Tải bản đầy đủ (.pdf) (201 trang)

Giáo trình phần mềm kế toán máy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.11 MB, 201 trang )





Ủy

ban Nhân dân Thành phố Hà Nội

Sở Kế hoạch & Đầu tư Hà Nội
CÔNG

TY

CỔ

PHẦN

SIS

VIỆT

NAM

(SIS

VIETNAM

JSC)





GIÁO

TRÌNH




PHẦN

MỀM

KẾ

TOÁN

MÁY



(Dùng cho khối các Doanh nghiệp vừa và nhỏ)


























SAS INNOVA 6.8







Hà Nội – 06/2009






1

M

C

L

C

Giới thiệu 3
Thư ngỏ 4
Phần I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ SAS INNOVA 6.8 5
1. SAS INNOVA và những phiên bản 5
2. Mục tiêu chính của SAS INNOVA 5
3. Những tính năng nổi bật của SAS INNOVA 6.8 6
4. Các phân hệ chính của SAS INNOVA 6.8 7
5. Các phân hệ nghiệp vụ và mối quan hệ giữa các phân hệ của SAS INNOVA 6.8 9
6. Các chứng từ, báo cáo chính của SAS INNOVA 6.8 10
7. Lựa chọn phương án tổ chức thông tin 10
8. Chứng từ trùng và khử chứng từ trùng trong SAS INNOVA 6.8 13
Phần II: PHẦN MỀM KẾ TOÁN SAS INNOVA 6.8.1 14
Chương 1: KHỞI ĐỘNG LÀM VIỆC VỚI SAS INNOVA 6.8.1 14
1. Cài đặt SAS INNOVA 6.8.1 14
2. Khởi động SAS INNOVA 6.8.1 14
3. Các phím chức năng sử dụng trong SAS INNOVA 6.8.1 14
4. Các công việc chuNn bị 15
5. Danh mục sử dụng trong SAS INNOVA 6.8.1 15
6. Các thao tác xử lý khi cập nhật chứng từ 24
7. Báo cáo trong SAS INNOVA 6.8.1 25

Chương 2: CÁC PHÂN HỆ KẾ TOÁN TRONG SAS INNOVA 6.8.1 26
1. Phân hệ Hệ thống 26
2. Phân hệ Tổng hợp 33
3. Phân hệ kế toán Vốn bằng tiền 39
4. Phân hệ kế toán Bán hàng (Bán hàng và công nợ phải thu) 46
5. Phân hệ kế toán Mua hàng (Mua hàng và công nợ phải trả) 55
6. Phân hệ Vật tư hàng hoá 62
7. Phân hệ Giá thành 69
8. Phân hệ Tài sản cố định 83
9. Phân hệ Báo cáo thuế, Báo cáo tài chính 87
Phần II: PHẦN MỀM KẾ TOÁN SAS INNOVA 6.8.2 94
Chương 1: KHỞI ĐỘNG LÀM VIỆC VỚI SAS INNOVA 6.8.2 94
1. Cài đặt SAS INNOVA 6.8. 2 94
2. Khởi động SAS INNOVA 6.8.2 99
3. Các phím chức năng sử dụng trong SAS INNOVA 6.8.2 100
4. Các công việc chuNn bị 100
5. Danh mục sử dụng trong SAS INNOVA 6.8.2 101
6. Các thao tác xử lý khi cập nhật chứng từ 110
7. Báo cáo trong SAS INNOVA 6.8.2 111
Chương 3: CÁC PHÂN HỆ KẾ TOÁN TRONG SAS INNOVA 6.8.2 112
1. Phân hệ Hệ thống 112
2. Phân hệ Tổng hợp 120
3. Phân hệ kế toán Vốn bằng tiền 126
4. Phân hệ kế toán Bán hàng (Bán hàng và công nợ phải thu) 132
5. Phân hệ kế toán Mua hàng (Mua hàng và công nợ phải trả) 141
6. Phân hệ Vật tư hàng hoá 148
7. Phân hệ Giá thành 155
8. Phân hệ Tài sản cố định 170
9. Phân hệ Báo cáo thuế, Báo cáo tài chính 173
Phần III: BỘ SỐ LIỆU DEMO 181

Bài thực hành số 1: Cài đặt và thực hành phân hệ Hệ thống 181
Bài thực hành số 2, 3: Thiết lập các danh mục từ điển và cập nhật số dư ban đầu 182
Bài thực hành số 4: Kế toán mua hàng và công nợ phải trả 189
Bài thực hành số 5: Kế toán bán hàng và công nợ phải thu. 192
Bài thực hành số 6: Kế toán vốn bằng tiền 193
Bài thực hành số 7: Kế toán hàng tồn kho, TSCĐ 195
Bài thực hành số 8: Kế toán tổng hợp, Giá thành sản xuất, Báo cáo tài chính 198

2




Gi

i

thi

u


Công

ty

C


ph


n

SiS

Vi

t

Nam


Tên đầy đủ:
Công

ty

C


ph

n

SIS

Vi

t


Nam

Tên Tiếng Anh:
SIS

Viet

Nam

Joint

Stock

Company

Tên giao dịch:
SIS

Vi

t

Nam

Trụ sở chính: Số 17/183 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: +84-4-35117785
Fax: +84-4-35117787
E-mail:
Website: www.sisvn.com và www.phanmemketoan.net


Chi

nhánh

HCM:
A917 CCHAGL, 357 Lê Văn Lương, Q7, HCM
Điện thoại: +84-8-22230345
Fax: +84-8-22230456

S

n

ph

m



d

ch

v


chính

c


a

SiS

Vi

t

Nam


Ph

n

m

m

K
ế

toán

dành

cho

doanh


nghi

p

Nh




V

a

SAS

INNOVA

6.8


Ph

n

m

m

K
ế


toán

Qu

n

tr


Doanh

nghi

p

dành

cho

doanh

nghi

p

V

a




L

n

SAS

ERP

6.8


Ph

n

m

m

Qu

n

tr


T


ng

th


Doanh

nghi

p

SIS

ERP

6.0

.NET


T
ư

v

n

k
ế


toán,

thu
ế


Đố
i

t
ượ
ng

đọ
c

tài

li

u


K
ế

toán

các


doanh

nghi

p


K
ế

toán

tr
ưở
ng

doanh

nghi

p


Giám

đố
c

tài


chính


Giám

đố
c

các

doanh

nghi

p


Các

đố
i

t
ượ
ng



liên


quan


Nhóm

tác

gi


biên

so

n


Thạc

sỹ

Lương

Xuân

Vinh,

CEO,

SIS


Việt

Nam


Kỹ



Phạm

Trọng

Chiều,

SIS-TECH

Manager,

SiS

Việt

Nam


Cử

nhân




Thị

Dung,

SAS

INNOVA

Consultancy

Manager,

SiS

Việt

Nam


Cử

nhân

Đỗ

Thị


Thu

Hương,

SAS

INNOVA

Consultancy

Deputy

Manager,

SIS Việt Nam













3



Th
ư

ng



Các bạn kế toán thân mến, kế toán là một môn khoa học và không thể thiếu trong
nền Kinh tế đang phát triển hiện nay của Việt Nam. Doanh nghiệp nào cũng phải làm công
tác kế toán dù là nhỏ nhất. Hiện cả Nước đã có trên 350.000 doanh nghiệp và sẽ tăng lên
con số 1 triệu doanh nghiệp trong vòng 5-10 năm tới.
Các kiến thức về kế toán cơ bản cũng như nâng cao đều rất quan trọng để các bạn
hiểu được các khái niệm về kế toán. Tất cả các kiến thức đó cần được bổ sung thêm một kỹ
năng sử dụng và khai thác phần mềm kế toán. Lý do rất đơn giản là hầu hết các doanh
nghiệp đều đã trang bị máy tính và có đến trên 80% các doanh nghiệp đã trang bị internet.
Xu hướng cũng như thực tiễn là phần lớn các doanh nghiệp sẽ không thực hiện công tác kế
toán bằng thủ công hay excel nữa mà sẽ thực hiện công tác kế toán trên phần mềm. Có như
vậy công tác kế toán mới đáp ứng kịp nhu cầu của Ban Giám đốc doanh nghiệp cũng như
các Phòng ban khác.
Kiến thức kế toán căn bản kết hợp với kỹ năng sử dụng thành thạo phần mềm kế
toán sẽ giúp các bạn có đủ tự tin để làm nghề kế toán một cách vững vàng và chuyên
nghiệp. Dần dần, phần mềm kế toán sẽ là một phần không thể thiếu trong quá trình học và
làm kế toán, bởi lẽ kiến thức kế toán sẽ gắn liền với việc vận dụng trên môi trường và công
cụ thực hiện như thế nào, nếu không dù hiểu về kế toán nhưng cũng không thể vận dụng
được hoặc mất quá nhiều thời gian và không hiệu quả.
Với kinh nghiệm thực tế triển khai và đưa vào khai thác tại gần 2.000 doanh nghiệp
trên cả Nước, Công ty Cổ phần SiS Việt Nam đã giải quyết được rất nhiều bài toán kế toán
hóc búa và mang lại hiệu quả cao cho rất nhiều doanh nghiệp. Một mặt, qua khảo sát và
phân tích thực tế, chúng tôi nhận thấy phần lớn các doanh nghiệp đều chưa chú trọng đến

