Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

một số giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của công ty tnhh tiếp thị và thương mại anh lan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.55 KB, 30 trang )

Báo cáo thực tập
PHụ LụC
PHầN 1 : GIớI THIệU Về CÔNG TY
1.1tổng quan về công ty
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 3
1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ 4
1.1.3 Tổ chức bộ máy 5
1.1.4 Tổ chức phân hệ sản xuất 7
1.1.5 Quy mô doanh nghiệp 7
1.1.6 Phơng hớng phát triển 8
1.2 ĐặC ĐIểM KINH Tế Kĩ THUậT CủA DOANH NGHIệP
1.2.1 Đặc điểm của sản phẩm 9
1.2.2 Đặc điểm kĩ thuật công nghệ 10
1.2.3 Tình hình lao động tiền lơng 13
1.2.4 Tình hình vật t 14
1.2.5 Tình hình tài chính 15
1.2.6 Quản lý chất lợng sản phẩm 16
1.2.7 Quản lý chi phí sản xuất
1.2.8 Thị trờng tiêu thụ 17
1.2.9 Cơ chế quản lý nội bộ 18
phần 2 : thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu
thụ sản phẩm
2.1 cơ sở lý luận của vấn đề tiêu thụ sản phẩm
2.1.1 Khái niệm 19
2.1.2 Vai trò 19
2.1.3 Nhân tố ảnh hởng 20
2.1.4 Chỉ tiêu đánh giá 21
2.1.5 Phơng hớng , biện pháp nâng cao hiệu quả tiêu thụ 23
2.2 phân tích đánh giá thực trạng và biện pháp nâng cao hiệu
quả tiêu thụ sản phẩm
2.2.1 Phân tích 24


2.2.2 Đánh giá 32
2.3 một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm
Kết luận
1
Báo cáo thực tập
LờI NóI ĐầU
Các doanh nghiệp hiện nay đang ganh đua nhau trong công tác tiêu thụ sản phẩm .
Trong khi đó mặc dù có rất nhiều cố gắng nhng có hiệu quả hay không phụ thuộc
hoàn toàn vào công tác nâng cao hiệu quả công tác tiêu thụ .Trong nền kinh tế thị tr-
ờng ngày càng khốc liệt chúng ta càng cấp thiết phải nâng cao sức cạnh tranh . Điều
này buộc các doanh nghiệp phải quan tâm đến công tác thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm.
Qua quá trình nghiên cứu trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Tiếp Thị và
Thơng Mại Anh Lan , em thấy rằng công tác tiêu thụ sản phẩm tại công ty nói riêng
và các doanh nghiệp khác trong ngành dệt may còn nhiều vấn đề cần phải bàn bạc .
Do thời gian và kiến thức còn nhiều hạn chế vì vậy bài viết của em không thể tránh
khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận đợc sự chỉ bảo hớng dẫn của các thầy cô để rút ra
những bài học, kinh nghiệm để nâng cao và hoàn thiện kiến thức của bản thân.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Phạm Dơng Khánh đã tận tình giúp đỡ để em
hoàn thành bản báo cáo này cũng nh các cô chú, anh chị trong phòng Kế hoạch thị tr-
ờng của Công ty TNHH Tiếp Thị và Thơng Mại Anh Lan đã tạo điều kiện thuận lợi
cho em trong thời gian thực tập ở công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
đề tài : Một số giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của Công
ty TNHH Tiếp Thị và Thơng mại Anh Lan
Phần 1 : Giới thiệu về công ty
Phần 2 : Thực trạng công tác tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH Tiếp Thị và Thơng
Mại Anh Lan .
2
Báo cáo thực tập
PHầN i

GIớI THIệU Về CÔNG TY tnhh tiếp thị và thơng
mại anh lan
1.1 TổNG QUAN Về CÔNG TY .
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .
Giới thiệu chung về công ty:
Công ty TNHH Tiếp Thị Và Thơng Mại Anh Lan đợc thành lập vào năm 2001 .
Công ty là một trong những doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp nhẹ Việt Nam.
Công ty đợc trang bị những thiết bị hiện đại của Italia, CHLB Đức, Bỉ, Hàn Quốc,
Nhật Bản.
Tên giao dịch của công ty viết tắt là: AL Co.,Ltd.
Địa chỉ: Lô 2 + 3 Ơ2 Bán Đảo Linh Đàm Hoàng Mai Hà Nội
Điện thoại: (84) 36419668
Fax : (84) 36419669
Email:
Tổng giám đốc : Nguyễn Tuấn Anh
Tổng số cán bộ công nhân viên : 165 ngời .
Mã số thuế : 0101176377
Vốn điều lệ : 25.304.334.701 đồng .
Vốn kinh doanh : 21.304.334.701 đồng
Quá trình xây dựng và phát triển:
-Ngày 7 tháng 4 năm 2002 Tổng công ty nhập khẩu thiết bị Việt Nam và
hãng UNIONMATEX (CHLB Đức) chính thức ký hợp đồng xây dựng nhà máy sợi
Anh Lan.
-Tháng 2 năm 2003, khởi công xây dựng nhà máy.
3
Báo cáo thực tập
-Tháng 4/2004, đầu t xây dựng dây chuyền dệt kim số 1, tháng 12/2004, đa
vào sản xuất.
-Tháng 5/2006, Bộ Kinh Tế Đối Ngoại cho phép xí nghiệp đợc kinh doanh
xuất khẩu trực tiếp (tên giao dịch viết tắt là AL Co.,Ltd.)

