Tải bản đầy đủ (.doc) (111 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường đại học của sinh viên ngành công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (889.55 KB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH CHỌN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỦA
SINH VIÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Ngành: Quản trị kinh doanh
Họ tên học viên: Dương Thu Hương

Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020



LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Dương Thu Hương, MSSV 1806025111 học viên lớp CH25 chuyên
ngành QTKD của Trường Đại học Ngoại thương. Tên đề tài luận văn: “ Các nhân tố
ảnh hưởng đến quyết định chọn trường đại học của sinh viên ngành công nghệ
thông tin trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”, xin cam đoan:
- Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu của riêng tôi được thực hiện
dưới sự hướng dẫn của TS Phạm Thị Mai Khanh.
- Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn này là trung thực và chưa từng được
công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2020

Sinh viên thực hiện

Dương Thu Hương




LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tác giả xin gửi lời tri ân đến tập thể giảng viên của Trường đại
học Ngoại thương đã truyền dạy những kiến thức chuyên môn quý báu và những
kinh nghiệm thực tế vô cùng hữu ích trong suốt quá trình tác giả theo học tại nhà
trường.
Đặc biệt, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến TS Phạm
Thị Mai Khanh, người đã dành nhiều thời gian quan tâm, hướng dẫn tận tình, kịp
thời giải đáp các thắc mắc, câu hỏi của tác giả trong quá trình thực hiện nghiên cứu
và đưa ra những góp ý quý báu để thực hiện bài nghiên cứu một cách tốt nhất.
Tác giả cũng xin được gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè đã luôn ủng
hộ, giúp đỡ, động viên và cổ vũ tinh thần trong suốt quá trình học tập và hồn thành
bài luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do hạn chế về kiến thức cũng như kinh
nghiệm thực tế, nội dung của luận văn không khó tránh khỏi những thiếu sót nhất
định. Tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý giá từ quý thầy, cô và
độc giả để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2020

Học viên thực hiện
Dương Thu Hương


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU............................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................... 1
1.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 3

1.2.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................... 3
1.2.2. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................... 3
1.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 3
1.4. Kết cấu của luận văn.......................................................................................... 4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU..................6
2.1. Các khái niệm liên quan....................................................................................... 6
2.2. Cơ sở lý thuyết của nghiên cứu........................................................................... 9
2.2.1. Thuyết hành động hợp lý (TRA)...................................................................... 9
2.2.2. Thuyết hành vi hoạch định (TPB).................................................................. 11
2.3. Một số nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường........13
2.3.1. Nghiên cứu của Chapman (1981)................................................................... 13
2.3.2. Nghiên cứu của Kee Ming (2010).................................................................. 17
2.3.3. Nghiên cứu của Cosser và Toit (2002)........................................................... 19
2.3.4. Nghiên cứu của Jackson (1982)...................................................................... 19
2.3.5. Nghiên cứu của Litten (1982)21
2.3.6. Nghiên cứu của Trần Văn Quí và Cao Hào Thi (2009).................................. 22
2.3.7. Nghiên cứu của Nguyễn Phương Tồn (2011)............................................... 23
2.4. Đề x́t mơ hình nghiên cứu............................................................................ 27
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU............................................................ 35
3.1. Quy trình nghiên cứu......................................................................................... 35
3.2. Nghiên cứu sơ bộ............................................................................................... 36
3.2.1. Thiết kế nghiên cứu........................................................................................ 36
3.2.2. Kết quả nghiên cứu sơ bộ............................................................................... 37
3.3 Nghiên cứu chính thức........................................................................................ 42
3.3.1. Phương pháp lấy mẫu..................................................................................... 42
3.3.2. Kích thước mẫu.............................................................................................. 42


3.3.3. Thu thập thông tin ........................................................................................... 43
3.3.4. Phương pháp phân tích dữ liệu ....................................................................... 43

