Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp tại chi nhánh Đông Đô ngân hàng SCB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 61 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THÚC HƯƠNG GIANG

Thập kỷ qua, những đóng góp của hệ thống Ngân hàng Thương mại Việt Nam vào quá trình
đổi mới và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá là
rất lớn. Các ngân hàng thương mại không chỉ tiếp tục khẳng định là một kênh dẫn vốn quan
trọng cho nền kinh tế, mà còn góp phần ổn định sức mua đồng tiền . Đến nay, vốn cho sản xuất
kinh doanh chủ yếu vẫn do các ngân hàng thương mại đáp ứng, với tổng tài sản của hệ thống lên
tới khoảng 140% GDP.
Là một trong những ngân hàng TMCP thành lập sớm nhất tại Việt Nam, Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín - Sacombank đã có những bước phát triển vững chắc trong suốt lịch sử của
ngân hàng. Đặc biệt từ năm 2010, Sacombank đã tăng trưởng vượt bậc với việc xây dựng và
triển khai chiến lược chuyển đổi toàn diện dưới sự hỗ trợ của một trong các công ty tư vấn chiến
lược hàng đầu thế giới. Theo chiến lược này, Sacombank đặt mục tiêu trở thành một trong 5
ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam và một trong 3 ngân hàng TMCP bán lẻ hàng đầu Việt
Nam vào năm 2017.
Để chuẩn bị cho việc tăng trưởng ổn định và bền vững, Sacombank đã tiến hành đồng bộ các
giải pháp xây dựng hệ thống nền tảng. Ngân hàng luôn đi đầu thị trường trong việc ứng dụng
công nghệ thông tin tiên tiến trong các sản phẩm, dịch vụ và hệ thống vận hành. Cùng với việc
xây dựng môi trường văn hóa doanh nghiệp vững mạnh, hiệu quả, các hệ thống quản trị nhân sự
cốt lõi đã được xây dựng và triển khai thành công tại Sacombank. Bên cạnh đó, Ngân hàng đã
từng bước phát triển một hệ thống quản trị rủi ro độc lập, tập trung và chuyên môn hóa, đáp ứng
chuẩn mực quốc tế và gắn kết với chiến lược kinh doanh của Ngân hàng. Song song với việc
thực thi những thông lệ quốc tế tốt nhất về quản trị doanh nghiệp, Sacombank cũng không ngừng
hoàn thiện cơ cấu tổ chức theo chính sách quản trị công ty rõ ràng và minh bạch.
Mặt khác, trong suốt quá trình học tập tại Đại Học Bách Khoa Hà Nội, em đã cố gắng tiếp thu
và nắm vững những kiến thức bổ ích nhất về Nghiệp vụ ngân hàng nói riêng và Quản trị tài chính
nói chung. Sau quá trình học tập và tích lũy những kiến thức cần thiết, em thấy cần có môi
trường thực tế để vận dụng những gì đã được học khi còn ngồi trên ghế nhà trường vào một
doanh nghiệp cụ thể. Được sự cho phép của Nhà trường, Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thương Tín - Sacombank, sau một thời gian thực tập, nghiên cứu, tìm hiểu và quan sát
nhiều hoạt động của các phòng ban, em đã hoàn thành bản báo cáo thực tập tổng hợp với những


thông tin chung về quá trình hình thành, phát triển, tình hình hoạt động kinh doanh và công tác
SINH VIÊN: PHAN PHƯƠNG KHÁNH – MSSV: 20104724 Page 1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THÚC HƯƠNG GIANG
quản trị kinh doanh nói chung cũng như quản trị chất lượng nói riêng. Qua bản báo cáo này, em
xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Giảng viên hướng dẫn thực tập của em, TS. Nguyễn Thúc
Hương Giang, Giám đốc chi nhánh Đông Đô – Ông Lương Văn Tuấn cùng sự giúp đỡ của các
anh, chị cán bộ nhân viên tại Sacombank đã giúp em hoàn thành bản báo cáo này.

 !"#$ %&'%
()*+,--+./.0*++,12
 Những nét chính về ngân hàng Sài Gòn Thương Tín:
Tên tiếng Việt: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín
Tên tiếng Anh: Saigon Thuong tin Commercial Joint Stock Bank
Tên giao dịch: Sacombank
Hội Sở: 266 – 268 Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3, Hồ Chí Minh
Ngày thành lập: 21/12/1991
Sacombank chính thức đi vào hoạt động với số vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng với việc hợp
nhất Ngân hàng phát triển kinh tế Gò Vấp với 3 hợp tác xã tín dụng Tân Bình, Thành Công, Lữ
Gia.
Giấy phép thành lập: Số 05/GP-UB do UBND Tp. Hồ Chí Minh cấp ngày 3/4/1992
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Số 059002 do Sở kế hoạch và Đầu tư Tp. Hồ Chí Minh
cấp.
Sacombank có các thành viên trực thuộc sau đây:
- Công ty chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank – SBS)
- Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank – SBL)
- Công ty kiều hồi Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank – SBR)
- Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank – SBA)
- Công ty vàng bạc đá quý Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank – SBJ)

Đầu những năm 90, trong bối cảnh rối ren của cuộc khủng hoảng tín dụng, Ngân hàng Phát triển

kinh tế Gò Vấp cùng với 3 hợp tác xã tín dụng là Tân Bình, Thành Công và Lữ Gia đã được
SINH VIÊN: PHAN PHƯƠNG KHÁNH – MSSV: 20104724 Page 2
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THÚC HƯƠNG GIANG
Ngân hàng Nhà nước cho phép sát nhập thành Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
(Sacombank) vào ngày 21/12/1991 với số vốn điều lệ 3 tỷ đồng. Sacombank là một trong những
ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên được thành lập ở Việt Nam.
Năm 1993, là ngân hàng TMCP đầu tiên của TP.HCM khai trương chi nhánh tại Hà Nội, phát
hành kỳ phiếu có mục đích và thực hiện dịch vụ chuyển tiền nhanh từ Hà Nội đi TP.HCM và
ngược lại, góp phần giảm dần tình trạng sử dụng tiền mặt giữa hai trung tâm kinh tế lớn nhất
nước.
 !"#$$$
Đối với một nền kinh tế vừa mở cửa như Việt Nam tại thời điểm này, nguồn vốn là một nhu cầu
bức bách để phát triển. Trước tình hình đó, Sacombank bằng cách thuyết phục cơ quan quản lý
để phát hành cổ phiếu ra công chúng với mệnh giá 200.000đồng/cổ phiếu. Sáng kiến đột phá và
nỗ lức toàn phần đã đem lại cho Sacombank kết quả ngoài mong đơi. Chiến dịch huy động vốn
lần đầu tiên và chưa có tiền lệ tại Việt Nam đã diễn ra thành công với kết quả đạt được ngoài
mong đợi với hơn 9.000 cổ đông tham gia góp vốn bằng việc mua cổ phiếu. Sacombank trở
thành ngân hàng TMCP đầu tiên ở Việt Nam có cổ đông đại chúng. Đây được coi là một trường
hợp độc đáo của ngành tài chính-ngân hàng Việt Nam lúc bấy giờ và đặt nền móng cho những cơ
hội huy động vốn mạnh mẽ khác, kể cả sự tham gia của các đối tác nước ngoài.
%&'()*#$$"#$$
Với quan điểm và định hướng cấp tiến xem hợp tác quốc tế là yêu cầu và nhu cầu tất yếu của
doanh nghiệp Việt Nam trong nỗ lực phát triển hướng tới tính toàn cầu, Sacombank bắt đầu công
cuộc hợp tác với các đối tác quốc tế lớn từ khá sớm. Tập đoàn Tài chính Dragon Financial
Holdings (Anh Quốc) tham gia góp 10% vốn điều lệ của Sacombank, mở đường cho việc tham
gia góp vốn cổ phần của Công ty Tài chính Quốc tế (International Finance Corporation – IFC,
trực thuộc World Bank) vào năm 2002 và Ngân hàng ANZ vào năm 2005. Nhờ vào sự hợp tác
này mà Sacombank đã sớm nhận được sự hỗ trợ về kinh nghiệm quản lý, công nghệ ngân hàng,
quản lý rủi ro, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực từ các cổ đông chiến lược nước ngoài.
Tháng 6/2004, Sacombank ký kết hợp đồng triển khai hệ thống Corebanking T-24 với công ty

