Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

lập dự án đầu tư mở rộng sản xuất của công ty tnhh hi-lẽ việt nam ở giai đoạn xây dựng với quy mô lớn tại khu công nghiệp nomura hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.73 KB, 43 trang )

B i t p l n h c ph n Qu n tr d ỏn u t
MụC LụC
MụC LụC
Nội dung
Nội dung
Lời mở đầu
Lời mở đầu
Ch
Ch
ơng 1 : Giới thiệu tổng quan
ơng 1 : Giới thiệu tổng quan
I.
I.
Giới thiệu chủ đầu t
Giới thiệu chủ đầu t
II.
II.
Phân tích thị tr
Phân tích thị tr
ờng
ờng
Ch
Ch
ơng 2 : Tổng quan về dự án đầu t
ơng 2 : Tổng quan về dự án đầu t
I.
I.
Sự cần thiết phải tiến hành hoạt động dự án đầu t
Sự cần thiết phải tiến hành hoạt động dự án đầu t
.
.


II.
II.
Dự án đầu t
Dự án đầu t
Ch
Ch
ơng 3 : Phân tích dự án đầu t
ơng 3 : Phân tích dự án đầu t
sản xuất dây cáp điều khiển của xe
sản xuất dây cáp điều khiển của xe
máy tại KCN NOMURA Hải Phòng
máy tại KCN NOMURA Hải Phòng
I. Sự cần thiết phải đầu t
I. Sự cần thiết phải đầu t
dự án
dự án
II. Phân tích nội dung tài chính
II. Phân tích nội dung tài chính
III. Phân tích kinh tế xã hội
III. Phân tích kinh tế xã hội
Kết Luận
Kết Luận
Trang
Trang
2
2
3
3
3
3

8
8
9
9
9
9
13
13
16
16
16
16
17
17
40
40
42
42
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
1
1
B i t p l n h c ph n Qu n tr d ỏn u t
LờI Mở ĐầU
LờI Mở ĐầU
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam


hiện nay cũng đang có những b

hiện nay cũng đang có những b
ớc chuyển mình to lớn để có thể dần hội nhập
ớc chuyển mình to lớn để có thể dần hội nhập


sâu hơn vào nền kinh tế toàn cầu. Một trong những kết quả của quá trình hội
sâu hơn vào nền kinh tế toàn cầu. Một trong những kết quả của quá trình hội


nhập đó là sự ra đời hàng loạt các doanh nghiệp, hàng ngàn công trình kinh
nhập đó là sự ra đời hàng loạt các doanh nghiệp, hàng ngàn công trình kinh


tế đ
tế đ
ợc xây dựng. Để có đ
ợc xây dựng. Để có đ
ợc một vị trí vững vàng trong nền kinh tế mới, các
ợc một vị trí vững vàng trong nền kinh tế mới, các


doanh nghiệp cần phải tự chọn cho mình một h
doanh nghiệp cần phải tự chọn cho mình một h
ớng đi riêng và đề ra những
ớng đi riêng và đề ra những


chiến l
chiến l
ợc sản xuất kinh doanh tối

ợc sản xuất kinh doanh tối
u nhằm duy trì sự phát triển của công ty.
u nhằm duy trì sự phát triển của công ty.


Tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào cũng có thể tự mình thực hiện đ
Tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào cũng có thể tự mình thực hiện đ
ợc
ợc


điều đó mà phải cần thêm sự hỗ trợ đầu t
điều đó mà phải cần thêm sự hỗ trợ đầu t
, do đó doanh nghiệp cần tự lập
, do đó doanh nghiệp cần tự lập


một dự án mở rộng đầu t
một dự án mở rộng đầu t
sản xuất.
sản xuất.
Lập dự án đầu t
Lập dự án đầu t
mở rộng sản xuất là một kỹ năng không thể thiếu đ
mở rộng sản xuất là một kỹ năng không thể thiếu đ
ợc
ợc


trong công việc của một kỹ s

trong công việc của một kỹ s
kinh tế. Công việc đó vừa đi vào
kinh tế. Công việc đó vừa đi vào
t m
t m
từng khâu
từng khâu


trong hoạt động sản xuất của doanh nghiệp, đồng thời vẫn giúp ta hiểu đ
trong hoạt động sản xuất của doanh nghiệp, đồng thời vẫn giúp ta hiểu đ
ợc
ợc


những hoạch định chiến l
những hoạch định chiến l
ợc của doanh nghiệp. Để chứng minh điều đó em
ợc của doanh nghiệp. Để chứng minh điều đó em


xin "lập dự án đầu t
xin "lập dự án đầu t
mở rộng sản xuất của công ty
mở rộng sản xuất của công ty
TNHH Hi-lex Việt Nam
TNHH Hi-lex Việt Nam





giai đoạn xây dựng với quy mô lớn tại khu công nghiệp Nomura Hải Phòng.
giai đoạn xây dựng với quy mô lớn tại khu công nghiệp Nomura Hải Phòng.
ChƯơng i: giới thiệu tổng quan
ChƯơng i: giới thiệu tổng quan
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
2
2
B i t p l n h c ph n Qu n tr d ỏn u t
I. GIớI THIệU CHủ ĐầU TƯ:
I. GIớI THIệU CHủ ĐầU TƯ:
1. Sự hình thành và phát triển:
1. Sự hình thành và phát triển:
Công ty TNHH Hi-lex Việt Nam là doanh nghiệp có 100% vốn đầu t
Công ty TNHH Hi-lex Việt Nam là doanh nghiệp có 100% vốn đầu t


n
n
ớc ngoài thành lập theo giấy phép đầu t
ớc ngoài thành lập theo giấy phép đầu t
số 05/GP-KCN-HCM do Ban quản
số 05/GP-KCN-HCM do Ban quản


lý khu chế xuất và khu công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày
lý khu chế xuất và khu công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày



16/3/1999, mà chủ đầu t
16/3/1999, mà chủ đầu t
là Tập Đoàn Hệ Thống Cáp Nhật Bản 91% (Nippon
là Tập Đoàn Hệ Thống Cáp Nhật Bản 91% (Nippon


Cable System Inc) và Công Ty Dây Cáp Thái Lan 9% (Thai Steel Cable
Cable System Inc) và Công Ty Dây Cáp Thái Lan 9% (Thai Steel Cable


(TSK) Co., Ltd), chuyên sản xuất dây cáp điều khiển và các sản phẩm phụ
(TSK) Co., Ltd), chuyên sản xuất dây cáp điều khiển và các sản phẩm phụ


tùng, phụ kiện khác có liên quan đến ô tô xe máy.
tùng, phụ kiện khác có liên quan đến ô tô xe máy.
Tập đoàn TSK có các nhà
Tập đoàn TSK có các nhà


máy thành viên tại các quốc gia: Nhật, Trung Quốc, Hàn Quốc,
máy thành viên tại các quốc gia: Nhật, Trung Quốc, Hàn Quốc,


n Độ, Thái
n Độ, Thái


Lan, Malaysia, Anh, Mỹ, Mêhicô.
Lan, Malaysia, Anh, Mỹ, Mêhicô.

