Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Hợp đồng hợp tác cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.51 KB, 14 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
--- o0o ---
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC CUNG CẤP DỊCH VỤ
THANH TOÁN TRỰC TUYẾN
Số: .................. / .................. /
Căn cứ:
• Luật Thương mại được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày
14 tháng 06 năm 2005.
• Khả năng và nhu cầu của hai Bên.
Hôm nay, ngày ...... tháng ... năm ......... , tại trụ sở Công ty Cổ phần Dịch vụ Trực tuyến FPT - FPT
Online, các Bên gồm:
Bên A: CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ TRỰC TUYẾN FPT – FPT ONLINE
Người đại diện: Ông Mai Xuân Khôi
Chức vụ: Phó Tổng Giám Đốc
Địa chỉ: 408 Điện Biên Phủ, phường 11, quận 10, Tp. HCM
Số điện thoại: 08 73009999 Fax: 08 39291758
Mã số thuế: 0305045911
Số tài khoản: 00008688007
Mở tại ngân hàng: Ngân hàng Tiên Phong Tp Hồ Chí Minh
Bên B: CÔNG TY TNHH NỘI DUNG SỐ FPT
Người đại diện: Ông Bùi Ngọc Khánh
Chức vụ: Tổng Giám Đốc
Địa chỉ: Trung tâm dịch vụ, Khu công nghệ cao Hòa Lạc, Huyện Thạch Thất,
Hà Nội
Số điện thoại: 04 3795 8922 Fax: 04 3795 8923
Mã số thuế: 0105003784
Số tài khoản: 6868 8888 001
Mở tại ngân hàng:
Sở Giao dịch Ngân hàng Tiên Phong - 17 Lý Thường Kiệt - Quận Hoàn
Kiếm- Hà Nội


Cùng đọc, hiểu rõ và ký Hợp đồng Hợp tác Cung cấp dịch vụ Thanh toán Trực tuyến với các điều
khoản cụ thể sau đây:
01-BM\DIS\HDCV\FO 2/1 Trang 1/14
Điều 1: Các định nghĩa.
1.1. F-Store payment: Hệ thống thanh toán trực tuyến của bên B tại B tại kho ứng dụng F-Store
được đặt trên thiết bị di động của FPT, và trên website: .
1.2. GATE Pay: Hệ thống thanh toán trực tuyến của Bên A tại địa chỉ có
nhiệm vụ đối soát, kiểm tra thông tin khách hàng hoặc thẻ trả trước nạp vào < F-Store >.
1.3. Dịch vụ nạp: là dịch vụ nạp tiền vào tài khoản trên hệ thống <F-Store> của Bên B thông qua
hệ thống GATE Pay và Thẻ GATE của Bên A.
1.4. Thẻ GATE: là thẻ cào trả trước do FPT Online phát hành.
1.5. BẠC: là đơn vị thương mại điện tử được khách hàng nạp vào <F-Store> để sử dụng các sản
phẩm dịch vụ của Bên B (01 BẠC tương đương 01 VNĐ)
1.6. Bạc: là đơn vị thương mại điện tử được khách hàng nạp vào GATE Pay để sử dụng các sản
phẩm dịch vụ của Bên A (1 Bạc tương đương 1 VNĐ).
1.7. Khách hàng: là người sử dụng các Dịch vụ nạp
1.8. Doanh thu dịch vụ: (Viết tắt là DTDV) là tổng giá trị bằng tiền mà khách hàng sử dụng dịch
vụ nạp.
1.9. FPT Online: là tên viết tắt của Công ty CP Dịch vụ Trực tuyến FPT – còn được gọi là Bên A.
1.10. <FMA>: là tên viết tắt của Công ty TNHH Nội dung số FPT- còn được gọi là Bên B.
1.11. Cách gọi khác: Gọi chung là hai Bên, gọi riêng là mỗi Bên hay Bên đối tác.
Điều 2: Nội dung hợp tác.