TEMENOS (Thụy Sĩ), khởi đầu cho quá trình hiện đại hóa công nghệ ngân hàng trong tiến trình
phát triển và hội nhập.
Kết thúc giai đoạn 2001-2005, Sacombank đã vươn lên vị trí hàng đầu trong khối NHTM Việt
Nam với mạng lưới chi nhánh trả rộng khắp 31/64 tỉnh thành trên cả nước.
+,- /#$$!"#$$
Ở giai đoạn này, Sacombank tập trung vào 4 nhóm giải pháp lớn: (i) gia tăng năng lực tài chính,
(ii) mở rộng mạng lưới hoạt động, (iii) hiện đại hóa công nghệ ngân hàng, (iv) phát triển nguồn
nhân lực có chất lượng nhằm nhanh chóng bắt nhịp hội nhập và phát triển cùng tốc độ của ngành
tài chính- ngân hàng thế giới.
Bên cạnh việc gia tăng năng lực tài chinhst hông qua niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng
khoán năm 2006, trong gia đoạn này Sacombank đã hiện thực hóa chiến lược mở rộng mạng lưới
ra ngoài biên giới. Nhận diện đúng cơ hội và tầm quan trọng của hai thị trường chiến lược Lào và
Campuchia, Sacombank là một trong những Ngân hàng TMCP Việt Nam tiên phong mở chi
nhánh tại 2 nước láng giềng, tạo được thế kiềng 3 chân vững chắc, khẳng định được vị thế là một
ngân hàng bán lẻ Việt Nam hiện đại của khu vực Đông Dương.
 Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đông Đô:
SINH VIÊN: PHAN PHƯƠNG KHÁNH – MSSV: 20104724 Page 3
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THÚC HƯƠNG GIANG
Ngày thành lập: 15/02/2008
Trụ sở chính: 363 Hoàng Quốc Việt, Hà Nội
Điện thoại: +848 39 320 420 Fax: +848 39 320 424
Mở đầu cho chiến lược mở rộng mạng lưới hoạt động phủ kín vùng đất Hà thành và các tỉnh
thành khu vực miền Bắc đến năm 2010, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)
chính thức khai trương và đưa vào hoạt động Chi nhánh Đông Đô tại địa chỉ số 363 Hoàng Quốc
Việt, Căn hộ 19 20, Nhà A28, P. Nghĩa Tân, Q. Cầu Giấy, Tp. Hà Nội.
Sacombank- Chi nhánh Đông Đô có trụ sở khàng trang tọa lạc tại vị trí trung tâm của quận Cầu
Giấy– là một trong những khu kinh tế sầm uất và dân cư đông đúc của thủ đô Hà Nội. Hơn 10
năm qua, tốc độ tăng trưởng kinh tế của quận thường đạt 30%/năm, thu ngân sách 64%; riêng
năm 2007, nguồn thu ngân sách quận đạt 665 tỷ đồng, gấp 19 lần năm 1998; với sự hình thành
các khu đô thị mới, các đơn vị kinh tế trú đóng trên địa bàn quận rất có tiềm năng phát triển. Và

đó là những điều kiện thuận lợi để Sacombank- Chi nhánh Đông Đô tiếp cận và đáp ứng những
nhu cầu về tài chính của những doanh nghiệp và cá nhân cư trú trên địa bàn quận và các khu vực
lân cận.
Cũng như tất cả các điểm giao dịch khác của Sacombank trên toàn quốc, Sacombank- Chi nhánh
Đông Đô thực hiện tất cả các dịch vụ ngân hàng như: huy động vốn bằng Việt Nam đồng, ngoại
tệ, vàng của các tổ chức và cá nhân dưới các hình thức tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn, chứng
chỉ tiền gửi; cấp tín dụng với nhiều hình thức đa dạng nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu vay vốn
của khách hàng; thực hiện dịch vụ chuyển tiền nhanh trong nước, chuyển tiền từ nước ngoài về
Việt Nam và các dịch vụ Ngân hàng khác trong khuôn khổ được phép hoạt động của Ngân hàng
Sài Gòn Thương Tín.
Ngày 15/02/2008: Thành lập trụ sở chính tại 363 Hoàng Quốc Việt, Hà Nội.
Tháng 10/2008: Sát nhập, chuyển PGD Quan Hoa từ chi nhánh Đống Đa về chi nhánh Đông Đô.
Tháng 11/2008: Thành lập trụ sở PGD Tây Hồ.
Tháng 4/2009: Thành lập PGD Nguyễn Phong Sắc.
Tháng 10/2009: Thành lập PGD Lê Đức Thọ.
(34567819:/;/.<=:*>+?545
0'12345(6((7(48989:;<=0(2
SINH VIÊN: PHAN PHƯƠNG KHÁNH – MSSV: 20104724 Page 4
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THÚC HƯƠNG GIANG
Chi nhánh Đông Đô là đơn vị thành viên của Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, thực hiện đầy đủ
chức năng, nhiệm vụ của ngân hàng thương mại: huy động vốn, cho vay, thu nợ và thực hiện các
dịch vụ trong lĩnh vực ngân hàng với sự điều hành của Ban giám đốc chi nhánh gồm:
- Giám đốc chi nhánh: Ông Lương Văn Tuấn
- Phó Giám đốc chi nhánh: Bà Phạm Thu Hương
Phụ trách các phòng nghiệp vụ:
- Phòng cá nhân: Bà Phạm Thị Hạnh
- Phòng doanh nghiệp: Ông Nguyễn Tiến Trường
- Phòng hỗ trợ kinh doanh: Bà Tạ Việt Hà
- Trưởng phòng giao dịch Quan Hoa: Bà Ninh Thị Minh Huệ
- Trưởng phòng giao dịch Tây Hồ: Bà Nguyễn Thị Hồng

- Trưởng phòng giao dịch Nguyễn Phong Sắc: Ông Lê Văn Hùng
- Trưởng phòng giao dịch Lê Đức Thọ: Ông Lê Hà Phương
SINH VIÊN: PHAN PHƯƠNG KHÁNH – MSSV: 20104724 Page 5
Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thương Tín
Các chi nhánh khácChi nhánh Đông Đô
Chi nhánh Hà Nội
PGD Quan Hoa
PGD Nguyễn Phong
Sắc
PGD Lê Đức Thọ
PGD Tây Hồ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THÚC HƯƠNG GIANG
(@A1+,BC7DE+F=7
Thị trường mà chi nhánh tập trung là tại Quận Cầu Giấy và các huyện phía tây (Hà Tây cũ) hiện
chưa có đơn vị của Sacombank trú đóng như Từ Liêm, Hoài Đức, Đan Phượng, Thạch Thất,
Chương Mỹ
SINH VIÊN: PHAN PHƯƠNG KHÁNH – MSSV: 20104724 Page 6
KHCH HNG
DOANH NGHIP XNK
DOANH NGHIP,
HG KD LNG NGH
NPP HNG TIHU DING
DN SJN XUKT CHL BiLNC NHN DU HMC
CNG CHNC
C NHN TiN GOI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THÚC HƯƠNG GIANG
 >=?(4(
Khách hàng của Chi nhánh là các Doanh Nghiệp, Hộ kinh doanh cá thể, Cá nhân có thu nhập
trung bình trở lên.