Công ty TNHH Hi-Lex Việt Nam có trụ sở chính tại lô C8 Khu chế
xuất Linh Trung 2, Phờng Bình Chiểu, Quận Thủ Đức, Thành Phố Hồ Chí
Minh.
Công ty TNHH Hi-Lex Việt Nam thành lập ngày 16/03/1999 và bắt
đầu sản xuất từ tháng 08/2000.
Ngời đại diện: Tổng giám đốc Koshino Mitsuharu.
Diện tích mặt bằng: 40,200 m2
Diện tích nhà xởng, văn phòng là 3,610m2 (trong đó nhà xởng là
2,850m2, văn phòng là 750m2).
Lực l ợng lao động của công ty:
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
3
3
B i t p l n h c ph n Qu n tr d ỏn u t
Khi mới thành lập đợc khoảng một năm số lợng nhân viên trong Công
ty rất ít có khoảng 50 nhân viên, khi đó nhà xởng nhỏ và số lợng máy móc
dây chuyền ít, chỉ có 3 dây chuyền sản xuất. Năng lực sản xuất của Công ty
khi đó khoảng hơn 10 nghìn sợi một tháng. Đến thời điểm hiện nay, sau 11
năm thành lập tổng số công nhân viên là 230 nhân viên. Trong đó:
- Tỷ lệ trực tiếp, gián tiếp: trực tiếp là 197, gián tiếp là 33
- Tỷ lệ nam, nữ: 170 nữ, 60 nam
- Độ tuổi trung bình: 24 tuổi
- Số ngời Nhật: 2 ngời ( Giám đốc và cố vấn)
Các sản phẩm chính dây cáp điều khiển xe mô tô 2 bánh:
- Dây phanh
- Dây le
- Dây công tơ mét
- Dây ga
- Những loại dây khác

Sản phẩm của Công ty chủ yếu cung cấp cho 2 khách hàng chính là
Công ty Honda Việt Nam và Công ty Yamaha Motor Việt Nam. Ngoài ra
hiện nay Công ty còn cung cấp cho nhiều khách hàng khác nh: Mica, Phơng
Đông là những hãng sản xuất xe máy trong nớc hoặc những khách hàng là
ngời tiêu dùng.
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
4
4
B i t p l n h c ph n Qu n tr d ỏn u t
Hiện nay năng lực sản xuất của Công ty khoảng 400.000 sợi/tháng. Để
có thể phát triển đợc nh hiện giờ đó là nhờ phơng châm hoạt động của Công
ty hay nói đúng hơn là quyết tâm của ngời sáng lập. Là ngời có trách nhiệm
cao nhất của tập đoàn TSK, Chủ tịch hội đồng quản trị đã rút ra phơng châm
sáng lập nh sau:
- Thông qua công việc của Công ty cống hiến cho xã hội.
- Thông qua công việc để tạo ra những con ngời toàn diện.
Nhờ có phơng châm này mà tập đoàn TSK đã có đợc sự tín nhiệm của
các hãng trong ngành sản xuất ôtô, xe máy trên toàn thế giới. Và phơng
châm này cũng đã đợc áp dụng đối với Công ty TNHH Hi-lex Việt Nam.
Nhờ phơng châm hoạt động này mà gần 7 năm qua, Công ty TNHH Hi-lex
đã dần dần khẳng định đợc vị trí của mình và trở thành Công ty cung cấp dây
cáp điều khiển có uy tín tại Việt Nam chuyên cung cấp cho các hãng xe máy
nổi tiếng nh Honda, Yamaha, và một số hãng xe máy khác của Việt Nam.
Ngoài ra Công ty TNHH Hi-Lex Việt Nam còn sản xuất dây cáp để cung cấp
cho một số thị trờng nớc ngoài khác nh Philippin, Nhật Bản, Indonesia
Không chỉ sản xuất dây cáp điều khiển xe máy, Công ty TNHH Hi-lex
Việt Nam còn đang bớc đầu sản xuất dây cáp điều khiển ôtô bằng việc xây
dựng thêm nhà xởng và mua các máy móc, thiết bị, linh kiện để phục vụ cho
việc sản xuất dây cáp ôtô.

Công ty là một đơn vị thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, tự
chủ về tài chính, có t cách pháp nhân, có tài khoản tiền gửi ngân hàng. Điều
lệ của Công ty đợc toàn thể thành viên trong Công ty thông qua ngày
10/03/1998. Tài khoản đăng ký tại Ngân hàng Indovina Bank Hồ Chí Minh
và Ngân hàng Tokyo Mitsubishi Hồ Chí Minh, tài khoản số 3364.6 và
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
5
5
B i t p l n h c ph n Qu n tr d ỏn u t
048910. Vốn pháp định của Công ty là 9,500,000,000 đồng Việt Nam. Công
ty có con dấu riêng để giao dịch với tên Công ty TNHH Hi-lex Việt Nam.
Công ty hoạt động trên cơ sở tuân thủ các chủ trơng, chính sách của
Đảng và nhà nớc, luôn tôn trọng và bảo đảm quyền lợi vật chất, tinh thần đối
với ngời lao động và làm tròn nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nớc, góp phần
xây dựng đất nớc trên con đờng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Công ty thuộc dự án khuyến khích đầu t vào Khu Công nghiệp
Nomura và khu chế xuất nên Công ty đợc miễn thuế nhập khẩu trong 5 năm
đối với nguyên vật liệu, bán thành phẩm nhập khẩu để sản xuất mà trong nớc
cha sản xuất đợc hoặc sản xuất cha đạt tiêu chuẩn chất lợng. Công ty đợc
miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 4 năm kể từ năm đầu tiên có lãi và
mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 10% năm. Những năm đầu mới
đi vào hoạt động Công ty cũng đã gặp phải rất nhiều khó khăn mà nền kinh
tế thị trờng tạo ra. Tuy nhiên do Công ty đã có hớng đi đúng đắn nên đã nắm
bắt đợc cơ hội mà nền kinh tế thị trờng mang lại. Vì vậy, Công ty vẫn đảm
bảo đợc công ăn việc làm, thu nhập ổn định cho ngời lao động và ngày càng
nâng cao đời sống của họ.
2. Chức năng, nhiệm vụ:
2. Chức năng, nhiệm vụ:
Công ty TNHH Hi-lex Việt Nam là Doanh nghiệp 100% vốn đầu t

