Cập nhật chính sách
thuế thu nhập DN
Người trình bày:
Nguyễn Thị Cúc
Nguyên Phó Tổng cục trưởng
Tổng cục thuế
Web: www.tanet.vn
Email:
NỘI DUNG
- Luật thuế TNDN SỐ 14/2008/QH12, ngày
03/6/2008, gồm 20 Điều
- NGHỊ ĐỊNH 124/2008/NĐ-CP NGÀY 11 /
12/08
- THÔNG TƯ 130 /2008/TT-BTC NGÀY
26/12/08
- THÔNG TƯ 134 /2008/TT-BTC NGÀY
31/12/08
1. Người nộp thuế:
1. Người nộp thuế TNDN là các tổ chức có hoạt động
SX, KD hàng hóa, DV có TNCT:
1. DN được thành lập theo quy định của pháp luật Việt
Nam;
2. DN được thành lập theo quy định của PL nước ngoài
có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú
tại VN;
3. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
4. Đơn vị SN được thành lập theo quy định của PL VN;
5. Tổ chức khác có hoạt động SX, KD có thu nhập.
1.Người nộp thuế
2. DN có TNCT nộp thuế TNDN:
1. DN được thành lập theo QĐ của pháp luật VN nộp
thuế đối với TNCT phát sinh tại VN và TNCT phát
sinh ngoài VN;
2. DN nước ngoài có CS thường trú tại VN nộp thuế đối
với TNCT phát sinh tại VN và TNCT phát sinh
ngoài VN liên quan đến hoạt động của CS
thường trú đó;
3.
DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại VN nộp thuế
đối với TNCT phát sinh tại VN mà khoản thu
nhập này không liên quan đến hoạt động của
CS thường trú;
4. DN nước ngoài không có cơ sở thường trú tại VN nộp
thuế đối với TNCT phát sinh tại Việt Nam
1. Người nộp thuế
3
. Cơ sở thường trú của
DNNNg
là cơ sở KD mà
DNNNg tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động
SX,KD tại VN mang lại thu nhập, bao gồm
:
1. Chi nhánh, VP điều hành, nhà máy, công xưởng,
phương tiện VT, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm
khai thác TN thiên nhiên khác tại VN;
2. Địa điểm xây dựng, công trình XD, lắp đặt, lắp ráp;
3. Cơ sở CCDV bao gồm cả DV tư vấn thông qua người
làm công hay một tổ chức, cá nhân khác
;
4.
Đại lý cho
doanh nghiệp
nước ngoài;
5.
Đại
diện
tại VN trong trường hợp là đại diện có TQ ký
kết HĐ đứng tên DNNNg hoặc đại diện không có TQ
ký kết HĐ đứng tên DNNNg nhưng thường xuyên thực
hiện việc giao HH hoặc cung ứng DV tại VN;
2. Thu nhập chịu thuế
1. TNCT là thu nhập từ hoạt động SX, KD hàng hoá, DV
2. Thu nhập khác:
-
TN từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng
BĐS;
- TN từ quyền sở hữu, quyền sử dụng TS;
- TN từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý TS;
- thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ;
-
Hoàn nhập các khoản dự phòng;
- Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; thu khoản
nợ phải trả không xác định được chủ;
- TN từ KD của những năm trước bị bỏ sót và các khoản
TN khác, kể cả TN nhận được từ SX, KD ở ngoài VN..
3.Thu nhập miễn thuế
1. TN từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của
các tổ chức được thành lập theo Luật HTX.
2. TN từ việc thực hiện DV kỹ thuật trực tiếp phục vụ
nông nghiệp.
3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu KH
và PT công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ SX thử
nghiệm, SP làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng
tại VN ( tối đa miễn 1 năm)
Điều kiện:
- Có chứng nhận đăng ký hoạt động nghiên cứu khoa
học;
- Được cơ quan quản lý Nhà nước về khoa học có thẩm
quyền xác nhận;
3.Thu nhập miễn thuế
4. Thu nhập từ hoạt động SX, KD hàng hoá, dịch vụ của
DN dành riêng cho lao động là người tàn tật, người
sau cai nghiện; người nhiễm HIV chiếm từ
51% trở lên
điều kiện đối với DN có sử dụng LĐ :
a. là người khuyết tật (cả thương binh, bệnh binh) phải
có xác nhận của CQYT có thẩm quyền về số LĐ là
người khuyết tật.
b. là người sau cai nghiện ma túy phải có giấy chứng
nhận hoàn thành cai nghiện của các cơ sở cai nghiện
hoặc xác nhận của CQ có thẩm quyền liên quan.
c. là người nhiễm HIV phải có xác nhận của CQYT có
thẩm quyền về số lao động là người nhiễm HIV.
3.Thu nhập miễn thuế
5. TN từ HĐ dạy nghề dành riêng cho người dân tộc
thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh ĐB khó
khăn, đối tượng tệ nạn XH.
CS dạy nghề có cả đối tượng khác thì phần TN được
miễn thuế được xác định theo tỷ lệ
Đ
áp ứng đủ các điều kiện:
- Cơ sở dạy nghề được thành lập và hoạt động theo QĐ
của các VB hướng dẫn về dạy nghề.