-Tháng 3/2007, xây dựng dây chuyền dệt kim số 2, tháng 5/2007 đa vào sản
xuất.
-Ngày12/2009, khánh thành nhà máy dệt kim (cả hai dây chuyền 1 và 2)
Cho đến nay, Công ty TNHH Anh Lan bao gồm các thành viên cửa hàng th-
ơng mại dịch vụ và các đơn vị sản xuất khác.
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty :
Chức năng :
Chức năng chính của công ty là sản xuất các loại sợi với các tỷ lệ pha trộn khác
nhau, sản phẩm may mặc dệt kim các loại, các loại vải Denim và sản phẩm của nó
nhằm đáp ứng nhu cầu trong nớc và xuất khẩu.
Nhiệm vụ :
- Xây dựng và tổ chức thực hiện sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu, gia công
các mặt hàng sợi dệt, may cũng nh dịch vụ theo đăng ký kinh doanh và thành
lập theo mục đích của công ty.
- Xây dựng các phơng án sản xuất kinh doanh và dịch vụ phát triển kế hoạch và
mục tiêu chiến lợc của công ty.
- Tổ chức nghiên cứu, nâng cao năng suất lao động, áp dụng các tiến bộ kỹ
thuật nhằm nâng cao chất lợng sản phẩm dịch vụ phù hợp với thị hiếu và nhu
cầu đặt hàng của khách hàng.
- Bảo toàn và phát triển vốn Nhà Nớc giao.
- Thực hiện nhiệm vụ và nghĩa vụ Nhà Nớc giao.
- Thực hiện việc chăm lo và không ngừng cải tiến điều kiện làm việc, đời sống
vật chất tinh thần, bồi dỡng và nâng cao trình độ văn hoá, khoa học kỹ thuật
chuyên môn cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
4
Báo cáo thực tập
1.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý.


Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH Anh Lan

Giúp việc cho Tổng Giám Đốc về mặt kế toán có một kế toán trởng. Kế toán tr-
ởng chịu trách nhiệm chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán và báo cáo kết quả hoạt
động của công ty theo quy định của Nhà nớc.
Phòng Tổ chức- hành chính: có nhiệm vụ quản lý lao động toàn công ty, tuyển
dụng, bố trí đào tạo đảm bảo kịp thời cho sản xuất, thực hiện chế độ đối với cán bộ
công nhân viên chức, giúp Tổng Giám Đốc nghiên cứu và xây dựng bộ máy quản lý
hợp lý.
Phòng Kế toán- tài chính: Giúp Tổng Giám Đốc hạch toán kinh doanh các
hoạt động của công ty, có nhiệm vụ quản lý các loại vốn và quỹ của công ty, tạo
5
Phòng kế toán
TC
Siêu thị Vinatex Hà
Đông
Nhà máy
động lực
Nhà máy
Cơ khí
Nhà máy
sợi Vinh
Nhà máy dệt Hà
Đông
Nhà máy dệt
Denim
Nhà máy dệt
nhuộm
Nhà máy may
Nhà máy Sợi 2
Nhà máy Sợi 1
Trung tâm thử

nghiệm
Cửa hàng TM
Phòng xuất
nhập khẩu
Văn phòng
Tổng GĐ
Phòng điều
hành sx
Phòng kỹ thuật
đầu t}
Phòng th}ơng
mại
Phòng tổ chức
HC
Phòng kế
hoạch TT

Phó TGĐ điều
hành may
Giám đốc điều
hành sợi
GĐ điều hành dệt
nhuộm
GĐ ĐH quản trị
hành chính
Tổng
giám đốc
NVL
( vi)
Ct

Tr i v i,
t m u ,
c t p h ỏ ,
C t g t ,
ỏ n h s ,
n g b
Thờu
May
May thõn,
maytay

ghộp thnh,
thnh
phm
Ty mi
Vt
liu
ph
L
úng gúi,
kim tra
Bao bỡ úng
kin
Nhp kho
Báo cáo thực tập
nguồn vốn cho sản xuất, thực hiện công tác tín dụng, tính và trả lơng cho cán bộ công
nhân viên. Thực hiện thanh toán với khách hàng và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nớc.
Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo tài chính theo luật kế toán thống kê.
Phòng Xuất nhập khẩu: Đảm đơng toàn bộ công tác xuất nhập khẩu của công ty.
Giao dịch làm việc với nớc ngoài, ký kết các hợp đồng xuất nhập khẩu về tiêu thụ sản

phẩm và vật t.
Phòng Kỹ thuật đầu t: Lập các dự án đầu t, duyệt các thiết kế mẫu của khách
hàng, duyệt phiếu công nghệ may, đồng thời có nhiệm vụ xây dựng các định mức quản
lý toàn bộ các định mức kinh tế- kỹ thuật, các chỉ tiêu kỹ thuật của toàn bộ công ty.
Trung tâm thử nghiệm: Có nhiệm vụ kiểm tra chất lợng các nguyên liệu đầu vào,
các sản phẩm trong quá trình sản xuất, sản phẩm xuất kho trớc khi sản phẩm đến tay
ngời tiêu dùng, đảm bảo uy tín cho công ty khi tham gia vào các thị trờng.
Phòng kế hoạch thị trờng: Có nhiệm vụ tham mu cho Tổng Giám Đốc về công
tác xây dựng và điều hành thực hiện kế hoạch sản xuất, công tác cung ứng vật t sản
xuất và quản lý vật t, sản phẩm; công tác Marketing tiêu thụ sản phẩm, khảo sát thị tr-
ờng, mở rộng thị trờng tiêu thụ, quản lý quá trình tiêu thụ sản phẩm của công ty.
1.1.4 Tổ chức phân hệ sản xuất .
6
Báo cáo thực tập

1.1.5. Quy mô doanh nghiệp
Mỗi nhà máy là một đơn vị sản xuất cơ bản, mỗi nhà máy có trách nhiệm sản
xuất một loại sản phẩm hoàn chỉnh. Giám đốc các nhà máy thành viên do Tổng Giám
Đốc chỉ định. Các Giám đốc chịu trách nhiệm trớc Tổng Giám Đốc công ty về toàn bộ
hoạt động của nhà máy nh hoạt động sản xuất, kỹ thuật, hạch toán theo phân cấp
quản lý của công ty.
Giám đốc điều hành hoạt động của nhà máy cũng theo chế độ một thủ trởng,
giúp việc cho Tổng Giám Đốc có bốn phó Tổng Giám Đốc và một số cán bộ chuyên
viên về kinh tế, kỹ thuật do Giám đốc đề nghị và đợc Tổng Giám Đốc quyết định.
Công ty TNHH Anh Lan là một tổ hợp sản xuất kinh doanh bao gồm các nhà
máy và các đơn vị dịch vụ thành viên có quan hệ mật thiết với nhau về công việc, tổ
chức sản xuất, sử dụng nguyên vật liệu và các hoạt động dịch vụ để sản xuất ra các sản
phẩm dệt kim, sợi, khăn đáp ứng các yêu cầu của nền kinh tế, phục vụ tiêu dùng trong
nớc cũng nh xuất khẩu.
1.1.6. Phơng hớng phát triển