Công ty TNHH Hi-lex Việt Nam là Doanh nghiệp 100% vốn đầu t
n
n
ớc
ớc


ngoài. Nghành nghề kinh doanh của Công ty là
ngoài. Nghành nghề kinh doanh của Công ty là
chuyên sản xuất dây cáp điều
chuyên sản xuất dây cáp điều


Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
6
6
B i t p l n h c ph n Qu n tr d ỏn u t
khiển và các sản phẩm phụ tùng, phụ kiện khác có liên quan đến
khiển và các sản phẩm phụ tùng, phụ kiện khác có liên quan đến
xe máy và
xe máy và


đang tiến tới sản xuất dây cáp điều khiển cho xe ôtô.
đang tiến tới sản xuất dây cáp điều khiển cho xe ôtô.
*)
*)



Nhiệm vụ hoạt động của Công ty :
Nhiệm vụ hoạt động của Công ty :


+ Công ty hoạt động theo luật đầu t
+ Công ty hoạt động theo luật đầu t
n
n
ớc ngoài
ớc ngoài
+ Chủ động ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế với các đơn vị
+ Chủ động ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế với các đơn vị


kinh doanh khác trên cơ sở tôn trọng nhau và theo luật pháp
kinh doanh khác trên cơ sở tôn trọng nhau và theo luật pháp
+ Xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất - kinh doanh
+ Xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất - kinh doanh
+ Giao hàng cho khách hàng đúng tiến độ và đạt chất l
+ Giao hàng cho khách hàng đúng tiến độ và đạt chất l
ợng cao
ợng cao
+ Khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn
+ Khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn
+ Luôn chú trọng đổi mới trang thiết bị kỹ thuật, nâng cao năng suất
+ Luôn chú trọng đổi mới trang thiết bị kỹ thuật, nâng cao năng suất


lao động và bảo đảm kinh doanh có lãi, làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà N
lao động và bảo đảm kinh doanh có lãi, làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà N

ớc.
ớc.


Thực hiện đầy đủ và đúng đắn các chính sách cho ng
Thực hiện đầy đủ và đúng đắn các chính sách cho ng
ời lao động, thực hiện
ời lao động, thực hiện


tốt công tác phân phối nhằm đảm bảo công bằng xã hội, nâng cao tay nghề
tốt công tác phân phối nhằm đảm bảo công bằng xã hội, nâng cao tay nghề


cho ng
cho ng
ời lao động, bồi d
ời lao động, bồi d
ỡng nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên,
ỡng nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên,


đóng bảo hiểm cho ng
đóng bảo hiểm cho ng
ời lao động, đảm bảo giữ vệ sinh môi tr
ời lao động, đảm bảo giữ vệ sinh môi tr
ờng, trật tự an
ờng, trật tự an



ninh xã hội.
ninh xã hội.
3. Chính sách, ph ơng h ớng mục tiêu của doanh nghiệp:
+ Xây dựng các phơng án, kế hoạch sản xuất kinh doanh và thực hiện
các kế hoạch đó sao cho vợt mức.
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
7
7
B i t p l n h c ph n Qu n tr d ỏn u t
+ Sử dụng nguồn vốn có hiệu quả để tái đầu t sản xuất kinh doanh
nhằm quay vòng vốn, nhanh thu lợi nhuận.
+ Đầu t thêm trang thiết bị hiện đại hoá dây truyền sản xuất.
+ Tăng cờng tỷ lệ nội địa hoá nguyên vật liệu, giảm giá thành sản xuất
nhằm tăng doanh thu cho Công ty.
+ Quan tâm đến đời sống công nhân viên, nâng cao mức thu nhập ổn
định lâu dài.
+ Tổ chức các hoạt động tập thể, nêu cao tinh thần đoàn kết gữa các
thành viên trong Công ty.
+ Tổ chức phân công lao động hợp lý, tránh tình trạng lao động d
+ Tổ chức phân công lao động hợp lý, tránh tình trạng lao động d
thừa
thừa


không có việc làm.
không có việc làm.
II. Phân tích thị tr
II. Phân tích thị tr
ờng sản phẩm của dự án:

ờng sản phẩm của dự án:
Sản phẩm Công ty sản xuất ra các loại dây cáp điều khiển của xe máy
Sản phẩm Công ty sản xuất ra các loại dây cáp điều khiển của xe máy


tiến tới sản xuất cáp điều khiển các loại của ôtô.
tiến tới sản xuất cáp điều khiển các loại của ôtô.
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
8
8
B i t p l n h c ph n Qu n tr d ỏn u t
Thị tr
Thị tr
ờng sản phẩm của Công ty là các Công ty láp ráp dây cáp điều
ờng sản phẩm của Công ty là các Công ty láp ráp dây cáp điều


khiển xe máy tại địa bàn thành phố Hải Phòng, các tỉnh phía Bắc và miền
khiển xe máy tại địa bàn thành phố Hải Phòng, các tỉnh phía Bắc và miền


Trung.
Trung.
Công ty sẽ thành lập các chi nhánh, mở các cửa hàng giới thiệu sản
Công ty sẽ thành lập các chi nhánh, mở các cửa hàng giới thiệu sản


phẩm và hoàn thành việc thiết lập hệ thống đại lý bán hàng tại các tính phía
phẩm và hoàn thành việc thiết lập hệ thống đại lý bán hàng tại các tính phía



bắc và miền trung ngay khi công ty chính thức đi vào hoạt động để đảm bảo
bắc và miền trung ngay khi công ty chính thức đi vào hoạt động để đảm bảo


đầu ra thuận lợi cho hàng hoá ngay trong thời gian đầu tạo cơ sở cho sự tồn
đầu ra thuận lợi cho hàng hoá ngay trong thời gian đầu tạo cơ sở cho sự tồn


tại và phát triển mạnh mẽ sau này của công ty.
tại và phát triển mạnh mẽ sau này của công ty.
CHƯƠNG ii : tổng quan về dự án đầu t
CHƯƠNG ii : tổng quan về dự án đầu t
I.
I.
Sự cần thiết phải tiến hành các hoạt động đầu
Sự cần thiết phải tiến hành các hoạt động đầu


t
t
theo dự án:
theo dự án:
1.
1.
Hoạt đông đầu t
Hoạt đông đầu t



:
:


Hoạt động đầu t vốn gọi tắt là đầu t là quá trình sử dụng vốn đầu t
nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các cơ sở vật chất của
nền kinh tế, của địa phơng, của ngành và của các cơ sở sản xuất kinh doanh
dịch vụ nói riêng.
Hoạt động đầu t có những đặc điểm nổi bật nh sau:
- Thời gian kể từ khi bắt đầu tiến hành công cuộc đầu t cho đến khi
các thành quả của công cuộc đầu t đó phát huy tác dụng, đem lại lợi ích kinh
tế xã hội phải kéo dài trong nhiều năm.
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
9
9
B i t p l n h c ph n Qu n tr d ỏn u t
- Số tiền cần chi phí cho một công cuộc đầu t là khá lớn và phải nằm
khê đọng không vận động trong suốt quá trình thực hiện đầu t.
- Do hai điểm trên thì các thành quả của quá trình thực hiện đầu t phải
đợc sử dụng trong nhiều năm, đầu t để các lợi ích thu đợc lớn hơn các chi phí
đã bỏ ra trong suốt quá trình thực hiện đầu t. Có nh vậy công cuộc đầu t mới
đợc coi là có hiệu quả.
- Các thành quả của công cuộc đầu t là các công trình hoặc các vật
kiến trúc nh nhà máy, hầm mỏ, đờng xá, bến cảng Những công trình này
sẽ tiến hành sự hoạt động của mình ngay tại nơi chúng đợc tạo ra. Do đó để
đảm bảo cho công cuộc đầu t đợc tiến hành thuận lợi, đạt đợc mục tiêu mong
muốn, đem lại lợi ích kinh tế xã hội cao thì trớc khi bỏ vốn phải làm tốt công
tác chuẩn bị có nghĩa là phải xem xét, tính toán toàn diện các khía cạnh kinh
tế kỹ thuật, điều kiện tự nhiên, môi trờng xã hội và pháp lý có liên quan đến

quá trình thực hiện đầu t, đến sự phát huy tác dụng và hiệu quả đạt đợc của
công cuộc đầu t. Muốn vậy chúng ta phải nghiên cứu, dự toán các yếu tố bất
định có thể xảy ra ảnh hởng đến sự thành bại của công cuộc đầu t. Mọi sự
xem xét, tính toán và chuẩn bị này đợc thể hiện trong dự án đầu t. Thực chất
của sự xem xét chuẩn bị này chính là lập dự án đầu t. Có thể nói dự án đầu t
đợc soạn thảo tốt là cơ sở vững chắc, là tiền đề cho công cuộc đầu t đạt hiệu
quả kinh tế xã hội mong muốn.
2. Tầm quan trọng của dự án đầu t
2. Tầm quan trọng của dự án đầu t


:
:


Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
10
10
B i t p l n h c ph n Qu n tr d ỏn u t
Để quá trình soạn thảo dự án đầu t đợc thực hiện nghiêm túc, dự án
lập ra có kết quả tốt, quá trình soạn thảo dự án đã đợc soạn thảo tiến triển
thuận lợi, quá trình hoạt động sau này của dự án đạt hiệu quả kinh tế xã hội
cao, đòi hỏi phải làm tốt công tác tổ chức, phân công, phân nhiệm vụ giữa
các bộ phận, bám sát điều phối việc thực hiện các hoạt động, các công việc
của từng bộ phận. Kịp thời có biện pháp xử lý các tình huống. Tất cả các vấn
đề đó thuộc chức năng quản lý dự án. Có thể nói có dự án mới chỉ là điều
kiện cần có để đảm bảo cho công cuộc đầu t theo dự án thành công, mục
3.
3.

Phân loại các hoạt động đầu t
Phân loại các hoạt động đầu t


:
:


a) Theo góc độ sản xuất kinh doanh:
a) Theo góc độ sản xuất kinh doanh:
- Phân loại theo nội dung kinh tế:
- Phân loại theo nội dung kinh tế:
+ Đầu t
+ Đầu t
xây dựng cơ bản.
xây dựng cơ bản.
+ Đầu t
+ Đầu t
vào tài sản l
vào tài sản l
u động.
u động.
+ Đầu t
+ Đầu t
vào lực l
vào lực l
ợng lao động.
ợng lao động.
-
-

Phân loại theo mục tiêu đầu t
Phân loại theo mục tiêu đầu t
:
:
+ Đầu t
+ Đầu t
chiến l
chiến l
ợc.
ợc.
+ Đầu t
+ Đầu t
mở rộng.
mở rộng.
+ Đầu t
+ Đầu t
thay thế.
thay thế.
b) Theo mức độ tham gia quản lý của chủ đầu t
b) Theo mức độ tham gia quản lý của chủ đầu t


:
:


- Đầu t
- Đầu t
trực tiếp.
trực tiếp.

Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
11
11
B i t p l n h c ph n Qu n tr d ỏn u t
- Đầu t
- Đầu t
gián tiếp.
gián tiếp.
c) Theo góc độ quản lý đầu t
c) Theo góc độ quản lý đầu t


:
:


- Theo chủ đầu t
- Theo chủ đầu t
:
:
+ Là nhà n
+ Là nhà n
ớc: đầu t
ớc: đầu t
vào các công trình phục vụ công cộng nh
vào các công trình phục vụ công cộng nh
xây dựng cơ
xây dựng cơ



sở hạ tầng phục vụ nền kinh tế và nâng cao đời sống của nhân dân.
sở hạ tầng phục vụ nền kinh tế và nâng cao đời sống của nhân dân.
+ Chủ đầu t
+ Chủ đầu t
là cá nhân, chủ thể kinh tế.
là cá nhân, chủ thể kinh tế.
- Theo nguồn vốn đầu t
- Theo nguồn vốn đầu t
:
:
+ Vốn ngân sách nhà n
+ Vốn ngân sách nhà n
ớc
ớc
+ Vốn hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế.
+ Vốn hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế.
+ Vốn hợp tác liên doanh.
+ Vốn hợp tác liên doanh.
+ Vốn tín dụng th
+ Vốn tín dụng th
ơng mại.
ơng mại.
+ Vốn đầu t
+ Vốn đầu t
của các doanh nghiệp.
của các doanh nghiệp.
+ Vốn huy động từ nhân dân.
+ Vốn huy động từ nhân dân.
II.