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............. 49
4.1 Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ............................................................................ 49
4.2 Kiểm định thang đo ............................................................................................. 50
4.2.1. Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với các thang đo ........................................ 50
4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................................... 54
4.3 Phân tích hồi quy tuyến tính bợi ......................................................................... 58
4.3.1 Kiểm tra ma trận tương quan giữa các biến trong mơ hình ............................. 58
4.3.2 Kiểm định mơ hình hồi quy ............................................................................. 59
4.3.3 Kiểm tra việc vi phạm các giả định mơ hình hồi quy ...................................... 61
4.4 Đo lường giá trị trung bình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường
của sinh viên .............................................................................................................. 63
4.5 Thảo luận kết quả nghiên cứu ............................................................................. 65
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 69
5.1 Kết luận ............................................................................................................... 69
5.2 Một số kiến nghị .................................................................................................. 71
5.2.1 Nâng cao chương trình đào tạo và đội ngũ giảng viên .................................... 71
5.2.2 Xây dựng chính sách học phí rõ ràng, hợp lý .................................................. 75
5.2.3

Chú trọng truyền thơng tới các cá nhân có ảnh hưởng tới quyết định chọn

trường của học sinh ................................................................................................... 76
5.2.4 Tìm kiếm các cơ hợi thực tập trong q trình sinh viên học tại trường và chú
trọng tới cơ sở vật chất, trang thiết bị ....................................................................... 76
5.2.5 Đẩy mạnh công tác truyền thông của trường trên các phương tiện truyền thông
................................................................................................................................... 77
5.3 Ý nghĩa và đóng góp của đề tài ........................................................................... 79
5.4. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................ 79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 81
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 84



DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Mối quan hệ giữa các yếu tố đến quyết định chọn trường đại học..............17
Bảng 2.2: Tóm tắt các nghiên cứu có liên quan........................................................................25
Bảng 3.1: Thang đo chính thức của đề tài nghiên cứu...........................................................41
Bảng 3.2: Mức độ tương quan...........................................................................................................46
Bảng 4.1: Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố danh tiếng trường Đại học
51
Bảng 4.2: Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố tài chính hợp lý................51
Bảng 4.3: Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố điều kiện học tập.............52
Bảng 4.4: Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố truyền thông.......................53
Bảng 4.5: Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố chuẩn chủ quan................53
Bảng 4.6: Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo quyết định.........................................54
Bảng 4.7: Tóm tắt kết quả phân tích nhân tố (EFA) cho các biến đợc lập....................54
Bảng 4.8: Hệ số KMO và kiểm định Barlett...............................................................................55
Bảng 4.9: Kết quả EFA thang đo quyết định chọn trường của sinh viên......................57
Bảng 4.10: Ma trận hệ số tương quan............................................................................................58
Bảng 4.11: Chỉ tiêu đánh giá mức độ phù hợp của mô hình...............................................59
Bảng 4.12: Kiểm định đợ phù hợp của mơ hình.......................................................................59
Bảng 4.13: Các thông số thống kê của từng biến trong mơ hình hồi quy bợi..............60
Bảng 4.14: Giá trị trung bình các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường Đại
học của sinh viên.....................................................................................................................................64
Biểu đồ 4.1: Phân bố mẫu theo giới tính......................................................................................49
Biểu đồ 4.2: Phân bố mẫu theo trường..........................................................................................49
Biểu đồ 4.3: Phân bổ mẫu về hộ khẩu...........................................................................................50


DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 2.1: Mơ hình thuyết hành đợng hợp lý (TRA)................................................................10
Hình 2.2: Mơ hình thuyết hành vi hoạch định (TPB).............................................................11
Hình 2.3: Mơ hình chọn trường đại học của Chapman..........................................................16
Hình 2.4: Mơ hình nghiên cứu của Kee Ming (2010)............................................................18
Hình 2.5: Mơ hình chọn trường đại học của Jackson (1982)..............................................20
Hình 2.6: Mơ hình nghiên cứu của Litten (1982).....................................................................21
Hình 2.7: Mơ hình nghiên cứu của Trần Văn Quí và Cao Hào Thi (2009)..................23
Hình 2.8: Mơ hình nghiên cứu của Nguyễn Phương Tồn (2011)...................................24
Hình 2.9: Mơ hình “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường”....................33
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu thực hiện...................................................................................35
Hình 4.1: Phân phối của phần dư.....................................................................................................62
Hình 4.2: Đồ thị phân phối của phần dư và giá trị dự đoán đã chuẩn hóa....................63