2.1. Hai Bên thống nhất cung cấp dịch vụ nạp cho khách hàng:
a) Sử dụng Thẻ GATE nạp BẠC trực tiếp vào tài khoản <F-Store> .
b) Nạp BẠC của <FMA> bằng Bạc từ GATE Pay .
2.2. Bên A chịu hoàn toàn trách nhiệm trước đối tác và khách hàng về sản phẩm và dịch vụ do
mình cung cấp tại liên quan đến Hợp đồng Hợp tác Cung cấp Dịch vụ
Thanh toán Trực tuyến này. Khi cung cấp các sản phẩm và dịch vụ mới Bên A cần có văn bản
thông báo cho Bên B.
2.3. Bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Pháp luật và khách hàng về sản phẩm và dịch vụ do

mình cung cấp tại các địa chỉ: liên quan đến Hợp đồng Hợp tác Cung
cấp Dịch vụ Thanh toán Trực tuyến này. Khi cung cấp các sản phẩm và dịch vụ mới, Bên B
cần có văn bản thông báo và nhận được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên A.
2.4. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản ký kết trong Hợp đồng này và các quy định
khác trong các Phụ lục đính kèm.
2.5. Bên A chỉ cung cấp giải pháp thanh toán trực tuyến cho Bên B, và không có bất cứ liên quan
nào về pháp lý với các dịch vụ mà Bên B cung cấp.
2.6. Khi Bên A có các chương trình khuyến mãi liên quan đến nạp thẻ GATE, Bên A sẽ thông báo
bằng văn bản cho Bên B. Bên B có quyền tham gia hoặc không tham gia bằng cách gửi công
văn trả lời Bên A trong vòng 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được thông báo
Điều 3: Phương thức xác định doanh thu và thanh toán.
3.1. Phương thức xác định doanh thu.
a) Doanh thu được xác định căn cứ trên Tổng giá trị bằng tiền được khách hàng giao dịch thành
công ghi nhận bởi hệ thống của hai Bên trong kỳ đối soát.
b) Đối soát số liệu và tỷ lệ phân chia doanh thu được quy định trong Phụ lục 02 của Hợp đồng
này.
3.2. Căn cứ trên “Biên bản xác nhận doanh thu” hàng tháng đã được xác nhận bởi hai Bên:
a) Bên A sẽ trả cho bên B phần bên B được hưởng bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
b) Thời gian đối soát chính thức: trước ngày 10 (mười) hàng tháng.
01-BM\DIS\HDCV\FO 2/1 Trang 2/14
c) Thời gian thanh toán chính thức: Sau khi thực hiện đối soát, bên B phải xuất hóa đơn tài chính
GTGT hợp lệ cho bên A. Trong vòng 10 (mười) ngày kể từ khi nhận được hóa đơn tài chính
GTGT hợp lệ, bên A sẽ thanh toán đầy đủ cho bên B.
3.3. Hóa đơn tài chính.
Dựa trên các biên bản đối soát tháng, Bên B xuất hóa đơn tài chính tài chính GTGT hợp lệ cho
Bên A trong vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày ký biên bản đối soát.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ chung
a) Mỗi bên được hưởng phần doanh thu theo quy định tại Điều 3 của Hợp Đồng này.
b) Mỗi bên tự chịu trách nhiệm về tất cả các loại giấy phép theo quy định của pháp luật có liên
quan đến dịch vụ của mình cung cấp để triển khai thực hiện hợp đồng này.

c) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng này của mỗi Bên.
d) Triển khai, thực hiện và chịu chi phí các hoạt động quảng bá, tiếp thị cho dịch vụ một cách
nhanh chóng, kịp thời với chất lượng cao.
e) Cung cấp tư liệu, công cụ và các số liệu cần thiết, bao gồm hệ thống thống kê số liệu, để trao
đổi thông tin và hỗ trợ Bên đối tác triển khai những công việc trong phạm vi trách nhiệm của
Bên đối tác.
f) Đảm bảo tính chính xác về thông tin thống kê số liệu.