Về thị trờng:
+Thị trờng nội địa:
Tăng cờng mở rộng thị trờng khu vực phía Nam và các tỉnh miền Trung, đẩu t thêm
nhân lực trong khâu thiết kế kết hợp với viễn mẫu thời trang Fadin để thiết kế các sản
phẩm phù hợp với sự thay đổi của thị trờng.
+ Thị trờng nớc ngoài:
7
Báo cáo thực tập
Củng cố và phát triển thị trờng tiêu thụ hàng may sẵn có ở các nớc khối EU, úc,
Nhật. Đồng thời dựa vào nỗ lực thiết lập quan hệ ngoại giao, thơng mại giữa Mỹ và
Việt Nam, công ty sẽ nghiên cứu môi trờng kinh doanh ở Mỹ để từng bớc thâm nhập
và phát triển thị trờng này. Phấn đấu đến năm 2015 doanh thu xuất khẩu chiếm 75%
so với tổng doanh thu của công ty.
Về đầu t:
+ Tập trung đầu t hoàn chỉnh dây chuyền sản xuất vải Denim và dây chuyền may
quần áo bằng vải Denim, phát triển thêm sản phẩm dệt thoi.
+ Tập trung đầu t chiều sâu cho sản phẩm sợi khu vực Hà Nội cũng nh khu vực
Vinh để các sản phẩm truyền thống của công ty tiếp tục đứng vững trên thị trờng. Đầu
t đổi mới công nghệ dệt khăn bông, phát huy năng lực dây chuyền kéo sợi OE tại Vinh
vừa phục vụ cho sản xuất vải Denim nội bộ vừa bảo đảm sợi OE bán ra thị trờng.
Về sản lợng:
Công ty phấn đấu sản lợng sản phẩm mỗi năm tăng 10%.
Về thu nhập của ngời lao động:
Cơ sở để tăng thu nhập là chuyển dần phơng thức sản xuất gia công xuất khẩu
sang phơng thức tự kinh doanh, khai thác công xuất máy móc thiết bị để sản xuất đáp
ứng đúng theo nhu cầu của khách hàng, tăng năng suất lao động bằng cách nâng cao
trình đọ tay nghề, đổi mới trang thiết bị.
1.2 ĐặC ĐIểM KINH Tế Kĩ THUậT
1.2.1 Đặc điểm của sản phẩm
Sản phẩm Sợi: đây là mặt hàng truyền thống của công ty. Các sản phẩm sợi đợc

nhà nớc giao kế hoạch sản xuất theo từng mặt hàng cụ thể và theo số lợng cụ thể. Mặt
hàng sợi của công ty không cạnh tranh đợc với thị trờng thế giới do chất lợng kém.
Sản phẩm dệt kim: sản phẩm dệt kim là mặt hàng mới đa vào sản xuất từ năm
2008. Hiện nay sản phẩm dệt kim của công ty đã đáp ứng đợc nhu cầu của khách hàng
trong nớc và ngoài nớc, chất lợng sản phẩm đã đợc nâng cao cùng với mẫu mã, kiểu
8
Báo cáo thực tập
cách Công ty không chủ trơng sáng tác mẫu mới rồi mới chào hàng mà dựa trên các
đơn đặt hàng để đáp ứng các nhu cầu khách hàng, mặt hàng áo T- Shirt và Poloshirt do
công ty sản xuất đã đợc khách hàng nhiều nớc a chuộng.
Mặt hàng khăn bông: tuy mới đa vào sản xuất từ năm 2009 nhng đã chiếm lĩnh
đợc thị trờng và lòng tin của nhiều khách hàng trên thế giới nh: Nhật Bản, Đức, Đài
Loan Kết quả này có đợc nhờ sự cố gắng của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong
công ty trong việc nâng cao chất lợng sản phẩm và làm tốt công tác Marketing trong
quá trình tiêu thụ sản phẩm.
1.2.2. Đặc điểm về kỹ thuật công nghệ.
* Kỹ thuật
Tình hình máy móc thiết bị của công ty
(nguồn phòng kĩ thuật đầu t)
TT Thiết bị
Công suất
lý thuyết
( kg/ca)
Công suất
sử dụng
Hiệu suất
( % )
1 Chải PE ( Nm 0.223 ) 255,7 204,5 80
2 Chải Cotton 225 175,5 78
3 Ghép: + Cotton ( Nm 0.22) 1022,4 767 75

+ PE ( Nm 0.22 ) 1022,7 715,9 70
+ PP co 65/35 ( Nm 0.25) 972 709,6 73
4 Ghép Cotton chải kỹ 100% ( Nm 0.22) 654,5 490,9 75
5 Cuộn cúi ( Nm 0.0172) 1700,6 952,3 70
9
Báo cáo thực tập
6 Chải kỹ loại CM 10 ( Nm 0.22 ) 130,9 112,6 86
7 Thô Peco ( Ne60) 385,7 289,3 75
8 Thô Peco 83/17 ( Ne45 ) 660,3 462,2 70
9 Thô Peco 65/35 ( Ne45) 637,3 465,2 73
10 Thô Peco 100% ( Ne 40,45 ) 623,6 436,5 70
11 Thô Cotton CK ( Ne 40,36 ) 440,8 321,8 73
12 Thô Cotton CT ( Ne 36,32) 600 426 71
13 Sợi con Peco CK 65/35và
83/17(Ne60 )
26,8 25 93
14 Sợi con Peco CK 65/35
và83/17(Ne30)
71,56 64,4 90
15 Sợi con PE 100% (Ne 45 ) 41,8 39,1 94
16 Sợi con ( Ne 40) 45,8 41,7 91
17 Sợi con Cotton CK ( Ne 30 ) 68,8 60,4 88
18 Máy ống không USTEP-PE
(Ne60)kg/cọc
33088 2449 74
19 Máy ống không USTEP Cotton 50373 3123 62
Ngành có đặc điểm là sử dụng nhiều loại máy móc thiết bị khác nhau trong sản
xuất một loại sản phẩm. Những năm gần đây ngành Dệt May của chúng ta đã đầu t t-
ơng đối lớn để thay thế máy móc thiết bị, đào tạo công nhân lành nghề để đáp ứng các
yêu cầu của máy móc thiết bị. Vì vậy sản phẩm làm ra đã đáp ứng đợc yêu cầu của