qui trình vận hành kế toán, các chuNn thông tin, các qui định và nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, mà chủ yếu chú trọng công tác làm báo cáo đầu ra. Đây chính là điểm mấu chốt cần
tháo gỡ để vận hành công tác kế toán được nhanh chóng và hiệu quả nhất. Các doanh
nghiệp muốn công tác kế toán tốt, cần qui trình hóa và chuNn hóa thông tin kế toán, các qui
định cần thống nhất và đào tạo bài bản cho cán bộ kế toán. Và đặc biệt cần đưa các qui
trình kế toán này vào phần mềm để tự động hóa nhiều khâu thực hiện kế toán nhằm giảm
sai sót và có tính hướng dẫn cho từng người làm kế toán.
Bên cạnh đó, để phản ánh nghiệp vụ kế toán chính xác, người làm kế toán cần đọc
và tìm hiểu thêm các kiến thức về quản trị kinh doanh, bản chất vận hành của đồng tiền,
hàng hóa và các kiến thức có liên quan đến ngành đặc thù của doanh nghiệp mà sau này
mình sẽ tham gia làm kế toán tại đó.
Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về công tác kế toán. Bên cạnh đó, kế toán
là một trong những nghề tương đối đa dạng để có thể khai thác, các bạn có thể làm kế toán
cho một doanh nghiệp, có thể tham gia làm kiểm toán, tư vấn kế toán, kiểm định và định
giá. Đặc biệt, hiện nay trên Thế Giới cũng như tại các Thành phố lớn tại Việt Nam đã có
trào lưu làm thuê kế toán (Outsourcing) hay Đại lý thuế, như vậy các bạn có thể trở thành
những chuyên gia về kế toán và làm thuê kế toán cho nhiều doanh nghiệp một lúc hoặc là
các Đại lý thuế. Các công việc này rất thú vị mang lại nhiều tiền bạc, chủ động và tự do,
các bạn có thể ngồi một chỗ làm việc cho nhiều doanh nghiệp tại Việt nam hoặc thậm chí
các doanh nghiệp đặt ở Nước ngoài thông qua mạng Internet.
Chúc các bạn sẽ yêu thích môn kế toán máy và đặc biệt Phần mềm Kế toán Quản
trị SAS INNOVA 6.8 của chúng tôi. Hy vọng sẽ gặp lại các bạn tại một doanh nghiệp sử
dụng phần mềm kế toán SAS INNOVA 6.8 hoặc các bạn có thể trở thành đồng nghiệp của
chúng tôi trong tương lai.
Thân chào,
Thay

m

t


Công

ty



Th

c

s


L
ươ
ng

Xuân

Vinh

CEO,

SIS

Vi

t


Nam


4




Ph

n

I:

GI

I

THI

U

CHUNG

V


SAS

INNOVA


6.8

1.

SAS

INNOVA



nh

ng

phiên

b

n

Trải qua thời gian phát triển 8 năm đến năm 2009 công ty phần mềm SIS Việt Nam
không ngừng nâng cấp và phát triển các dòng sản phNm của mình thể hiện qua các
phiên bản với các mốc thời gian như sau:

SAS 1.0: 10-2001
SAS 2.0: 03-2002
SAS 2.1: 06-2002
SAS 2.2: 10-2002
SAS 2.3: 03-2003

SAS 3.0: 01-2004
SAS 5.0: 05-2005
SAS INNOVA 5.5: 09-2006
SAS INNOVA 6.0: 07-2007
SAS INNOVA 6.8: 10-2007
SAS INNOVA 6.8.1: 10-2008
SAS INNOVA 6.8.2: 05-2009

2.

M

c

tiêu

chính

c

a

SAS

INNOVA

Giải thoát doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp khỏi nỗi lo thường trực về các thông tin,
báo cáo kế toán, quyết toán, thuế, lãi/lỗ.
Trút bớt gánh nặng về quản lý điều hành các hoạt động tài chính, kế toán.
Quản lý kho, bán hàng, mua hàng, công nợ trở nên đơn giản, dễ kiểm soát.

Giải phóng bức xúc thường xuyên phải đau đầu với các thay đổi về chính sách, chế
độ kế toán, Báo cáo tài chính, Báo cáo thuế của Nhà Nước.

Phiên bản SAS INNOVA 6.8 được thiết kế và lập trình theo quy định mới nhất hiện nay
của Bộ Tài Chính như QĐ48, QĐ15 v/v ban hành Chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và
vừa; các Thông tư 60/2007/TT-BTC ra ngày 14 tháng 06 năm 2007 hướng dẫn thi hành
một số Luật quản lý thuế; Thông tư 32/2007/ TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định số
158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003, Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/7/2004 và
Nghị định số 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị
gia tăng… . Với sản phNm này, người sử dụng chỉ cần cập nhật các số liệu đầu vào phát
sinh, phần mềm sẽ
t


độ
ng

tính

toán



đư
a

ra

các


s


sách,

báo

cáo

k
ế

toán,

báo

cáo

thu
ế
,

thông

tin

v



phân

tích

tài

chính,

thông

tin

qu

n

tr


s

n

xu

t

kinh

doanh.




5

3.

Nh

ng

tính

n
ă
ng

n

i

b

t

c

a

SAS


INNOVA

6.8

Chương trình được thiết kế mở khả năng đáp ứng được nhu cầu hiện tại và tương lai
của doanh nghiệp.
Định khoản tự động
Tích hợp mã vạch hai chiều theo quy định của Tổng Cục thuế.
Tự động kiểm tra Mã số thuế (MST) hợp lệ của các hóa đơn và khách hàng
Tích hợp chương trình hướng dẫn sử dụng trực quan bằng hình ảnh và lời nói.
Thiết kế phục vụ kế toán quản trị, cho phép phân tích thông tin từ tổng hợp đến chi
tiết và ngược lại, hỗ trợ công tác điều hành và ra quyết định tức thời.
Quản lý số liệu theo nhiều đơn vị, nhiều xí nghiệp thành viên, nhiều mảng hoạt
động.
Quản lý số liệu theo nhiều năm làm việc, cho phép xem số liệu liên năm (đặc biệt
trong các công trình xây dựng và các dây chuyền sản xuất).
Theo dõi nhiều đơn vị tính của hàng hoá vật tư, cho phép tự động qui đổi đơn vị
tính.
Thêm nhiều trường tự do để người dùng tự định nghĩa. Khi có thay đổi về các qui
định, quyết định của Bộ Tài Chính hoặc thay đổi trong quản lý, khách hàng có thể tự
định nghĩa mà không cần Nhà sản xuất phải chỉnh sửa (giảm chi phí đáng kể về đầu
tư cho Doanh nghiệp).
Bổ xung thêm trạng thái của chứng từ nhằm mềm dẻo quá trình quản lý, giảm các
khâu công việc chồng chéo, theo dõi được tình trạng xử lý của công việc, phản ánh
chính xác tình trạng của công việc.
Phân quyền chương trình đến từng chức năng, từng thao tác của người sử dụng.
Hoàn thiện việc theo dõi dấu vết của người sử dụng, làm rõ trách nhiệm trong công
việc, chuyên nghiệp hoá trong các khâu xử lý chứng từ.
Tính giá vốn tức thời của từng hàng hoá, vật tư.

Cho phép khấu trừ lùi thuế, tiện ích cho người sử dụng có thể tính thuế xuôi hoặc
ngược.
Cho phép quản lý theo lô hàng
Có thể zoom màn hình làm việc với các chứng từ to nhỏ tuỳ ý
Tính quản trị ngược: cho phép truy xuất ngược dữ liệu từ tổng hợp đến chi tiết, từ
chi tiết xem và sửa chứng từ
Tính quản trị xuôi: cho phép xem báo cáo ngay khi đang lập chứng từ
Định khoản chênh lệch tỷ giá tự động
Tham số hoá chương trình, cho phép khai báo các thông số của hệ thống một cách
mềm dẻo: các hình thức ghi sổ, khai báo tính giá thành, phương pháp tính giá vốn,
các đồng tiền sử dụng trong hệ thống, v.v.


6

Khả năng ứng dụng cho nhiều hình thức kế toán khác nhau: nhật ký chung, nhật ký
chứng từ, chứng từ ghi sổ và nhật ký sổ cái.
Nhiều phương pháp tính giá: TB di động, TB tháng, NTXT, Giá đích danh. Có thể
khai báo tính giá vốn đến từng hàng hoá, vật tư.
Quản lý được nhiều loại tiền tệ với tỷ giá thay đổi hàng ngày: VND, USD, EURO,
NDT,
Giao diện thân thiện, dễ sử dụng, có hướng dẫn sử dụng chi tiết.
Khả năng sử dụng hai ngôn ngữ Anh-Việt song song
Hệ thống từ điển chung thống nhất cho toàn hệ thống: danh mục đối tượng, danh
mục tài khoản, danh mục hàng hoá, vật tư,
Báo cáo bán hàng theo từng loại tiền tệ.