g) Phối hợp với Bên đối tác thực hiện việc đối soát, xác nhận số liệu và cung cấp các chứng từ
cần thiết để tiến hành việc thanh toán.
h) Cam kết không cung cấp nội dung, tư liệu, số liệu của Bên đối tác (hoặc của khách hàng Bên
đối tác yêu cầu) cho bất kỳ một Bên thứ 03 nào mà không được sự đồng ý của Bên đối tác
i) Tổ chức hệ thống, đội ngũ chăm sóc khách hàng để hướng dẫn khách hàng đăng ký và sử dụng
dịch vụ mà mình cung cấp.
j) Bảo mật hệ thống của mình để tránh hiện tượng truy cập trái phép vào hệ thống của Bên đối
tác thông qua hệ thống của bên mình.
k) Mỗi bên có nghĩa vụ hỗ trợ, trả lời các câu hỏi mà Bên đối tác đưa ra nếu lỗi liên quan đến hệ
thống bên mình trong vòng 03 (ba) ngày làm việc.
l) Tổng hợp các câu hỏi thắc mắc của khách hàng liên quan đến hệ thống của Bên đối tác (nếu
có) và gửi cho Bên đối tác yêu cầu giải quyết trong vòng 03 (ba) ngày làm việc.
m) Thực hiện các nghĩa vụ khác được nêu trong các Phụ lục của Hợp đồng này.
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên A.
a) Không được yêu cầu khách hàng cung cấp mật khẩu tài khoản tại <F-Store>.
b) Đảm bảo hệ thống GATE Pay của Bên A hoạt động ổn định, chính xác, tránh gây sai lệch
thông tin khi đối soát với <F-Store> của Bên B.
c) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên B phần doanh thu mà Bên B được hưởng.
d) Thực hiện các nghĩa vụ khác được nêu trong các Phụ lục của Hợp đồng này
Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên B.
a) Đảm bảo hệ thống <F-Store> của Bên B hoạt động ổn định, chính xác, tránh gây sai lệch
thông tin khi đối soát với của GATE Pay Bên A.
b) Chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính pháp lý của dịch vụ do Bên B cung cấp.

c) Thực hiện các nghĩa vụ khác được nêu trong các Phụ lục của Hợp đồng này.
Điều 7: Thỏa thuận sử dụng hình ảnh nhãn hiệu
7.1. Tài sản Hình ảnh nhãn hiệu của một công ty bao gồm: Logo, biểu ngữ, khẩu ngữ, tên công ty
đầy đủ và viết tắt; Tên và hình ảnh của các sản phẩm do công ty cung cấp trên thị trường một
cách hợp pháp. Các hình ảnh này được sử dụng dưới mọi chất liệu và màu sắc.
7.2. Nhằm thúc đẩy hoạt động bán hàng, hai Bên đồng ý với thỏa thuận như sau:
01-BM\DIS\HDCV\FO 2/1 Trang 3/14
a) Bên A được quyền sử dụng Hình ảnh nhãn hiệu của Bên B vào mục đích phân phối, quảng cáo
và xúc tiến bán sản phẩm.
b) Bên B được quyền sử dụng tên công ty, Logo, và nhãn hiệu thẻ GATE của bên A vào mục
đích phân phối, quảng cáo và xúc tiến bán sản phẩm. Ngoài ra, Bên B không được quyền sử
dụng các hình ảnh, nhãn hiệu khác của bên A, nếu chưa có được sự đồng ý bằng văn bản của
bên A.
c) Mỗi bên tự chịu trách nhiệm khi triển khai các hoạt động quảng cáo nói trên. Chịu trách nhiệm
quản lý và giám sát các hoạt động quảng cáo đó.
d) Các phương tiện quảng bá trên mọi chất liệu, các mẫu thiết kế, in ấn có chứa Hình ảnh nhãn
hiệu của mỗi công ty, phải được bên kia phê duyệt bằng văn bản.
