định kịp thời mang lại hiệu quả kinh tế
cao. Kế toán viên phải thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tợng
và nội dung kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
*. Mô hình kế toán của Công ty.
Phòng Tài chính - Kế toán gồm 7 ngời, đứng đầu là Kế toán trởng, bộ
máy kế toán đợc tổ chức nh sau:
Sơ đồ 2.1: T Chc bộ máy kế toán
* Kế toán trởng- Kiờm k toỏn tng hp: Phụ trách phòng và chịu mọi trách
nhiệm trớc Ban giám đốc về hoạt động tài chính, điều hành bộ máy kế toán
của Công ty. Kiểm tra giám sát, chỉ đạo các kế toán viên thực hiện các công
việc đợc phân công.
Có trách nhiệm theo dõi tài sản, nguồn vốn; kê khai quyết toán các loại thuế,
tính lơng, BHXH, BHYT, BHTT, KPCĐ; Tổng hợp các chi phí và tính giá
6
Kế toán
Thanh toán
K TON TRNG

Kế toán
bán hàng
thành sản phẩm; Lập các báo cáo phân tích hoạt động tài chính nh bảng cân
đối kế toán, báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh tháng, quý, năm
* Kế toán thanh toán- kiờm k toỏn vn bng tin: Theo dõi, kiểm tra
hồ sơ chứng từ thanh toán tiền mặt, tạm ứng. Hoạch toán thu - chi tiền mặt,
đối chiếu số liệu phát sinh và tồn quỹ với thủ quỹ.
Báo cáo số d tiền gửi các ngân hàng, quản lý hồ sơ pháp lý vay vốn ngân
hàng, giao dịch tiền gửi tiền vay, quan hệ với các tổ chức tín dụng. Tính toán
lập bảng kê tính lãi các khoản vay; Lập uỷ nhiệm chi thanh toán.
* Kế toán bán hàng: Theo dõi công tác bán hàng, kiểm soát giá bán,
công nợ khách hàng trớc khi xuất hàng. Đối chiếu công nợ phải thu, đôn đốc
công nợ. Lập báo cáo bán hàng hàng tháng, lập hoá đơn bán hàng. Tổng hợp
giải quyết khiếu nại khách hàng.
2.2 c im T Chc B S k Toỏn
* Hình thức kế toán áp dụng:
7
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kì
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Giải Thích :
- Hàng ngày : từ Chứng từ gốc kế toán sẽ vào sổ nhất ký chung, sổ cái
của từng tài khoản, và lên sổ báo cáo chi tiết của từng tài khoản.
- Cuối tháng, hoặc cuối quý : từ só cái, nhật ký chung kế toán lên bảng
cân đối tài khoản, sau đó lên bảng cân đói kế toán .
8
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
SỔ CÁI

SỔ NHẬT KÍ CHUNG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
Ngoi ra k toỏn thu cui thỏng dựng nhng chng t gc l cỏc húa
n u vo , u ra kờ khai trờn phn mm kờ khai thu np cho c
quan thu.
Cui nm, kộ toỏn phi np cỏc bỏo cỏo cho c quan thu, ng thi
quyt toỏn thu GTGT v thu thu nhp doanh nghip vi c quan thu.
- i chiu, kim tra: sau khi lờn bng cõn i k toỏn, thỡ k toỏn
viờn phi i chiu vi cỏc s nh s chi tit v s cỏi, xem cỏc s liu dó
trựng khp nhau cha? Nu cha khp thỡ cn phi xem xột li nht ký chung,
v cỏc chng t liờn quan.
2.3. Chế độ và phơng pháp kế toán áp dụng ti cụng ty TNHH BEAN
BROS
- Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết
định số 48/ 2006/ QĐ - BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài chính.
- Kỳ kế toán: Đơn vị áp dụng kỳ kế toán tháng.
- Niên độ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào
ngày 31/12 dng lch hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ: sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam
(VND).
- Phơng pháp nộp thuế giỏ tr gia tng:Đơn vị đăng ký nộp thuế GTGT
theo phơng pháp khấu trừ.
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tơng đơng tiền: Việc hạch toán
ngoại tệ đợc quy đổi ra đồng Việt Nam căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế

hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do ngân hàng nhà nớc công bố
tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
- Hàng tồn kho: Phơng pháp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên.
Phơng pháp tớnh giỏ hng xut kho theo phơng pháp nhp trc xut
trc
- Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định:
Giá trị cũn li của TSCĐ đợc xác định = Nguyên giá - Hao mòn luỹ kế.
- Phơng pháp tính khấu hao đờng thẳng theo thụng t 45-BTC.
9
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu và chi phí: Doanh thu đợc ghi nhận khi
hàng đã xuất bán, có biên bản thanh lý hợp đồng hoặc giấy nhận nợ của khách
hàng và đã phát hành hoá đơn giá trị gia tăng.
Chi phí thực tế phát sinh phù hợp với doanh thu trong kỳ.
10
PHẦN 3
KHẢO SÁT CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH BEAN BROS
3.1Kế toán vốn bằng tiền.
Kế toán vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động theo địa điểm
bảo quản. Vốn bằng tiền của doanh nghệp gồm tiền mặt tại quỹ doanh
nghiệp, tiền gửi ngân hàng, và tiền đang chuyển kể cả tiền Việt Nam, ngoại
tệ, vàng bạc, đá quý.
11
* Quy trình hạch toán( 3.1)
Chú thích:
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ .
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.
3.1.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ

3.1.1.1Chứng từ sử dụng
Các chứng từ gốc dùng để hạch toán tiền mặt bao gồm:
 Phiếu thu mẫu số 01 –TT- QĐ/BTC
 Phiếu chi mẫu số 02- TT QĐ/BTC
 Giấy đề nghị tạm ứng
 Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng
12
Chứng từ gốc( Phiếu thu,
phiếuchi,UNT,UNC,GB
N,GBC…)
Sổ nhật ký chung
Sổ quỹ Sổ chi tiết TK 111,112
Sổ cái 111, 112
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
 Biên lai thu tiền
 Hóa đơn GTGT mẫu số 01 GTKT3/001
 Bảng thanh toán tiền lương
Sổ sách sử dụng:
• Sổ cái mẫu số S03b-DN
• Sổ quỹ tiền mặt mẫu mẫu S07 -DN
• Sổ nhật ký chung mẫu số S03a-DN
3.1.1.2 Tài khoản sử dụng
* tài khoản 111 – tiền mặt tại quỹ
3.1.2 Kế toán tiền gửi Ngân hàng:
3.1.2.1. Chứng từ sử dụng:
* Các chứng từ sử dụng trong kế toán TGNH là:
• Giấy báo có :mẫu NH
• Giấy báo nợ :mẫu NH

• Uỷ nhiệm chi
• Uỷ nhiệm thu
* Sổ sách sử dụng trong kế toán TGNH là:
• Sổ phụ ngân hàng mẫu NH
• Sổ nhật ký chung mẫu S03a- DN
• Sổ cái TK 112mẫu S03b- DN
3.1.2.2 Tài khoản sử dụng
- tài khoản sử dụng: 112- Tiền Gửi Ngân Hàng
Một Số Ví Dụ Về Công Ty
- Ngày 1/ 7 / 2013 nộp tiền vào tài khoản số tiền 20.000.000
đồng
ĐK : Nợ 112: 20.000.000
Có 111: 20.000.000
- Ngày2/7 Khách hàng trả tiền vé máy bay số tiền 6.100.000
đồng
13
ĐK : Nợ 111: 6.100.000
Có 131: 6.100.000
- Ngày 03/07 VP cục bảo vệ chăm sóc trẻ em TT tiền vé máy
bay: 19960000đồng
Nợ 112: 19.960.000
Có 131: 19.960.000
- Ngày 4/7Công ty thanh toán tiền vé máy bay cho hãng HK số
tiền : 15.806.000 đồng.
Nợ 331: 15.806.000
Có 112: 15.806.000
Các Chứng Từ Liên Quan :
CÔNG TY TNHH BEAN BROS
Số 4, ngách 3, ngõ 8 Phú Diễn, TL, HN
Mẫu số 02 – TT

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-
14
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC)
PHIẾU CHI
Ngày: 01 tháng 07 năm 2013
Số: 0045
Nợ 112 :
Có 111 :
Họ tên người nhận tiền: Đỗ Tùng Lâm
Địa chỉ: Giám đốc công ty
Lí do chi: Nộp tiền vào tài khoản
Số tiền: 20.000.000
Bằng chữ: hai mươi triệu đồng chẵn.
Kèm theo: chứng từ gốc
Ngày 01 tháng 07 năm 2013
Tổng giám đốc Kế toán
trưởng
Thủ quỹ Người lập
phiếu
Người nhận
tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):
+Tỷ giá ngoại tệ (viết bằng chữ):
+Số tiền quy đổi:
Ngân hàng TECHCOMBANK
Mã GDV:
15
Mã KH:89654