khách hàng trong nớc và đã xuất khẩu ra nớc ngoài. Công suất của máy móc thiết bị đ-
ợc sử dụng với hiệu suất khá cao(khoảng 74,44%), có máy móc sử dụng với hiệu suất
cao 90 - 94%. Vấn đề sử dụng máy móc thiết bị có hiệu quả luôn luôn đợc công ty chú
trọng quan tâm giải quyết. Chủng loại máy móc thiết bị ở công ty là rất đa dạng, tuỳ
thuộc vào kế hoạch sản xuất tại mỗi nhà máy mà máy móc đợc điều động để sử dụng
cho phù hợp. Nhng trên thực tế ta thấy tất cả máy móc thiết bị dùng trong sản xuất đều
cha sử dụng hết công suất.
Ngoài các thiết bị máy móc dùng cho sản xuất sợi thì công ty còn có một số dây
chuyền sản xuất khác:
- Dây chuyền sản xuất vải dệt kim (3 ca) .
- 3 dây chuyền may dệt kim .
- Có một dây chuyền sản xuất khăn bông các loại .
+ Hệ thống thiết bị cơ khí sửa chữa cho toàn bộ công ty.
+ Hệ thống thiết bị điện dùng để cung cấp điện cho toàn công ty.
+ Hệ thống xử lý nớc cung cấp cho toàn công ty.
10
Báo cáo thực tập
+ Hệ thống điều khiển thông gió để phục vụ cho sản xuất dệt may.
+ Hệ thống khí nén cung cấp khí nén cho xí nghiệp Dệt.
Tất cả hệ thống máy móc đợc sử dụng liên tục cho nên vấn đề đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật an toàn của thiết bị phải đợc đặt lên hàng đầu.
Nh vậy, trong thời gian gần đây hệ thống máy móc thiết bị của công ty đã đợc
cải thiện đáng kể. Điều đó đã tạo điều kiện thuận lợi trong việc duy trì và mở rộng thị
trờng tiêu thụ và cho phép công ty đa ra những chính sách hữu hiệu về sản phẩm về giá
cả và phân phối.
* Công nghệ
Dây chuyền sản xuất sợi thô.


Sản xuất sợi xe.

Dây chuyền sản xuất sợi không lọc.
Dây chuyền sản xuất dệt kim
Sợi Vải Vải thành Quần
o
11
Máy
bóng
Máy trải
thô
Máy
ghép
Máy thô
Máy con Máy
ống
Máy con
Máy đậu
Máy
xe
Máy ống
Máy xử
lý trong
pha chế
Máy
ống
Máy
chải thô
Máy
ghép
Máy cợi
con

không
cọc
Máy
ống
Máy dệt
kim
Xử lý
hoàn tất Cắt May
Báo cáo thực tập
- Công đoạn xử lý hoàn tất:

Đối với vải cotton.
Quy trình công nghệ rất phức tạp để tạo ra sản phẩm phải qua nhiều khâu, nhiều công
đoạn sản xuất. Do đó vấn đề thay đổi mẫu mã sản phẩm, nâng cao chất lợng và hạ giá
thành sản phẩm cũng nh việc đảm bảo đúng tiến độ giao hàng gặp nhiều khó khăn ảnh
hởng tới tốc độ tiêu thụ sản phẩm trong điều kiện môi trờng cạnh tranh nh hiện nay.
1.2.3. Tình hình lao động tiền l ơng
12
Máy
thành
phẩm
Máy
sấy
Máy
cán
Máy
nhuộm
th/ờng
Máy
vắt

Máy tở
vải
Máy
làm
bông
Máy
xẻ khổ
Máy
văng
Báo cáo thực tập
Cơ cấu lao động của công ty
Để cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra bình thờng thì
doanh nghiệp phải đầy đủ ba yếu tố: lao động, công cụ và đối tợng lao động. Lao
động là một trong ba yếu tố chủ yếu của quá trình sản xuất. Nếu thiếu một trong ba
yếu tố này thì quá trình sản xuất sẽ không đợc tiếp tục.
Qua đó ta thấy số lợng lao động năm 2010 tăng hơn so với năm 2008. Việc tăng
lao động là do công ty nhận đợc nhiều đơn đặt hàng lớn do đó cần thêm công nhân để
hoàn thành các đơn hàng đúng thời gian. Việc tuyển thêm lao động vừa để đáp ứng
yêu cầu công việc vừa bù đắp lợng lao động thiếu hụt do việc thuyên chuyển công tác,
xin thôi việc, nghỉ việc vì hết tuổi lao động của ngời lao động. Do đặc thù riêng của
ngành dệt may nên đòi hỏi lao động nữ và lao động trực tiếp lớn hơn so với lao động
nam và lao động gián tiếp.
Năm Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Chỉ tiêu Số lợng % Số lợng % Số lợng %
I. Tổng số lao động 125 100 115 100 165 100
II. Phân theo T/c lđộng
1. Lao động trực tiếp 109 87 101 87.7 150 93.7
2. Lao động gián tiếp 16 13 14 12.3 15 6.3
III. Phân theo trình độ
1. Đại học và CĐ 25 20 15 13 40 24.2

