Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

tìm hiểu công tác tổ chức lao động tiền lương của công ty 128 hải quân năm 2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.39 KB, 36 trang )

Báo cáo thực tập

tốt nghiệp

LờI Mở ĐầU

Nói về đời sống ngời lao động thì không thể không kể đến tiền lơng. Vì
tiền lơng là khoản thu nhập chính để nuôi sống bản thân và gia đình của chính
ngời lao động. Chính vì vậy tiền lơng có vai trò hết sức quan trọng nó không chỉ
là cơ sở để đánh giá mức sống của ngời lao động mà nó còn là cơ sở để đánh giá
kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nơi ngời lao động đang làm việc.
Trong quản lý vĩ mô của Nhà nớc hay quản lý vi mô tại các doanh nghiệp thì tiền
lơng luôn là vấn đề mà các nhà quản lý hết sức quan tâm.
Đối với các doanh nghiệp, tiền lơng luôn đợc coi là công cụ sắc bén, là
đòn bẩy để kích thích sản xuất tăng năng suất lao động. Tuy nhiên giữa ngời lao
động và ngời sử dụng lao động luôn có quan điểm không đồng nhất về vấn đề
tiền lơng. Trong khi ngời lao động mong muốn đợc trả lơng cao thì ngời sử dụng
lao động lại muốn giảm quỹ lơng để tăng lợi nhuận cho mình. Chính vì vậy để
dung hòa đợc mối quan hệ này là rất khó. Trên thực tế khảo sát các doanh nghiệp
cũng thấy Nhà nớc rất quan tâm đến việc trả lơng cho ngời lao động thông qua
việc cải cách tiền lơng.
Nh vậy có thể thấy Tiền lơng chỉ thực sự phát huy tác dụng khi các hình
thức trả lơng áp dụng hợp lý nhất sát với thực tế của đơn vị sửa chữa kinh doanh
với sự cống hiến của mỗi ngời. Chính vì tầm quan trọng của tiền lơng có ảnh hởng trực tiếp tới cuộc sống của mỗi một ngời lao động. Trong quá trình thực tập
tại Công ty 128 Hải quân, đựơc sự giúp đỡ nhiệt tình của cán bộ công nhân viên
xí nghiệp đặc biệt là Ban tiền lơng cùng với sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo
Trần Văn Lâm em đà lựa chọn đề tài Tìm hiểu công tác tổ chức lao động
tiền lơng của Công ty 128 Hải quân đầu năm 2009. Trong báo cáo chắc chắn
còn nhiều thiếu sót, em mong muốn đợc thầy cô chỉ bảo và giúp đỡ thêm

Sinh viên:



Vũ Đình Thanh

1

Lớp: KTB-45ĐHT1


Báo cáo thực tập

tốt nghiệp

Chơng I
GIớI THIệU chung về công ty 128

A - Quá trình hình thành và phát triển cđa cđa c«ng ty 128
i – Giíi thiƯu chung c«ng ty 128

Công ty 128-Hải quân thuộc Quân chủng Hải quân , đợc thành lập theo quyết
định số 511/QĐ-QP ngày 18/04/1996 trên cơ sở sáp nhập các doanh nghiệp sau:
- Xí nghiệp vận tải dịch vụ 34
- Công ty 128
- Xí nghiêp 433
Công ty 128 :
- Có tên giao dịch quốc tế là No 128 Company
- Trụ sở công ty đặt tại Đông Hải- An Hải- Hải Phòng.Với các văn phòng
đại diện đặt tại Vũng Tàu,Qui Nhơn ,Khánh Hòa
- Vốn kinh doanh 12.282 triệu đồng
- MÃ số thuế : 0200145316.
Công ty 128 là doanh nghiệp nhà nớc có t cách pháp nhân , thực hiện hạch

toán độc lập , có tài khoản tại Ngân hàng, và có con dấu riêng.
Giấy phép kinh doanh số 110060 cấp ngày 02/07/1996 tại Uỷ ban kế
hoạch( nay là Sở Kế hoạch và đầu t ) thành phố Hải Phòng.
Công ty 128 là Doanh nghiệp thực hiện 2 nhiệm vụ kinh tế và quốc
phòng.Vì vậy,song hành cùng đội ngũ sĩ quan ,quân nhân chuyên nghiệp là đội
ngũ cán bộ công nhân viên có kinh nghiệm trên các nhiều lĩnh vực,nhất là các
hoạt động dịch vụ trên biển , nuôi trồng và khai thác hải sản.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
- Khai thác ,nuôi trồng ,thu mua , chế biến kinh doanh xuất khẩu thủy hải
sản
- Dịch vụ tổng hợp trên biển(dịch vụ bảo vệ các công trình dầu khí, bảo vệ
khảo sát, thăm dò tài nguyên biển)
- Sản xuất cơ khí , sửa chữa tàu thuyền,phơng tiện thủy;
- Dịch vụ cảng, bến bÃi, kho;
- Phá dỡ tàu biển , kinh doanh vật t thiết bị thanh xử lý
- ứng phó sự cố tràn dầu;
Trong những năm qua,đội tàu dịch vụ đà tham gia bảo vệ an toàn tuyệt
đối các công trình dầu khí quốc gia trên biển đợc Tổng công ty Dầu khí Việt
Nam đề nghị Chính phủ khen thởng.Trang thiết bị máy móc của các cơ sở sửa
chữa đà từng bớc đợc đổi mới,kết hợp với ụ nổi 650 tấn đủ đáp ứng sửa chữa lớn
đến các loại tàu 600-1000 tấn ,sản xuất và sửa chữa các loại xuồng vỏ nhôm,gia
công các loại kết cấu thiết bị bằng thép.
Sinh viên:

Vũ Đình Thanh

2

Lớp: KTB-45ĐHT1



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Để phục vụ cho công tác nuôi trồng thủy sản (cá song, cá giò,..tôm hùm..)
công ty cũng đà xây dựng cơ sở vật chất đầy đủ, nâng cao hiệu quả nuôi trồng,
phục vu nhu cầu nội địa và xuất khẩu.
Hệ thống cầu cảng, kho bÃi tại Hải Phòng đảm bảo cho tàu 2000 tấn bốc
xếp và lu giữ tại kho ,sản lợng đạt 200.000 tấn/năm.
Sản phẩm nớc mắm của công ty tiếp tục đợc đầu t nâng cao chất lợng , cải
tiến mẫu mÃ,đáp ứng nhu cầu thị trờng.Tuy nhiên, thị phần của loại sản phẩm
này không lớn, chủ yếu tiêu dùng nội bộ.
Năm 2000,công ty 128 đợc Bộ Quốc phòng công nhận là doanh nghiệp loại 1.
Trong những năm sắp tới, công ty đang có kế hoạch mở rộng qui mô của
một số ngành: tiếp tục đầu t hệ thống kho bÃi để đa hoạt động cảng vào nề nếp,
nâng cấp cảng lên 5000- 7000 tấn; Xây dựng chơng trình cấp cứu cứu nạn ,
chống tràn dầu trên biển dới dự đàu t vốn của Nhà nớc; mở rộng dịch vụ sửa
chữa ra bên ngoài.
II-MộT Số CHỉ TIÊU KINH Tế CƠ BảN
Năm 2008-2009
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2009
Giá trị sản xuất
62.052,7
80.569,5
Tổng doanh thu
58.937,3
75.643,05
Lợi nhuận
2.719,4