4.

Các


phân

h


chính

c

a

SAS

INNOVA

6.8

4.1

V

n

b

ng

ti


n


Quản lý, lưu trữ chứng từ tiền mặt, ngân hàng.
Truy xuất ngân quỹ tiền mặt, ngân hàng tức thời,
Quản lý phát sinh ngoại tệ, tỷ giá ngoại tệ từng ngày.
Cho phép theo dõi thanh toán tiền theo từng hoá đơn.

4.2

K
ế

toán

mua

hàng

Theo dõi tình hình mua hàng: số lượng, giá trị hàng hoá nhập, tồn kho. Theo dõi
thanh toán, công nợ với nhà cung cấp. Theo dõi hàng nhập khNu, chi phí mua hàng.
Theo dõi công nợ phải trả đến từng khách hàng, nhà cung cấp, từng lần phát sinh
giao dịch, hạn thanh toán. Theo dõi thanh toán bù trừ công nợ cho khách hàng, nhà
cung cấp. Theo dõi chi tiết tạm ứng

4.3

K
ế


toán

bán

hàng

Theo dõi tình hình bán hàng: số lượng, giá trị hàng hoá tồn kho và bán hàng. Đánh
giá lãi/lỗ theo sản phNm, hàng hoá, vật tư. Theo dõi thanh toán công nợ của từng
khách hàng.
Theo dõi công nợ phải thu chi tiết từng khách hàng, theo từng lần phát sinh giao
dịch, theo dõi hạn thanh toán, bù trừ công nợ…

4.4

K
ế

toán

v

t

t
ư

hàng

hóa


Theo dõi tình hình nhập-xuất-tồn hàng hoá, vật tư thành phNm. Có nhiều phương
pháp tính giá vốn hàng hàng tồn kho như: NTXT, TB Tháng, TB di động, Giá đích
danh. Có thể áp dụng phương pháp tính giá vốn đến từng hàng hoá, vật tư.

4.5

K
ế

toán

tài

s

n

c


đị
nh



công

c



d

ng

c


Quản lý chi tiết từng tài sản, công cụ theo bộ phận sử dụng, theo nguồn hình thành
tài sản, theo mục đích sử dụng, đặc biệt tự động tính khấu hao và định khoản chi phí
khấu hao tài sản cố định.

7

Quản lý công cụ dụng cụ được khai báo trích phân bổ vào chi phí cho các kỳ

4.6

K
ế

toán

chi

phí,

tính

giá


thành

s

n

ph

m

Theo dõi chi phí, tập hợp chi phí đến từng sản phNm, phân tích chi phí theo khoản
mục, yếu tố, tự động phân bổ, kết chuyển chi phí và tính giá thành sản phNm. Khả
năng tính giá thành cho từng công đoạn cũng như sản phNm cuối cùng. Phương pháp
áp dụng: hệ số, định mức, số phát sinh và giá thành phân bước.

4.7

K
ế

toán

thu
ế

Tờ khai thuế GTGT, bảng kê hàng hoá, dịch vụ mua vào, bán ra, các khoản thuế
phải nộp Nhà nước được cập nhật theo mẫu biểu mới nhất. Báo cáo thuế tích hợp
mã vạch hai chiều theo quy định Tổng Cục thuế.

4.8


Báo

cáo,

k
ế

toán

tài

chính

t

ng

h

p


Tự động kết sinh các báo cáo, sổ kế toán theo qui định mới nhất của Bộ Tài Chính
(khoảng 500 báo cáo các loại đã được thiết kế sẵn và dễ dàng sửa đổi). Tạo báo cáo
động, truy vấn báo cáo động theo các tiêu chí quản lý. Cho phép tổng hợp số liệu kế
toán ở mức từng công ty, từng mảng hoạt động. Cho phép tổng hợp từ các công ty
thành viên, từ các chi nhánh, các mảng hoạt động.







































8



5.

Các

phân

h


nghi

p

v




m

i


quan

h


gi

a

các

phân

h


c

a

SAS

INNOVA

6.8

5.1

Phân


h


nghi

p

v

:

SAS

INNOVA

6.8



các

phân

h


nghi

p


v


sau


Phân hệ nghiệp vụ Phân hệ SAS INNOVA 6.8
Khai báo tham số hệ thống Hệ thống
Kế toán tổng hợp Tổng hợp
Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Vốn bằng bằng tiền
Kế toán công nợ phải thu Bán hàng
Kế toán công nợ phải trả Mua hàng
Kế toán hàng tồn kho Vật tư hàng hóa
Kế toán chi phí và giá thành Giá thành
Kế toán tài sản cố định, CCDC Tài sản, CCDC
Báo cáo thuế Báo cáo thuế
Báo cáo tài chính Báo cáo tài chính

5.2

M

i

liên

h



gi

a

các

phân

h


trong

SAS

INNOVA

6.8












































9

6.

Các

ch

ng

t

,

báo

cáo

chính

c

a

SAS

INNOVA

6.8


Các phân hệ của SAS INNOVA 6.8 được hình thành dựa theo các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo cách như sau: Chứng từ gốc Nhập vào chương trình Các báo cáo phục vụ
quản lý. Từ đó người sử dụng có thể tra cứu nghiệp vụ kinh tế phát sinh tương ứng với
chức năng của mỗi phân hệ.














































7.

L

a

ch

n

ph

ươ
ng

án

t


ch

c

thông

tin

7.1

L

a

ch

n

t
ươ
ng



ng

v

i

các

danh

m

c

Việc tổ chức thông tin có nhiều phương án khác nhau. Ví dụ, để theo dõi chi phí và doanh
thu của công trình ta có thể đưa công trình vào tiểu khoản hoặc đưa theo dõi công trình
thông qua trường vụ việc.
Dưới đây sẽ trình bày các phương án tổ chức thông tin khác nhau trong SAS INNOVA 6.8.
Trên cơ sở các phương án này, ta sẽ lựa chọn xem danh mục nào để quản lý đối tượng nào
cho phù hợp:


10
Phân

h


Ch


ng

t


Báo

cáo,

s


sách

Vốn bằng
tiền
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Chứng từ thu chi ngoại tệ
- Chứng từ ngân hàng
- Sổ quỹ
- Sổ chi tiết tiền mặt tiền gửi NH
- Các nhật ký, bảng kê…
Bán hàng
- Hoá đơn bán hàng
- Hóa đơn bán dịch vụ
- Hàng bán bị trả lại
- Bút toán bù trừ công nợ người
mua

- Sổ chi tiết, tổng hợp công nợ phải
thu
- Bảng cân đối phát sinh công nợ
các khoản phải thu
Mua hàng
- Hoá đơn mua
- Nhập khNu
- Hóa đơn mua dịch vụ
- Hàng xuất trả lại nhà cung cấp
- Phiếu nhập chi phí
- Bút toán bù trừ công nợ người
mua
- Sổ chi tiết, tổng hợp công nợ phải
trả nhà cung cấp
- Bảng cân đối phát sinh công nợ các
khoản phải trả,
Vật tư hàng
hóa
- Xuất kho
- Nhập kho
- Phiếu xuất điều chuyển
- Thẻ kho
- Bảng kê nhập xuất kho,
- Báo cáo tổng hợp NXT,
TSCĐ,
CCDC
- Khai báo tài sản
- Khai báo tăng, giảm TSCĐ,
CCDC
- Tính khấu hao TSCĐ, tính phân

bổ CCDC
- Phân bố khấu hao
- Điều chỉnh khấu hao
- Báo cáo chi tiết TSCĐ
- Báo cáo tăng giảm TSCĐ
- Bảng phân bổ khấu hao
- Bảng tính khấu hao,
- Báo cáo chi tiết CCDC,
Giá thành
- Xây dựng các mã vụ việc, mã
khoản mục và nhập định mức, hệ số
cho tính giá thành quản trị
- Xuất nhập kho vật tư, thành phNm
- Tập hợp, phân bổ, kết chuyển CP
- Tính giá thành sản phNm
- Báo cáo theo vụ việc
- Bảng tập hợp giá thành cho
từng sản phNm
- Các báo cáo về giá thành,
- Thẻ giá thành
Tổng hợp
- Phiếu kế toán
- Các bút toán khác, phân bổ, kết
chuyển để tạo ra báo cáo
Các hình thức ghi sổ: nhật ký chung;
Chứng từ ghi sổ; Nhật ký chứng từ







































