Điều 8: Cam kết chung về việc sử dụng hình ảnh nhãn nhiệu
Hai Bên cam kết:
a) Không được gây ra hay làm bất cứ việc gì có thể gây ảnh hưởng hoặc thiệt hại đến quyền sở
hữu hình ảnh nhãn hiệu của mỗi Bên.
b) Không được sửa đổi hình ảnh nhãn hiệu của sản phẩm theo điều 1 của phụ lục này, trừ khi
việc thay đổi này được mỗi Bên chấp thuận trước bằng văn bản.
c) Không được sửa đổi, tháo bỏ hay bằng một cách nào đó thay đổi nhãn hiệu, số hiệu trên sản
phẩm hay gắn bất kỳ nhãn hiệu, biểu tượng, dấu hiệu nào khác lên sản phẩm và/ hoặc trên bao
bì sản phẩm.
d) Không được sử dụng trong lãnh thổ bất kỳ nhãn hiệu hay tên thương mại nào khác giống như
thương hiệu hay tên thương mại của mỗi Bên để có thể gây ra sự nhầm lẫn cho khách hàng sử
dụng sản phẩm.
Điều 9: Quy trình phối hợp hỗ trợ về mặt kỹ thuật

9.1. Các Bên phải đảm bảo các yêu cầu về hệ thống như sau:
a) Hệ thống phải được thiết kế vững chắc, có dự phòng đảm bảo luôn trong trạng thái sẵn sàng
phục vụ giao dịch và cung cấp thông tin cho Khách hàng và các đối tác liên quan.
b) Hệ thống phải đảm bảo an ninh, an toàn bảo mật thông tin
c) Hệ thống phải đảm bảo tính dễ dàng phân tách, phát hiện xử lý sự cố cũng như cho phép dễ
dàng khắc phục lỗi hệ thống.
9.2. Để đảm bảo hệ thống vận hành thông suốt, quá trình giao dịch được liên tục, hai Bên cam kết
phối hợp thực hiện theo đúng các chức năng nhiệm vụ sau:
a) Mỗi Bên chịu trách nhiệm về các sự cố kỹ thuật và khắc phục sự cố liên quan đến các kênh
tiếp nhận yêu cầu mà Bên mình triển khai, đảm bảo các hệ thống hoạt động ổn định liên tục
24/24 giờ trong ngày và 07 ngày trong tuần.
b) Chịu trách nhiệm về hạ tầng kết nối (mạng, firewall) từ thiết bị router đặt tại phòng máy chủ
của bên mình (bao gồm cả thiết bị router) đến máy chủ dịch vụ của bên đối tác ;
c) Chịu trách nhiệm quản lý và giám sát hệ thống do bên mình quản lý và là đầu mối yêu cầu các
đơn vị liên quan thực hiện khắc phục sự cố trên hệ thống mạng và máy chủ đặt các kênh tiếp
nhận dịch vụ của bên mình
9.3. Đối với các lỗi bất thường về mặt kỹ thuật ngoài tiên lượng làm gián đoạn dịch vụ, các bên
cần phối hợp chặt chẽ thực hiện các công việc sau:
a) Thực hiện thông báo và giải đáp cho Bên đối tác về sự cố kỹ thuật đã xảy ra cũng như thông
báo cho Bên đối tác biết khi nào dịch vụ được khôi phục.
b) Phối hợp với bộ phận kỹ thuật của Bên mình nhanh chóng kiểm tra xác định điểm gây lỗi.
Trường hợp điểm gây lỗi nằm tại phía Bên đối tác (do lỗi mạng, do lỗi máy chủ dịch vụ, do
01-BM\DIS\HDCV\FO 2/1 Trang 4/14
lỗi hệ thống…), Bên đối tác phải chủ trì phối hợp với các bên liên quan để nhanh chóng khắc
phục sự cố và khôi phục dịch vụ.
c) Khi sự cố đã được khắc phục và kiểm tra đảm bảo thông suốt, Bên đối tác tổ chức thông báo
tới các bộ phận chăm sóc Khách hàng và giải quyết khiếu nại của các đơn vị để truyền thông
cho Khách hàng.