II.
Dự án đầu t
Dự án đầu t
:
:
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
12
12
B i t p l n h c ph n Qu n tr d ỏn u t
1. Khái niệm:
- Về mặt hình thức: dự án đầu t là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một
cách chi tiết, có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm
đạt đợc kết quả và thực hiện những mục tiêu nhất định trong tơng lai.
- Theo góc độ quản lý: dự án đầu t là một công cụ quản lý việc sử
dụng vốn, vật t, lao động để tạo kết quả tài chính, kinh tế xã hội trong thời
gian dài.
- Theo góc độ kế hoạch: dự án đầu t là một công cụ thể hiện kế hoạch
chi tiết một công cuộc đầu t sản xuất kinh doanh làm tiền đề cho quyết định
đầu t và tài trợ.
- Về mặt nội dung: dự án đầu t là một tập hợp các hoạt động có liên
quan tới nhau đợc kế hoạch hoá nhằm đạt mục tiêu bằng việc tạo ra kết quả
cụ thể trong một thời gian nhất định.
*) Các thành phần chính:
- Mục tiêu của dự án đầu t.
- Các hoạt động để thực hiện mục tiêu: là những hành động hoặc
nhiệm vụ cần thiết nhằm tạo ra kết quả nhất định.
- Các nguồn lực cần thiết để thực hiện hoạt động của dự án : tài chính,
nhân lực, thông tin
- Các sản phẩm và dịch vụ đợc tạo ra của dự án.

*) Các yêu cầu đối với một dự án đầu t :
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
13
13
B i t p l n h c ph n Qu n tr d ỏn u t
- Tính khoa học và hệ thống.
- Tính pháp lý.
- Tính thực tiễn.
- Tính chuẩn mực.
- Tính phỏng định.
2. Đặc điểm của dự án đầu t :
Nh vậy dự án kinh doanh không phải là một ý định hay phác thảo mà
có tính cụ thể với mục tiêu xác định nhằm đáp ứng nhu cầu nhất định.
Dự án kinh doanh không phải là những nghiên cứu trừu tợng hay ứng
dụng, mà phải cấu trúc nên một thực tế mới, một thực tế mà trớc đó cha tồn
tại nguyên bản tơng đơng.
Dự án khác với dự báo: và ngời làm dự báo không có ý định can thiệp
vào các sự cố, dự án đòi hỏi sự tác động tích cực của các bên tham gia. Dự án
đợc xây dựng trên cơ sở các dự báo khoa học.
Vì liên quan đến thực tế trong tơng lai nên bất kỳ dự án đầu t nào cũng
có độ bất định và rủi ro có thể xảy ra.
3. Chu kỳ của dự án đầu t
3. Chu kỳ của dự án đầu t


:
:



Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
14
14
B i t p l n h c ph n Qu n tr d ỏn u t
Chu kỳ của hoạt động đầu t
Chu kỳ của hoạt động đầu t
là các giai đoạn mà một dự án phải trải
là các giai đoạn mà một dự án phải trải


qua
qua
bắt đầu từ khi dự án mới chỉ là ý đồ cho đến khi dự án đ
bắt đầu từ khi dự án mới chỉ là ý đồ cho đến khi dự án đ
ợc hoàn thành chấm dứt
ợc hoàn thành chấm dứt


hợp đồng.
hợp đồng.
- Giai đoạn chuẩn bị
- Giai đoạn chuẩn bị
- Giai đoạn đầu t
- Giai đoạn đầu t
- Giai đoạn vận hành các kết quả đầu t
- Giai đoạn vận hành các kết quả đầu t
.
.
4. Phân loại dự án đầu t

4. Phân loại dự án đầu t


theo lĩnh vực hoạt động:
theo lĩnh vực hoạt động:


- Dự án đầu t
- Dự án đầu t
xây dựng cơ sở hạ tầng
xây dựng cơ sở hạ tầng
- Dự án đầu t
- Dự án đầu t
xây dựng cơ bản.
xây dựng cơ bản.
- Dự án đầu t
- Dự án đầu t
dịch vụ và kinh doanh.
dịch vụ và kinh doanh.
- Dự án đầu t
- Dự án đầu t
trực tiếp n
trực tiếp n
ớc ngoài.
ớc ngoài.
- Dự án đầu t
- Dự án đầu t
hỗ trợ tài chính.
hỗ trợ tài chính.
5. Vai trò của dự án đầu t

5. Vai trò của dự án đầu t


:
:


- Góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế, xã hội của nhà n
- Góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế, xã hội của nhà n
ớc, đóng
ớc, đóng


góp vào tổng sản phẩm xã hội, vào mức tăng tr
góp vào tổng sản phẩm xã hội, vào mức tăng tr
ởng của nền kinh tế qua phần
ởng của nền kinh tế qua phần


giá trị gia tăng.
giá trị gia tăng.
- Do mở ra các hoạt động kinh doanh nên mới tạo thêm nhiều việc làm
- Do mở ra các hoạt động kinh doanh nên mới tạo thêm nhiều việc làm


mới, thu hút đ
mới, thu hút đ
ợc lao động và giảm tỷ lệ thất nghiệp.
ợc lao động và giảm tỷ lệ thất nghiệp.
- Là công cụ để thực hiện các mục tiêu phân phối qua những tác động

- Là công cụ để thực hiện các mục tiêu phân phối qua những tác động


của dự án đến quá trình điều tiết thu nhập theo nhóm dân c
của dự án đến quá trình điều tiết thu nhập theo nhóm dân c
và khu vực.
và khu vực.
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
15
15
B i t p l n h c ph n Qu n tr d ỏn u t
- Có ảnh h
- Có ảnh h
ởng tích cực đến môi tr
ởng tích cực đến môi tr
ờng nh
ờng nh
: tạo ra môi tr
: tạo ra môi tr
ờng kinh tế
ờng kinh tế


năng động, đẩy mạnh giao l
năng động, đẩy mạnh giao l
u kinh tế giữa các vùng, địa ph
u kinh tế giữa các vùng, địa ph
ơng.
ơng.