4.430,3

Sinh viên:

Vũ Đình Thanh

3

Lớp: KTB-45ĐHT1


Báo cáo thực tập

B Tìm hiểu chung về công ty 128.

tốt nghiệp

1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Công ty 128 là một doanh nghiệp Nhà nớc kinh doanh đa dạng ngành
nghề. Mỗi ngành nghề lại có đặc điểm riêng biệt (dịch vụ bảo vệ khai thác dầu
khí đòi hỏi phải có hệ thống tàu thuyền chịu đựng sóng gió mạnh; dịch vụ sửa
chữa phải có đội ngũ công nhân lành nghề cũng nh hệ thống máy móc hiện
đại) chính vì vậy,để phù hơp với điều kiện sản xuất của từng ngành nghề, công
ty tổ chức thành các xí nghiệp , tổ đội,bộ phận.Mỗi một xí nghiệp, bộ phận
chuyên về mỗi ngành nghề.Để nâng cao chất lợng sản phẩm, dịch vụ,hiện nay
công ty đang tiếp tục sắp xếp ,tổ chức phân công nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh
giữa các xí nghiệp, bộ phận sao cho hợp lý, phát huy đợc tối đa cơ sở vật chất và
nguồn nhân lực đợc đào tạo chuyên môn. Từ đó, tạo điều kiện nâng cao hiệu quả
sản xuất ,kinh doanh của doanh nghiệp.Trong những năm tới, bộ phận dịch vụ
Cảng( thuộc Xí nghiệp cơ khí tàu thuyền và kinh doanh tổng hợp )có thể sẽ tách

ra độc lập, chịu trách nhiệm trực tiếp đối với ngành dịch vụ cảng khi hệ thống
cảng, kho bÃi tiếp tục mở rộng .
2.Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty
Bộ máy quản lý sắp xếp hợp lý là điều kiện cơ bản ®Ĩ ®¶m b¶o hiƯu qu¶
s¶n xt, kinh doanh cđa mét công ty.Công ty 128 tổ chức bộ máy theo cơ cấu
của công ty Nhà nớc, có sự hoạt động của Đảng ủy, Công đoàn.Việc quản lý
công ty do giám đốc trực tiếp điều hành bao gồm các phòng ban và các xí
nghiệp, bộ phận sản xuất kinh doanh.Trong những năm gần đây, công ty đang có
sự thay đổi cơ cấu bộ máy giúp việc cho giám đốc, trẻ hóa cán bộ quản lý, sắp
xếp đúng ngời đúng việc

Sinh viên:

Vũ Đình Thanh

4

Líp: KTB-45§HT1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CƠ CấU Tổ CHứC CÔNG TY 128 HảI QUÂN
GIáM ĐốC CÔNG TY

PGĐ QUÂN Sự

Phòng
tham mu

Phòng

chính trị

PGĐ CHíNH TRị

Phòng
kế hoạch
kinh
doanh

Phòng
tài chính

PGĐ KINH DOANH

Phòng kĩ
thuật

Phòng
Hành
chínhhậu cần

Khối tàu
Xí nghiệp
Xí nghiệp

Văn
Đội nuôi
Cơ khí
chế biến
nghiệp

phòng
Hải sản
trực
thuộc
tàu
và KD
433
đại diện
Cam
thuyền và
thuỷ hải
tại Vũng
Ranh
công ty
KD tổng năng ,sản
tàu
Chức
nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lý
hợptrí
Vị
Chức năng, nhiệm vụ
Là ngời chịu trách nhiệm cao nhất đối với toàn bộ hoạt động
Giám đốc
của công ty, và có toàn quyền quyết định những vấn đề ảnh hởng đến lợi ích của công ty.
Phó giám đốc Chịu trách nhiệm chỉ đạo trên lĩnh vực quân sự
quân sự
Phó giám đốc Chịu trách nhiệm công tác Đảng và công tác chính trị cho toàn
chính trị
công ty
Phó giám đốc Chịu trách nhiệm chỉ đạo thực hiện các kế hoạch sản xuất,kinh

kinh doanh
doanh
Phối hợp với các phòng ban khác chuẩn bị các dự kiến tình
hình cần thiết cho ngời chi huy ra chủ trơng về mặt quân sự.
Nắm chắc tình hình mọi mặt , đảm bảo đơn vị luôn sẵn sàng
Phòng
chiến đấu
tham mu
Tổ chức huấn luyện, nghiên cứu khoa học quân sự.
Duy trì hoạt động của công ty theo điều lệnh , điều lệ của
Quân đội và công ty.Công tác cơ yếu phục vụ kịp thời cho chỉ
huy,điều hành đảm bảo bí mật..Quản lý tốt tài liệu
Sinh viên:

Vũ Đình Thanh

5

Lớp: KTB-45ĐHT1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Triển khai công tác Đảng công tác chính trị cho toàn công ty
Triển khai hoạt động cho các tổ chức quần chúng : công đoàn,
Phòng
thanh niên,phụ nữ.
chính trị
Triển khai nghị quyết của lÃnh đạo cấp trên
Tổ chức huấn luyện ,bồi dỡng công tác Đảng, chính trị cho
nhân viên toàn công ty.

Tham mu cho giám đốc về kế hoạch phát triển kinh doanh về
Phòng
thực hiện các dự án đầu t XDCB và các công tác thống kê kế
Kế hoạch- kinh hoạch, đồng thời tham mu các vấn đề nh tổ chức cán bộ,chính
doanh
sách ngời lao động.Thanh tra kiểm tra thực hiện sản xuất ,lao
động tổng hợp kết quả ,chỉ ra mục tiêu phơng hớng trong tơng
lai.
Tham mu cho giám đốc về tổ chức quản lý tài chính,thực hiện
kế hoạch hạch toán kinh doanh và chấp hành các chế độ , các
Phòng
chính sách tài chính-kế toán, thống kê kiểm toán nhà nớc về
tài chính
qui hoạch kế hoạch tín dụng cũng nh tổ chức về kế hoạch lao
động tiền lơng , chính sách bảo hiểm và các chính sách khác
của Pháp luật
Chịu trách nhiệm trớc lÃnh đạo công ty về công tác đảm bảo
Phòng
trang bị, đảm bảo kĩ thuật quản lý trang bị , quản lý tàu và cơ
Kĩ thuật
sở vật chất kĩ thuật của công ty
Phòng
Đảm bảo công tác hậu cần cho công ty
Hành chính
Hậu cần
Xí nghiệp
Sửa chữa , gia công cơ khí, sửa chữa tàu thuyền , phơng tiện
CKTT&KDTH thủy
Kinh doanh cầu cảng, bến bÃi, phá dỡ tàu cũ
Xí nghiệp 433