 >=@(4(
'P7(QRS5R*5.7
SINH VIÊN: PHAN PHƯƠNG KHÁNH – MSSV: 20104724 Page 7
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THÚC HƯƠNG GIANG


T0Q
RS5
A+P0QRS5
)>:ABU5+V
)  5)  0Q
RS5
45  F=
B)+1T
WX8Y
1
Doanh
nghiệp
XNK
Xuất khẩu thủ công
mỹ nghệ, nông sản.
Nhập khẩu nông sản,
thiết bị
DT : >40 tỷ - TTQT 5
LN : >3 tỷ . - Tiền vay 4
Khoảng 20 DN - TGTT 5
- KDNH 5
2
Doanh
nghiệp, hộ

kinh
doanh
làng nghề
Sản xuất gỗ, sản xuất,
thương mại sắt thép
DT: 10 – 200 tỷ - TTQT 4
LN: 1 – 20 tỷ - KDNH 4
Khoảng 200 DN - TGTT 4
- Tiền vay 3
3
Nhà phân
phối
Xăng dầu, thực phẩm,
điện tử, VLXD, phân
bón.
DT: >40 tỷ - TGTT 5
LN: >3 tỷ - Bảo lãnh 5
Khoảng 100 DN - Tiền vay 3
- TTQT 5
4
DN sản
xuất, chế
biến
Thức ăn chăn nuôi,
bánh kẹo, rượu bia
DT: 100- 300 tỷ - TGTT 5
LN: 10 – 20 tỷ - TTQT 5
Khoảng 5 DN
- Liên kết nhà PP 5
- Tiền vay 4

- Payroll 3
5
Cá nhân
du học
(chứng
minh năng
lực tài
chính)
Tập trung cá nhân du
học Úc, Singapore…
Khoảng 2000
người
- Tiền vay 4
- Tiền gửi 4
- Thẻ TD 4
- Chuyển tiền QT 5
SINH VIÊN: PHAN PHƯƠNG KHÁNH – MSSV: 20104724 Page 8
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THÚC HƯƠNG GIANG
6
Công
chức
Là giáo viên, bác sĩ,
thuộc các trường đại
học và bệnh viện trên
địa bàn
Khoảng 3000
người
- Thẻ TD 5
7
Cá nhân

tiền gửi
Là cá nhân có thu
nhập trung bình trở
lên gửi tiền tại CN
Khoảng 10000
người
- TGCKH 5
- Thẻ TD
4
- Chuyển tiền 4
AB4(C((7D4+4(*EF)4(
=<.4((4=GH((4=(B:2I:JK
 8<7(:
'P73(Q+V5FZ1+[5E+,\
SINH VIÊN: PHAN PHƯƠNG KHÁNH – MSSV: 20104724 Page 9
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THÚC HƯƠNG GIANG
 ]^_`a%
1 Nhóm các NHTM quốc doanh: có lợi thế về cơ chế lãi suất tiền vay, thương hiệu lớn, uy
tín và mạng lưới. Tuy nhiên điểm chưa mạnh là công tác phục vụ và chăm sóc khách
hàng chưa thực sự tốt, chưa đặc biệt quan tâm đến đối tượng khách hàng vưà và nhỏ…
2 Nhóm các NHTM CP có quy mô tương đương: mặc dù không có sự khác biệt nhiều về
cơ chế, chính sách, SPDV, thời gian giao dịch, lãi suất, phí, điều kiện ưu đãi và kể cả trụ
sở kinh doanh, nhưng Techcombank, MB có lợi thế nhất về mạng lưới (KV HN), sự
vươn lên mạnh mẽ của Techcombank. Tuy nhiên, hệ thống các công ty con của các
Ngân hàng này chưa đa dạng để tăng cường bán chéo đa dạng như Sacombank, tổng thể
mạng lưới trong và ngoài nước chưa đa dạng bằng Sacombank…
3 Nhóm các NHTM CP có quy mô nhỏ hơn: rất cạnh tranh về cơ chế lãi suất huy động,
các CTKM, quà tặng và điều kiện cấp tín dụng. Điểm yếu là SPDV chưa phong phú,
mạng lưới ít, uy tín thương hiệu chưa cao, cơ cấu tổ chức và quy trình quy chế chưa
hoàn thiện, công tác đào tạo nhân viên còn chưa được quan tâm đúng mức…

8<7(7(7D4B(4(A=>D>(BL59&'&'&
M((2)NO)PQOR
(b(*5cP0d:/.ef5/;5[>g)
SINH VIÊN: PHAN PHƯƠNG KHÁNH – MSSV: 20104724 Page 10
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THÚC HƯƠNG GIANG
Trong các sản phẩm chung của Ngân hàng, Chi nhánh đã xác định được những sản phẩm chủ
đạo, phù hợp với đặc thù của Chi nhánh năm 2012 như sau:
- Gói các sản phẩm liên quan đến khách hàng xuất nhập khẩu: sản phẩm tiền gửi góp vốn
mua cổ phần (CCA) dành cho các nhà đầu tư nước ngoài, tiền gửi thanh toán Hoa Việt
dành cho đối tượng khách hàng là người hoa, sản phẩm bảo lãnh, thanh toán L/C…
- Gói các sản phẩm liên quan đến khách hàng cá nhân du học: cho vay chứng minh năng
lực tài chính
- Gói các sản phẩm liên quan đến làng nghề: tài trợ sản xuất nước mắm tại Phú Quốc
- Gói các sản phẩm cho các nhà phân phối hàng tiêu dùng: cho vay đại lý phân phối xe ô tô…
'12)Fh(i5j)kl1)m+nDcP0d:
Từ bảng cơ cấu doanh thu trên, chi nhánh tập trung phát triển sản phẩm cho vay tài trợ thương
mại ngắn hạn, chiếm 29% cơ cấu lợi nhuận, tiếp sau đó là sản phẩm tiền gửi. Thanh toán quốc tế,
bảo lãnh và ngoại hối chiếm tỷ lệ tương đương nhau với 13%. Cho vay trung hạn doanh nghiệp
thấp vì gặp nhiều khó khăn trong chứng minh tài chính, hiệu quả dự án đầu tư của khách hàng
doanh nghiệp chưa cao.
3PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH
3((1U1+19)R*1o)*+Rg+o)PR1eD\/.DE+F=7:\,Rn+17
 Các số liệu về kết quả kinh doanh trong giai đoạn gần đây:
'P7@(gDE5Rg+o)PR1eD\6:3p3
Đơn vị triệu đồng
SINH VIÊN: PHAN PHƯƠNG KHÁNH – MSSV: 20104724 Page 11
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THÚC HƯƠNG GIANG
&Jq 3p
gDE5
3p3

