Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

tác động của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (460.45 KB, 47 trang )

Tác động của vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài
(FDI)
Nguyễn Hoàng Bảo

Đại học Kinh tế TP HCM
Dàn bài
1. Khái niệm FDI
2. Lý thuyết FDI
3. Tác động tích cực
4. Tác động tiêu cực
Dàn bài
1. Khái niệm FDI
2. Lý thuyết FDI
3. Tác động tích cực
4. Tác động tiêu cực
1. Khái niệm FDI
• So sánh FDI với PFI?
– FDI: dài hạn, kiểm soát
– PFI: ngắn hạn, kiểm soát thụ động
• Hình thức của FDI
– Tiền mặt, trái phiếu, nhà máy, trang thiết bị và các yếu tố
SX khác như kỹ năng quản lý, công nghệ và bí quyết
SX–KD
– FDI thường là các cách kết hợp các yếu tố trên
– Bao gồm đầu tư mới và huy động vốn địa phương
Dàn bài
1. Khái niệm FDI
2. Lý thuyết FDI
3. Tác động tích cực
4. Tác động tiêu cực


2. Lý thuyết FDI
• Stephen Hymer (1960) đề xướng lý thuyết về lợi thế
độc quyền: Có khả năng tạo lợi nhuận trên mức TB,
kích thích mở rộng SX. Lợi thế độc quyền về thương
hiệu, bí quyết, công nghệ, quản lý, bí quyết tạo hàng
rào gia nhập.
• Raymon Vernon (1966) đưa ra chu kỳ vòng đời sản
phẩm quốc tế của FDI:
(1) SX tại nước chủ nhà
(2) Xuất khẩu sang thị trường tương đồng
(3) Sau khi chuẩn hóa, có sự dịch chuyển từ lợi thế
sản phẩm sang lợi thế chi phí
(4) Dịch chuyển SX ra bên ngoài
Mô hình chu kỳ vòng đời sản phẩm quốc tế
11
2
3 4
5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
1
3
4 5 6
7
8 9 10 11 12 13 14 15
1
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Các quốc gia có thu nhập
cao nhất
Các quốc gia có thu nhập cao
Các quốc gia có chi phí
SX thấp

Time
Stages of Production Development
New Product Standardized ProductMaturing Product
Q
u
a
n
t
i
t
y
production
consumption
2
Exporting
Importing
Importing
FDI:
Exporting
Importing
2. Lý thuyết FDI
• Giải thích trên nhiều lý thuyết (Eclectic
explanation) dựa trên thị trường không hoàn hảo:
– Rào cản thương mại (trade barriers)
– Thị trường lao động không hoàn hảo
– Tài sản vô hình
– Liên kết dọc (vertical integration)
• Rào cản thương mại: không khuyến khích
dịch chuyển hàng hóa và dịch vụ qua biên giới
(từ phía chính phủ; do tự nhiên và chi phí vận

tải cao chẳng hạn)
• Thị trường lao động không hoàn hảo: SX
dịch chuyển đến nơi có chi phí lao động thấp.
Tại sao? (Flying Geese Model). Lao động
không di chuyển dễ dàng đến nơi có mức
lương cao.
Chi phí mỗi giờ lao động (2001)
10
• Tài sản vô hình: công nghệ, tài năng quản lý,
nguồn nhân lực, thương hiệu.
• Tạo liên kết dọc: để ổn định chuỗi cung ứng
quan trọng (công ty xăng dầu sở hữu mỏ dầu),
liên kết về phía sau; các công ty bán hàng liên
kết lại để mua xe hơi của Nhật, liên kết về phía
trước.
Tại sao các công ty đa quốc gia
tham gia vào kinh doanh quốc tế?
• Lý thuyết Cổ điển
• Lý thuyết định vị
• Lý thuyết về thị trường không hoàn hảo
• Lý thuyết về nội sinh hoá
• Lý thuyết của Kojima
• Lý thuyết về vòng đời sản phẩm
• Quan điểm kinh tế chính trị
• Lý thuyết triết chung [eclectic paradigm]
“All models are wrong…some are useful”
George Box
13
Lý thuyết Cổ điển
• Do biến động của suất sinh lợi của vốn

• Biến động lãi suất
Hạn chế
• Không tính đến hình thức đầu tư
• Dựa trên giả thiết là thị trường hoàn hảo
[không đúng trên thực tế]
Lý thuyết về định vị
• Vị trí địa lý và nhân tố cầu thị trường
Hạn chế
• Không phân biệt đầu tư trong nước và đầu tư
nước ngoài
• Không nêu được giới hạn và sự khác biệt văn
hoá khi đầu tư ở nước khác
Tiến trình FDI
Domestic Firm Analyzes its
Competitive Advantage
Exploit Existing Competitive
Advantage Overseas
None: How to Develop its
Competitive Advantage?
Licensing Firm’s
Competitive Advantage
Firm Controlled Assets
Abroad (FDI)
Acquisition of a
Foreign Enterprise
Greenfield
Investment
Produce at Home:
Exporting
Produce Overseas