9.4. Đối với những thời điểm gián đoạn hệ thống được dự báo trước hoặc nâng cấp, bảo dưỡng hệ
thống (Ví dụ: Chuyển máy chủ, nâng cấp phần mềm, bảo trì hệ thống, thay thế các thiết bị

mạng...), các bên cần phối hợp thực hiện các công việc sau đây:
a) Lập kế hoạch thực hiện trong đó nêu rõ thời gian gián đoạn dịch vụ và gửi thông báo cho các
đơn vị liên quan tối thiểu trước 03 ngày làm việc tính từ thời điểm gián đoạn dịch vụ.
b) Các bộ phận nghiệp vụ và chăm sóc khách hàng của hai Bên phối hợp xử lý, thông báo và giải
đáp cho Khách hàng trong thời gian gián đoạn dịch vụ.
c) Thông báo đến các Bên liên quan ngay khi kết thúc thời gian gián đoạn dịch vụ để cùng phối
hợp thực hiện công tác truyền thông tới Khách hàng
Điều 10: Chuyển nhượng Hợp đồng.
Hai bên không được chỉ định, ủy quyền, chuyển nhượng cho bất kỳ Bên thứ ba nào các quyền
và trách nhiệm được qui định trong Hợp đồng này và các Phụ lục kèm theo trừ khi được bên
kia cho phép bằng văn bản.
Mọi thay đổi (nếu có) đều phải được thông báo trước 30 (ba mươi) ngày bằng văn bản.
Điều 11: Bất khả kháng.
11.1. Là tất cả các tình huống và sự kiện vượt ra ngoài khả năng kiểm soát của các Bên bao gồm:
thiên tai, chiến tranh, các quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, làm ảnh hưởng tới
việc không thực hiện được hoặc chậm trễ trong việc thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng
giữa các bên.
11.2. Khi xảy ra sự cố bất khả kháng cho một Bên thì trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, Bên đó có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Bên kia và trong vòng 07 (bảy) ngày phải gửi văn
bản cho Bên kia mô tả về nguyên nhân của sự cố, ảnh hưởng của sự cố đối với việc thực hiện
nghĩa vụ hợp đồng, và gửi kèm các chứng nhận về việc xảy ra sự cố có chính quyền địa
phương xác nhận. Ngay sau khi sự cố bất khả kháng chấm dứt, các Bên có trách nhiệm tích
cực tiếp tục thực hiện hợp đồng.
11.3. Nếu các tình huống do bất khả kháng gây ra kéo dài hơn 01 (một) tháng, các điều khoản và
điều kiện của Hợp đồng này sẽ được xem xét một cách hợp lý và thống nhất giữa các Bên.
Điều 12: Sửa đổi và chấm dứt Hợp đồng.
12.1. Hợp đồng này và các Phụ lục của Hợp đồng này có thể sửa đổi theo thoả thuận bằng văn bản
được ký kết giữa các Bên.
12.2. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong trường hợp sau:
a) Hợp đồng hết hạn mà không được gia hạn; hoặc

b) Cả hai Bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng này; trong trường hợp đó, hai Bên sẽ thỏa thuận về các
điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp đồng; hoặc
c) Một trong hai Bên bị thanh lý, giải thể hoặc đình chỉ hoạt động, trong trường hợp này Hợp
đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do hai Bên thỏa thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của
pháp luật hiện hành; hoặc
d) Các trường hợp bất khả kháng, xảy ra ngoài ý muốn của cả hai Bên dẫn đến một trong hai Bên
không thể thực hiện nghĩa vụ của mình mặc dù đã cố gắng khắc phục, hoặc
e) Theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền buộc các Bên chấm dứt hiệu lực của
hợp đồng này.
12.3. Đơn phương chấm dứt Hợp đồng:
a) Một Bên có quyền đơn phương chấp dứt Hợp đồng nếu chứng minh được Bên kia đã có vi
phạm trong việc thực hiện một trong những trách nhiệm đã quy định trong Hợp đồng và không
01-BM\DIS\HDCV\FO 2/1 Trang 5/14

×