11
Đố
i

t
ượ
ng

thông

tin

c

n

qu

n



Ph
ươ
ng


án

qu

n



trong

SAS

INNOVA

6.8

Ghi

chú

Tài khoản sổ cái
Danh mục tài khoản

Khoản mục phí
Danh mục tài khoản, tiểu
khoản
Danh mục từ điển tự do

Khai báo bút toán mặc định
cho nghiệp vụ hạch toán

Danh mục Nghiệp vụ hạch
toán
Vi dụ: định khoản sẵn cho
một nghiệp vụ “ thu lãi tiền
gửi Ngân hàng” Nợ TK
112/Có 515”
Khách hàng
Danh mục khách hàng

Phân loại khách hàng
Danh mục phân loại khách
hàng
Ví dụ: Phân theo địa lý, đại
lý/khách lẻ.
Đối tượng công nợ phải thu
Danh mục khách hàng

Đối tượng phải thu nội bộ
Danh mục khách hàng

Đối tượng công nợ tạm ứng
Danh mục khách hàng

Nhà cung cấp
Danh mục nhà cung cấp
Danh mục nhà cung cấp và
danh mục khách hàng là 1.
Phân loại nhà cung cấp
Danh mục phân loại nhà cung
cấp

Ví dụ: Phân theo nước, bán
buôn/bán lẻ.
Đối tượng công nợ phải trả
Danh mục khách hàng

Đối tượng phải trả nội bộ
Danh mục khách hàng

Tài khoản ngân hàng
Danh mục tài khoản ngân
hàng
Dùng để cung cấp các
thông tin cần thiết khi in ủy
nhiệm chi từ chương trình
Vật tư, CCDC, hàng hoá,
thành phNm
Danh mục vật tư, hàng hoá

Phân loại vật tư, hàng hoá
Danh mục phân loại vật tư,
hàng hoá

Kho hàng
Danh mục kho hàng

Danh mục thuế suất
Danh mục thuế suất

Bộ phận kinh doanh, nhân
viên kinh doanh

Danh mục bộ phận, nhân viên
kinh doanh

Danh mục giá bán
Danh mục giá bán

Danh mục giá xuất kho theo
giá hạch toán
Danh mục giá xuất kho theo
giá hạch toán

Hạng mục công trình xây
dựng
Danh mục vụ việc

Công trình, dự án
Danh mục phân loại vụ việc

Đề án, dự án, vụ việc
Danh mục vụ việc

Đơn hàng gia công, sửa
chữa, lắp ráp cần phải theo
dõi tính giá thành
Danh mục vụ việc

Phân loại công trình, đề án,
dự án
Danh mục phân loại vụ việc


Sản phNm: tập hợp chi phí và
tính giá thành
Danh mục vụ việc
Danh mục tài khoản, tiểu
khoản
Sử dụng trong trường hợp
phải tính giá thành sản
phNm và số lượng sản
phNm nhiều và hay thay
đổi.
Sử dụng trong trường hợp
chỉ tập hợp chi phí mà
không tính giá thành sản
phNm và số lượng sản
phNm không quá nhiều và

Hợp đồng (mua/bán) Danh mục từ điển tự do
TSCĐ Danh mục nguồn vốn TSCĐ
Lý do tăng giảm TSCĐ Danh mục lý do tăng giảm
Bộ phận sử dụng TSCĐ Danh mục bộ phận sử dụng
vào chi phí Danh mục CCDC

ít

thay

đổi.

Đối


với

các

doanh

nghiệp

xây

lắp,

sản

xuất

trong

trường

hợp

đã

sử

dụng

trường


vụ

việc

vào

việc

tập

hợp

chi

phí



tính

giá

thành

sản

phNm.

Trong


trường

hợp

danh


Danh

mục

vụ

việc

mục

từ

điển

tự

do

đã

dùng

vào


việc

khác.

Đối

với

các

doanh

nghiệp

dịch

vụ

hoặc

thương

mại.

Đối

với

các


đơn

vị

sản

xuất



số

lượng

sản

phNm

không

nhiều



dùng

các

tiểu


khoản

để

tập

hợp

chi

phí



tính

giá

thành

cho

các

thành

phNm.

TSCĐ



Danh

mục

tài

sản

cố

định

Phân loại TSCĐ


Danh

mục

phân

loại

TSCĐ

Nguồn

vốn


hình

thành



TSCĐ


TSCĐ

CCDC

theo

dõi

việc

phân

bổ


Các loại tiền ngoại tệ


Danh


mục

tiền

tệ

Tỷ

giá quy

đổi ngoại tệ


Danh

mục

tỷ

giá

Trong

trường

hợp

theo

dõi


Nhân

viên

Danh

mục

từ

điển

tự

do

các

phát

sinh

chi

phí

hoặc

thu


tiền

liên

quan

đến

từng

nhân

viên.

Các

bộ

phận,

đơn

vị,

chi

nhánh

cần


theo

dõi

hạch

toán

Danh

mục

tài

khoản,

tiểu

chi

phí



doanh

thu

hoặc


khoản

công

nợ

Danh

mục

từ

điển

tự

do

Các

bộ

phận,

đơn

vị,

chi


nhánh

cần

theo

dõi

để

lên

được

các

báo

cáo

kế

toán

Danh

mục

đơn


vị



sở

như

1

đơn

vị

độc

lập



7.2

T


ch

c


thông

tin

để

qu

n



các

đơ
n

v


thành

viên



t

ng


h

p

toàn

công

ty

Trong

phần

này

sẽ

trình

bày

về

phương

án

tổ


chức

thông

tin

để

quản



trong

trường

hợp

công

ty



nhiều

đơn

vị


thành

viên

(chi

nhánh,

công

ty

con)

nằm



các

vị

trí

địa



khác


nhau



số

liệu

được

nhập

tại

các

đơn

vị

thành

viên

rồi

sau

đó


được

chuyển

về

văn

phòng

công

ty.

Phương

án

1,

tại

văn

phòng

công

ty


mỗi

đơn

vị

thành

viên

sẽ



một



sở

dữ

liệu

riêng






1

cở

sở

dữ

liệu

chung

lưu

trữ

số

liệu

của

toàn

công

ty.

Khi


số

liệu

của

đơn

vị

thành

viên

gửi

về

thì

sẽ

import

vào



sở


dữ

liệu

của

đơn

vị

thành

viên



vào



sở

dữ

liệu

chung

của


toàn

công

ty.



12


Phương án 2, tại văn phòng công ty chỉ có 1 cơ sở dữ liệu chung của toàn công ty và khi số
liệu gửi về thì import vào cơ sở dữ liệu chung.
Cả 2 phương án đều cho phép xem số liệu của từng đơn vị thành viên và của toàn công ty.
Phương án 1 sẽ tiện lợi và nhanh hơn khi xem số liệu của từng đơn vị thành viên.
8.

Ch

ng

t


trùng



kh



ch

ng

t


trùng

trong

SAS

INNOVA

6.8

8.1

Quy

đị
nh

v


c


p

nh

t

ch

ng

t


trùng,

liên

quan

đồ
ng

th

i

t

i


ti

n

m

t



ti

n

g

i

ngân

hàng

Trường hợp có chứng từ trùng, liên quan đồng thời tới tiền mặt và tiền gửi ngân hàng,
chỉ cập nhật một trong hai chứng từ phát sinh. Việc lựa chọn chứng từ để cập nhật vào
máy thực hiện theo trình tự ưu tiên sau:
Chứng từ ngoại tệ ưu tiên hơn so với chứng từ VNĐ
Chứng từ tiền mặt ưu tiên hơn so với chứng từ tiền ngân hàng
Giấy báo nợ (chi) qua ngân hàng ưu tiên hơn so với giấy báo có (thu), trong trường
hợp chuyển tiền giữa hai ngân hàng


8.2

Quy

đị
nh

c

p

nh

t

ch

ng

t


trùng

liên

quan

đế
n


nghi

p

v


mua

hàng,

bán

hàng

thanh

toán

ti

n

ngay

Trường hợp mua hàng, bán hàng thanh toán tiền ngay, chương trình xử lý như sau:
Khi cập nhật chứng từ Phiếu mua hàng, Hoá đơn bán hàng -> số liệu mới cập nhật
vào Sổ kho, chưa cập nhật vào sổ cái
Sau đó cập nhật vào Phiếu Chi, Thu -> số liệu sẽ được cập nhật vào Sổ cái

Để giải quyết hiệu quả tối ưu vấn đề này, chương trình cho phép tạo phiếu thu, chi
tự động ngay trên chứng từ Bán hàng, Mua hàng. Việc này giảm tải công việc, tiết
kiệm thời gian cho kế toán và đảm bảo được tính chính xác của số liệu. (Chi tiết
trong phân hệ Mua hàng, Bán hàng)


































13




Ph

n

II:

PH

N

M

M

K


TOÁN


SAS

INNOVA

6.8.1

Ch
ươ
ng

1:

KH

I
Đ

NG

LÀM

VI

C

V

I


SAS

INNOVA

6.8.1


1.