- Góp phần thực hiện các mục tiêu khác của nền kinh tế nh
- Góp phần thực hiện các mục tiêu khác của nền kinh tế nh
: xây dựng,
: xây dựng,


củng cố, nâng cấp kết cấu hạ tầng, làm thay đổi cơ cấu kinh tế theo h
củng cố, nâng cấp kết cấu hạ tầng, làm thay đổi cơ cấu kinh tế theo h
ớng tích
ớng tích


cực.
cực.
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
16
16
B i t p l n h c ph n Qu n tr d ỏn u t
Ch
Ch
ơng Iii : phân tích dự án đầu t
ơng Iii : phân tích dự án đầu t
sản xuất dây
sản xuất dây


cáp điều khiển của xe máy tại KCN Nomura Hải Phòng.
cáp điều khiển của xe máy tại KCN Nomura Hải Phòng.
I. Sự cần thiết phải đầu t

I. Sự cần thiết phải đầu t
dự án:
dự án:
Theo đánh giá của các nhà đầu t
Theo đánh giá của các nhà đầu t
thì đây là dự án có nhiều tính khả thi,
thì đây là dự án có nhiều tính khả thi,


phù hợp và hiệu quả kinh tế hơn cả vì các lý do sau:
phù hợp và hiệu quả kinh tế hơn cả vì các lý do sau:
+ Sự ủng hộ của Đảng, Nhà n
+ Sự ủng hộ của Đảng, Nhà n
ớc cũng nh
ớc cũng nh
chính quyền thành phố và địa
chính quyền thành phố và địa


ph
ph
ơng, các ban nghành thông qua các chính sách hỗ trợ cụ thể thu hút vốn
ơng, các ban nghành thông qua các chính sách hỗ trợ cụ thể thu hút vốn


đầu t
đầu t
của n
của n
ớc ngoài.

ớc ngoài.
+ Dự án sẽ tạo ra công ăn việc làm cho ng
+ Dự án sẽ tạo ra công ăn việc làm cho ng
ời lao động.
ời lao động.
+ Nguồn vốn đầu t
+ Nguồn vốn đầu t
cho dự án này là phù hợp với khả năng tự có của
cho dự án này là phù hợp với khả năng tự có của


tập đoàn.
tập đoàn.
+ Trên toàn quốc nói chung và trên Hải Phòng nói riêng ng
+ Trên toàn quốc nói chung và trên Hải Phòng nói riêng ng
ời dân có
ời dân có


nhu cầu sử dụng ph
nhu cầu sử dụng ph
ơng tiện đi lại chủ yếu là bằng xe máy (nhanh và tiện lợi).
ơng tiện đi lại chủ yếu là bằng xe máy (nhanh và tiện lợi).


Chính vì vậy hàng năm có một số l
Chính vì vậy hàng năm có một số l
ợng không nhỏ cáp điều khiển xe máy bị
ợng không nhỏ cáp điều khiển xe máy bị



hỏng. Trong điều kiện đó Công ty sản xuất dây cáp điều khiển xe máy ra đời
hỏng. Trong điều kiện đó Công ty sản xuất dây cáp điều khiển xe máy ra đời


là một sự đầu t
là một sự đầu t
mang tính khả quan về khả năng tồn tại và phát triển lâu dài
mang tính khả quan về khả năng tồn tại và phát triển lâu dài


trong t
trong t
ơng lai.
ơng lai.
+ Các đối thủ cạnh tranh trên thị tr
+ Các đối thủ cạnh tranh trên thị tr
ờng hiện nay là không phải ít, tuy
ờng hiện nay là không phải ít, tuy


nhiên hiện ch
nhiên hiện ch
a có một công ty sản xuất cáp điều khiển nào có quy mô lớn tại
a có một công ty sản xuất cáp điều khiển nào có quy mô lớn tại


địa bàn thành phố Hải Phòng-nơi đ
địa bàn thành phố Hải Phòng-nơi đ
ợc mệnh danh là thành phố công nghiệp.

ợc mệnh danh là thành phố công nghiệp.


Đó có thể coi là những thuận lợi cho việc đầu t
Đó có thể coi là những thuận lợi cho việc đầu t
xây dựng Công ty sản xuất
xây dựng Công ty sản xuất


cáp điều khiển của xe máy.
cáp điều khiển của xe máy.
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
17
17
B i t p l n h c ph n Qu n tr d ỏn u t
II. Phân tích nội dung tài chính
II. Phân tích nội dung tài chính
1. Vốn đầu t
1. Vốn đầu t


- nguồn vốn
- nguồn vốn


: 5.000.000 USD
: 5.000.000 USD
+ Vốn cố định: 3.500.000 USD, bao gồm: chi phí nhà x
+ Vốn cố định: 3.500.000 USD, bao gồm: chi phí nhà x

ởng sản xuất,
ởng sản xuất,


chi phí đầu t
chi phí đầu t
mua sắm máy móc thiết bị và các chi phí mua tài sản cố định
mua sắm máy móc thiết bị và các chi phí mua tài sản cố định


khác cho doanh nghiệp.
khác cho doanh nghiệp.
Chi phí nhà x
Chi phí nhà x


ởng:
ởng:


300.000 USD, cụ thể ở bảng tổng hợp sau:
300.000 USD, cụ thể ở bảng tổng hợp sau:
STT
STT
Chi tiết chi phí xây dựng nhà x
Chi tiết chi phí xây dựng nhà x
ởng
ởng
Số tiền (USD)
Số tiền (USD)

1
1
Chi phí tiến hành thủ tục đền bù đất
Chi phí tiến hành thủ tục đền bù đất
50.000
50.000
2
2
Chi phí san lấp mặt bằng: 5.000m
Chi phí san lấp mặt bằng: 5.000m
2
2
*1,5m*2USD/m
*1,5m*2USD/m
3
3
15. 000
15. 000
3
3
Xây dựng t
Xây dựng t
ờng bao quanh nhà máy: t
ờng bao quanh nhà máy: t
ờng gạch, cột
ờng gạch, cột


bêtông khoảng cách 5m, dây thép phía trên, chiều cao dự
bêtông khoảng cách 5m, dây thép phía trên, chiều cao dự



kiến 2.5m: 500m*5USD/m
kiến 2.5m: 500m*5USD/m
2.500
2.500
4
4
Xây dựng khu văn phòng điều hành:
Xây dựng khu văn phòng điều hành:


200m
200m
2
2
*150USD/m
*150USD/m
2
2
30.000
30.000
5
5
Xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm: nhà khung
Xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm: nhà khung


thép, mái tôn màu, t
thép, mái tôn màu, t

ờng gạch, nền móng bê tông:
ờng gạch, nền móng bê tông:


3,000m
3,000m
2
2
*50USD/m
*50USD/m
2
2
150.000
150.000
6
6
Xây dựng 1 kho chứa nguyên liệu và một kho chứa
Xây dựng 1 kho chứa nguyên liệu và một kho chứa


hàng, thành phẩm: khung thép, mái tôn màu, t
hàng, thành phẩm: khung thép, mái tôn màu, t
ờng gạch,
ờng gạch,


nền xi măng: 02kho*800m
nền xi măng: 02kho*800m
2
2

/kho*29USD/m
/kho*29USD/m
2
2
46.400
46.400
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
18
18
B i t p l n h c ph n Qu n tr d ỏn u t
7
7
Xây dựng hệ thống đ
Xây dựng hệ thống đ
ờng nội bộ: dự kiến đ
ờng nội bộ: dự kiến đ
ờng rộng
ờng rộng


5m và tổng chiều dài là 1,500m, đ
5m và tổng chiều dài là 1,500m, đ
ờng rải nhựa
ờng rải nhựa


5m*100m*3USD/m
5m*100m*3USD/m
1.500

1.500
8
8
Hệ thống điện
Hệ thống điện
1.800
1.800
9
9
Hệ thống cấp thoát n
Hệ thống cấp thoát n
ớc
ớc
1.400
1.400
10
10
Hệ thống cây xanh, thảm cỏ
Hệ thống cây xanh, thảm cỏ
200
200
11
11
Hệ thống điện chiếu sáng ngoài trời, 10 cột cao áp
Hệ thống điện chiếu sáng ngoài trời, 10 cột cao áp
500
500
12
12
Các công trình phụ khác

Các công trình phụ khác
ớc tính
ớc tính
700
700
Tổng kinh phí
Tổng kinh phí
300.000
300.000


Chi phí mua máy móc thiết bị:
Chi phí mua máy móc thiết bị:
3.135.000 USD
3.135.000 USD
Chi phí mua các tài sản cố định khác:
Chi phí mua các tài sản cố định khác:
65.000 USD
65.000 USD
+B
+B
o him ti sn 0,5%
o him ti sn 0,5%
+ Vốn l
+ Vốn l
u động dự kiến: 1.500.000 USD
u động dự kiến: 1.500.000 USD
Thời gian kinh doanh: 9 năm
Thời gian kinh doanh: 9 năm
2. Dự trù doanh thu hàng năm:

2. Dự trù doanh thu hàng năm:
Tổng số sản phẩm dự tính sẽ sản xuất trong một năm là: 3.500.000SP
Tổng số sản phẩm dự tính sẽ sản xuất trong một năm là: 3.500.000SP
Giá bán một sản phẩm dự tính là: 0,9 USD/SP
Giá bán một sản phẩm dự tính là: 0,9 USD/SP
Doanh thu năm = Số l
Doanh thu năm = Số l
ợng SP sản xuất trong năm * giá bán
ợng SP sản xuất trong năm * giá bán


= 3.500.000 * 0,9 = 3.150.000 (USD/năm)
= 3.500.000 * 0,9 = 3.150.000 (USD/năm)
3. Dự trù chi phí hàng năm:
3. Dự trù chi phí hàng năm:
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
19
19
B i t p l n h c ph n Qu n tr d ỏn u t
Công ty sản xuất dây cáp điều khiển các loại của xe máy dự định sẽ có
Công ty sản xuất dây cáp điều khiển các loại của xe máy dự định sẽ có


khoảng 103 nhân viên, cụ thể nh
khoảng 103 nhân viên, cụ thể nh
sau:
sau:
+ Giám đốc: 1 ng
+ Giám đốc: 1 ng

ời - ng
ời - ng
ời chịu trách nhiệm tr
ời chịu trách nhiệm tr
ớc Pháp luật và tập thể
ớc Pháp luật và tập thể


cán bộ công nhân viên công ty, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh
cán bộ công nhân viên công ty, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh


doanh cũng nh
doanh cũng nh
tổ chức quản lý Công ty đảm bảo Công ty sản xuất - kinh
tổ chức quản lý Công ty đảm bảo Công ty sản xuất - kinh


doanh có lãi theo đúng pháp luật.
doanh có lãi theo đúng pháp luật.
+ Phó giám đốc: 1 ngời - ngời luôn sát cánh cùng Giám đốc và phụ
trách trực tiếp các phòng ban. Có thể thay thế giám đốc ký kết cũng nh điều
hành công việc khi Giám đốc vắng mặt, đóng góp ý kiến, tham gia đề xuất
với Giám đốc về công tác quản lý, điều hành chỉ đạo hoạt động sản xuất -
kinh doanh, tài chính của Công ty.
+ Phòng hành chính - nhân sự: 2 ngời- quản lý các hoạt động phúc lợi
và giao dịch với bên ngoài, quản lý công tác tuyển và đào tạo nhân viên mới,
quản lý tiền lơng, lao động, theo dõi thi đua khen thởng, công tác văn th lu
trữ, tiếp khách. Lập kế hoạch đào tạo hàng năm cho toàn công ty vào thời
điểm cuối năm.

+ Phòng kế hoạch: 2 ngời - đề ra kế hoạch nhập khẩu nguyên vật liệu,
kế hoạch sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và phát triển sản xuất - kinh doanh
trong suốt qua trình Công ty đi vào hoạt động.
+ Phòng tài chính, kế toán: 3 ngời - đợc Công ty bổ nhiệm, điều hành
kiểm tra công việc về mặt quản lý công tác thống kê tài chính kế toán của
Công ty. Có nhiệm vụ cập nhật, xử lý, cung cấp và lu trữ thông tin về tài
chính kế toán. Cung cấp thông tin quản trị doanh nghiệp và làm việc trực tiếp
với Cục Thuế, các bộ phận khác có liên quan đến công tác tài chính kế toán
tại Công ty.
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
20
20
B i t p l n h c ph n Qu n tr d ỏn u t
+ Phòng kinh doanh: 2 ngời - giao hàng, bán hàng, mở rộng thị trờng
tiêu thụ sản phẩm.
+ Phòng kiểm tra chất lợng: 7 ngời - khi sản phẩm đợc sản xuất sẽ đợc
chuyển sang phòng này để kiểm tra lại chất lợng trớc khi xuất bán cho khách
hàng.
+ Phòng kỹ thuật sản xuất: 3 ngời - chịu trách nhiệm về vấn đề kỹ
thuật của máy móc thiết bị đảm bảo máy móc thiết bị hoạt động luôn trong
tình trạng tốt, đủ điều kiện phục vụ sản xuất. Chịu trách nhiệm về sự cố kỹ
thuật ảnh hởng tới an toàn trong sản
+ Phòng sản xuất:
Quản lý chung: 2 ngời - có nhiệm vụ quản lý chung phân xởng trong
quá trình sản xuất, giải quyết các vấn liên quan đến hoạt động sản xuất của
phân xởng và báo cáo Giám đốc.
Công nhân trực tiếp sản xuất: 80 ngời - trực tiếp sản xuất ra sản phẩm
a) L ơng:
+ Giám đốc: 500USD/ngời/tháng ==> 500*1*12 = 6.000 (USD)