GIẤY BÁO CÓ Số:45.11
Ngày 1 tháng 7 năm 2013

Kính gửi : CÔNG TY TNHH BEAN BROS
Địa chỉ: Số 4 ngách 3, ngõ 8 ,Phú Diễn, Từ Liêm, Hà Nội
Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của quý khách hàng với nội dung như sau:
Số tài khoản ghi Có: 190.27290240.66.9
Số tiền bằng số: 20.000.000
Số viết bằng chữ:hai mươi triệu đồng
Nội dung: nộp tiền vào tài khoản
GIAO DỊCH VIÊN(Teller) KIỂM SOÁT VIÊN(Supervisor)
16
CÔNG TY TNHH BEAN BROS
Số 4, ngách 3, ngõ 8 Phú Diễn, TL, HN
Mẫu số 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC)
PHIẾU THU
Ngày: 02 tháng 07năm 2013
Số: 0039
Nợ 111:
Có 131 :
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Nhật Nam
Địa chỉ:
Lí do thu: Thu tiền khách hàng
Số tiền: 6.100.000 đồng
Bằng chữ: sáu triệu một trăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo: chứng từ gốc.
Ngày 02 tháng 07năm 2013

Tổng giám đốc Kế toán
trưởng
Thủ quỹ Người lập
phiếu
Người nộp tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)
+Tỷ giá ngoại tệ (viết bằng chữ):
+Số tiền quy đổi:
17
Ngân hàng TECHCOMBANK
ỦY NHIỆM CHI Số:8.4
CHUYỂN KHOẢN , CHUYỂN TIỀN,THƯ, ĐIỆN Lập ngày:
04/7/2013
Tên đơn vị trả tiền: CÔNG TY TNHH BEAN BROS
Số4 ngách 3, ngõ 8 , phú diễn, Từ Liêm , Hà Nội
Số tài khoản: 190.27290240.66.9
Tên đơn vị nhận tiền: Công ty HK Việt Nam
Số tài khoản: 020001447001 Tại ngân hàng: Sacombank- CN Hà Nội.
Số tiền bằng chữ: ba trăm năm mươi triệu chẵn
Nội dung thanh toán: trả tiền mua hàng hóa
Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B
Kế toán chủ tài
khoản
Ghi sổ ngày Ghi sổ ngày
Kế toán TP kế
toán
Kế toán TP kế toán
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương VN

Mã GDV:
Mã KH:
10686
GIẤY BÁO NỢ
Ngày:04/07/2013
Kính gửi : Công Ty TNHH BEAN BROS
Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi NỢ tài khoản của quý khách hàng với nội
dung sau:
Số tài khoản ghi NỢ: 190.27290240.66.9
Số tiền bằng số: 15.806.000
Số tiền bằng chữ: mười năm triệu tám trăm linh sáu nghìn đồng
Nội dung: Thanh toán tiền hàng cho công ty HK Việt Nam
GIAO DỊCH VIÊN(Teller) KIỂM SOÁT VIÊN(Supervisor)
18
CÔNG TY TNHH BEAN BROS
Số 4, ngách 3 , ngõ 8, Phú Diễn ,TL, HN
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 7 năm 2013
ĐVT: VNĐ
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số Tiền
ngày
số
hiệu Nợ Có

trang trước chuyển sang
01/07 01/07 GBC Nộp tiền vào tài khoản 112
20.000.0
00
01/07 01/07
PC Nộp tiền vào tài khoản 111
20.000.0
00
2/7 2/7 PT
Khách hàng trả tiền vé
máy bay 111 6.100.000
2/7 2/7 PT
Khách hàng trả tiền vé
máy bay 131 6.100.000
03/07
03/07
GBC
Cục bảo vệ trẻ em thanh
toán tiền vé máy bay 112 19.960.000
03/07
03/07
GBC
Cục bảo vệ trẻ em thanh
toán tiền vé máy bay 131 19.960.000
04/07 04/07 GBN Trả tiền nhà cung cấp 331 15.806.000
04/07 04/07 GBN Trả tiền nhà cung cấp 112 15.806.000

………………
Cộng 3,276,090,000 3,276,090,000
Người lập biểu

( ký , ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
( ký , ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( ký , ghi rõ họ tên)
CÔNG TY TNHH BEAN BROS
Số 4 ngách 3 ngõ 8 Phú Diễn, TL, HN
Mẫu số S07-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
19
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tháng 07
Loại quỹ:Tiền Việt Nam
Đơn vị tính: Đồng
STT
Ngày
tháng
chứng
từ
Số hiệu chứng
từ
Nội dung chứng từ
Số tiền
Thu Chi Thu Chi Tồn
A B C D E 1 2 3
Số Dư Đâu Tháng 986.800.000

01/04 PC
Nộp tiền vào tài khoản 20.000.000 966.800.000

02/07 PT Khách hàng trả tiền vé
máy bay
6.100.000 972.900.000
…………………….
Cộng
130.000.000 185.789.000
Số dư cuối tháng04
931.011.000

Ngày 30 tháng 07 năm 2013
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Tổng giám đốc
(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
CÔNG TY TNHH BEAN BROS
Số 4 ngách 3 ngõ 8 Phú Diễn, TL, HN
Mẫu số S07-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Sổ Cái
Tên TK : Tiền Mặt SHTK: 111
20
ĐVT: VNĐ
Chứng Từ
Diễn Giải TKĐƯ
Số Tiền
NT SH Nợ Có
Dư Đầu Kỳ