- Có DS các học viên là người dân tộc thiểu số, người
khuyết tật,....
3.Thu nhập miễn thuế
6. TN được chia từ HĐ góp vốn LD, liên kết với DN
trong nước, sau khi đã nộp thuế TNDN theo QĐ.
Quỹ đầu tư CK chia lợi tức cho các tổ chức đầu tư thì
phần lợi tức được chia của tổ chức đầu tư (không
phân biệt tổ chức ĐT trong nước hay tổ chức ĐT nước
ngoài) phải nộp thuế TNDN 25% (trừ phần lợi tức
được chia đã chịu thuế TNDN ở khâu trước và lãi trái
phiếu thuộc diện được miễn thuế theo quy định của
pháp luật).
7. Khoản tài trợ nhận được để SD cho hoạt động GD,
nghiên cứu KH, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân
đạo và hoạt động XH khác tại VN.
4.Kỳ tính thuế
1. Kỳ tính thuế TNDN được xác định theo năm
dương lịch hoặc năm tài chính, trừ trường
hợp theo từng lần phát sinh
2. Kỳ tính thuế TNDN theo từng lần PS:
- DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt
Nam có TNCT PS tại VN mà khoản TN này
không liên quan đến hoạt động của cơ sở
thường trú;
- DN nước ngoài không có cơ sở thường trú tại
VN
5.Xác định TN tính thuế
1. TN tính thuế = TNCT - TN được miễn
thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ
các năm trước.
2. TNCT = DT - các khoản chi được trừ của
hoạt động SX, KD + thu nhập khác, kể cả TN
nhận được ở ngoài VN.
3. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng
BĐS phải xác định riêng để kê khai nộp
thuế.
5. Xác định TN tính thuế
Doanh thu
DT là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung
ứng DV, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được
hưởng. DT được tính bằng đồng VN; trường hợp
có DT bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng
VN theo tỷ giá giao dịch BQ trên thị trường
ngoại tệ liên NH do NHNN Việt Nam công bố tại
thời điểm phát sinh DT bằng ngoại tệ.
Thời điểm xác định DT:
- Đối với hoạt động bán HH là thời điểm chuyển giao
quyền sở hữu, quyền sử dụng HH cho người mua.
- Đối với cung ứng DV là thời điểm hoàn thành việc cung
ứng DV cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn
cung ứng dịch vụ.
5.Xác định TN tính thuế
Chi phí được trừ
Trừ các khoản CP không được trừ
,DN được trừ mọi khoản chi nếu
đáp ứng đủ các ĐK:
1) Khoản chi thực tế phát sinh liên
quan đến hoạt động SX, KD của DN;
2) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ
theo quy định của PL.
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ
1. Khoản chi không liên quan đến
SXKD và không đủ hoá đơn chứng
từ, (
trừ phần giá trị tổn thất do thiên
tai, dịch bệnh và các trường hợp bất
khả kháng khác không được bồi
thường;)
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ
2. Trích khấu hao TSCĐ không đúng QĐ của pháp luật:
- TSCĐ không sử dụng cho KD
- TSCĐ k thuộc quyền SH của DN; K quản lý theo dõi
- Các trường hợp trích khấu hao TSCĐ không đúng quy
định của pháp luật và GTKH tương ứng NG trên 1,6
tỷ với xe ôtô từ 9 chỗ trở xuống, du thuyền,
máy bay đăng ký sử dụng và hạch toán trích khấu
hao tài sản cố định từ ngày 1/1/2009 không được trừ
và CP (trừ ô tô,du thuyền, MB chuyên kinh doanh vận
tải hành khách, du lịch và khách sạn);
- TSCĐ Khấu hao hết
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ
-
Từ ngày 01/01/2010 thực hiện theo TT số
203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính
-
Khi bắt đầu thực hiện trích KH thì DN đăng ký phương
pháp trích KHTSCĐ (DN lựa chọn áp dụng) với CQ
thuế trực tiếp quản lý. Hàng năm DN tự quyết định
mức trích KHTSCĐ theo quy định của Bộ Tài chính về
chế độ quản lý, sử dụng và trích KHTSCĐ kể cả
trường hợp KH nhanh. Trong thời gian hoạt động
SX,KD, doanh nghiệp có thay đổi mức trích KH
nhưng vẫn nằm trong mức quy định thì DN
được điều chỉnh lại mức trích KH nhưng thời
hạn cuối cùng của việc điều chỉnh là thời hạn
nộp tờ khai QT thuế TNDN của năm trích KH.
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ
3. Chi phí NL, vật liệu, NL, năng lượng, HH vượt định
mức tiêu hao
do DN xây dựng,
(mức tiêu hao hợp lý
được XD từ đầu năm hoặc đầu kỳ SX sản phẩm và
thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp
trong thời hạn 3 tháng kể từ khi bắt đầu đi vào sản
xuất và giá TT xuất kho)
Thời hạn TB điều chỉnh - thời hạn nộp tờ khai QT thuế
Chi phí của DN mua hàng hoá, DV không có hoá đơn,
được phép lập Bảng kê thu mua HH, DV mua vào
(theo mẫu số 01/TNDN) nhưng không lập Bảng kê
kèm theo chứng từ thanh toán
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ
Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ ( được phép lâp.