Khai thác nuôi trồng, chế biến và kinh doanh Hải sản
(xí nghiệp tàu Dịch vụ hậu cần nghề cá
đánh cá công
Dịch vụ cảng ,kho , b·i, cung øng vËt t nhiªn liƯu
Ých)
XÝ nghiƯp chÕ ChÕ biến ,nuôi trồng thủy hải sản
biến và kinh Sản xuất nớc mắm đóng chai, mắm kem
doanh thủy hải
sản
3. Lực lợng lao đông
Công ty 128 tính đến đầu năm 2009 có tổng số lao động là: 750 ngời.
Trong đó:
+ Khối quốc phòng là:311(ngời)
Sinh viên:

Vũ Đình Thanh

6

Lớp: KTB-45ĐHT1


Báo cáo thực tập
+Khối kinh tế là: 358(ngời)

tốt nghiệp

+Hợp đồng dài hạn:30(ngời)
+Hợp đồng ngắn hạn:51(ngời)


Sinh viên:

Vũ Đình Thanh

7

Lớp: KTB-45ĐHT1


Báo cáo thực tập

tốt nghiệp

C - đánh giá chung kết quả sản xuất kinh
doanh
của công ty 128
I-kết quả thực hiện nhiệm vụ sxkd đầu năm 2009
1.Đặc điểm tình hình:
a. Thuận lợi:
- Năm 2009, Công ty tiếp tục nhận đợc sự lÃnh đạo, chỉ đạo thờng xuyên,
trực tiếp của Thờng vụ Đảng ủy, Thủ trởng Bộ T lệnh và các cơ quan chức năng
Quân chủng trong thực hiện nhiệm vụ SXKD.
- Sản phẩm hàng hóa, chất lợng dịch vụ của Công ty ngày càng đợc khách
hàng, đối tác tin tởng và tín nhiệm.
- Đội ngũ cán bộ quản lý từng bớc đợc bồi dỡng nâng cao kiến thức, năng
lực trong quản lý, điều hành. Cơ quan, đơn vị đoàn kết thống nhất, có trách
nhiệm và quyết tâm cao hoàn thành tốt nhiệm vụ trên giao.
b. Khó khăn:
- Cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, nền kinh tế thế giới suy giảm tác
động đến nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty.

- Giá cả nhiều mặt hàng nguyên liệu đầu vào luôn biến động, không ổn
định, đặc biệt là giá xăng, dầu, sắt, thép; giá thức ăn cho các sản phẩm nuôi
trồng tăng cao liên tục trong năm; thời tiết, khí hậu liên tục có diễn biến phức tạp
cũng đà ảnh hởng đến hiệu quả SXKD.
- Nhiệm vụ, yêu cầu ngày càng cao, Công ty có địa bàn đóng quân rộng và
cơ sở vật chất kỹ thuật cha đợc đồng bộ.
- Trình độ, tay nghề một số thợ cha đáp ứng với yêu cầu của sản phẩm,
dịch vụ. Năng lực quản lý của một số cán bộ chủ trì ở cơ sở cha theo kịp với yêu
cầu nhiệm vụ.
2. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ chủ yếu

* Các chỉ tiêu về sản xuất kinh doanh
a. Sản lợng sản phẩm chủ yếu
- Dịch vụ dầu khí, dịch vụ khác
năm

:

85,4 tháng tàu.

- Sửa chữa tàu thuyền

:

18,0 lợt tàu.

Đạt 72,0 % KH năm

- Nớc mắm


:

234.622,0 lít.

Đạt 90,2 % KH năm

- Mắm kem

:

2,0 tấn.

Đạt 100,0 % KH năm

- Hải sản chế biến đông lạnh

:

170,1 tấn.

Đạt 61,2 % KH năm

Sinh viên:

Vũ Đình Thanh

8

Đạt 152,5 % KH


Líp: KTB-45§HT1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- ốc hơng (Cam Ranh)
:
29,2 tấn
Đạt 106,0 % KH năm
- Hải sản nuôi trồng (C.Bà, C.Phả, C.Ranh) 82,5 tấn.
- Dịch vụ cảng (hàng thông qua)
năm

:

Đạt 117,9 % KH năm

98.312,0 tấn.

Đạt 140,4 % KH

b. Doanh thu
171.014,3triệuđồng

:

Trong đó: Sản phẩm QP trên giao
đồng

: 11.781,3triệu


- So với kế hoạch năm 2009 (171.014,3 / 81.000,0 tr.đồng) : Đạt 211,1%
- So với kết quả năm 2008 (171.014,3 / 74.565,3 tr.đồng)
c. Lợi nhuận

: Đạt 229,3%

: 6.744,1 triệu đồng

Trong đó: Từ Sản phẩm QP

: 151,2 tr đồng

- So với kế hoạch năm 2009 (6.744,4 / 3.765,0 tr.đồng)

: Đạt 179,1%

- So với kết quả năm 2008 (6.744,4 / 3.586,5 tr.đồng)

: Đạt 188,0%

d. Tổng các khoản nộp
tr.đồng
- So với kế hoạch năm 2009 (7.273,8 / 3.299,0 tr.đồng)

:

7.273,8

: Đạt 220,5%


- So với kết quả năm 2008 (7.273,8 / 3.475,7 tr.đồng): Đạt 209,3%
e. Thu nhập bình quân ngời LĐ (toàn Cty KT+QP)
: 4.354.208
đ/ng/th.
- So với kế hoạch năm 2009 (4.354.208 / 3.300.000 đ/ng/th) : Đạt 131,9%
- So với kết quả năm 2008 (4.354.208 / 3.004.000 đ/ng/th)

: Đạt 144,9 %

* Kết quả của các đơn vị
a. Khối trực thuộc Công ty:
- Doanh thu
:
- Lợi nhuận

:

- Thu nhập bình quân:

105.712,9 tr.đồng,

đạt 239,9% KH năm

+ 5.167,5 tr.đồng,

đạt 229,8% KH năm

4.505.124 đ/ngời/tháng

đạt 121,8% KH năm


b. Bộ phận dịch vụ cảng và kinh doanh tổng hợp:
- Doanh thu
:
10.058,2 tr.đồng,
đạt 128,8% KH năm
- Lợi nhuận

:

- Thu nhập bình quân:

+ 1.610,2 tr.đồng,

đạt 172,0% KH năm

4.867.721 đ/ngời/tháng

đạt 131,5% KH năm

c. Xí nghiệp Cơ khí tàu thuyền và kinh doanh tổng hợp:
- Doanh thu
:
14.355,2 tr.đồng,
đạt 94,4% KH năm
Sinh viên:

Vũ Đình Thanh

9


Lớp: KTB-45ĐHT1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Lợi nhuận
:
+ 310,8 tr.đồng,
đạt 111,1% KH năm
- Thu nhập bình quân:

4.892.144 đ/ngời/tháng

đạt 141,8% KH năm

d. Xởng Chế biến kinh doanh hải sản:
- Doanh thu

:

1.717,9 tr.đồng

- Lợi nhuận

:

- 429,5 tr.đồng

- Thu nhập bình quân:


đạt 116,8% KH năm

2.093.779 đ/ngời/tháng

đạt 147,1% KH năm

e. Xí nghiệp Tàu đánh cá công ích:
- Doanh thu

:

5.997,8 tr.đồng đạt 73,8% KH năm.