Cài

đặ
t

SAS

INNOVA

6.8.1


Để

cài

đặt

SAS

INNOVA


6.8.1

bạn

cần

phải



bộ

cài

đặt

SAS

INNOVA

6.8.1

theo

các phiên bản của SAS INNOVA 6.8.1. Các bước thao tác cài đặt SAS INNOVA 6.8.1
được đặt ở chế độ tự động.

Để




được

bộ

cài

đặt

bạn



thể

download

miễn

phí

trên

www.sisvn.com

hoặc

www.phanmemketoan.net hoặc liên hệ trực tiếp với Công ty CP SIS Việt Nam để xin
đĩa cài demo.


Yêu

cầu

cấu

hình

tối

thiểu

đối

với

máy

tính

cài

đặt

SAS

INNOVA

6.8.1


o
Ram 256
o
Pentium III 800
o
Ổ cứng: chỗ trống 500 MB
o
Windows XP, Windows 2000, Windows 2000 Server

2.

Kh

i

độ
ng

SAS

INNOVA

6.8.1


Khi

hoàn


thiện

cài

đặt,

trên

màn

hình

máy

tính

xuất

hiện

hai

biểu

tượng

của

SAS


INNOVA 6.8.1
o
Biểu tượng của SAS INNOVA
Sas.ico
o
Biểu tượng của chương trình Hướng dẫn sử dụng trực tiếp SAS INNOVA 6.8.1
bằng hình ảnh và lời nói (Sử dụng bằng cách nháy chuột trực tiếp vào biểu
tượng)

Thao

tác

mở

phần

mềm:

o
Khởi động máy tính
o
Kích đúp vào biểu tượng SAS INNOVA 6.8.1
o
Gõ tên và mật khNu để đăng nhập vào SAS INNOVA 6.8.1. (Mặc định ban đầu
của chương trình khi đăng nhập là Tên SAS hoặc ABC, Mật khNu để trắng)

3.

Các


phím

ch

c

n
ă
ng

s


d

ng

trong

SAS

INNOVA

6.8.1

Trong chương trình khi cập nhật và xử lý số liệu thường sử dụng một số phím chức năng.
Mỗi phím chức năng dùng để thực hiện một lệnh nhất định. Trong chương trình đã cố gắng
thống nhất mỗi phím chức năng chỉ sử dụng cho một mục đích duy nhất. Tuy nhiên để hiểu
rõ hơn công dụng của mỗi phím trong từng trường hợp cụ thể cần phải đọc rõ hướng dẫn

sử dụng trong từng trường hợp này. Dưới đây là công dụng của các phím chức năng được
sử dụng trong chương trình:
F1 - Trợ giúp
F3 - Sửa một bản ghi (khi làm việc với danh mục)
F4 - Thêm một bản ghi mới
F5 - Tra cứu theo mã hoặc theo tên trong danh điểm
- Xem số liệu chi tiết khi đang xem số liệu tổng hợp
- Xem các chứng từ liên quan đến chứng từ đang cập nhật.
F6 - Đổi mã
F7 - In
F8 - Xoá một bản ghi


14

F10 – Tính Tổng cộng trong báo cáo hoặc sắp xếp các thông tin trên báo cáo. Ví dụ khi
xem số liệu báo cáo ta muốn thay đổi các kiểu xem số liệu.
^F - Tìm một xâu ký tự trong màn hình xem số liệu (Ctrl + F)
^G - Tìm tiếp xâu ký tự đã được khai báo khi tìm lần đầu (^F) trong màn hình xem số liệu.

4.

Các

công

vi

c


chu

n

b


4.1

L

a

ch

n

hình

th

c

ghi

chép

s



sách

k
ế

toán


SAS INNOVA 6.8.1 cho phép lựa chọn các hình thức ghi chép sổ sách kế toán sau:

Sổ

kế

toán

theo

hình

thức

nhật



chung


Sổ


kế

toán

theo

hình

thức

Chứng

từ

ghi

sổ


Sổ

kế

toán

theo

hình


thức

Nhật



chứng

từ


Sau khi các chứng từ gốc được cập nhật vào phần mềm, tuỳ theo sự lựa chọn hình thức sổ
sách kế toán của người sử dụng, SAS INNOVA 6.8.1 cho phép in ra tất cả các báo biểu
theo đúng mẫu và chế độ do BTC Việt Nam ban hành

4.2

H


th

ng,

quy

trình

nghi


p

v


h

ch

toán

n

i

b



Để khai thác tối đa hiệu quả của phần mềm SAS INNOVA 6.8.1, cần xác định rõ yêu
cầu quản lý, khả năng đáp ứng yêu cầu của phần mềm kế toán để lập ra quy định hạch
toán kế toán nội bộ.

Xác

định



yêu


cầu

quản

lý,

các

báo

cáo

quản




Xác

định



tổ

chức

thông


tin,

quy

trình

xử



số

liệu


Quy

định

hạch

toán

cho

các

nghiệp

vụ


phát

sinh

thường

xuyên,

phát

sinh

đặc

biệt


Quy

định

về

quy

trình

luân


chuyển

chứng

từ


Quy

định

về

các

báo

biểu,

báo

cáo

thực

hiện

theo

thông




quyết

định

nào


Phân

công

công

việc

cho

từng

nhân

viên

kế

toán,


phù

hợp

với

phần

mềm

kế

toán

cần

áp dụng

Xây

dựng

quy

trình

nghiệp

vụ


hạch

toán

cho

từng

phát

sinh

cụ

thể


Lập

danh

sách

người

sử

dụng




phân

quyền

chi

tiết

cho

từng

người


5.

Danh

m

c

s


d

ng


trong

SAS

INNOVA

6.8.1

Khi thực hiện mã hóa một danh mục cần lưu ý các điểm sau:



phải



duy

nhất

trong

danh

mục





phải

dễ

nhớ

để

tiện

cho

việc

cập

nhật



tra

cứu


Trong

trường

hợp


danh

điểm



phát

sinh

theo

thời

gian

thì

khi

xây

dựng

hệ

thống

mã phải tính đến vấn đề mã hóa cho các danh điểm sẽ phát sinh.


Trong

một

số

trường

hợp

hệ

thống



hóa

phải

được

xây

dựng

sao

cho


thật

tiện

lợi

cho việc xử lý và lên các báo cáo.
Dưới đây là một số gợi ý về cách thức xây dựng hệ thống mã hóa của các danh mục:



thể

dùng

phương

pháp

đánh

số

lần

lượt

tăng


dần

theo

phát

sinh

của

các

danh

điểm mới bắt đầu từ 00001. Phương pháp này tiện lợi trong trường hợp số lượng
danh điểm lớn. Một tiện lợi khác của phương pháp này là các phát sinh mới bao giờ
cũng nằm ở phía dưới khi liệt kê theo vần ABC.

Trong

trường

hợp

số

lượng

danh


điểm

không

nhiều

thì



thể



hóa

theo

cách

dễ

gợi nhớ đến tên của danh điểm. Ví dụ đối với khách hàng ta có thể mã hóa theo tên
giao dịch của khách hàng: Cty ABC có mã là ABC, Cty XYZ có mã XYZ

Tùy

theo

nhu


cầu

xử



số

liệu,



thể

áp

dụng

một

số

phương

án

khác

nhau




chia thành các nhóm khác nhau và nhóm không chỉ có 1 cấp mà có thể có đến 2-3
15

cấp. Ví dụ đối với các đơn vị có khách hàng trải rộng trên toàn quốc thì có thể
nhóm theo tỉnh/thành phố, chẳng hạn các khách hàng trên địa bàn Hà nội thì đều
bắt đầu bằng HN, TP HCM bắt đầu bằng HCM

Trong

trường

hợp

doanh

nghiệp



nhiều

đơn

vị

thành


viên



số

liệu

được

cập

nhập tại các đơn vị thành viên sau đó được gửi về và tổng hợp toàn công ty thì đối
với một số danh mục từ điển phải thống nhất trong toàn công ty, còn một số danh
mục từ điển phải xây dựng để tránh trùng lặp giữa các đơn vị thành viên.