&r
3p
's

t


3p3+/- % tăng
&`G bu(vpw xu8vu@ 3p8pyb b(@uz (xy@
Thu thuần từ lãi 28.663 44.247 15.584 54.37% 1.299
Thu ròng ngoài lãi 9.923 12.168 2.245 22.62% 187
Thu dịch vụ thuần 5.012 6.228 1.216 24.26% 101
Thu kinh doanh ngoại hối
thuần 4.911 5.940 1.029 20.95% 86
&`G 3@(vww @p(@vx x(yvy 3u(x@z vx@
Chi điều hành 22.907 29.556 6.649 29.03% 554
Chi nộp thuế, lệ phí 692 800 108 15.61% 9
l1)m+,BU5Xaa 3b(wp @u(33y @(@y v@(bxz (p
Xaa5;+2 (@b (@yb @@ 3(bwz @
l1)m+,BU5+)g
X 3@(vxw @x(uv@ @(3ub vx(@xz (py
Theo kế hoạch chi nhánh đề ra, thu từ hoạt động nhìn chung tăng trưởng đều. Cụ thể, thu thuần
từ lãi dự đoán trong năm 2012 tăng gần gấp 2 lần so với năm 2011, bình quân tăng trong 1 tháng
đạt 1,299 tỷ, điều đó cho thấy chi nhánh tìm cách cải thiện hiệu quả việc quản lý và thu hồi nợ.
Doanh thu từ hoạt động đầu tư cũng đặt mức tăng đáng kể với 22,62%, thu dịch vụ thuần và kinh
doanh ngoại hối thuần tăng bình quân 1 tháng 187 triệu.
Doanh thu tăng đồng nghĩa với chi hoạt động cũng tăng, trong đó chi phí dự trù cho điều hành
tăng 6,649 tỷ, thuế và lệ phí khác tăng 108 triệu
Lợi nhuận trước dự phòng rủi ro tăng gấp đôi lên mức 38,227 tỷ trong vòng 1 năm
Dự phòng rủi ro cụ thể tăng nhẹ 1 tháng 3 triệu đồng, lợi nhuận trước thuế với chỉ tiêu tăng

trưởng đề ra ở mức tăng 56.36%.
SINH VIÊN: PHAN PHƯƠNG KHÁNH – MSSV: 20104724 Page 12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THÚC HƯƠNG GIANG
 D?S4(STFG-(.C
'12)Fh3(i5j)cP0d:8ef5/;6:3p3
Thu từ thẻ trong năm 2012 vẫn chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong cơ cấu thu dịch vụ.
Thanh toán quốc tế trong năm vừa qua đạt tỷ trọng lớn nhất (32%) chứng tỏ sự tăng
trưởng mạnh mẽ về giao thương liên ngân hàng giữa chi nhánh và ngân hàng quốc tế, uy
tín và chất lượng sản phẩm dịch vụ được nâng cao hơn.
'P7b(--+)ef5/;+nD+{7Fi/f
8' :;1
i/f @|3|3p3 6: z6:
Chi nhánh 3.362 3.482 96
Quan Hoa 719 922 77
Nguyễn Phong Sắc 535 620 86
Lê Đức Thọ 632 603 104
Tây Hồ 233 601 38
Toàn chi nhánh 5.481 6.228 88
Tính đến thời điểm 31/12/2012 với kế hoạch đề ra như trên, chi nhánh đã thực hiện tốt trong thu
dịch vụ. Cụ thể, chi nhánh đạt mức 96% kế hoạch với doanh thu từ dịch vụ là 3,362 tỷ đồng. Hầu
hết các phòng giao dịch đều đạt chỉ tiêu ở mức cao, trong đó phòng giao dịch Lê Đức Thọ vượt
trội nhất với mức tăng trưởng 104%. Phòng giao dịch Tây Hồ lại không đạt được chỉ tiêu tăng
trưởng đề ra với doanh thu chỉ 233 triệu đồng.
'P7v(g+o)PDE+F=77190/;)>F=7/Z/.+Ve;76:3p3
8' :;1
SINH VIÊN: PHAN PHƯƠNG KHÁNH – MSSV: 20104724 Page 13
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THÚC HƯƠNG GIANG
&Jq 3p 3p3
&r
3p

's

t

3p3
+/- % tăng
}G
 x@3(@vy ubv(ww 3@(vx3 @@(yyz y(ywy
Huy động khách hàng DN 44.861 164,664 119,803 267.05% 9,984
Huy động khách hàng CN 587.496 681.255 93.759 15.96% 7.813
&%}
 bbb(y3v xvp(wuv 3px(3xp bx(@uz y(uu
Cho vay khách hàng DN 285.562 417.360 131.798 46.15% 10.983
Cho vay khách hàng CN 159.163 233.625 74.462 46.78% 6.205
Chi nhánh tiếp tục tăng trưởng về huy động vốn với mức tăng 33,77% so với năm 2011, trong đó
khách hàng cá nhân vẫn chiếm tỷ trọng cao hơn với doanh số huy động trong năm 2012 là hơn
681 tỷ đồng, 1 tháng tăng 7,8 tỷ. Tuy nhiên lại đánh dấu sự tăng trưởng nhanh chóng về huy
động vốn khách hàng doanh nghiệp, do năm 2012 nhiều biến động về kinh tế, các doanh nghiệp
chọn giải pháp gửi tiền nhàn rỗi vào ngân hàng nhằm tránh rủi ro trong đầu tư, tăng gần 120 tỷ
đồng so với năm trước, đạt mức 267,05%.
Cho vay khách hàng là doanh nghiệp và cá nhân không chênh lệch nhiều về mức độ tăng trưởng,
vẫn dao động ở mức 46%
'12)Fh@(i5j)kl1)m+nDR*5.7
SINH VIÊN: PHAN PHƯƠNG KHÁNH – MSSV: 20104724 Page 14
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THÚC HƯƠNG GIANG
Biểu đồ tròn cho thấy cơ cấu khách hàng trong năm 2012, chiếm tỷ trọng lớn nhất 28% là doanh
nghiệp xuất nhập khẩu, thấp nhất là các đối tượng công chức, du học sinh, sản xuất cơ bản…
 D?S4(4
1. Nguyên tắc chung:
Hội sở trên cơ sở cân đối nhu cầu vốn trong toàn hệ thống Ngân hàng ban hành khung lãi