- Lợi nhuận

:

137,6 tr.đồng

+ Hoạt động SXKD :

+ 465.6,0 tr.đồng

+ Hoạt động công ích :

- 328,0 Tr.đồng

- Thu nhập bình quân :

4.194.527 đ/ngời/tháng đạt 131,0% KH năm.


f. Đội nuôi Hải sản Cam Ranh:
- Doanh thu :

6.467,9 tr.đồng

đạt 81,5% KH năm.

- Lợi nhuận :
- 810,9 tr.đồng (ốc hơng: lÃi 266,9 tr.đồng; cá lỗ
1.042,8 tr.đồng; trại giống lỗ 35,0 tr.đồng)
- Thu nhập bình quân: 3.733.566 đ/ngời/tháng, đạt 144,7% KH năm.
g. Bộ phận kinh doanh xăng dầu
- Doanh thu:
- Lợi nhuận:

26.223,3 tr.đồng
+ 1.018,7 tr.đồng

- Thu nhập bình quân: 3.000.000 đ/ngời/tháng
3. Đánh giá kết quả thực hiện
a. Về sản xuất kinh doanh
Năm 2009, các hoạt động kinh tế của Công ty chấp hành nghiêm pháp
luật của Nhà nớc, quy định của Quân đội và Quân chủng, bảo toàn và phát triển
đợc nguồn vốn, có lÃi. Hoàn thành tốt các chỉ tiêu kinh tế đợc Quân chủng giao,
đảm bảo đợc mức tăng trởng và nâng cao đời sống cho ngời lao động.
Công ty đà phát huy tốt lợi thế về tiềm năng, cơ sở vật chất kỹ thuật, hạ tầng
cơ sở để triển khai một số ngành nghề: Dịch vụ bốc xếp hàng hoá cảng biển, dịch
vụ vận tải, lu kho, lu bÃi hàng hoá và container kinh doanh đại lý bản lẻ xăng dầu.
Dịch vụ bảo vệ dầu khí, sửa chữa tàu thuyền vẫn giữ vững đợc sản xuất, ổn định và

có sự tăng trởng. Bên cạnh đó, một số ngành nghề sản xuất kinh doanh vẫn ở mức
độ thấp, hiệu quả cha cao nh: gia công chế biến hải sản đông lạnh, nuôi trồng hải
sản.

Sinh viên:

Vũ Đình Thanh

10

Lớp: KTB-45ĐHT1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Các hợp đồng kinh tế đợc ký kết đúng pháp luật, công tác quản lý tài
chính, hạch toán kinh doanh, quản lý đầu t XDCB đúng nguyên tắc, chế độ và
quy định.
b. Về đầu t cơ bản:
a. Dự án Trung tâm quốc gia ứng phó sự cố tràn dầu khu vực miền Bắc: Bộ
Quốc phòng đà có quyết định phê duyệt dự án và TKKT-TDT. Tổng giá trị dự án
là 278,0 tỷ đồng. Nguồn vốn Ngân sách nhà nớc tập trung. Thời gian thực hiện
năm 2008 - 2010.
Năm 2008 vốn cho dự án đợc bố trí là 30.000.000.000 đồng, Công ty đà tổ
chức thực hiện tốt các bớc, và quản lý đầu t xây dựng cơ bản. Khối lợng thực
hiện đến 31/12/2008 là: 51.476.735.273đ
Năm 2009 vốn cho dự án đợc bố trí là 147.860.000.000 đồng (trong đó 100
tỷ ứng trớc), Công ty đà tổ chức thực hiện tốt các bớc, và quản lý đầu t xây dựng
cơ bản. Khối lợng thực hiện luỹ kế đến 31/12/2009 là: 177.479.828.000đ
b. Dự án bÃi Container rỗng: Tổng mức đầu t của dự án là 5.694.000.000đ;
diện tích xây dựng 17.000m2; nguồn vốn đầu t từ quỹ khấu hao cơ bản của Công

ty.
+ Dự án thành lập "Công ty cổ phần Tân cảng 128 - Hải Phòng": Sau khi
đợc T lệnh quyết định cho phép góp vốn để thành lập, Công ty 128 đà làm các
thủ tục đăng ký kinh doanh với Sở KH - ĐT Hải Phòng, hiện đang hoàn thiện các
thủ tục pháp lý trên cơ sở vốn góp của Công ty Tân cảng Sài Gòn, Công ty Đại lý
giao nhận xếp dỡ Tân cảng và Công ty 128. Dự kiến quý II năm 2009 bắt đầu đa vào
hoạt động khaii thác.
II-Các kiến nghị, đề nghị
Để tạo điều kiện cho Công ty hoàn thành tốt kế hoạch đề ra thì xí nghiệp
cần phải có một sự đầu t, sự nỗ lực hơn nữa. Bố trí lao động và chi phí hợp lý
nhằm đa năng suất lao động lên cao, tăng doanh thu, giảm chi phí từ đó tạo ra lợi
nhuận lớn nhng vẫn đảm bảo đời sống cho CBCNV của xí nghiệp. Điều đó đòi
hỏi cần phải có một đội ngũ lÃnh đạo có kiến thức, một đội ngũ công nhân có
chuyên môn. Do vậy :
1. Tiếp tục giúp đỡ Công ty triển khai các bớc tiếp theo của Dự án Trung
tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực miền Bắc, đảm bảo tiến độ các hạng mục
đầu t. Tiếp tục bổ sung vốn năm 2009 để hoàn thành đa vào sử dụng tàu ứng phó
sự cố tràn dầu trong quý II/2010.
2. Do vậy công ty cần phải tổ chức nâng cao trình độ cho CBCNV trong
công ty để trong những năm tiếp theo công ty xứng đáng là một đầu ngành tiên
phong và lớn nhất trong hệ thống liên hiệp công ty
Sinh viên:

Vũ Đình Thanh

11

Lớp: KTB-45ĐHT1



B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
Thđ trëng Bé T lƯnh và các cơ quan chức năng Quân chủng Hải
Quân duyệt quyết toán hết số tiền đơn vị đà chi cho các nội dung sau:
- Sửa chữa tàu SUBARU (đà bàn giao cho Vùng 4) :

418.889.424 đ

- Sửa chữa tàu HQ 9204 năm 2007

:

130.315.000 đ

- Xây dựng đèn báo cảng năm 2007

:

70.000.000 đ

- Sửa chữa tàu tại đơn vị năm 2007

:

30.000.000 đ

- Sửa chữa tàu tại đơn vị năm 2008

:

121.301.404 đ


Phần II
Tìm hiểu và đánh giá công tác tổ chức lao động
và tiền lơng của công ty 128 đầu năm 2009
Chơng I - công tác tổ chức lao động

I - tìm hiểu về công tác lao động
Báo cáo số lợng lao động toàn công ty đầu năm 2009

Sinh viên:

Vũ Đình Thanh

12

Lớp: KTB-45§HT1


Báo cáo thực tập

tốt nghiệp

BáO CáO THEO DõI CHấT LƯợNG LAO ĐộNG ĐầU NĂM 2009
Sĩ quan

Hạ sĩ
quan

Cnv


Qncn

Hđnh

Hddh

Tổng

22

53

108

196

4

-

383

22
5
3
2
21
13
8


17
36
15
5
10
19
9
10

51
57
11
4
7
-

93
103
9
5
4

33
-

11
8
-

183

196
42
12
19
90
27
22

IV Đội nuôi hải sản cam ranh

9

14

-

8

14

-

45

1
2
V
1
2


4
5
40
18
22
97

6
8
32
19
13
133

-

2
6
22
7
15
235

51

11
30

12
19

190
77
102
750

Stt

Chức danh

Đơn vị tính
(ngời)

Khối tàu+Cơ quan cty+dầu
tràn K34
1 Quèc phßng
2 Kinh tÕ
II Khèi chÕ biÕn
1 Quèc phßng
2 Kinh tế
III Khối sửa chữa tàu thuyền
1 Quốc phòng
2 Kinh tế
I

Ngời

Quốc phòng
Kinh tế
XN 433
Quốc phòng

Kinh tế
Tổng

Sinh viên:

Vũ Đình Thanh

13

85
33
52
204

Lớp: KTB-45ĐHT1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ii - đánh giá công tác laO ĐộNG:
1 - Đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu lao động theo cấp bậc
Ta có bảng đánh giá lao động theo cấp bậc giữa đầu năm 2009
Đầu năm 2009
STT

Chỉ tiêu

Số lợng
(ngời)

T.T (%)


1

Sĩ quan

97

12.93

2

Hạ sĩ quan

133

17,73

3

Công nhân viên

204

27,2

4

Qncn

235


31,33

5

Hddh

30

4

6

Hđnh

51

6,8

Tổng số

750

100

2 - Đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu lao động theo độ tuổi
Ta có bảng thống kê lao động theo độ tuổi đầu năm 2009 nh sau:
Đầu năm 2009
STT


Chỉ tiêu

Số lợng
(ngời)

T.T (%)

1

18 30

120

16,00

2

31 40

127

16,98

3

41 50

407

54,28


4

51 - 60

96

12,74

5

Tổng số

750

100

6

Tuổi đời bq

42

3-Đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu lao động theo giới tính
Bảng thống kê tình hình lao động theo giới tính

STT
Sinh viên:

Năm 2009


Giới tính

Vũ Đình Thanh

Số lợng(ng14

Tỷ
Lớp: KTB-45ĐHT1


Báo cáo thực tập

tốt nghiệp

ời)
1
2

569
181
750

Nam
Nữ
Tổng

trọng(%)
75,87
24,13

100

4. Đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu lao động theo trình độ đào tạo.
Trình độ

Số ngời

tỉ trọng ( %)

Đại học

146

19,47

Cao đẳng- THCN

249

33,2

Sơ cấp

355

47,33

Tổng

750


100

III-nhận xét
Nhìn chung về tình hình lao động của xí nghiệp đà có một kết cấu hợp lý. Số
lao động của xí nghiệp tổng kết cuối năm 2008 giảm hơn so với số thống kê đầu
năm 2009 đà cho thấy đợc sự phát triển về quy mô sản xuất của xí nghiệp. Sự tăng
lên về quy mô sản xuất đặc biệt là việc đầu t vào các ngành sửa chữa tàu,nuôi trồng
hải sản là một nguyên nhân chính làm cho tổng số lao động tăng. Tuy nhiên:
Xét về độ tuổi của ngời lao động thì độ tuổi bình quân của ngời lao động là
43 tuổi hơi cao so với các đơn vị khác. Nhng Công ty 128 Hải quân là một xí
nghiệp đà có quá trình hình thành và phát triển từ lâu,các can bộ hầu hết là những
chiến si cánh mạng nên độ tuổi bình quân cao là điều tất nhiên. Mặc dù vậy xí
nghiệp cũng cần đổi mới và trẻ hoá đội ngũ lao động của mình để đảm bảo nắm bắt
nhanh những tiến bộ khoa học kỹ thuật và xu thế công nghiệp hoá, hiện đại hoá của
đất nớc.
Xét thành phần lao động trong công ty thì lực lợng quản lý tơng đối là mỏng chủ
là các cán bộ trong bộ phận hành chính còn cán bộ trực tiếp điều hành sản xuất thì
còn ít.Đặc thù sản xuất của xí nghiệp là xếp dỡ hàng hóa,nuôi trồng và đánh bắt hải
sản,xăng dầu....do đó lực lợng lao động chủ yếu là công nhân viên,qncn,hạ sĩ quan
và chiến sĩ.Do vậy công ty cần không ngừng nâng cao trình độ văn hoá cũng nh
lành nghề cho ngời lao động; cần chặt chẽ hơn nữa trong khâu tuyển dụng lao động
để đảm bảo tuyển thêm những lao động có trình độ, kiến thức và có kỹ năng làm
việc.
B - công tác tổ chức tiền lơng
Sinh viên:

Vũ Đình Thanh

15


Lớp: KTB-45ĐHT1


Báo cáo thực tập

tốt nghiệp

I Tìm hiểu công tác tổ chức tiền lơng công ty 128 hq

1 Xây dựng quỹ l ơng kế hoạch
Chỉ tiêu làm căn cứ để xác định quỹ tiền lơng kế hoạch cho Công ty 128 nh
sau:
Stt
Tên chỉ tiêu
Đvt
KH 2009
1 Giá trị sản xuất tính đơn giá
Tr.đ
86.410,5
2 Doanh thu tính đơn giá

79.600,0
3 Lợi nhuận tính đơn giá

3.765,0
4 Chi phí sx cha có lơng

57.709,8
LĐ bình quân để tính

5
Ngời
460
đơn giá
Năng suất LĐ bình
6
Tr.đ
173,0
quân năm

Đơn giá tiền lơng là
: 828 đồng/1000 đồng doanh thu
Công ty xác định tổng quỹ lơng kế hoạch theo đơn giá quyết toán nh sau:
QLKH =DTL ì Đg (đồng)
Trong đó:
QLKH: tổng quỹ lơng đợc chi hàng tháng theo kết quả doanh thu của công ty.
Đg: là đơn giá tiền lơng tính theo doanh thu tính lơng đợc Tổng Giám đốc
Công ty giao cho.
DTL: là doanh thu thực hiện các dịch vụ
Xét kế hoạch xếp dỡ của Công ty 128 là:
Đơn giá tính lơng của công ty là 828 đồng/ 1000 đồng doanh thu tøc b»ng 0,828
®ång/1 ®ång doanh thu
QLKH = 0,828*79.600.000.000 = 65.908.800.000 (đồng)
Tức là đợc phép trích 65.908.800.000 đồng để trả lơng cho CBCNV toàn
công ty đầu năm 2009.
2.Xác định quỹ lơng thực hiện
Chỉ tiêu làm căn cứ để xác định quỹ tiền lơng thực hiện cho Công ty 128 nh
sau:
Stt
Tên chỉ tiêu