Lưu

ý

khi



hoá

không

nên


để

xảy

ra

trường

hợp



của

một

danh

điểm

này

lại



một phần trong mã của một danh điểm khác (tức là phải số ký tự nếu cùng cấp). Ví
dụ không được mã KLABC và KLABC1. Trong trường hợp này phải mã là
KLABC1 và KLABC2. Nên mã hoá sao cho các mã đều có độ dài bằng nhau.
5.1


Danh

m

c

tài

kho

n


Chức

năng:

Hệ

thống

tài

khoản



xương


sống

của

toàn

bộ

hệ

thống

kế

toán

với

hầu

hết

các thông tin được phản ánh trên các tài khoản. Việc xây dựng danh mục tài khoản phụ
thuộc vào 2 yếu tố sau:
o
Yêu cầu quản lý do cơ quan, tổ chức đặt ra
o
Phương án tổ chức khai thác thông tin của phần mềm kế toán

Đường


dẫn:

vào

phần

Tổng

hợp\

Danh

mục\

Tài

khoản


Các

thông

tin

về

tài


khoản:

Sử

dụng

các

phím

nóng

F3,

F4,

F6,

F8

để

khai

báo

hoặc

sửa chữa thông tin. Các thông tin cần khai báo bao gồm:






























Các thông tin phải khai báo khi xây dựng hệ thống tài khoản bao gồm:


S


hi

u

tài

kho

n
:

Số

hiệu

tài

khoản

cần

khai

báo,

chẳng


hạn

thêm

tài

khoản

tiền

VNĐ ngân hàng cấp 2 : Tài khoản 11211

Tên

tài

kho

n:

Tên

gọi

của

tài

khoản,




dụ

tên

gọi

của

tài

khoản

trên

là:

Tài

khoản

tiền VNĐ NH ngoại thương VN

Tên

ng

n:


Tên

tiếng

anh

của

tài

khoản,



tên

tiếng

Anh

nếu

cần




ngo

i


t

:

Loại

tiền

hạch

toán

16


Tài

kho

n

m

:

Đối

với


những

TK



TK

cấp

2

thì

mới

cần

khai

báo

TK

mẹ



TK


cấp 1, ví dụ tài khoản mẹ của TK 11211 là 1121

Tài

kho

n



theo

dõi

công

n


hay

không:

Khai

báo

“0”




không

theo

dõi

công

nợ

chi tiết thì TK này sẽ không lên bảng cân đối công nợ hay theo dõi chi tiểt cho từng
đối tượng khách hàng; Khai báo “1” là TK theo dõi công nợ phải thu‟ Khai báo “2”
là TK theo dõi công nợ phải trả.

Tài

kho

n



tài

kho

n

s



cái

hay

không

ph

i



tài

kho

n

s


cái:

Các

tài

khoản


sổ

cái là các tài khoản được sử dụng khi lên các báo cáo quyết toán như bảng cân đối
kế toán, bảng báo cáo kết quả kinh doanh. Tính chất này của tài khoản còn phục vụ
việc lên sổ cái của tài khoản và khi in ấn một số bảng biểu tổng hợp chương trình
sẽ gộp số liệu của các tài khoản chi tiết hơn vào tài khoản sổ cái.

Lo

i

tài

kho

n:

Loại

tài

khoản

dùng

để

chia


tài

khoản

theo

tính

chất

của

các

tài

khoản phục vụ cho việc phân tích số liệu kế toán. Loại của các tài khoản được chọn
trong danh mục phân loại các tài khoản.

5.2

Danh

m

c

ngo

i


t

,

t


giá



Chức

năng:

Dùng

để

khai

báo

các

loại

ngoại


tệ

sử

dụng

trong

quá

trình

hạch

toán.


Tỷ giá: cho phép khai báo các mức tỷ giá theo từng loại ngoại tệ. từng thời gian cụ thể
(theo ngày)

Đường

dẫn:

Hệ

thống\

Danh


mục\

Ngoại

tệ,

Tỷ

giá


5.3

Danh

m

c

đơ
n

v


c
ơ

s




Chức

năng:

Sử

dụng

danh

mục

đơn

vị



sở

trong

trường

hợp

một


công

ty



nhiều

chi

nhánh, kinh doanh nhiều lĩnh vực khác nhau, cần theo dõi hoạt động chứng từ và lên
các báo cáo riêng biệt theo từng chi nhánh, từng lĩnh vực hoạt động.

Đường

dẫn:

Hệ

thống\

Danh

mục\

Đơn

vị




sở


5.4

Danh

m

c

nghi

p

v


h

ch

toán


Chức

năng:


Định

nghĩa

các

nghiệp

vụ

hạch

toán

cho

các

chứng

từ

bằng

các



hạch


toán. Ví dụ xây dựng mã hạch toán cho nghiệp vụ chi lương là Nợ 334 và Có 1111 và
khai báo bút toán này phát sinh cho chứng từ nào thì sau này khi chọn mã hạch toán.

Đường

dẫn:

Tổng

hợp\

Danh

mục\

Nghiệp

vụ

hạch

toán.

Vào màn hình nhập nghiệp vụ hạch toán nhấn phím F4 thêm mới mã nghiệp vụ:
























17
Hải phòng
Cầu giấy






nghi

p


v

:

Khai

bỏo




Tờn

nghi

p

v


h

ch

toỏn:

Din

gii


tờn

nghip

v




ch

ng

t

:

Khi

enter

qua

trng

ny

chng

trỡnh


s

m

ra

danh

mc

cỏc



chng

t

ó

c

khai

bỏo



Phõn


h

H

thng,

gn



chng

t

no

vo

õy

thỡ

khi

lm

loi

chng


t

y

s

a

lờn

cỏc

danh

mc



hch

toỏn



gn



chng


t

ny.


Ti

kho

n

N


v

Ti

kho

n

Cú:

Khai

bỏo

cp


bỳt

toỏn

nh

khon

cho



hch

toỏn

ny


Ti

kho

n

thu


N



v

Tk

thu


Cú:

Khai

bỏo

cho

cỏc

nghip

v

liờn

quan

n

thu


u

vo

v

thu

u

ra


Ti

kho

n

thu


nh

p

kh

u:


Khai

bỏo

cho

bỳt

toỏn

nhp

khNu


Ti

kho

n

chi

t

kh

u:


Khai

bỏo

cho

bỳt

toỏn

bỏn

hng



chit

khu



5.5

Danh

m

c


khỏch

hng,

nh

cung

c

p


Chc

nng:

Cp

nht,

hiu

chnh

danh

mc

nhúm


khỏch

hng;

Phõn

khỏch

hng

thnh

cỏc

nhúm

tu

theo

yờu

cu

qun



ca


n

v.

Vớ

d

phn

danh

mc

khỏch

hng

theo

cỏc

nhúm

Cỏc

khỏch

hng




th

chia

thnh

tng

nhúm

khỏch.

Chng

trỡnh

phõn

cp

n

3

mc

vớ


d:



Tập

hợp

các

khách

h

ng,

nh

cung

cấp,



nhân





M

=

MB


Miền

bắc.

(Loại

nhóm

=

1)

Miền

nam

(Loại

nhóm

=

2)


Cấp

1





Hải

dơng

H

nội





Cấp

2

M

=

HN






Đ.Đa

Ba

đình

Cấp

2







Công

ty

Công

ty

XD


&

đầu

Sản

xuất

t

phát

triển

que

h

n

Đại

HN

Tây

Dơng










nghiệp

giấy

v

bao

M

=

BD



h

nội





18









Đối

tợng




Theo mô hình trên nếu bạn muốn phân cấp quản lý đối tượng theo nhóm thì phải khai báo
mã nhóm trước và tên nhóm.

Đường

dẫn:

Bán

hàng

(mua


hàng)\

Danh

mục\

Danh

mục

phân

nhóm

khách

hàng.

















Các

thông

tin

cập

nhật

Kiểu phân nhóm: Chương trình xây dựng có 3 cấp nhóm, đặt các cấp 1,2,3 tương ứng. (Có
thể hiểu theo các cấp tăng dần hoặc giảm dần)
Mã nhóm khách hàng: Mã hoá nhóm khách hàng. Tuân thủ quy tắc mã hoá thông tin.
Tên nhóm khách hàng: Nhập tên nhóm khách hàng
Tên 2: Dùng đặt tên viết tắt hoặc tên tiếng Anh, hoặc ký hiệu riêng của nhóm khách hàng.

5.6

Danh

m

c

khách

hàng



Chức

năng:

Danh

mục

khách

hàng,

nhà

cung

cấp

dùng

để

quản



khách


hàng,

nhà

cung cấp và các đối tượng công nợ phải thu, phải trả (tk 131, 136, 1388, 141, 331, 336
và 3388).

Đường

dẫn:

Bán

hàng

(mua

hàng)\

Danh

mục\

Khách

hàng.