suất cơ bản và biên độ. Các đơn vị căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn xây dựng khung lãi
suất áp dụng tại đơn vị khu vực xoay quanh khung lãi suất cơ bản và trong giới hạn biên
độ cho phép.
2. Thẩm quyền ban hành khung lãi suất:
- Trên cơ sở cung – cầu vốn của thị trường tiền tệ, nhu cầu nguồn vốn của toàn Ngân
hàng, sự tham mưu của các phòng ban chức năng và được sự chấp thuận của Hội đồng
quản trị, Tổng giám đốc ban hành, điều chỉnh khung lãi suất cơ bản, biên độ áp dụng
trong từng thời kỳ.
- Phó Tổng giám đốc phụ trách khu vực, căn cứ vào khung lãi suất cơ bản, biên độ, tình
hình thị trường tiền tệ trên địa bàn và đề xuất của Trưởng ban đơn vị, quyết định ban
hành, điều chỉnh khung lãi suất áp dụng trên từng địa bàn thuộc khu vực mình phụ trách.
3. Nguyên tắc xác định Khung lãi suất áp dụng:
- Khung lãi suất áp dụng được xác định trên cơ sở khung lãi suất cơ bản và biên độ; có
thể bằng, cao hơn hoặc thấp hơn khung lãi suất cơ bản nhưng độ chênh lệch phải nằm
trong biên độ.
- Khung lãi suất áp dụng có thể khác nhau giữa các đơn vị trong cùng một khu vực;
nhưng trên cùng địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, khung lãi suất áp
dụng phải giống nhau nhằm tạo sự đồng bộ và tránh sự cạnh tranh khong cần thiết về huy
động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn giữa các đơn vị trú đóng trên địa bàn.
4. Các biểu lãi suất huy động đang được áp dụng tại thời điểm 10/2013:
i) Biểu lãi suất huy động VND:
~1c)j+Wz|6:Y
SINH VIÊN: PHAN PHƯƠNG KHÁNH – MSSV: 20104724 Page 15
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THÚC HƯƠNG GIANG
Tiết kiệm không kỳ hạn 0.80%
Tiền gửi thanh toán 0.80%
8<. UVW/;9)(X4GC. 6(VYK$$$K$$$:J
. Z[SE/;9&\(4GC<. (4(TUVW/;(B
:@:& (ML5-(7A]AAK
ii) Biên độ lãi suất bậc thang đối với tiền gửi thanh toán VND:

ZeB<-o)QW%Y '1TF=5=7+T:
1 triệu A 500 triệu 0.00%
A 500 triệu 0.20%
iii) Khung lãi suất huy động cơ bản có kỳ hạn:
•E
W+*7Y
~15)Z1R•
Wz|6:Y
~1.7o)€
Wz|6:Y
~1.7
+*7
Wz|6:Y
~1+,P+,BU5
Wz|6:Y
1 7.000% 7.000% 6.960%
2 7.000% 6.980% 6.900%
3 7.000% 6.960% 6.880%
4 7.000% 6.940% 6.840%
5 7.000% 6.920% 6.790%
6 7.300% 7.230% 7.190% 7.040%
7 7.300% 7.170% 6.990%
8 7.300% 7.150% 6.960%
9 7.300% 7.170% 7.130% 6.920%
10 7.300% 7.110% 6.880%
11 7.300% 7.090% 6.840%
12 8.100% 7.860% 7.810% 7.490%
13 (*) 8.800% 8.430% 8.030%
15 8.400% 8.070% 8.010% 7.600%
18 8.400% 7.990% 7.940% 7.460%

24 8.800% 8.190% 8.130% 7.490%
36 8.800% 7.890% 7.830% 6.960%
^+V_4(X4GC. 6(V<`$a1K
iv) Biểu lãi suất huy động các loại ngoại tệ khác:
•EW+*7Y  XWz|6:Y •aWz|6:Y %X8%X8
‚8'8
ƒ}8 X
.7 ƒ
Wz|6:Y
Không kỳ hạn 0.10% 0.00% 0.00%
Tiền gửi thanh
toán
0.10% 0.02% 0.00%
1 1.25%
SINH VIÊN: PHAN PHƯƠNG KHÁNH – MSSV: 20104724 Page 16
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THÚC HƯƠNG GIANG
2 1.25%
3 1.25% 0.08%
4 1.25%
5 1.25% 2.00%
6 1.25% 2.00%
7 1.25% 2.00%
8 1.25% 2.00%
9 1.25% 2.00%
10 1.25% 2.00%
11 1.25% 2.00%
12 1.25% 0.10%
13 1.25% 0.12%
18 1.25%
24 1.25%

36 1.25%
5. Lãi suất cấp tín dụng:
Căn cứ nhu cầu vốn trên thị trường, tình hình cạnh tranh, giá thành vốn, tình hình huy
động và sư dụng vốn,… Tổng Giám đốc thông báo lãi suất cho vay tối thiểu và biên độ
tối thiểu trong từng thời kỳ sau khi được sự thống nhất của Ủy ban ALCO và phù hợp với
các nguyên tắc sau:
Tuân thủ theo đúng quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Chi phí của khoản cấp tín dụng: theo nguyên tắc Khoản cấp tín dụng càng nhỏ thì lãi suất
càng cao
Mức độ khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ của Sacombank: theo nguyên tắc Khách
hàng sử dụng càng nhiều sản phẩm, dịch vụ thì lãi suất càng thấp
Thời gian giao dịch với Sacombank: Theo nguyên tắc Các khách hàng được xếp cùng
hạng và có tài sản bảo đảm giống nhau thì khách hàng nào có thời gian giao dịch với
Sacombank càng dài thì được hưởng lãi suất thấp hơn.
Mức độ rủi ro của khoản cấp tín dụng: theo nguyên tắc khoản cấp tín dụng tùy thuộc chất
lượng khách hàng và tài sản bảo đảm cho khoản cấp tín dụng.
Mức lãi suất áp dụng đối với các khoản nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cấp tín dụng đã
ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng.
Chi nhánh/Phòng giao dịch được phép áp dụng lãi suất cấp tín dụng và biên độ tối thiểu
thích hợp cho từng đối tượng khách hàng, từng loại hình cấp tín dụng nhưng không được
thấp hơn mức lãi suất cấp tín dụng và biên độ tối thiểu do Tổng giám đốc thông báo.
Tổng giám đốc được quyền quy định thẩm quyền và biên độ giảm lãi suất cho vay đối với
các cấp phê duyệt cụ thể.
Trong những trường hợp đặc biệt sẽ do Hội đồng quản trị quyết định
 D?S4(=<
Chi nhánh Đông Đô thuộc khu vực Hà Nội, có trụ sở chính ở 363 Hoàng Quốc Việt với 4
phòng giao dịch trực thuộc: Quan Hoa, Tây Hồ, Nguyễn Phong Sắc, Lê Đức Thọ.
 Chính sách xúc tiến:
Sacombank hiện có 4 cách xúc tiến bán hàng chính
SINH VIÊN: PHAN PHƯƠNG KHÁNH – MSSV: 20104724 Page 17

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THÚC HƯƠNG GIANG
Bán hàng trực tiếp tại các điểm giao dịch: bán hàng thông qua các xúc tiến trực tiếp tại
điểm giao dịch và địa bàn lân cận (đây là cách phổ biến nhất bằng các bandroll tại điểm
giao dịch, tiếp thị trực tiếp của NV với hỗ trợ của các chính sách khuyến mại)
Bán hàng qua điện thoại: Sacombank cũng có 1 trung tâm chuyên bán hàng và xúc tiến
bán hàng qua điện thoại
Xúc tiến bán hàng thông qua thương mại điện tử: qua trang web, qua SMS, Facebook
Xúc tiến bán hàng bằng công cụ truyền thông cộng đồng (PR): thông qua các tổ chức sự
kiện, quảng cáo, báo chí để nâng cao nhận diện thương hiệu và hình ảnh.
3(3*57190/;5[>g)
3(3(7190/;)>F=7/Z
D4(&'453.<
Sacombank có các phương pháp huy động vốn chủ yếu bằng các hình thức tiền gửi như tiền gửi
tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn; tiền gửi thanh toán, tiền gửi ký quỹ v v Cụ thể trong đó:
1. 1„7…1RA7R•E
Là tài khoản mà chủ tài khoản là người đại diện theo pháp luật, hoặc đại diện theo ủy quyền của
tổ chức mở tài khoản.
 Tiền gửi thanh toán: Là tài khoản được sử dụng nhằm mục đích gửi, giữ tiền hoặc
thực hiện thanh toán cho các khoản phát sinh từ hoạt động của tổ chức qua Ngân
hàng bằng các phương tiện thanh toán: Séc, Ủy nhiệm chi…
 Tiền gửi ký quỹ: Là tài khoản được sử dụng nhằm duy trì số dư ký quỹ để đảm
bảo cho các cam kết nào đó của Ngân hàng. Có thể là ký quỹ mở L/C, bảo lãnh
nội địa…
 Tiền gửi giao dịch hàng hóa: là tài khoản chỉ dùng để phục vụ cho việc giao dịch
thanh toán hàng háo trên Sàn giao dịch hàng hóa, không sử dụng cho mục đích
thanh toán khác.
 Tiền gửi giữ hộ: Là tài khoản được sử dụng nhằm mục đích Ngân hàng giữ hộ để
chờ thực hiện việc thanh toán cho các hoạt động của tổ chức.
 Tiền gửi đầu tư: Là tài khoản tiền gửi nhằm mục đích đầu tư vào các lĩnh vực, dự
án đã được cấp phép. Khách hàng có thể chuyển dần số tiền đầu tư vào tài khoản