TĨM TẮT LUẬN VĂN
Học tập nâng cao trình đợ là nhu cầu khách quan của con người nhằm phục vụ
cho mục đích nâng cao năng lực chuyên môn. Trong đó, học đại học là một trong
những nhu cầu tất yếu của việc học. Tuy nhiên, với thực trạng hiện nay, ngày càng
có nhiều trường đại học thành lập mới hoặc các trường đại học mở rợng ngành nghề
đào tạo vì thế học sinh THPT có nhiều sự lựa chọn đa dạng
Đề tài này được thực hiện nhằm xác định, đánh giá sự ảnh hưởng của các nhân
tố then chốt đến quyết định chọn ngành học Công nghệ thông tin giúp nâng cao
công tác tuyển sinh của các trường Đại học. Bên cạnh đó nghiên cứu sẽ góp phần
tìm ra giải pháp giúp cho các bạn học sinh THPT có thêm thông tin, kỹ năng lựa
chọn trường Đại học phù hợp đặc biệt các bạn quan tâm đến ngành Công nghệ
thông tin.
Đề tài này được khảo sát tại 04 trường Đại học: Đại học Công nghệ thông tin –
Đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh, Đại học FPT, Đại học Ngoại ngữ - Tin học, Đại
học Bách Khoa. Kết quả khảo sát được phân tích bằng phần mềm SPSS 26 để tìm
nhân tố khám phá và mơ hình hồi quy. Trước khi tiến hành nghiên cứu chính thức,

tác giả đã tiến hành nghiên cứu sơ bộ. Để thu thập thông tin định tính, tác giả cùng
nhóm thảo luận gồm 20 thành viên là sinh viên ngành Công nghệ thông tin thuộc
các trường trên địa bàn Tp. HCM thảo luận nhóm tập trung và được tác giả chuẩn bị
trước các câu hỏi liên quan đến đề tài
Qua nghiên tác giả đã tìm ra được các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn
trường Đại học của sinh viên ngành Công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh. Các yếu tố đó gồm: (1) Truyền thông; (2) Điều kiện học tập, (3) Danh
tiếng trường Đại học; (4) Tài chính hợp lý; (5) Chuẩn chủ quan
Dựa trên kết quả nghiên cứu có được, tác giả mạnh dạn đề xuất các gợi ý nhằm
nâng cao hiệu quả công tác tuyển sinh cho các trường Đại học có đào tạo ngành
Công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Mặt khác, tác giả cũng
rút ra những mặt hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Thực tế tuyển sinh những năm gần đây, các trường đại học đối mặt với hàng
loạt các khó khăn. Một là, sự chuyển biến trong “thị trường” tuyển sinh, lượng cung
tăng do các trường đại học thành lập mới, mở rộng tuyển sinh, lượng cầu cũng tăng
nhưng học sinh THPT có nhiều sự lựa chọn khác hấp dẫn hơn như du học, đi làm,
học nghề... Hai là, các trường đại học luôn mong muốn thu hút những học sinh
THPT có đủ năng lực, yêu thích ngành nghề lựa chọn, trong khi nhiều học sinh
THPT lựa chọn trường đại học cịn cảm tính, thiếu hiểu biết về ngành nghề lựa chọn
dẫn đến sự chán nản, lãng phí trong suốt quá trình đào tạo. Ba là, các trường đại học
đã tập trung nguồn lực nhiều hơn vào các chiến dịch truyền thông nhằm cung cấp
cho sinh viên tiềm năng những thông tin cần thiết và nâng cao vị thế của trường
trong xã hội nhưng không phải tất cả nỗ lực truyền thông nhằm thu hút sinh viên
của các trường đã được triển khai đúng hướng, hiệu quả.