986.800.0
00

01/07
PC Nộp tiền vào tài khoản
112
20.000.000
03/07
PT
Khách hàng trả tiền vé máy
bay
131
6.100.000
03/07
PT Thu Tiền Khách hàng
131
8.800.000





PS 130.000.000 185.789.000
Dư Cuối Kỳ
931.011.000


kèm theo …. Chứng từ gốc
Người lập Kế Toán Trưởng

(Ký , tên họ) (Ký , tên họ)
21
CÔNG TY TNHH BEAN BROS
Số 4 ngách 3 ngõ 8 Phú Diễn, TL, HN
Mẫu số S07-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Sổ Cái
Tên TK : Tiền gửi ngân hàng SHTK: 112
ĐVT: VNĐ
Chứng Từ
Diễn Giải TKĐƯ
Số Tiền
NT SH Nợ Có
Dư Đầu Kỳ

980.000.0
00

01/07
GBC Nộp tiền vào tài khoản
111
20.000.000
03/07
GBC
Khách hàng trả tiền vé máy
bay
131
19.960.000
04/07

GBN Trả Tiền Nhà Cung Cấp
331
15.806.000






PS 587.450.000 556.980.000
Dư Cuối Kỳ
920.470.000


kèm theo …. Chứng từ gốc
Người lập Kế Toán Trưởng
(Ký , tên họ) (Ký , tên họ)
CÔNG TY TNHH BEAN BROS
Số 4 ngách 3 ngõ 8 Phú Diễn, TL, HN
Mẫu số S07-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ Tiền Gửi Ngân Hàng
22
Tháng 07
Loại quỹ:Tiền Việt Nam
Đơn vị tính: Đồng
ST
T
Ngày

tháng
chứng
từ
Số hiệu chứng
từ
Nội dung chứng từ
Số tiền
GBC GBN Thu Chi Tồn
A B C D E 1 2 3
Số Dư Đâu Tháng
980.000.00
0
01/07
GBC Nộp tiền vào tài khoản 20.000.000 1.000.000.000
03/07
GBC
Khách hàng trả tiền vé
máy bay
19.960.000 1.019.960.000
04/07
GBN Trả Tiền Nhà Cung Cấp 15.806.000 1.004.154.000
…………………….
Cộng 587.450.000 556.980.000
Số dư cuối tháng04 920.470.000

Ngày 30 tháng 07 năm 2013
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Tổng giám đốc
(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
3.2 Kế toán hàng tồn kho.
3.2.1. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng: Mẫu 01 GTKT3/001
- Hóa đơn cước vận chuyển Mẫu 01 GTKT3/001
- Phiếu nhập mâu số 01- vt
- Phiếu xuất mãu số 02 vt
- Các chứng từ khác có liên quan………
23
* Sổ sách sử dụng:
 Sổ chi tiết sản phẩm, hàng hóa.
 Bảng tổng hợp chi tiế , sản phẩm, hàng hóa.
 Sổ nhật ký chung mẫu số S03a- DN
 Thẻ kho
 Sổ cái các tài khoản…
 Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào.
3.2.2 Tài khoản sử dụng
* TK 156- nội dung và kết cấu
3.2.3 Phương pháp kế toán hàng tồn kho
 Hàng tồn kho được xác định theo phương pháp kê khai thường xuyên.
 Xác định giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho: Nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho được tính theo giá thực tế, giá gốc:
• Giá thực tế = Trị giá mua thực tế ghi trên hóa đơn + chi phí thu
mua + chi phí liên quan - chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua.
• Giá mua ghi trên hóa đơn là giá mua chưa VAT
• Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua là các
khoản được giảm trừ khi mua hàng phát sinh sau khi đã phát hành hóa
đơn.
 Xác định giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho: Kế toán xác

định giá vốn hàng tồn kho theo phương pháp : nhập trước xuất trước FIFO.
* Quy trình hạch toán
24
Ghi chú : Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng :
Đối chiếu :
VD1 : ngày 5/07 mua hàng của công ty HAIHACO chưa thanh toán thuế
GTGT 10%

Mặt hàng Số Lượng Đơn giá
Rượu vodka 430 thùng 480.000/thùng
Bánh xốp 250 thùng 432 .000/thùng
ĐK: Nợ 156: 314.400.000
Nợ 133: 31.440.000
25
Sổ nhật ký chung
Sổ cái 156,153
Bảng cân
đối số PS
Báo cáo tài chính
Thẻ kho,sổ chi tiết sản phẩm,
hàng hóa
Bảng tổng hợp chi tiết
sản phẩm, hàng hóa
Phiếu nhập kho, phiếu xuất,
hoá đơn GTGT

×