Cập


nhật

các

thông

tin:
























-


khách
: Mã khách hàng, mã nhà cung cấp, mã cá nhân
-
Tên

khách

hàng
: Tên khách hàng, tên nhà cung cấp
-
Tên

2
: Tên viết tắt, bí danh, của khách hàng
- Đ
i

ch
ỉ : Địa chỉ của khách hàng
- Đố
i

tác
: Tên, địa chỉ của đối tác
19

-



s

thu
ế
VAT
: Nhập vào mã số thuế của đối tượng trên
-
Tài

kho

n

ng

m
đị
nh
: ta có thể đặt trước tài khoản ngầm định cho khách hàng đó để khi
vào các chứng từ của khách hàng đó thì sẽ tự động hạch toán
SAS INNOVA6.8.1 phân cấp các khách hàng có thể đến 3 cấp khác nhau. Nếu bạn đã
phân nhóm khách hàng theo hướng dẫn trên thì mục Nhóm khách hàng 1 nhập vào mã
nhóm cấp 1 (theo trên bạn nhập MB), Nhóm khách hàng 2 nhập vào mã nhóm cấp 2 (theo
trên bạn nhập HN), Nhóm khàch hàng 3 nhập vào mã nhóm thứ 3 (theo trên bạn nhập BD)
Các thông tin dưới đây là các thông tin không bắt buộc, nếu có bạn hãy nhập, còn không có
thể bỏ qua: Số điện thoại; Số Fax;
Email
; Ngân hàng giao dịch; Ghi chú


5.7

Danh

m

c

v


vi

c

h

p

đồ
ng

- Chức năng: Khai báo danh mục vụ việc hợp đồng nhằm mục đích tập hợp chi phí giá
thành cho từng vụ việc hợp đồng hoặc quản lý các đối tượng khác. Thiết lập cơ sở ban đầu
để tính chi phí giá thành
- Đường dẫn: Giá thành\ Danh mục\Vụ việc, hợp đồng

























Các thông tin cập nhật:
-


v

vi

c

: Mã vụ việc, hợp đồng
-
Tên

v

vi

c
: Đặt tên cho vụ việc, hợp đồng
-
Tên

2
: Tên viết tắt, ký hiệu riêng hoặc tên tiếng Anh của vụ việc, hợp đồng
-
Tài

kho

n
: Tên tài khoản theo dõi vụ việc, hợp đồng
-
Khách

hàng
: Mã khách hàng liên quan đến vụ việc, hợp đồng
-
Ngày


b

t
đầ
u
: Ngày bắt đầu của vụ việc, hợp đồng
-
Ngày

k
ế
t

thúc
: Ngày kết thúc của vụ việc, hợp đồng
-
Ti

n

nguyên

t
ệ: Giá trị nguyên tệ ghi trên hợp đồng
-
Ti

n

VND

: Giá trị VND (quy đổi) ghi trên hợp đồng

5.8

Danh

m

c

kho

hàng


Chức

năng:

Cập

nhật,

hiệu

chỉnh

danh

mục


kho

hàng

trong

đơn

vị


Đường

dẫn:

Vật



hàng

hoá\Danh

mục\

Danh

mục


kho:




20
















Các thông tin cập nhật:
-


kho
: Khai báo mã kho
-
Tên


kho
: Khai báo tên kho
-
Tên

2
: Tên tiếng Anh, viết tắt hoặc ký hiệu riêng của kho
-
Kho/
đạ
i


: Khai báo là kho của công ty hay đại lý
-
Tài

kho

n

hàng

t

n

kho


t

i
đạ
i


: Khai báo tài khoản để theo dõi hàng tồn kho tai các đại


5.9

Danh

m

c

nhóm

hàng

hoá

v

t

t
ư



Chức

năng:

Cập

nhật,

hiệu

chỉnh

danh

mục

nhóm

hàng

hoá,

vật

tư.

Phân


loại

danh

mục

hàng hoá, vật tư theo yêu cầu quản lý của đơn vị

Đường

dẫn:

Vật



hàng

hoá\Danh

mục\

Nhóm

hàng

hoá

vật


tư:















5.10

Danh

m

c

hàng

hoá

v


t

t
ư


Chức

năng:

Cập

nhật,

hiệu

chỉnh

danh

mục

hàng

hoá

vật

tư.


Khai

báo

theo

dõi

chi

tiết

vật tư, hàng hoá, thành phNm.

Đường

dẫn:

Vật



hàng

hoá\Danh

mục\

Hàng


hoá

vật

tư:















21



































Các

thông

tin


c

p

nh

t

-


v

t

t
ư : Trường mã có 16 ký tự, có thể cả bằng chữ và số chú ý tạo mã sao cho
khoa học để dễ tra cứu, và phải lường trước được số lượng hàng hoá vật tư phát sinh sau
này
-
Part

number
: Có thể dùng đối với những đơn vị theo dõi Part number của hàng hoá
-
Tên

v


t

t
ư : Khai báo tên vật tư hàng hoá, Tên VT hàng hoá và tên mã VT thường có
mối liên hệ với nhau để dễ theo dõi tra cứu
-
Tên

2
: Tên viết tắt, tên tiếng Anh hoặc ký hiệu riêng của hàng hoá vật tư
- Đơ
n

v

tính
: Đơn vị tính của hàng hoá, vật tư
-
Theo

dõi

t

n

kho
: Khai báo có theo dõi tồn kho hay không
0 – Không theo dõi tồn kho, sẽ không lên báo cáo tồn kho
1 – Có theo dõi tồn kho

Cách tính giá tồn kho: Khai báo cách tính giá tồn kho của các hàng hoá, vật tư
+ Tính tồn kho theo phương pháp giá trung bình
+ Tính tồn kho theo phương pháp giá đích danh
+ Tính tồn kho theo phương pháp giá nhập trước, xuất trước
+ Tính tồn kho theo phương pháp trung bình từng lần nhập
Khi khai báo trường này cần chú ý phải xác định trước và thống nhất cách tính giá của
hàng hoá, khai báo hàng hoá tính theo giá nào thì vào chương trình phải tính theo giá đó.
-
Tk

kho
: Khai báo tài khoản theo dõi tồn kho của hàng hoá, vật tư (ví dụ Vật tư thì
dùng TK 152, Thành phNm 155, Hàng hoá TK156 )
-
Tk

giá

v

n
: Khai báo tài khoản để hạnh toán giá vốn xuất cho hàng hoá, vật tư
-
Tk

doanh

thu
: Khai báo tài khoản doanh thu
-

Tk

hàng

bán

tr

l

i
: Khai báo tài khoản hàng bán trả lại
-
Tk

s

n

ph

m

d

dang
: Khai báo tài khoản sản phNm dở dang, dùng để hạch toán chi phí,
giá thành
22


-
Nhóm

v

t

t
ư
1
: Khai báo hàng hóa, vật tư có thuộc nhóm thứ nhất không
-
Nhóm

v

t

t
ư
2
: Khai báo hàng hóa, vật tư có thuộc nhóm thứ hai không
-
Nhóm

v

t

t

ư
3
: Khai báo hàng hóa, vật tư có thuộc nhóm thứ ba không
-
S

l
ượ
ng

t

n

t

i

thi

u
: Khai báo số lượng tồn tối thiểu của hàng hoá vật tư.
-
S

l
ượ
ng

t


n

t

i
đ
a
: Khai báo số lượng tồn tối đa của hàng hoá, vật tư
L
ư
u

ý:

Trong

tr
ườ
ng

h

p

không

theo

dõi


t

n

kho

thì

ch
ươ
ng

trình

không

cho

khai

báo

Tk

kho



Tk


doanh

thu

5.11

Danh

m

c

b


ph

n

nhân

viên

bán

hàng


Chức


năng:

Cập

nhật,

hiệu

chỉnh

danh

mục

bộ

phận,

phòng

ban

từ

đó

đưa

ra


được

các

báo cáo liên quan đến doanh số bán hàng theo nhân viên.

Đường

dẫn:

Bán

hàng\

Danh

mục\

Hợp

đồng

bộ

phận\

Bộ

phận,


nhân

viên












Các thông tin cập nhật
-



b

ph

n
: Mã bộ phận, phòng ban
-

Tên


b

ph

n
: Tên bộ phận, phòng ban
-

Tên

2
: Tên viết tắt, hoặc tên tiếng Anh hoặc ký hiệu riêng của bộ phận

5.12

Danh

m

c

giá

bán


Chức

năng:


Cho

phép

khai

báo

giá

bán

tương

ứng

của

từng

hàng

hoá

vật

tư,

theo


từng

mốc thời gian. Danh mục giá bán chỉ dùng để hỗ trợ việc cập nhật giá bán hàng hoá.
Người sử dụng có quyền sửa đổi giá bán cho từng hoá đơn.

Đường

dẫn:

Bán

hàng\

Danh

mục\

Giá

bán

Các thông tin về danh mục giá bán gồm có:
- Mã vật tư
- Ngày bán
- Giá bán ngoại tệ
- Giá bán theo đồng tiền hạch toán
Lưu ý là trong danh mục chỉ lưu giá bán cuối cùng cho từng mặt hàng.
5.13


Đổ
i





ghép



các

danh

đ
i

m

trong

các

danh

m

c


t


đ
i

n

Trong một số trường hợp sẽ có nhu cầu đổi mã một danh điểm thành một mã khác cho
đúng hoặc cho thống nhất.
Trong một số trường hợp khác thì do nhầm lẫn nên có thể xảy ra khả năng là một danh
điểm có tới 2 mã. Khi này thì sẽ có nhu cầu ghép 2 mã thành một mã hoặc là đổi một mã
thành mã khác.
Chương trình SAS INNOVA 6.8.1 cho phép đổi và ghép mã các danh điểm. Việc này được
thực hiện ở phần cập nhật danh mục từ điển tương ứng thông qua chức năng F6. Khi đổi
hoặc ghép mã chương trình sẽ tự động tìm kiếm mã hiện thời trong tất cả các dữ liệu và đổi
thành mã cần thiết.
5.14

Các

thao

tác

khi

c

p


nh

t

ch

ng

t


Khi cập nhật một chứng từ việc đầu tiên là xác định loại chứng từ để quyết định chọn
phân hệ kế toán cho phù hợp.
23

SAS INNOVA 6.8.1 bố trí màn hình cập nhật chứng từ gồm 4 phần:
- Phần 1: Các thông tin liên quan chung cho toàn bộ chứng từ như ngày chứng từ, số
chứng từ, mã khách hàng
- Phần 2: Danh sách các định khoản, các mặt hàng trong chứng từ đó
- Phần 3: Các tính toán như tổng số tiền, thuế GTGT, chi phí
- Phần 4: Các nút chức năng điều khiển quá trình cập nhật chứng từ như xem, sửa, xoá,
mới

6.