Joint Venture with
Foreign Partners
Wholly-Owned
Subsidiary
Greater Foreign Presence
Greater
Foreign
Investment
Liên doanh
• Liên doanh: Kết hợp hai hay hơn hai doanh
nghiệp vào một tổ chức doanh nghiệp
• Mỗi bên đóng góp vào tổ chức (tiền bạc,
công nghệ, nhà máy, lao động)
– Mỗi bên đóng góp một phần vào tổ chức (đồng sở
hữu hay hữu lớn hơn hay nhỏ hơn)
– Mỗi bên chia sẻ rủi ro thất bại
Lý do cho việc liên doanh
• Lý do cho việc liên doanh
– Chính phủ của nước chủ nhà yêu cầu điều này
Trung Quốc, Ấn Độ, Malaysia
– Các đối tác nhận diện lợi ích của nhau
Quản lý, sản xuất, phân phối, hiểu biết quốc gia
Rất quan trọng khi các quốc gia có khác biệt về văn hoá
– Các đối tác nhận diện lợi ích bổ sung vào tài sản
Công nghệ, sản phẩm, vốn, nhà máy và lao động
– Yêu cầu vốn lớn làm cho các dự án đầu tư 100% vốn nước
ngoài không khả thi
Thuận lợi của liên doanh
• Kết hợp với hãng khác để xây dựng lợi thế cạnh
tranh của 2 hãng

• Giảm chi tiêu về vốn
• Cho phép quan hệ tiềm năng tốt hơn với chính phủ
địa phương, ngân hàng, nghiệp đoàn và cộng đồng
• Giảm thiểu về rủi ro văn hoá
• Giảm thiểu về sự tước đoạt
Bất lợi của liên doanh
• Bất lợi bao gồm:
– Bất đồng trong doanh nghiệp
• Xung đột văn hoá doanh nghiệp
– Chia sẻ lợi nhuận
– Thông thường một đối tác sẽ thống trị doanh
nghiệp
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
• Định nghĩa: Sở hữu 100% vốn đầu tư nước ngoài
• Đặc điểm:
– Doanh nghiệp không chia sẻ tổ chức của mình cho doanh
nghiệp khác
• Doanh nghiệp cung cấp tất cả tài sản
• Doanh nghiệp không chia sẻ lợi nhuận
• Không có vấn đề kiểm soát (không chia sẻ quyết định)
– Tuy nhiên, có các bất lợi:
• Chi phí cao
• Chịu hết rủi ro
Đầu tư mới và mua sắm lại
• Đầu tư mới
– Đầu tư mới là xây dựng cơ sở mới từ đầu; Bắt
đầu từ nền nhà trống
• Thông thường đòi hỏi thời gian dài để xây dựng cơ sở vật
và phát triển tổ chức.
– Nhà máy Honda xây dựng nhà máy lắp ráp ở

Maryville Ohio năm 1982.
Đầu tư mới và mua sắm lại
• Mua sắm lại là mua lại nhà máy hiện có sẵn
– Thời gian ngắn và giảm thiểu tài chính
– Vấn đề:
• Liệu tài sản nước ngoài có phù hợp hay không?
• Phải trả bao nhiêu cho tài sản hiện có?
– Quá nhiều hay quá ít
– Các vấn đề tiềm năng xảy ra sau khi mua sắm (hội
nhập các hãng)
– Hãng Ford mua lại Jaguar 2,8 tỷ đô năm 1990.
Rủi ro về mặt chính trị
• Hành động của chính phủ chủ nhà có tác động nghịch
đến lợi ích của doanh nghiệp toàn cầu.
• Các thay đổi luật thuế và vấn đề sở hữu.
• Hệ thống luật pháp của từng quốc gia và củng cố luật (có
liên quan đến doanh nghiệp) rất quan trọng
– Luật hợp đồng, luật sở hữu tư nhân, sở hữu trí tuệ.
Các thành phần của rủi ro chính trị
• Rủi ro chuyển giao/thanh toán (transfer risk)
– Uncertainty regarding cross-border flows of capital (repatriation of
profits).
• Imposition of capital controls, changes in withholding taxes on
dividends.
• Rủi ro hoạt động (operational risk)
– Uncertainty regarding host countries policies on firm’s operations.
• Changes in environmental regulations, local content requirements,
minimum wage laws.
• Rủi ro kiểm soát (control risk)
– Uncertainty regarding control or ownership of assets (expropriation).

• Changes in restrictions on maximum ownership by non-resident
firms, nationalization of foreign assets.

×