Theo Luật định: SP nông, lâm, thủy hải sản… mua
trực tiếp của người SX) do người đại diện theo pháp
luật hoặc người được uỷ quyền của doanh nghiệp ký
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác,
trung thực. Trường hợp giá mua hàng hoá, dịch vụ
trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua
hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại
thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự
trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí
hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế.
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ
4. Tiền lương, tiền công:
- TL, TC của chủ DN tư nhân;
- Thù lao trả cho sáng lập viên DN không trực tiếp tham
gia điều hành SX, KD;
- TL, TC, các khoản hạch toán khác để trả cho người LĐ
nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hoá đơn,
CT theo qui định của PL; Chi trang phục bằng tiền
trên 1tr, hiện vật trên 1,5 tr. Vừa băng tiền vừa bằng hiện
vật thì chi bằng tiền không quá 1 triệu đ/năm
- Lập quỹ dự phòng BS quĩ lương: 17% QL thực hiện
(trong 90 ngày kết thúc năm); không vượt quá quỹ lương
được duyệt
- Được tính vào CP được trừ đối với: các khoản chi tiền học phí của
con người LĐ nước ngoài theo bậc học PT ghi trong HĐ lao
động (CV Số: 7250/BTC-TCT )
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ
DN được tính vào CP được trừ khoản tiền ăn giữa ca
bằng tiền, bằng hiện vật nếu có thực chi trả và khoản
chi này có đầy đủ hoá đơn CT hợp pháp .
Đối với Công ty NN, TT số 22/2008/TT-BLĐTBXH ngày
15/10/2008 (hiệu lực đến 30/4/09) và TT số
10/2009/TT-BLĐTBXH ngày 24/4/09 (hiệu lực từ
1/5/09) hướng dẫn thực hiện chế độ ăn giữa ca áp
dụng đối với Công ty NN: trước ngày 1/5/2009 mức
chi tiền ăn giữa ca cho người LĐ không quá 450.000
đ/tháng, từ ngày 1/5/2009 không quá 550.000
đ/tháng. Như vậy trường hợp các Công ty NN được cơ
quan có thẩm quyền cho phép chi tiền ăn giữa ca
vượt mức khống chế quy định nêu trên và nếu có
thực chi trả và có đầy đủ hoá đơn CT hợp pháp sẽ
được tính vào CP.
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ
5. Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà DN không có quy
chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải
tiến, không có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải
tiến.
6. Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động.
7. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo
quy định của Bộ Luật Lao động;
8. Phần chi phí quản lý KD do DN nước ngoài phân bổ
cho cơ sở thường trú tại VN vượt mức tính theo
phương pháp phân bổ do pháp luật VN quy định;
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ
9. Chi phụ cấp cho người LĐ đi công tác trong nước và
NN (không bao gồm tiền đi lại và tiền ở) vượt quá 2
lần mức quy định :
TT số 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 quy định chế
độ công tác phí …đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài;
TT số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 chế độ công
tác phí… trong nước
TT Số 97/2010/TT-BTC ngày 06 /7/2010
chế độ công
tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị
đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị SN công lập
(thay thế TT 23/2007, hiệu lực từ 21/9/2010)
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ
10. Phần chi vượt mức theo quy định của PL:
- về trích lập dự phòng:giảm giá hàng tồn kho, tổn thất
các khoản đầu tư TC, nợ phải thu khó đòi và bảo
hành SP, HH, công trình XL (TT228/2009TT-BTC, ngày
7/12/09 áp dụng từ 2009);
- về trợ cấp mất việc làm và chi trợ cấp thôi việc cho
người lao động: Mức trích Quỹ dự phòng về trợ cấp
mất việc làm từ 1% - 3% trên quỹ tiền lương làm cơ
sở đóng BHXH của DN (TT82/2003/TT-BTC, ngày
14/8/2003). CV 7250/BTC-TCT
Khoản trích lập quỹ DP trợ cấp mất việc làm được trích
và hạch toán vào chi phí quản lý DN. Quỹ dự phòng
này hàng năm không chi hết được chuyển số dư sang
năm sau; số dư LK của quỹ không bị khống chế
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ
11. Phần trích nộp quĩ BHXH, BHYT, kinh phí CĐ vượt
mức quy định. Phần chi đóng góp hình thành nguồn
chi phí QLcho cấp trên, chi đóng góp vào các quỹ của
hiệp hội vượt quá mức quy định của hiệp hội.
12. Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những hợp đồng
điện nước do chủ sở hữu cho thuê địa điểm sản xuất,
kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện,
nước không có đủ chứng từ
13. Phần chi trả lãi tiền vay vốn SX, KD của đối tượng
không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế
vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do NHNN
Việt Nam công bố tại thời điểm vay;