Số lượng các trường Đại học trong và ngoài nước càng ngày càng mở rợng, vì
thế học sinh THPT có nhiều sự lựa chọn đa dạng, khi tự chủ đại học được triển khai
trên mọi phương diện thì cơng tác tủn sinh của các trường đại học được đẩy
mạnh, đặc biệt chú trọng vào các ngành học có sức cạnh tranh cao. Theo dự đoán tới
năm 2020, Việt Nam thiếu hụt hơn 500.000 nhân sự Công nghệ thông tin; chỉ riêng
tại TP.HCM, theo số liệu của trung tâm dự báo nhu cầu nhân lực và thông tin thị
trường lao động TP.HCM giai đoạn 2020-2025 thị trường sẽ cần thêm hơn 16.000
lao động ngành công nghệ thông tin mỗi năm điều đó chứng tỏ ngành công nghệ
thông tin đang trở thành ngành đào tạo hàng đầu, thu hút lượng lớn học sinh đăng
ký và lựa chọn. Các nguyện vọng chọn ngành Công nghệ thông tin tại kỳ thi THPT
Quốc gia năm 2019 tăng đột biến về số lượng.
Tuy vậy, để tuyển được những sinh viên tốt, cam kết với việc học và đảm bảo
chất lượng đầu ra thì các trường đại học có chương trình đào tạo ngành CNTT cũng
khó tránh khỏi các khó khăn kể trên.


2

Trong bối cảnh này, việc tăng cường tính cạnh tranh của các chương trình đào
tạo, nâng cao chất lượng truyền thơng là hết sức cần thiết. Chính vì vậy tác giả tiến
hành nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường đại học của
sinh viên ngành Công nghệ thơng tin trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” nhằm
xác định, đánh giá sự ảnh hưởng của các nhân tố then chốt đến quyết định chọn
ngành học Công nghệ thông tin giúp nâng cao công tác tuyển sinh của các trường
Đại học. Bên cạnh đó nghiên cứu sẽ góp phần tìm ra giải pháp giúp cho các bạn học
sinh THPT có thêm thơng tin, kỹ năng lựa chọn trường Đại học phù hợp đặc biệt
các bạn quan tâm đến ngành Công nghệ thông tin.
Mục tiêu nghiên cứu

 Mục tiêu nghiên cứu

- Thứ nhất, khám phá các yếu tố chính tác động đến quyết định chọn trường

Đại học có chương trình đào tạo ngành Công nghệ thông tin ở thành phố Hồ Chí
Minh và phát triển thang đo những yếu tố này.
- Thứ hai, xây dựng và kiểm định mơ hình về mối quan hệ giữa các yếu tố tác

động và quyết định chọn trường Đại học có chương trình đào tạo ngành Công nghệ
thông tin ở thành phố Hồ Chí Minh của sinh viên năm nhất, từ đó xác định mức độ
tác động (tầm quan trọng) của các yếu tố này.
- Thứ ba, đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nâng cao hiệu quả công tác

tuyển sinh tại các trường Đại học có chương trình đào tạo ngành Cơng nghệ thơng
tin ở thành phố Hồ Chí Minh.

 Câu hỏi nghiên cứu

- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định chọn trường đại học của sinh

viên ngành công nghệ thông tin trên địa bàn Tp. HCM?
- Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến quyết định chọn trường của

sinh viên được đánh giá như thế nào?
- Trường Đại học cần làm gì trong việc hoạch định chính sách và các giải pháp

thu hút sinh viên?