Đvt
TH 2009
1
Giá trị sản xuất tính đơn giá
Tr.đ
185.027,6
2
Doanh thu tính đơn giá

170.333,3
3
Lợi nhuận tính đơn giá

6.744,1
4
Chi phí sx cha có lơng

130.135,2
5
LĐ bình quân để tính đơn giá
Ngời
421
6
Năng suất LĐ bình quân năm
Tr.đ
404,6
Quỹ lơng thực hiện của công ty trong tháng 4 đợc tính theo công thức:
QLTH = Đơn giá TL*(Doanh thu thực hiện-chi phí sx cha có lơng)
Sinh viên:


Vũ Đình Thanh

16

Líp: KTB-45§HT1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
= 0,828*(170.333.300.000-130.135.241.000)
=33.283.992.852(đồng)
Quỹ lơng thục tế đà chi trả đầu năm 2009 với hoạt động sản xuất kinh doanh
có tính đơn giá lơng:
+Tổng số tiền lơng đà chia đầu năm 2009:27.625.892.852đ
+Số còn lại cha chia (dự kiến) 5.658.100.000 (Công ty tiếp tục chia số còn lại)
+Lơng bình quân thực tế đợc nhận đạt:5.458.308 đồng/ngời/tháng

Sinh viên:

Vũ Đình Thanh

17

Líp: KTB-45§HT1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3. Lơng chờ việc
- áp dụng chi trả cho công nhân bốc xếp thủ công, bốc xếp cơ giới, giao
nhận cầu tàu, cán bộ chỉ đạo sản xuất khi các chức danh này đợc bố trí phân công
vào dây chuyền sản xuất nhng do ma bÃo hoặc nguyên nhân khách quan, bất khả

kháng ngời lao động phải chờ việc trọn một ca.
- Mỗi ngày làm việc đợc thanh toán 1 suất lơng chờ việc.
- Trong 1 ngày vừa có lơng sản phẩm, lơng nghỉ theo Bộ luật lao động thì
không đợc thanh toán lơng chờ việc.
- Tổng số ca thanh toán lơng chờ việc tối đa không quá10 ca/ngời-tháng.
- Mức lơng chờ việc hiện nay của công ty tính 17.000 đồng/ca-ngời.
4.Lơng cho ngày học tập công tác
- áp dụng cho CBCNV trong công ty
- Ngày công thanh toán chi trả theo chế độ làm việc 40 giờ/tuần hoặc
5 ngày/tuần của cảng và căn cứ vào số ngày CBCNV thực tế tham gia.
- Mức tiền lơng chi trả:
+ Mức 1: Học an toàn lao động định kỳ, học bồi dỡng chuyên môn nghiệp
vụ để cấp chứng chỉ hành nghề... mức lơng 3.000 đồng/giờ tơng ứng 28.000
đồng/công.
+ Mức 2: Công nhân đợc cử đi học lớp đào tạo nghề, học bồi dỡng nâng cao
nghiệp vụ, mức lơng 40.000 đồng/công.
+ Mức 3: CBCNV thuộc khối quản lý đợc cử đi học lớp chính trị (từ 3 tháng
trở xuống); các phong trào thi đấu thể thao, văn hoá quần chúng...(thi đấu từ 1 đến
3 ngày). Mức lơng là 60.000 đồng/công.
5. Tiền lơng cho những ngày nghỉ theo Bộ luật lao động
- CBCNV nghỉ phép hàng năm, nghỉ việc riêng đợc hởng lơng, nghỉ Tết theo
Bộ luật lao động... thời gian nghỉ đợc hởng lơng cơ bản theo hệ số cấp bậc lơng cá
nhân quy định tại nghị định 205/2004/NĐ-CP và mức lơng tối thiểu chung 540.000
đồng.
LL,T =

H ì L ìT
N
CB


tt

n

(đồng)

CD

Trong đó:
LL,T: Lơng nghỉ việc theo chế độ
HCB: Hệ số cấp bậc
NCĐ: Ngày công chế độ trong tháng (26 công = 208 giờ)
TN: số ngày công thời gian nghỉ theo chế độ
6. Lơng công nhật, lơng bảo quản, bảo dỡng phơng tiện:
- Mức lơng công nhật, lơng bảo quản hiện nay là 23.000 đồng/ca-ngời
II /Phơng pháp và các hình thức trả lơng cho CBCNV
Sinh viên:

Vũ Đình Thanh

18

Lớp: KTB-45ĐHT1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Có nhiều cách thức trả lơng cho CBCNV ở Cảng nhng chủ yếu xét đến hai
cách thức trả lơng là trả lơng theo sản phẩm và trả lơng theo thời gian.
2.1 Trả lơng theo sản phẩm
Đây là hình thức trả lơng chủ yếu của Công ty 128. Cách trả lơng này nhằm

đảm bảo tiền lơng là đòn bẩy kinh tế. Tiền lơng của công nhân phụ thuộc vào số lợng và chất lợng sản phẩm mình làm ra.
Các đối tợng áp dụng hình thức trả lơng sản phẩm là khối trực tiếp sản xuất
gồm: công nhân tại các dịch vụ cảng,nuôi trồng hải sản,đánh bắt cá,sửa chữa tàu
thuyền,chế biến mắm.
2.1.1 - Đối với khối chế biến mắm
-

Đơn gía tiền lơng của cả tổ đợc xác định theo công thức.

L
Đg =

tổ
CB

Qo

= Ltổ .M t ( đ/ sản phẩm )
CB

-

L

: lơng cấp bậc và các khoản phụ cấp của cả tổ.

Qo

Trong đó:


: mức sản lợng của cả tổ.

tổ
CB

Lơng sản phẩm của tổ công nhân:

Ltổ = Q1.Đ g ( đ)
sp
với:

Q1

: sản lợng thực hiện của cả tổ.

*Tổng thu nhập :577.883.039(đồng).bao gồm các khoản sau:
- Từ quỹ lơng trong giá thành:552.597.255(đ)
+ Tiền lơng trong giá thành: 492.935.000(đ)
+ Tiền lơng trong giá thành của DK điều cho các đơn vị:59.662.255(đ)
+Quỹ :0(đ)
+ Nguồn khác(quốc phòng+nhà trẻ):25.285.784(đ)
* Thu nhập bình quân ng/tháng: 2.093.779(đ)
-Từ quỹ lơng: 2.002.164(đ)
-Quỹ:0
- Nguồn khác(quốc phòng+nhà trẻ):91.615(đ)
2.1.2 Đối khối dịch vụ cảng
Bao gồm công nhân xếp dỡ,công nhân bảo quản hàng hoá,công nhân lái xe nâng
hàng,cần trục,chân đế ....,CBCNV khối kho hàng,lao động phổ thông,...
Tổng số công nhân viên là 34 ngời trong đó biên chế khối kinh tế là 22
ng,hđnh là 7 ng và dài hạn là 5.

*Đối với công nhân cơ giới: Lsp = Q ì Đg (đồng)
*Đối với kho hàng
Sinh viên:

Vũ Đình Thanh

19

Lớp: KTB-45ĐHT1


LSPCN =

L

SP

Báo cáo thực tập
ì TSX ì HCV (đồng)

tốt nghiệp

Trong đó:
LSPCN : tiền lơng sản phẩm cá nhân.