2. Trung cấp 9 7.2 9 7.8 25 15.2
3. Công nhân sx 91 72.8 91 79.2 100 60.6
IV. Theo giới tính
1. Lao động nữ 67 53.6 75 65.2 101 61.2
2. Lao động nam 58 46.4 40 34.8 64 38.8
V. Phân theo khu vực
1. Khu vực Hà Nội 83 66.4 75 65.2 125 75.8
2. Khu vực Vinh 25 20 11 9.6 20 12.1
3. Khu vực Hà Đông 17 13.6 25 25.2 20 12.1
13
Báo cáo thực tập
1.2.4 Tình hình vật t
Nguyên vật liệu của công ty hầu hết đều nhập từ nớc ngoài. Bông tự nhiên
nhập từ Nga, Thailand, Singapore, Mexico, Mỹ, Trung Quốc Xơ hoá học polieste gồm
các loại xơ chung sinh, kanchơ nhập từ Đài Loan, Nhật Bản, ấn Độ Nh vậy công ty
phụ thuộc rất nhiều vào nguồn nguyên liệu ngoại nhập và hầu nh không có nguồn
nguyên liệu trong nớc để thay thế.
Nhu cầu vật t cho sản xuất sợi năm 2010
(nguồn phòng kế hoạch thị trờng)
Chủng loại vật t Đơn vị Nhu cầu tiêu hao Giá trị ( triệu đồng)
Bông cotton ( tấn) Tấn 4.826 96.520
Xơ polieste ( tấn ) Tấn 5.950 59.501
Điện (triệu KW) KW 63.500 48.895
Vật t khác 20.627
Chất lợng của sản phẩm cuối cùng xuất ra khỏi công ty nh các loại sợi thành
phẩm với các chỉ số khác nhau, các loại khăn bông, vải dệt kim, quần áo dệt kim,
đều phụ thuộc rất lớn vào chất lợng nguyên vật liệu. Các loại nguyên vật liệu này chất
lợng cao nhng giá bán khá đắt. Công ty lại không tự chủ trong việc nhập nguyên vật
liệu này. Tuy nhiên, do những cố gắng của phòng xuất nhập khẩu cho nên công tác
hậu cần về nguyên vật liệu của công ty trong các năm vừa qua đợc thực hiện khá tốt.

Công ty luôn tìm các biện pháp để tiết kiệm nguyên vật liệu và một trong
những biện pháp đó là tận dụng bông xơ phế, bị rơi ra trong các giai đoạn sản xuất
của dây chuyền sản xuất sợi. Công ty đã tận dụng những bông xơ rơi này để làm
nguyên liệu cho dây chuyền OE tận dụng bông phế, sản xuất các loại sợi dệt mành, vải
bò, vải lót lốp xe
Đối với công tác định mức tiêu hao vật t công ty luôn có một bộ phận theo dõi
thực hiện các mức này và tiến hành hoàn thiện chúng. Phơng pháp xây dựng định mức
tiêu hao vật t của công ty đợc tiến hành nh sau:
+ Sản xuất thử.
+ Dựa theo các tài liệu về định mức tiêu hao vật t của Liên Xô (cũ) và của ngành
dệt nói chung, các cán bộ định mức tiến hành khảo sát các công đoạn sản xuất trong
từng dây chuyền để xác định mức tiêu hao lý thuyết.
14
Báo cáo thực tập
+ Xây dựng định mức tiêu hao vật t cho từng công đoạn, đặc biệt quan tâm đối
với những công đoạn đã nói ở phần trên.
+ Từ thực tế sản xuất hàng tháng, quí, năm, theo phơng pháp thống kê kinh
nghiệm để xây dựng định mức tiêu hao thực tế.
1.2.5 Tình hình tài chính
Nguồn vốn.
(Nguồn báo cáo tài chính năm 2010)
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Chênh lệch
A. Nợ phải trả 4.292.178.175 4.816.556.241 524.378.066
I. Nợ ngắn hạn 1.492.178.175 416.556.241 1.075.621.934
II. Nợ dài hạn 2.800.000.000 4.400.000.000 1.600.000.000
B. Nguồn vốn
CSH
661.588.980 960.521.013 298.932.033
Tổng nguồn vốn 4.953.676.155 5.777.077.254 823.401.099

Qua bảng phân tích cơ cấu về nguồn vốn ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu năm 2010
so với năm 2009 tăng không đáng kể, với 298.932.033 đồng Việc đi vay vốn để sản
xuất kinh doanh tuy có thể giải quyết đợc yêu cầu về vốn ngay lập tức nhng công ty
phải trả lợng lãi suất lớn cho những khoản vay này. Nói tóm lại khả năng tài chính của
công ty cha thật vững vàng, thiếu tính độc lập tự chủ. Vì công ty hoạt động sản xuất
kinh doanh chủ yếu bằng nguồn vốn vay.
1.2.6. Quản lý chất lợng sản phẩm
Ưu thế của các công ty Việt Nam là đảm bảo chất lợng và thời hạn giao hàng.
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt việc đảm bảo chất lợng phù hợp với yêu cầu khách
hàng trở thành yếu tố quyết định thắng lợi trong cạnh tranh. Bởi vậy việc quan tâm
bảo đảm chất lợng phải đợc các doanh nghiệp đặt lên hàng đầu. Để thực hiện tốt công
tác quản trị chất lợng công ty cần chú ý tới những vấn đề sau:
+ Quản trị chất lợng trong khâu thiết kế sản phẩm với mẫu mã, kiểu dáng phù
hợp thị hiếu tiêu dùng trên cả thị trờng nội địa và xuất khẩu.
15
Báo cáo thực tập
+ Quản trị chất lợng trong khâu cung ứng: kiểm tra chặt chẽ chất lợng nguyên
phụ liệu đã nhận từ phía đối tác nớc ngoài hay tự mua trên thị trờng; bảo quản tốt
nguyên phụ liệu đã nhận tránh h hỏng xuống cấp.
+ Tuân thủ nghiêm ngặt yêu cầu đặt hàng của đối tác nớc ngoài về chủng loại và
chất lợng nguyên phụ liệu, quy trình sản xuất, quy cách kỹ thuật, nhãn mác bao bì
đóng gói.
+ Quản trị chất lợng trong khâu sản xuất: thực hiện tốt công tác kiểm tra chất l-
ợng từ từng công đoạn trong quá trình sản xuất đến thành phẩm cuối cùng, nâng cao
trình độ chuyên môn và ý thức trách nhiệm của ngời lao động trong quá trình sản xuất
sản phẩm.
+ Nâng cao hiệu quả của các thiết bị, máy móc sẵn có, đầu t đổi mới công
1.2.8. Thị trờng tiêu thụ
Sản phẩm của công ty không chỉ đợc tiêu thụ tại thị trờng nội địa mà còn xuất khẩu
sang các nớc khác nh: Mỹ, Canada, Nhật, Anh Trong số đó có ba thị trờng chính

chiếm phần lớn lợng hàng xuất khẩu của công ty là thị trờng các nớc Châu Âu, Nhật
và Mỹ.
Cơ cấu thị trờng xuất khẩu:
Thị trờng Tỷ lệ
Châu Âu 8,3%
Nhật 11,6%
Mỹ 70%
16
Báo cáo thực tập
Thị trờng khác 10%
Tiêu thụ nội địa sản phẩm dệt kim của công ty
(nguồn phòng kế hoạch tiêu thụ)
Đơn vị: cái.
Sản phẩm Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
So sánh
2009/2008 2010/2009
áo Poloshirt
938976 170422 332409 18,1% 195%
áo T.shirt Hineck
1092810 286623 339416 26,2% 118,4%
Hàng thể thao 103761 66010 240914 63,6% 365%
áo may ô
167544 62979 59513 37.6% 94.4%
Tổng 2303091 586034 972252 25,4% 166%
17