+ Phó giám đốc: 350USD/ngời/tháng ==> 350*1*12 = 4.200 (USD)
+ Nhân viên phòng hành chính - nhân sự: 150USD/ngời/tháng ==>
150*2*12 = 3.600 (USD)
+ Nhân viên phòng kế họach: 180USD/ngời/tháng ==> 180*2*12 =
4.320 (USD)
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
21
21
B i t p l n h c ph n Qu n tr d ỏn u t
+ Nhân viên phòng tài chính - kế toán: 180USD/ngời/tháng ==>
180*3*12 = 6.480 (USD)
+ Nhân viên phòng kinh doanh: 180USD/ngời/tháng ==> 180*2*12 =
4.320 (USD)
+ Nhân viên phòng kiểm tra chất lợng: 150USD/ngời/tháng ==>
150*7*12 = 12.600 (USD)
+ Nhân viên phòng kỹ thuật sản xuất: 160USD/ngời/tháng ==>
160*3*12 = 5.760 (USD)
+ Phòng sản xuất:
Quản lý chung: 220USD/ngời/tháng ==> 220*2*12 = 5.280 (USD)
Công nhân sản xuất: 100USD/ngời/tháng ==> 100*80*12 = 96.000
(USD)
==> Tổng chi phí lơng cho 1 năm = 6.000 + 4.200 + 3.6000 + 4.320 +
6.480 + 4.320 + 12.600 + 5.760 + 5.280 + 96.000 = 148.560 (USD/năm)
b) Bảo hiểm xã hội:
Chi phí bảo hiểm xã hội = 19% * lơng = 0,19*148.560 = 28.226,4
(USD/năm)
c)Nguyên vật liệu:
+ Nguyên vật liệu chính để sản xuất dây cáp điều khiển các loại của
xe máy là linh kiện bằng kim loại, nhựa và dây thép. Trong đó linh kiện

chiếm 60% còn dây thép chiếm 40% tổng giá trị nguyên vật liệu sử dụng, cụ
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
22
22
B i t p l n h c ph n Qu n tr d ỏn u t
thể là trong một đơn vị sản phẩm thì linh kiện là 0,258 USD còn dây thép là
0,172 USD
+ Chi phí mua nguyên vật liệu để sản xuất ra một sản phẩm là:
0,258+0,172 = 0,43 (USD)
- Dự định trong một năm công ty sẽ sản xuất ra khối lợng sản phẩm là:
3.200.000 sản phẩm
===> chi phí mua nguyên vật liệu trong một năm là: 3.500.000 * 0,43
= 1.505.000 (USD)
d)Nhiên liệu
Với khối lợng sản phẩm dự tính sẽ sản xuất trong một năm là:
3.500.000SP thì lợng nhiên liệu để phục vụ cho sản xuất trong một tháng dự
định sẽ là: 1.500 USD
===> Chi phí nhiên liệu cho một năm là: 12*1.500 = 18.000 (USD)
===> Chi phí nhiên liệu cho một năm là: 12*1.500 = 18.000 (USD)
e) Khấu hao:
e) Khấu hao:
Khấu hao máy móc thiết bị:
+ Dự tính giá trị còn lại sau 9 năm khai thác sử dụng là: 564.300USD
+ Vậy số tiền phải tính khấu hao là: 3,135,000 - 564,600 = 2,570,400
(USD)
A
tb
= 2.570.400 : 9 = 285.600 (USD)
- Khấu hao nhà xởng và các công trình xây dựng:

Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
23
23
B i t p l n h c ph n Qu n tr d ỏn u t
+ Dự tính giá trị còn lại sau 9 năm khai thác sử dụng là: 66.000USD
+ Vậy số tiền phải tính khấu hao là: 300.000 66.000 = 234.000
(USD)
000.269:000.234
==
nx
A
(USD)
Khu hao ti sn khỏc : = 65.000 : 9 = 7.222 (USD)
==> Tổng chi phí khấu hao = 285.600+26.000+7.222 = 318.822 (USD/năm).
+ Tng giỏ tr ti sn cũn li l : 564.300+66000 = 630.300 (USD)
f) Chi phí quản lý:Bao gồm các chi phí nh: chi lơng cho cán bộ quản lý,
công cụ dung cụ dùng cho công tác quản lý, chi phí sủa chữa TSCĐ, đồ dùng văn
phòng cho công tác quản lý, phí, lệ phí, thuế môn bài, các khoản dự phòng giảm
giá hàng tồn kho, dự phòng các khoản nợ khó đòi, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi
phí hội nghị tiếp khách và một số chi phí khác. Dự tính là 49.000 USD/năm.
g)Chi phí điện nớc:
Giá điện nớc cho sản xuất - kinh doanh do khu công nghiệp Nomura quy
định: + Giá điện: 0,11 USD/số
+ Giá nớc: 0,24 USD/m
3
Chi phí điện: 0,11 USD/số * 500 số/ngày* 300 ngày = 16.500 (USD)
Chi phí nớc: 0,24USD/m
3
* 15m

3
* 300ngày = 1.080 (USD)
Tổng chi phí điện nớc là: 16.500 + 1.080 = 17.580 (USD)
h) Chi phí sửa chữa lớn:
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
24
24
B i t p l n h c ph n Qu n tr d ỏn u t
Chi phí cho sữa chữa bảo dỡng máy móc thiết bị, tu sửa các công trình nhà
xởng và các tài sản cố định khác trong năm, dự tính là: 9.200 USD.
i) Chi phí khác: chi phí sữa chữa thờng xuyên, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn và các kinh phí khác, Dự tính khoảng 27.000 USD.
k) Bo him ti sn:
3.500.000*0,5% = 17.500 (USD)
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
Sinh viờn Tr ng Th Ngoan - L p QTKD9A
25
25

×