L

SP

: tiền lơng sản phẩm bình quân 1 công


LSP =

L

SPBQ

( H cv +T sx )

(đồng)

n

i =1

i

LSPBQ: quỹ tiền lơng sản phẩm tổ sản xuất, bộ phận.
HCV: hệ số phân phối lơng theo chức danh công việc cá nhân ngời i.
TSX: ngày công sản xuất của ngời thứ i.
(HCV ì TSX) = công sản xuất quy đổi theo HCV
Thu nhập 1 tháng của công nhân
TNCNKH = LSPCN +TNK (đồng)
TNK : gồm lơng thời gian, tiền ăn giữa ca, lơng khuyến khích và khoản thu nhập
khác.
*Tổng thu nhập :1.986.029.981(đồng).bao gồm các khoản sau:
- Từ quỹ lơng trong giá thành:1.975.758.714(đ)
+ Tiền lơng trong giá thành: 1.975.758.714 (đ)
+ Tiền lơng trong giá thành của DK điều cho các đơn vị:0(đ)
+Quỹ :0(đ)

+ Nguồn khác(quốc phòng+nhà trẻ):10.271.267(đ)
* Thu nhập bình quân ng/tháng: 4.867.721(đ)
-Từ quỹ lơng: 4.842.546(đ)
-Quỹ:0
- Nguồn khác(quốc phòng+nhà trẻ):25.175(đ)
2.1.3 Đối với khối sửa chữa tàu thuyền
- Phân phối lơng sản phẩm :
LSP= LSP *TSX*HCV(đ/ngời)
Trong đó:
LSP: tiền lơng sản phẩm cá nhân
LSP : mức lơng sản phẩm bình quân của công nhân tính đổi
LSP =

LSP
n

(H
i =1

cv

* TSX )

(đ/công)

Trong đó:
LSP: quỹ tiền lơng sản phẩm của phơng tiện
Sinh viên:

Vũ Đình Thanh


20

Lớp: KTB-45ĐHT1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
TSX: ngày công sản xuất của ngời i
HCV: hệ số phân phối lơng theo chức danh cđa ngêi thø i
- Thu nhËp mét th¸ng cđa một công nhân
TN 1 tháng 1CN= LSP+LTG+LGC+LKK+TNK(đ/ngời-tháng).
*Tổng thu nhập :4.813.869.923(đồng).bao gồm các khoản sau:
- Từ quỹ lơng trong giá thành:4.740.736.068(đ)
+ Tiền lơng trong giá thành: 4.740.736.068 (đ)
+ Tiền lơng trong giá thành của DK điều cho các đơn vị:0(đ)
+Quỹ :0(đ)
+ Nguồn khác(quốc phòng+nhà trẻ):73.133.855(đ)
* Thu nhập bình quân ng/tháng: 4.892.144(đ)
-Từ quỹ lơng: 4.817.821(đ)
- Nguồn khác(quốc phòng+nhà trẻ):74.323(đ)
2.1.4 Đối với khối nuôi trồng hải sản
- Đơn giá lơng đợc xác định nh sau:

Đg =
Trong đó:

LCB
Qo
Mt


LCB
= LCB * M t ( đ/ sản phẩm )
Qo

: lơng cấp bậc của công nhân .
: mức sản lợng
: mức thời gian.

- Lơng của công nhân đợc xác định nh sau:

LCN = Q1.Đ g (đ)
Trong đó: Q1
: sản lợng thực tế làm đợc trong 1 đơn vị thời gian
*Tổng thu nhập :1.657.703.376(đồng).bao gồm các khoản sau:
- Từ quỹ lơng trong giá thành:1.626.324.748(đ)
+ Tiền lơng trong giá thành: 1.597.717.663 (đ)
+ Tiền lơng trong giá thành của DK điều cho các đơn vị:28.607.085(đ)
+Quỹ :0(đ)
+ Nguồn khác(quốc phòng+nhà trẻ):31.378.628(đ)
* Thu nhập bình quân ng/tháng: 3.733.566(đ)
-Từ quỹ lơng: 3.662.894(đ)
- Nguồn khác(quốc phòng+nhà trẻ):70.673(đ)
2.1.5 Đối với ví nghiệp 433
- Phân phối tiền lơng sản phẩm cho cá nhân
LSPCN= lSP *TSX*HCV(đ/ngời)
Trong đó:
Sinh viên:

Vũ Đình Thanh


21

Lớp: KTB-45ĐHT1


Báo cáo thực tập
LSPCN: tiền lơng sản phẩm cá nhân

tốt nghiệp

lSP : tiền lơng sản phẩm bình quân 1 công nhân
lSP =

LSPBQ
n

(H
i =1

CV

* TSX )i

(đ/công)

LSPBQ: quỹ tiền lơng sản phẩm của tổ sản xuất bộ phận
HCV: hệ số phân phối lơng theo chức danh công việc ngời i
TSX: ngày công sản xuất ngời i
- Thu nhập 1 tháng của 1 công nhân:
TN1 tháng 1CN= LSPCN+LTG+LGC+LKK+TNK(đ/ngời-tháng)

*Tổng thu nhập :14.143.933.433(đồng).bao gồm các khoản sau:
- Từ quỹ lơng trong giá thành:4.558.864.838(đ)
+ Tiền lơng trong giá thành: 1.285.972.282 (đ)
+ Tiền lơng trong giá thành của DK điều cho các đơn vị:3.272.892.556(đ)
+Quỹ :0(đ)
+ Nguồn khác(quốc phòng+nhà trẻ): 9.585.078.595 (đ)
* Thu nhập bình quân ng/tháng: 4.317.443(đ)
-Từ quỹ lơng: 1.139.595(đ)
- Nguồn khác(quốc phòng+nhà trẻ):2.925.848(đ
2.1.6 Đối với công nhân lao động phổ thông
* Phân phối tiền lơng sản phẩm cá nhân
LSPCN = TSX ì KTT ì HCV ì LSP (đồng)
LSPCN : tiền lơng sản phẩm cá nhân ngời thứ i trong tháng.
KTT: hệ số thành tích theo mức độ hoàn thành công việc do Giám đốc xí nghiệp
quyết định.
+ Làm việc tích cực, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, chấp hành tốt kỷ luật lao động:
KTT = 1,1.
+ Hoµn thµnh nhiƯm vơ, chÊp hµnh kû lt lao động: KTT = 1,0
+ Hoàn thành nhiệm vụ ở mức độ thấp hơn: KTT = 0,9
HCV: hệ số phân phối lơng cá nhân nh sau:
+ Tổ trởng tổ sản xuất: HCV = 3,0
+ Tổ viên:
HCV = 2,75

L

SP

: tiền lơng sản phẩm bình quân 1 công quy đổi


Sinh viên:

Vũ Đình Thanh

22

Líp: KTB-45§HT1


Báo cáo thực tập

L

SP

=

L L
( H ìT ì K )
SP

TG

n

i =1

CV

SX


tốt nghiệp

(đồng/công)