Báo cáo thực tập
Tại thị trờng trong nớc công ty chủ yếu cung cấp sản phẩm sợi cho thị tr-
ờng miền Nam, tuy chi phí vận chuyển lớn và quãng đờng vận chuyển dài nhng đây
lại là thị trờng tiêu thụ lớn sản phẩm sợi của công ty; còn ở thị trờng miền Bắc số lợng
tiêu thụ không đáng kể. Tuy nhiên hiện nay nhu cầu về sợi ở miền Bắc đang tăng lên
đáng kể do số lợng các doanh nghiệp dệt may ngày càng tăng, đây sẽ là thị trờng đầy
tiềm năng cho công ty khai thác trong những năm tới. Mặt hàng dệt kim cũng đợc bán
tại thị trờng nội địa, công ty đã đa ra thị trờng áo Poloshirt, áo T.shirt, Hineck phù hợp
với thị hiếu của ngời tiêu dùng về mẫu mã giá cả tuy nhiên với mặt hàng này công ty
không chú trọng ở thị trờng trong nớc mà chủ yếu là để xuất khẩu.
Nhng trong vài năm gần đây do mẫu mã đợc cải tiến chất lợng sợi tốt hơn nên
sản phẩm khăn đợc nhiều ngời tiêu dùng trong nớc a chuộng công ty đang có ý định
tăng thêm lợng hàng cung cấp cho thị trờng trong nớc.
1.2.9. Cơ chế quản lý nội bộ
Thời gian làm việc ngày làm 8h . Sáng từ 7h 11h , chiều 1h30 5h30
Công nhân viên khi ra vào công ty phải xuất trình thẻ . Cơ chế quản lý theo chế độ 1
thủ trởng .
Công tác đào tạo , bồi dỡng , u đãi lao động :
- Công tác đào tạo bồi dỡng : Công ty thờng xuyên tuyển dụng và đào tạo nghề cho
công nhân . Khi mới đợc vào công ty làm , công nhân đợc đào tạo khoảng 4 tháng học
nghề . Hàng năm , công ty có cử một số cán bộ chuyên trách đi học tập huấn .
- Chính sách u đãi động :
+ Lao động làm việc đợc hởng chế độ bảo hiểm xã hội của nhà nớc quy định.
+ Công ty mua bảo hiểm y tế cho 100% cán bộ công nhân viên .
+ Công ty mua bảo hiểm 24/24 cho 100% cán bô công nhân viên .
+ Công ty có đóng trích bảo hiểm thất nghiệp cho cán bộ công nhân viên .
+ Ngoài những chính sách trên , hàng năm công ty còn tổ chức đi tham quan du
lịch cho toàn thể cán bộ công nhân viên .
18
Báo cáo thực tập

+ Ngày lễ tết công ty luôn có thởng cho công nhân viên để khích lệ tinh thần làm
việc lao động hăng say .
PHầN 2
THựC TRạNG và biện pháp nâng cao hiệu quả CÔNG TáC TIÊU
THụ SảN PHẩM CủA CÔNG TY TNHH TIếP THị
Và THƯƠNG MạI ANH LAN
2.1. CƠ Sở Lý LUậN CủA CÔNG TáC TIÊU THụ SảN PHẩM CủA CÔNG
TY TNHH TIếP THị Và THƯƠNG MạI ANH LAN .
2.1.1. Khái niệm
Theo nghĩa hẹp quá trình tiêu thụ sản phẩm gắn liền với sự thanh toán giữa ngời
mua và ngời bán và sự chuyển quyền sở hữu hàng hóa .
Theo nghĩa rộng tiêu thụ sản phẩm là quá trình kinh tế bao gồm nhiều khâu từ
việc nghiên cứu , tìm hiểu thị trờng xác định nhu cầu khách hàng , đặt hàng và tổ chức
sản xuất , thực hiện các nghiệp vụ tiêu thụ , xúc tiến bán hàng nhằm mục đích đạt
hiệu quả cao nhất .
Tiêu thụ sản phẩm là quá trình thực hiện giá trị của hàng hóa , quá trình chuyển
hóa hình thái giá trị của hàng hóa từ hàng sang tiền . Sản phẩm đợc coi là tiêu thụ khi
đợc khách hàng chấp nhận thanh toán tiền hàng . Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối
cùng của quá trình sản xuất kinh doanh , là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp . Tiêu thụ sản phẩm nhằm thực hiện mục đích của sản xuất hàng
hóa là sản phẩm để bán thu lợi nhuận
2.1.2. Vai trò
Đánh giá đúng tình hình tiêu thụ về mặt số lợng, chất lợng và mặt hàng, đánh
giá tính kịp thời của tiêu thụ.
Tìm ra những nguyên nhân và xác định mức độ ảnh hởng của các nhân tố đến
tình hình tiêu thụ.
19
Báo cáo thực tập
Đề ra các biện pháp nhằm đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm tăng khối lợng
sản phẩm tiêu thụ cả về mặt khối lợng lẫn chất lợng.