nhằm chuẩn bị cho các dự án đầu tư lớn.
 Số dư tối thiểu khi mở tài khoản:
• VND: 1.000.000 đồng
• USD: 100 USD
2. 1„7…1+\+D*71\Def5.7†\8ef5/;:
Tài khoản tiền gửi thanh toán giao dịch hàng hóa, dịch vụ là tài khoản tiền gửi thanh toán VNĐ
của khách hàng mở tại Sacombank chỉ dùng để phục vụ cho việc giao dịch thanh toán hàng hóa,
dịch vụ, không sử dụng cho mục đích thanh toán khác.
SINH VIÊN: PHAN PHƯƠNG KHÁNH – MSSV: 20104724 Page 18
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THÚC HƯƠNG GIANG
Mỗi khách hàng chỉ được mở 1 tài khoản giao dịch hàng hóa duy nhất tại Sacombank
3. 1„7…15†R•E:
Là loại tiền gửi có quy định cụ thể thời gian gửi – rút của khách hàng.
Ngân hàng sẽ ký với khách hàng hợp đồng tiên gửi có kỳ hạn.
Loại tiền huy động: VND, USD, EUR.
Kỳ hạn gửi tiền:
• Kỳ hạn tuần: 01, 02, 03 tuần
• Kỳ hạn tháng: từ 1 tháng đến 13 tháng: 15, 18, 24, 36 tháng
Tái tục: nếu có nhu cầu, khách hàng có thể tái tục (vốn hoặc vốn và lãi) với kỳ hạn tái tục bằng
kỳ hạn ghi trên hợp đồng, lãi suất bằng lãi suất do Ngân hàng công bố tại thời điểm tái tục.
Rút trước hạn: trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp tiền thì thông báo cho ngân hàng ít
nhất trước 01 ngày làm việc. Ngược lại, ngân hàng sẽ tính phí rút trước hạn.
Lãi suất rút trước hạn: khi rút trước hạn, khách hàng được hưởng lãi suất không kỳ hạn.
4. 1„7…17†0/Z:)\5?0W%Y
Tài khoản tiền gửi góp vốn mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài là tài khoản tiền gửi thanh
toán VNĐ của khách hàng mở tại Sacombank với mục đích duy nhất là góp vón mua cổ phần
trong các doanh nghiệp Việt Nam.
5. 1„7…1+\+D*D\19+:
Là tài khoản tiền gửi thanh toán VNĐ mà khách hàng được hưởng những mức lãi suất ưu đãi
tương ứng với từng mức số du đặt được trên tài khoản vào cuối mỗi ngày

Lãi suất:
- Số dư cuối mỗi ngày trên tài khoản vẫn được hưởng lãi suất không kỳ hạn áp dụng tại
Sacombank tại từng thời điểm.
- Nếu số dư cuối mỗi ngày trên tài khoản vượt quá số dư quy định thì phần tiền vượt trội đó được
hưởng thêm lãi suất thưởng, theo những mức sau:
• Từ 50 triệu -> dưới 200 triệu: 0.12%/năm
• Từ 200 triệu -> dưới 500 triệu: 0.24%/năm
• Từ 500 triệu -> dưới 1 tỷ: 0.36%/năm
• Từ 1 tỷ trở lên: 0.48%/năm
6. 1„7…1F\67:
SINH VIÊN: PHAN PHƯƠNG KHÁNH – MSSV: 20104724 Page 19
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THÚC HƯƠNG GIANG
Là loại tiền gửi có kỳ hạn, khách hàng được rút vốn một phần hoặc toàn bộ linh hoạt trong thời
gian gửi tiền.
Ngân hàng sẽ ký với khách hàng hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn…
Loại tiền huy động: VND
Kỳ hạn gửi tiền: từ 1 tháng trở lên.
7. 1„7…1R€o)‡:
Tài khoản tiền gửi ký quỹ là tài khoản để quản lý các loại tiền gửi ký quỹ bao gồm tiền ký quỹ
kinh doanh lữ hành, tiền ký quỹ hoạt động giới thiệu việc làm và tiền ký quỹ hoạt động đưa
người lao động đi làm việc ở nước ngoài (xuất khẩu lao động).
Hạn mức ký quỹ: Doanh nghiệp thực hiện ký quỹ bằng đồng VN theo đúng mức quy định của
pháp luật trong từng thời ký. Hiện nay, theo quy định của chính phủ, hạn mức của:
• Tiền gửi ký quỹ kinh doanh lữ hành: 250.000.000 đồng
• Tiền ký quỹ hoạt động giới thiệu việc làm: 300.000.000 đồng
• Tiền ký quỹ hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài: 1 tỷ đồng.
Số dư tài khoản tiền gửi ký quỹ của khách hàng phải đảm bảo duy trì đủ theo quy định của pháp
luật trong suốt thời gian ký quỹ.
Tài khoản tiền gửi ký quỹ chỉ được thực hiện gửi rút tại Đơn vị giữ tài khoản.
Tài khoản ký quỹ của khách hàng được phong tỏa suốt thời gian gửi tại Sacombank.

D4(G-(.CUV
1. 9+\+D*+nD7†1:
Là việc khách hàng có thể lập 01 lệnh thanh toán để thực hiện nhiều nội dung thanh toán cho
nhiều đơn vị thụ hưởng khác nhau.
Lệnh thanh toán theo gói chỉ được thực hiện tại Đơn vị giữ tài khoản của người ra lệnh thanh
toán.
Khi muốn hủy Lệnh thanh toán theo gói hoặc một/một số món thanh toán trong bảng kê thông tin
đơn vị thụ hưởng, khách hàng gửi giấy yêu cầu hủy Lệnh thanh toán theo gói cho Sacombank.
Khi muốn điều chỉnh các món tiền theo Bảng kê thông tin đơn vị thụ hưởng, khách hàng gửi yêu
cầu điều chỉnh lệnh thanh toán theo gói cho Sacombank.
2. Xf5/;o)\ˆ\‰:
Tạo thêm kênh giao dịch mới và tạo điều kiện thuận lợi hơn cho Khách hàng trong giao dịch với
Ngân hàng thông qua giao dịch chứng từ bằng Fax.
SINH VIÊN: PHAN PHƯƠNG KHÁNH – MSSV: 20104724 Page 20
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THÚC HƯƠNG GIANG
Thực hiện dịch vụ qua fax đối với những mảng sản phẩm:
• Tiền gửi (Ủy nhiệm chi, Lệnh thanh toán theo gói, Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn).
• Thanh toán quốc tế (Nghiệp vụ chuyển tiền bằng điện (T/T) trả trước, phát hành tín dụng
thư (L/C) nhập khẩu).
• Tín dụng (phát hành thư bảo lãnh)
b59)<(3c:&J
'P7x(--)>F=7/Zo)\5*56:+E1 \5D:<\R1*A7A
Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Tổng vốn huy động
- Kế hoạch Tỷ đồng 5650 7500 7770
- Thực hiện Tỷ đồng vuxb(w yuuw(v yxux(y
Tốc độ tăng trưởng % 25.1% 34.5% -2.6%
Thực hiện so với kế hoạch
- Mức tăng tuyệt đối Tỷ đồng 214.9 389.5 -83.3
- Tương đối % p@(uz pv(3z wu(wz