TT

Trong đó:
+ LSP: tổng tiền lơng sản phẩm tính theo khối lợng công việc và đơn giá tiền lơng
sản phẩm trong tháng.
LTG: tiền lơng thời gian (nghỉ phép, nghỉ theo lao động quy định tại Bộ luật Lao
động).
+ (HCV ì TSX ì KTT): ngày công quy đổi theo hệ số phân phối lơng và hệ số cá nhân
phân tích từng ngời i.
HCV: hệ số phân phối lơng cá nhân ngời thứ i.
TSX: thời gian sản xuất của ngời thứ i trong tháng.
KTT: hệ số thành tích cá nhân ngời thứ i.
*thu nhập trong tháng của 1 công nhân
TNCN = LSPCN + TNK (đồng/ngời-tháng)
TNK: gồm lơng thời gian, lơng khuyến khích, tiền ăn giữa ca và một số thu nhập
khác.
Sau đây là bảng theo dõi lơng của khối cơ khí tàu thuyền đầu năm 2009

Sinh viên:

Vũ Đình Thanh

23

Lớp: KTB-45ĐHT1



Báo cáo thực tập

tốt nghiệp

BảNG THEO DõI LƯƠNG CủA CáN Bộ CÔNG VIÊN TRONG THáNG 4 NĂM 2009
các khoản phải trừ

Tiêu chuẩn đợc hởng 1 tháng
Họ và tên

Gián tiếp
Sỹ Quan
Ngô Đức Khánh
Nguyễn Phú Trờng
Vũ Văn Khởi
Hoàng Khắc Thiện
Phạm Minh Cứu
Kiều Văn Phúc
Nguyễn Văn Uyên
Nguyễn Thị Liên
Nguyễn Dơng Hiếu
Trần Thi Chọn
Nguyễn Khánh Chi
Nguyễn Thị Thuý
Nguyễn Văn Việt
Đỗ Trung Hiếu
Vũ văn trờng
Vũ Thị Hằng

Trực tiếp
QNCN
Nguyễn Đức Ngọc
Trần Xuân Hải

Sinh viên:

hệ số lơng

5.40
5.40
4.20
4.20
7.70
4.20
7.00
4.00
4.55
5.45
3.20
5.20
3.20
5.90
1.99
1.99

Vũ Đình Thanh

5.6
3.5


Lơng cấp
bậc

Phụ cấp
chức vụ

38,658,600 1,134,000
20,574,000
972,000
2,916,000
216,000
2,916,000
216,000
2,268,000
2,268,000
4,158,000
270,000
2,268,000
3,780,000
270,000
2,160,000
2,457,000
162,000
2,943,000
1,728,000
2,808,000
1,728,000
3,186,000
1,074,600

0
1,074,600
89,294,400
0
47,525,400
0
3,024,000
1,890,000

24

thâm niên
vợt khung
426,600
0

thâm niên
CNVQP
(50%)
5,630,418
3,949,020
501,120
187,920
158,760
204,120
1,505,520
136,080
1,255,500
0
130,950


235,440
0
0
191,160
0
147,150
147,150

1,013,148
537,300
537,300
13,985,568
2,734,668
0
151,200

Lớp: KTB-45ĐHT1

Cộng
45,849,618
25,495,020
3,633,120
3,319,920
2,426,760
2,472,120
5,933,520
2,404,080
5,305,500
2,160,000

2,749,950
3,178,440
1,728,000
2,808,000
1,728,000
4,390,308
1,611,900
1,611,900
103,427,118
50,407,218
3,024,000
2,041,200

BH-XH
5%

BHYT
1%

2,265,616
1,274,751
181,656
165,996
121,338
123,606
296,676
120,204
265,275
108,000
137,498

158,922
86,400
140,400
86,400
219,515
53,730
53,730
4,608,811
2,520,361
151,200
102,060

10,746
0

10,746
10,746
417,690
0

tổng céng
2,276,362
1,274,751
181,656
165,996
121,338
123,606
296,676
120,204
265,275

108,000
137,498
158,922
86,400
140,400
86,400
219,515
64,476
64,476
5,026,501
2,520,361
151,200
102,060


Báo cáo thực tập
Phạm Văn Bích
Tăng Bá Quảng
Cao Văn Mạnh
Trần Nh Huỳnh
Nguyễn Văn Thành
Chu Văn Huy
Nguyễn Văn Thấn
Đỗ Văn Lâm
Bùi Văn Nhận
Nguyễn Văn Trờng
Nguyễn Tiến Bài
Đỗ Văn Dính
Ngô Khánh Liêm
Phm Vn Phúc

Đinh Xuân Sơn
Nguyễn Thanh Hùng
Trịnh Văn Phúc
Trần Thị Xuyên
Phạm Văn Cờng
CNV
Lâm Quang Trung
Vũ Thị Hải
Nguyễn Thị Tâm
Mai Xuân Thạch
Nguyễn Xuân Đỉnh
Trần Thị ánh
Nguyễn Văn Thuỷ
Nguyễn Đình Tùng

Sinh viên:

3.8
4.35
5.45
4.7
3.45
3.2
4.1
3.8
3.5
3.36
3.5
5.45
5.45


2,052,000
2,349,000
2,943,000
2,538,000
1,863,000
1,728,000
2,214,000
2,052,000
1,890,000
1,814,400
1,890,000
2,943,000
2,943,000

3.5
3.5
4.7
3.5
5.2
4.4

1,890,000
1,890,000
2,538,000
1,890,000
2,808,000
2,376,000
21,367,800
1,863,000

1,576,800
1,576,800
1,339,200
1,339,200
1,576,800
1,339,200
1,339,200

3.45
2.92
2.92
2.48
2.48
2.92
2.48
2.48

Vũ Đình Thanh

25

tèt nghiƯp
164,160
352,350
406,080
130,410
103,680
265,680
205,200
132,300

127,008
94,500
0
0

2,216,160
2,701,350
3,090,150
2,944,080
1,993,410
1,831,680
2,479,680
2,257,200
2,022,300
1,941,408
1,984,500
2,943,000
2,943,000

110,808
135,068
154,508
147,204
99,671
91,584
123,984
112,860
101,115
97,070
99,225

147,150
147,150

110,808
135,068
154,508
147,204
99,671
91,584
123,984
112,860
101,115
97,070
99,225
147,150
147,150

0
132,300
0
113,400
0
356,400
10,683,900
931,500
788,400
788,400
669,600
669,600
788,400

669,600
669,600

1,890,000
2,022,300
2,538,000
2,003,400
2,808,000
2,732,400
32,051,700
2,794,500
2,365,200
2,365,200
2,008,800
2,008,800
2,365,200
2,008,800
2,008,800

94,500
101,115
126,900
100,170
140,400
136,620
1,068,390
93,150
78,840
78,840
66,960

66,960
78,840
66,960
66,960

94,500
101,115
126,900
100,170
140,400
136,620
1,282,068
111,780
94,608
94,608
80,352
80,352
94,608
80,352
80,352

147,150

0

0

Líp: KTB-45§HT1

213,678

18,630
15,768
15,768
13,392
13,392
15,768
13,392
13,392


×