2.1.3. Nhân tố ảnh hởng
Nhân tố khách quan
- Nhu cầu thị trờng : Thị trờng là nhân tố quan trọng trong chiến lợc phát
triển sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Thị trờng tiêu thụ chính là nhân tố
khách quan điều chỉnh trực tiếp, ảnh hởng trực tiếp đến việc tiêu thụ sản phẩm của
doanh nghiệp.
- Đối thủ cạnh tranh : Đối thủ cạnh tranh là ngời đang chiếm giữ một phần
thị phần và giành giật một phần khách hàng của doanh nghiệp. Do vậy doanh nghiệp
cần phải tìm cách để nắm bắt, phân tích các thông tin về đối thủ nh: Chính sách giá,
chính sách phân phối, chính sách sản phẩm v.v từ đó có các biện pháp phù hợp.
* Các điều kiện tự nhiên , địa lý : Các điều kiện địa lí, tự nhiên ảnh h-
ởng trực tiếp đến quá trình vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm.
Nhân tố chủ quan
* Giá bán sản phẩm : Giá bán tăng lên làm cho doanh thu tăng trong
điều kiện giả định khối lợng sản phẩm bán ra không đổi . Vì vậy, công ty cần quyết
định khối lợng sản phẩm tiêu thụ và giá cả nh thế nào cho hợp lý nhằm đem lại hiệu
quả kinh tế cao nhất.
* Chất lợng sản phẩm : Là tập hợp những đặc tính không thể thiếu đợc
của các sản phẩm. Nó đợc xác định bằng các thông số kỹ thuật có thể so sánh đo lờng
đợc . Nó tác động tới lợi nhuận và uy tín của công ty trên thị trờng . Chất lợng sản
phẩm tốt có thể làm cho tốc độ tiêu thụ sản phẩm nhanh hơn và ấn tợng tốt hơn đối
với khách hàng.
* Công tác tổ chức tiêu thụ: Bao gồm các khâu khác nhau từ việc thiết kế
mạng lới tiêu thụ, quảng cáo khuyến mại . Công ty cần lựa chọn tổ chức tiêu thụ
sao cho phù hợp với đặc tính của sản phẩm và quy mô sản xuất. Bên cạnh đó công
ty còn tổ chức các hoạt động hỗ trợ nh: Quảng cáo, khuyến mại, dịch vụ sau bán
hàng, hội họp để tạo dựng lòng tin của khách hàng đối với công ty.

20
Báo cáo thực tập

2.1.4. Chỉ tiêu đánh giá
L ợng tiêu thụ sản phẩm :
Xác định lợng sản phẩm trong năm phải căn cứ vào sản lợng sản xuất của sản
phẩm, hợp đồng kinh tế ký kết với khách hàng, nhu cầu thị trờng, khả năng đổi
mới phơng thức thanh toán và tình hình tiêu thụ sản phẩm tiêu thụ của năm trớc.
Lợng sản phẩm tiêu thụ kỳ kế hoạch của doanh nghiệp đợc xác định theo công
thức.
Q
kh
= Q- Q
1
- Q
2
.
Trong đó:
Q
kh
: Lợng sản phẩm dự kiến tiêu thụ kỳ kế hoạch.
Q: Khối lợng sản phẩm sản xuất kỳ kế hoạch.
Q
1
: Lợng sản phẩm sản xuất tồn kho đầu kỳ.
Q
2
: Lợng sản phẩm sản xuất tồn kho cuối kỳ.
Doanh thu :
Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có khoản thu nhập lớn nhất và thờng xuyên là
doanh thu bán hànghoá và dịch vụ hay còn gọi là doanh số bán hàng của doanh
nghiệp.
Doanh thu của doanh nghiệp đợc xác định theo công thức:

TR= Q
i
x P
i
.
TR: Doanh thu của doanh nghiệp.
Q
i
: Khối lợng hàng hoá, dịch vụ i.
P
i
: Giá cả hàng hoá dịch vụ i.
Doanh thu của doanh nghiệp phụ thuộc vào khối lợng hàng hoá và dịch vụ bán ra
và phụ thuộc vào gía cả hàng hoá và dịch vụ đó. Vì vậy đối với mỗi loại hàng hoá
dịch vụ trên mỗi thị trờng cần phải tính toán doanh thu biên( MR) bằng chi phí
biên( MC ).
MR= MC.
Từ đó mới quyết định lợng cung hàng hoá và dịch vụ. Khối lợng hàng hoá dịch vụ
bán ra của doanh nghiệp nhiều hay ít, giá cả cao hay thấp còn phụ thuộc chủ yếu vào
21
Báo cáo thực tập
chất lợng hàng hoá nhu cầu của khách hàng dung lợng thị trờng, địa điểm bán hàng,
phơng thức phân phối và bán hàng.

Lợi nhuận :
Lợi nhuận là phần dôi ra ngoài những chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra
trong quá trình sản xuất kinh doanh.
LN= TR- TC = (P - ATC)x Q.
LN: Tổng lợi nhuận của doanh nghiệp.
TR: Tổng doanh thu bán hàng của doanh nghiệp

TC: Tổng chi phí của doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đều cố gắng nhằm mục đích tối đa hoá
lợi nhuận. Các doanh nghiệp chỉ đạt đợc lợi nhuận tối đa khi MR= MC.
Năng suất lao động :
Năng suất lao động là một chỉ tiêu cơ bản của một doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh. Năng suất lao động cao hay thấp là một yếu tố quyết định đến giá thành sản
phẩm và đặc biệt nó có ảnh hởng hai chiều đến công tác tiêu thụ sản phẩm. Năng suất
lao động cao góp phần làm giảm giá thành sản phẩm, từ đó có khả năng hạ thấp giá
bán sản phẩm trên thị trờng và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác tiêu thụ sản phẩm.
Năng suất lao động đợc xác định bằng số sản phẩm sản xuất ra trong một đơn
vị thời gian của một cá nhân hay tập thể.
Năng suất lao động của cá nhân= Q/T.
Q: Là số lợng sản phẩm cá nhân sản xuất trong kỳ kế hoạch.
T: Thời gian kỳ kế hoạch( 1 tháng, 3 tháng).
Năng suất lao động bình quân= Q/ Tx Số ngời lao động.
Q: Số lợng sản phẩm của đơn vị cả một dây truyền sản xuất trong kỳ kế hoạch.
T: Thời gian kỳ kế hoạch.
Số ngời lao động: Số ngời lao động thực tế của đơn vị.
Hiệu quả sử dụng vốn :
Vốn cố định là một giá trị ứng ra để đầu t vào các tài sản cố định nhằm phục vụ
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn này sẽ tham gia vào quá
trình sản xuất và tiêu hao dần theo sự hao mòn của tài sản cố định.
22
Báo cáo thực tập
Hiệu quả sử dụng vốn cố định là những kết quả mà doanh nghiệp đạt đợc trong
việc bảo toàn vốn cố định. Bảo toàn vốn cố điịnh là bảo toàn đợc năng lực sản xuất
của tài sản cố định. Để thực hiện điều này, doanh nghiệp phải thực hiện quản lý chặt
chẽ không để mất mát tài sản cố định, thực hiện đúng quy chế sử dụng, bảo dỡng sửa
chữa, mua sắm tài sản cố định nhằm duy trì và nâng cao năng lực của tài sản cố định,
đồng thời doanh nghiệp cần chủ động đổi mới tài sản cố định.