A1O4(4/c#$$"#$#(70(2D48989
Từ bảng số liệu trên có thể thấy được rằng, nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín chi nhánh Đông Đô có sự tăng trưởng rõ rệt, hoàn thành kế hoạch đề ra trong giai
đoạn 2010-2012.
Cụ thể, năm 2010, mức vốn huy động thực hiện đạt 2076 tỷ đồng, đạt 103.8% kế hoạch đề ra và
tăng trưởng 25.1% so với năm 2009. Cùng với việc đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ về tiền
gửi, thẻ ATM, năm 2011 mức vốn huy động thực hiện đạt 3156 tỷ đồng, tăng 52.02% so với năm
2010 và hoàn thành 105.2% kế hoạch đề ra.Tuy nhiên năm 2012 là năm suy giảm của nguồn vốn
huy động tại chi nhánh. So với năm 2011, lượng vốn huy động năm 2012 giảm, đạt 3461.5 tỷ
đồng. Nguyên nhân là năm 2012 Chính phủ thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt, các tổ chức tận
dụng tối đa nguồn vốn của mình cho sản xuất kinh doanh, nguồn vốn nhàn rỗi trở nên hạn chế.
'P7y(i5j)7)h/Z)>F=7o)\5*56:+E1 \5D:<\R1*A7A
Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Š‹^ Tỷ đồng 5864.9 7889.5 7686.7
SINH VIÊN: PHAN PHƯƠNG KHÁNH – MSSV: 20104724 Page 21
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THÚC HƯƠNG GIANG
1. Theo loại tiền
- VNĐ Tỷ đồng @@uv(y xb(b vxbw(y
a:H d eKed eeKd e_Kd
- Ngoại tệ quy đổi VNĐ Tỷ đồng 3byw(3 yyv( 3p@y
a:H d f#K_d ##Kd #!Kd
2. Theo nguồn huy động
- TCKT Tỷ đồng 3wyw(b b3ub(p b@@v(@
a:H d $Kgd fK_d !Kfd
- Dân cư Tỷ đồng 3uuv(v @xpv(v @@v(b
a:H d fK#d fKed 43.6%
3. Theo thời hạn
- Không kỳ hạn Tỷ đồng pyw( vx3( x3w(x
a:H d gKfd Kgd #K#d
- Dưới 12 tháng Tỷ đồng @x3b(v bwyp(b v3y(p

a:H d !Kgd !_K$d 66.7%
- Trên 12 tháng Tỷ đồng x(@ @vy(p w@p(
a:H d Kgd eK#d 12.1%
A1O4(4/c#$$"#$#(70(2D48989
Nguồn vốn huy động bằng tiền VNĐ và bằng ngoại tệ đi theo một xu hướng không ổn định qua
các năm. Năm 2010, lượng ngoại tệ quy đổi VNĐ huy động được là 878.148 tỷ đồng, chiếm
42.3% tổng nguồn vốn trong khi đó nguồn vốn huy động bằng tiền VND chiếm 57.7% với con
số là 1197.9 tỷ đồng. Chứng kiến một sự tăng lên mạnh mẽ, năm 2011 nguồn vốn huy động bằng
VND đã đạt 2445.9 tỷ đồng, chiếm 77.5% tổng nguồn vốn; cùng với đó là sự suy giảm tỷ trọng
nguồn vốn huy động bằng ngoại tệ xuống còn 22.5% tổng nguồn vốn. Tỷ trọng ngoại tệ huy
động quy đổi VNĐ trong năm 2011 cũng là thấp nhất trong 3 năm. Từ cuối năm 2010, hoạt động
xuất khẩu của các doanh nghiệp trong nước đã gặp nhiều khó khăn, điều này làm giảm nguồn thu
ngoại tệ của doanh nghiệp, dẫn đến tình trạng thu hút nguồn vốn ngoại tệ của Ngân hàng bị sụt
giảm. Nhưng ngay sau khi nền kinh tế có dấu hiệu phục hồi, năm 2012 lượng ngoại tệ huy động
của chi nhánh đã tăng trở lại, đạt mức 917.3 tỷ đồng, chiếm 26.5% tổng nguồn vốn.
Tiền huy động từ dân cư và tổ chức kinh tế đều tăng và sự thay đổi về cơ cấu là không đáng kể.
Nguồn huy động từ dân cư chiếm tỷ trọng thấp hơn (<50%) và nguồn vốn huy động từ tổ chức
kinh tế chiếm tỷ trọng cao hơn (>50%). Năm 2010, chênh lệch giữa tỷ trọng nguồn huy động từ
tổ chức kinh tế và từ dân cư là không đáng kể, khoảng 1.6%, tuy nhiên sang năm 2011 khoảng
chênh lệch này đã tới 8.6%. Nguyên nhân là do từ cuối năm 2010, lãi suất huy động của chi
nhánh không còn cạnh tranh với các NHTM khác trên địa bàn, khi nhiều Ngân hàng nhỏ lao vào
cuộc chạy đua lãi suất nhằm “giành giật” vốn. Và nguồn huy động từ dân cư là nguồn nhạy cảm
với lãi suất, đã bị giảm tỷ trọng đáng kể. Năm 2012 tiếp tục chứng kiến một sự tăng lên đáng kể
về số lượng và tỷ trọng nguồn vốn từ tổ chức kinh tế, với 1952.3 tỷ đồng, chiếm 56.4%. Những
khó khăn của thị trường đã làm ảnh hưởng không nhỏ tới công tác huy động vốn của Chi nhánh
tổng nguồn vốn huy động giảm chút ít, tiền gửi VNĐ và tiền gửi dân cư giảm.
SINH VIÊN: PHAN PHƯƠNG KHÁNH – MSSV: 20104724 Page 22
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THÚC HƯƠNG GIANG
Về cơ cấu nguồn vốn theo thời hạn, có thể thấy tỷ trọng tiền gửi theo thời hạn kì hạn dài ngày
càng giảm và tỷ trọng tiền gửi theo kì hạn ngắn ngày càng tăng. Tiền gửi kì hạn dưới 12 tháng

luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn và có xu hướng tăng qua các năm. Trong năm
2012, tiền gửi kì hạn dưới 12 tháng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong 3 năm (đạt 66.7%) với số vốn
là 2308.8 tỷ đồng. Bên cạnh đó tiền gửi không kì hạn cũng tăng dần qua các năm, và đạt cao nhất
vào năm 2012 với 733.84 tỷ đồng. Tiền gửi kì hạn trên 12 tháng ngày càng giảm, mặc dù có sự
tăng lên chút ít vào năm 2011 nhưng đã giảm xuống rõ rệt vào năm 2012 khi mà tiền gửi kì hạn
trên 12 tháng chỉ có 418.84 tỷ đồng, chiếm 12.1% tổng nguồn vốn huy động năm 2012.
'12)Fhb(i5j)7)h/Z+nD+C1E
Nguyên nhân là do đặc điểm nguồn huy động từ các tổ chức kinh tế là tuy cao nhưng kỳ hạn lại
ngắn, chủ yếu là tiền gửi không kỳ hạn và ngắn hạn do yêu cầu phục vụ sản xuất kinh doanh.
Bên cạnh đó, ảnh hưởng của cuộc cạnh tranh lãi suất cũng khiến cho các cá nhân gửi tiền với kỳ
hạn ngắn, do mặt bằng lãi suất là như nhau giữa ngắn và trung, dài hạn. Các yếu tố này đã khiến
cho tỷ trọng tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi kỳ hạn dưới 12 tháng ngày càng tăng lên.
3(3(37190/;+Ve;7
Bộ phận tín dụng có chức năng quản lý tín dụng và xử lý giao dịch.
Nhiệm vụ của bộ phận tín dụng là thực hiện thủ tục đảm bảo tiền vay, tiếp nhận tài sản đảm bảo;
kiểm soát tín dụng, hoàn chỉnh hồ sơ và lập thủ tục giải ngân; quản lý nợ, theo dõi và báo cáo
cho Ban lãnh đạo chi nhánh, kiểm soát chặt chẽ tình hình nợ gia hạn, nợ quá hạn, đề xuất các
biện pháp giảm thiểu nợ quá hạn; lưu trữ, bảo quản hợp đồng tín dụng, bảo lãnh…
Các sản phẩm tiền vay chủ yếu của chi nhánh:
Cho vay sản xuất kinh doanh: Sacombank hỗ trợ vốn nhằm bổ sung vốn thiếu hụt trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của khách hàng, thời hạn vay linh hoạt, tối đa là 12 tháng với loại tiền
vay là VNĐ, ngoại tệ. Phương thức vay từng lần hoặc theo hạn mức, trả lãi hàng tháng, vốn trả
cuối kỳ.
Thấu chi đảm bảo bằng tiền gửi: Khách hàng được chi vượt quá số dư Có trên tài khoản thanh
toán của khách hàng mở tại Sacombank, nhằm mục đích đáp ứng kịp thời, nhanh chóng nhu cầu
vốn co hoạt động sản xuất kinh doanh đối với khách hàng có đảm bảo bằng thẻ tiền gửi. Loại
tiền thấu chi VNĐ, với tài sản đảm bảo là thẻ tiền gửi của chính khách hàng hoặc của bên thứ 3
bảo lãnh.
Cho vay sản xuất kinh doanh trả góp doanh nghiệp vừa và nhỏ: Giúp bổ sung vốn lưu động thiếu
hụt trong hoạt động sản xuất kinh doanh với mức cho vay lên đến 70% nhu cầu vốn của khách

hàng và tối đa là 05 tỷ đồng, khách hàng được trả nợ trước hạn.
SINH VIÊN: PHAN PHƯƠNG KHÁNH – MSSV: 20104724 Page 23
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THÚC HƯƠNG GIANG
Cho vay đầu tư: Phục vụ việc thực hiện xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị nhằm
đầu tư mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp với thời hạn vay trung hạn (từ
12-60 tháng).
Các loại sản phẩm, dịch vụ cho vay khác như: cho vay quỹ tín dụng nhân dân, cho vay đại lý
phân phối xe ô tô, cho vay VNĐ lãi suất USD, tài trợ sản xuất nước mắm tại Phú Quốc v…v…
hci8o)>+,-5j0+Ve;7:
Có 3 loại hình tín dụng:
?GChTừ 12 tháng trở xuống tài trợ cho tài sản ngắn hạn.
?GC: Từ trên 1 năm đến 5 năm tài trợ cho các tài sản cố định như phương tiện vận
tải, một số cây trồng, vật nuôi, trang thiết bị chống hao mòn.
?GCG Trên 5 năm tài trợ cho công trình xây dựng như nhà, sân bay, cầu, đường, máy
móc thiết bị có giá trị lớn, thường có thời gian sử dụng lâu.
Sacombank và khách hàng căn cứ chu kì sản xuất kinh doanh; dự phóng lưu chuyển luồng tiền,
thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư; khả năng trả nợ của khách hàng; nguồn vốn cấp tín dụng
của Sacombank để thỏa thuận thời hạn cấp tín dụng và kỳ hạn trả nợ phù hợp. Tuy nhiên, thời
hạn cấp tín dụng không được vượt quá quy định dưới đây:
Đối với các tổ chức Việt Nam và nước ngoài, thời hạn cấp tín dụng không vượt quá thời hạn hoạt
động còn lại theo các loại giấy phép hành nghề hoặc giấy phép hoạt động tại Việt Nam.
Đối với các cá nhân nước ngoài, thời hạn cấp tín dụng không vượt quá thời hạn được phép sinh
sống, hoạt động tại Việt Nam.
]1S'(E?GC:
- Hồ sơ pháp lý:
Bản sao y công chứng Giấy chứng nhận ĐKKD mới nhất
Bản sao y Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế/Mã số XNK
Bản sao y Bản điều lệ (đối với các tổ chức pháp luật quy định)
Bản sao y công chứng giấy CMND hoặc Hộ chiếu (còn thời hạn sử dụng của các thành viên
trong HĐTV Công ty (cập nhật mới nhất tại thời điểm cung cấp hồ sơ)

- Hồ sơ tài chính:
Báo cáo tài chính năm: Bảng cân đối kế toán, Bảng kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng cân đối
phát sinh tài khoản
SINH VIÊN: PHAN PHƯƠNG KHÁNH – MSSV: 20104724 Page 24
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TS. NGUYỄN THÚC HƯƠNG GIANG
Bảng tổng hợp phát sinh các tài khoản phải thu, phải trả, hàng tồn kho (131, 331, 156), vay ngắn
hạn, vay dài hạn (nếu có), tài sản cố định tại thời điểm báo cáo tài chính
Tờ khai thuế GTGT (trang tổng hợp) các tháng
Một số hợp đồng kinh tế lớn đầu ra, đầu vào phát sinh trong 2 năm gần nhất.
- Hồ sơ vay vốn:
Giấy đề nghị vay vốn (mẫu Ngân hàng)
Phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Biên bản họp hội đồng thành viên
Tờ trình tín dụng
Báo cáo sàng lọc tổng thể
TOI dự phóng
- Hồ sơ tài sản đảm bảo:
Hồ sơ pháp lý của chủ sở hữu: CMND, Sổ hộ khẩu (cập nhật mới nhất tại thời điểm cung cấp hồ
sơ)
Thông báo định giá tài sản đảm bảo; tờ trình thẩm định tài sản đảm bảo
b5:I(E?GC:
Quy trình cấp tín dụng bao gồm các bước chính sau:
'BU5: Tiếp thị, thu thập hồ sơ và đề xuất nhu cầu:
SINH VIÊN: PHAN PHƯƠNG KHÁNH – MSSV: 20104724 Page 25
Lưu hồ sơ
Hoàn chỉnh hồ
sơ và triển khai
phán quyết
Quản lý và thu
hồi nợ

Tất toán
Phê duyệtThẩm địnhTiếp thị, thu
thập hồ sơ và đề
xuất nhu cầu

×