Các

thao


tác

x




khi

c

p

nh

t

ch

ng

t


Trong SAS INNOVA 6.8.1, khi cập nhật chứng từ có các chức năng như sau:
- Mới: vào chứng từ mới
- Lưu: lưu chứng từ
- In ctừ: in chứng từ trên máy. Với bản SAS INNOVA 6.8.1 nếu chọn in chứng từ hiện
thời. Nếu muốn in nhiều chứng từ đưa vào chức năng “tìm” ra các chứng từ sau đó mới đặt
lệnh in và ở màn hình in chọn ô „in tất cả hóa đơn”.

- Sửa: sửa chứng từ hiện thời
- Xoá: xoá chứng từ hiện thời
- Xem: liệt kê các chứng từ đang xử lý để chọn một chứng từ.
- Tìm: đưa vào các điều kiện để lọc các chứng từ đã cập nhật trước đó ra. Có thể
xem/sửa/xoá
- Copy: khi copy các nội dung của một chứng từ đã có rồi
- Quay ra: Chuyển sang nhập loại chứng từ khác (phải lưu chứng từ hiện thời trước): chuột
phải và chọn chứng từ cần chuyển.
Có một tiện lợi là tất cả các chức năng xử lý nêu trên đều nằm trên cùng một màn hình cập
nhật chứng từ. Người sử dụng chỉ việc ở trong một màn hình và có thể thực hiện tất cả các
xử lý cần thiết. Trong quá trình cập nhật chứng từ có thể dùng con trỏ nháy vào các ô trên
hoặc dùng phím nóng ALT+ chữ gạch chân trong ô sáng đó.
6.1

Quy

trình

vào

m

i

m

t

ch


ng

t


Dưới đây sẽ trình bày quy trình vào một chứng từ mới trên cơ sở ví dụ vào một “Hoá đơn
mua hàng”
- Chọn menu cần thiết, ví dụ: " Mua hàng\ Sơ đồ\ Hoá đơn mua hàng"
- Chương trình sẽ lọc ra 5 chứng từ được nhập cuối cùng và hiện lên màn hình cập nhật
chứng từ để biết là các chứng từ cuối cùng được nhập. Nhấn nút ESC để quay ra màn
hình nhập chứng từ. Chỉ có các nút <<Mới>>, <<Tìm>> và <<Quay ra>> là hiện còn
toàn các trường khác đều mờ. Con trỏ nằm tại nút <<Mới>>.
- Tại nút <<Mới>> ấn phím Enter để bắt đầu vào chứng từ mới. Con trỏ sẽ chuyển đến
trường đầu tiên trong màn hình cập nhật thông tin về chứng từ.
- Lần lượt cập nhật các thông tin trên màn hình: Các thông tin chung cho toàn bộ chứng
từ, các định khoản / mặt hàng trong chứng từ và các thông tin khác như thuế, chi phí,
- Tại nút <<Lưu>> ấn phím Enter để lưu chứng từ.
6.2

Ti

n

ích

khi

c

p


nh

t

ch

ng

t


Để tăng sự tiện lợi cho người sử dụng SAS INNOVA 6.8.1 cung cấp một loạt các tiện
ích sau:
- Dùng các phím Page Up, Page Down để xem các chứng từ trước hoặc sau chứng từ
hiện thời.
- Chọn nút <<Xem>> trên màn hình cập nhật để xem toàn bộ các chứng từ đã cập nhật
trong lần cập nhật hiện thời. Sau khi thoát ra khỏi màn hình xem thì bản ghi hiện thời
sẽ hiện trên màn hình cập nhật chứng từ.
- Để tìm nhanh một khách hàng, một vật tư, trong khi cập nhật chứng từ ta có thể thực
hiện bằng các cách như sau. Nếu ta không nhớ mã thì ta chỉ việc ấn phím Enter và toàn
bộ danh mục cần thiết sẽ hiện lên cho ta chọn. Nếu ta nhớ một số ký tự đầu của mã thì

24

ta gõ các ký tự đầu này rồi ấn phím Enter, chương trình sẽ hiện lên danh mục cần thiết
và con trỏ sẽ nằm tại bản ghi có mã gần đúng nhất với mã ta gõ vào. Trong màn hình
danh mục ta có thể tìm một xâu ký tự đặc biệt mà tên khách hàng / vật tư có chứa.
- Để vào thêm một khách hàng mới, một vật tư mới, ngay trong khi cập nhật chứng từ
thì ta chỉ việc Enter qua trường mã cần thiết. Màn hình danh mục từ điển sẽ hiện lên và

trong màn hình này ta có thể thực hiện các thao tác với danh mục như thêm, sửa, xoá
các danh điểm trong danh mục.
- Để chọn loại ngoại tệ giao dịch cần thiết ta chọn nút <<Chọn ngoại tệ>>.
- Trong khi nhập chứng từ nếu cần xem một báo cáo nào đó ta có thể kích chuột vào nút
xem báo cáo và chọn báo cáo cần thiết để xem.


- Trong khi nhập chứng từ nếu cần chuyển sang nhập chứng từ loại khác ta có thể kích
chuột phải và chọn loại chứng từ cần thiết để nhập (lưu ý phải lưu chứng từ hiện thời
lại rồi)











7.

Báo

cáo

trong

SAS


INNOVA

6.8.1

7.1

Quy

trình

chung

lên

báo

cáo


Chọn

phân

hệ

kế

toán


liên

quan

đến

báo

cáo

cần

kết

xuất


Chương

trình

sẽ

hiện

thị

danh

sách


các

báo

cáo

liên

quan

của

phân

hệ

vừa

chọn

->

chọn báo cáo cần thiết

Đặt

điều

kiện


lọc

số

liệu

để

lên

báo

cáo.

Sau

khi

tính

toán

xong,

chương

trình

sẽ


hiển

thị kết quả dưới dạng bảng số liệu. Ta có thể dùng các phím con trỏ để di chuyển xem
các thông tin cần thiết.

Trong

đa

số

các

báo

cáo

chương

trình

sẽ

cho

phép

thay


đổi

các

kiểu

xem,



dụ

như

sắp

xếp các dòng theo mã hoặc theo tên hoặc theo giá trị hoặc nhóm các vật tư, khách hàng
theo các tiêu chí khác nhau, Để làm việc này ta dùng phím F10 để lựa chọn kiểu xem.
Chương trình sẽ hiện lên các lựa chọn để ta chọn kiểu xem cần thiết. Ta có thể thay đổi
các kiểu xem khác nhau. Nếu muốn xem theo một kiểu khác ta lại chỉ việc dùng phím
F10 một lần nữa.

Nếu

ta

cần

in


số

liệu

hoặc

kết

xuất

ra

các

tệp

dữ

liệu

dạng

EXCEL

hoặc

DBF

thì


dùng

phím F7. Chương trình hiện lên màn hình để ta chọn mẫu báo cáo vào đầu ra (máy in
hay tệp dữ liệu).

Đặc

biệt

chương

trình

cho

phép

sắp

xếp

thứ

tự

các

cột

báo


cáo,

thay

đổi

độ

rộng

của

các cột hoặc dấu các cột số liệu để có thể lên một báo cáo nhanh theo yêu cầu.
7.2

M

t

s


đ
i

m

c


n

l
ư
u

ý

khi

lên



xem

báo

cáo


Khi

xem

báo

cáo

nếu


ta

muốn

thay

đổi

trật

tự

sắp

xếp

của

các

cột

hoặc

thay

đổi

độ


rộng

của các cột hoặc muốn dấu bớt đi một số cột nào đó giống như trong EXCEL thì ta
thực hiện các thao tác như di chuyển cột, thay đổi độ rộng của cột, che cột và sau đó ấn
F7 để in và chọn chức năng báo cáo nhanh. Khi này chương trình sẽ đưa ra mẫu in
giống như ta sắp xếp.

Trong

các

báo

cáo

tổng

hợp

ta



thể

xem

các


chi

tiết

phát

sinh

liên

quan

bằng

cách

dùng phím F5.

Khi

xem

các

chi

tiết

phát


sinh

ta



thể

xem

trực

tiếp

chứng

từ

gốc

liên

quan

bằng

cách

kích vào nút xem chứng từ gốc.
25

×