Vốn lu động của doanh nghiệp là số tiền ứng trớc về tài sản lu động và tài sản
lu thông nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp đợc tiến hành
một cách thờng xuyên và liên tục . Vốn lu động tham gia toàn bộ vào quá trình sản
xuất nó đợc thu hồi toàn bộ sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh .
Vòng quay của vốn lu động nhanh hay chậm hay nói cách khác một chu kỳ sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp dài hay ngắn thể hiện rõ hiệu suất của quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và trực tiếp đánh giá hiệu quả của công tác
tiêu thụ sản phẩm .
2.1.5. Phơng hớng , biện pháp nâng cao hiệu quả tiêu thụ
- Đa dạng hóa sản phẩm
- Chú trọng quảng cáo nâng cao sự nhận biết của ngời tiêu dùng về sản phẩm của công
ty nhằm tăng sản lợng tiêu thụ sản phẩm .
- Mở thêm của hàng giới thiệu sản phẩm .
- Đẩy mạnh công tác nghiên cứu điều tra nghiên cứu thị trờng.
23
Báo cáo thực tập
2.2. PHÂN TíCH đánh giá THựC TRạNG & biện pháp nâng cao
hiệu quả TIÊU THụ SảN PHẩM CủA CÔNG TY TNHH TIếP THị Và
THƯƠNG MạI ANH LAN
2.2.1. Phân tích
2.2.1.1 Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty :
Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu sản xuất kinh doanh chủ yếu trong những năm gần
đây.
(Đơn vị : VND)
Stt Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Chênh lệch
2010/2009
01 Doanh thu bán hàng & cung cấp dv 10.033.768.687 7.187.682.622 71,63%
02 Doanh thu thuần bán hàng & cung
cấp dịch vụ
10.033.768.687 7.187.682.622 71,63%

03 Lợi nhuận gộp về bán hàng &
cung cấp dịch vụ
2.867.944.960 2.027.481.071 70,69%
04 Chi phí tài chính 431.804.559 398.230.613 92,22%
05 Chi phí quản lý kinh doanh 2.114.189.843 1.667.503.207 78,87%
06 Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
321.950.558 38.252.749 11,88%
07 Chi phí khác 32.717.168 2.659.578 8,12%
08 Lợi nhuận khác 14.081.009 83.192.406 590,81%
09 Tổng lợi nhuận trớc thuế 307.869.549 44.939.657 14,59%
10 Tổng lợi nhuận sau thuế 253.992.378 33.704.740 13,27%
Qua kết quả trên nhìn chung tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong năm
2010 không khả quan và thấp hơn so với năm 2009 . Một số thành tích của công ty
trong năm 2010 là các khoản chi phí của công ty đợc tiết kiệm một cách đáng kể .
Trong những năm tiếp theo , công ty cần đẩy mạnh hoạt động bán hàng để tiêu thụ
sản phẩm nhiều hơn . Và cần chú trọng và đẩy mạnh mục tiêu lợi nhuận .
2.2.1.2 Cách phân đoạn thị trờng của Công ty TNHH Anh Lan
24
Báo cáo thực tập
Do nhận thức đợc rằng sản phẩm của mình làm ra không thể nhận đợc ngay sự a
thích của tất cả ngời tiêu dùng; bên cạnh đó số ngời tiêu dùng này quá đông, lại phân
bố trên một phạm vi rộng và có những nhu cầu và thói quen tiêu dùng khác nhau. Cho
nên công ty thấy tốt hơn hết là tập trung vào phục vụ những bộ phận nhất định hay
những phần nhất định của thị trờng. Công ty đã, đang và sẽ tiếp tục nghiên cứu thị tr-
ờng để phát hiện ra phần thị trờng hấp dẫn nhất mà công ty có khả năng phục vụ có
hiệu quả.
Trên cơ sở nghiên cứu nhu cầu thị trờng cũng nhu dựa trên khả năng đáp ứng
nhu cầu thị trờng, Công ty đã tiến hành phân đoạn thị trờng theo nguyên tắc địa lý .
Hiện tại dựa trên cơ sở phân đoạn thị trờng nh vậy sản phẩm sợi của công ty chủ yếu

đợc tiêu thụ ở thị trờng miền Nam còn ở thị trờng miền Bắc tiêu thụ không đáng kể,
còn đối với sản phẩm dệt kim và khăn bông lại chủ yếu là xuất khẩu. Sản phẩm quần
áo dệt kim của công ty, sản phẩm quần áo bò đợc thiết kế dành cho những khách hàng
từ 10 đến 40 tuổi, có thu nhập trung bình. Hiện nay công ty vẫn tiếp tục nghiên cứu thị
trờng để đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu ngày càng đa dạng và phong phú của ngời tiêu
dùng.
2.2.1.3. Tình hình thị trờng tiêu thụ sản phẩm.
Thị trờng tiêu thụ sản phẩm của công ty khá rộng lớn bao gồm thị trờng trong n-
ớc và thị trờng nớc ngoài. Trong đó doanh thu tiêu thụ ở thị trờng xuất khẩu chiếm
65% tổng doanh thu của công ty còn tiêu thụ tại thị trờng nội địa chỉ đem lại 35%
tổng doanh thu. Trong cơ cấu mặt hàng tiêu thụ thì mặt hàng sợi chiếm 51,4%, mặt
hàng dệt kim chiếm 34,5% còn lại mặt hàng khăn chiếm 14,1%.
Cơ cấu mặt hàng của công ty:
Mặt hàng Tỷ lệ
Sợi 51,4%
Dệt kim 34,5%
Khăn 14,1%
Thị trờng xuất khẩu chủ yếu của công ty là thị trờng Châu Âu, Nhật, Mỹ và một
số thị trờng khác. Cơ cấu thị trờng xuất khẩu của công ty đợc thể hiện qua bảng sau:
Cơ cấu thị trờng xuất khẩu:
Thị trờng (100%) Tỷ lệ
Châu Âu 8,3%
25

×