3

1.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.2.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường đại
học có chương trình đào tạo ngành Công nghệ thông tin ở thành phố Hồ Chí Minh
của sinh viên.
- Đối tượng khảo sát là những sinh viên năm nhất tại các trường đại học có
chương trình đào tạo ngành Cơng nghệ thơng tin ở thành phố Hồ Chí Minh.
1.2.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: nghiên cứu này chỉ thực hiện đối với sinh viên các trường đại
học có chương trình đào tạo ngành Cơng nghệ thơng tin tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Về không gian: Thực hiện nghiên cứu trên mẫu dữ liệu thu thập tại Đại học
Công nghệ thông tin – Đại học Quốc Gia TP.HCM, Đại học Bách Khoa, Đại học
Ngoại ngữ Tin học, Đại học FPT.
- Về thời gian:
+ Các học thuyết cơng trình nghiên cứu từ Chapman, Kee Ming, Jackson,
Litten, Trần Văn Quí và Cao Hào Thi, Nguyễn Phương Toàn.
+ Khảo sát đối tượng nghiên cứu trong năm 2020.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là phương pháp định tính và phương
pháp định lượng. Quy trình nghiên cứu trong đề tài được thực hiện theo hai giai
đoạn nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.
Trong giai đoạn nghiên cứu định tính, nghiên cứu này sẽ sử dụng phương pháp
phỏng vấn nhóm. Sau khi lược khảo lý thuyết và các nghiên cứu trước đây về sự lựa
chọn, tác giả sẽ xây dựng dàn bài phỏng vấn và tiến hành phỏng vấn nhóm (đối
tượng thực hiện phỏng vấn là các sinh viên năm nhất ngành công nghệ thông tin) để
xây dựng các biến đo lường sự lựa chọn nhằm xây dựng bảng câu hỏi khảo sát cho
giai đoạn nghiên cứu định lượng.


4


Trong giai đoạn nghiên cứu định lượng, nghiên cứu này sẽ sử dụng phương
pháp khảo sát để khảo sát sinh viên năm nhất ngành công nghệ thông tin tại các
trường đại học trên địa bàn TP. HCM. Bảng câu hỏi được xây dựng từ phương pháp
phỏng vấn nhóm sẽ được sử dụng để khảo sát khoảng 150 sinh viên năm nhất theo
học ngành công nghệ thông tin của các trường đại học khác nhau trên địa bàn TP.
HCM. Phương pháp chọn mẫu được thực hiện theo phương pháp thuận tiện. Dữ liệu
thu thập được sẽ được xem xét nhằm loại bỏ những bảng trả lời không đủ tiêu chuẩn
và chỉ giữ lại những bảng trả lời đủ tiêu chuẩn. Sau đó dữ liệu được đưa vào phần
mềm SPSS để phân tích và xử lý dữ liệu.
1.4. Kết cấu của luận văn
Luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường đại học của
sinh viên ngành Công nghệ thông tin trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” ngoài
phần mở đầu và kết luận gồm 5 chương với nội dung như sau:
Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu
Trình bày tính cấp thiết của đề tài, xác định vấn đề nghiên cứu, mục tiêu
nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận và tổng quan nghiên cứu
Trình bày về những cơ sở lý thuyết của đề tài và đề xuất mơ hình nghiên cứu,
trong đó sơ lược về mợt số khái niệm và các mơ hình, các nghiên cứu trước đây có
liên quan đến đề tài.
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
Từ các mơ hình trên, trong chương 3 tác giả dùng phương pháp nghiên cứu
định tính để điều chỉnh, hồn thiện thang đo cho mô hình nghiên cứu đề xuất. Sau
đó, dùng phương pháp nghiên cứu định lượng để điều tra, khảo sát với thang đo
chính thức để đạt được 1 mẫu đủ lớn đưa vào phân tích ở chương sau.
Chương 4: Phân tích dữ liệu và Kết quả nghiên cứu
Trong Chương 4, tác giả sẽ mô tả mẫu khảo sát theo các đặc điểm về bản thân
sinh viên: giới tính, hợ khẩu, trường đại học đang theo học. Đồng thời tác giả trình



5

bày chi tiết các bước xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS và đưa ra các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định chọn trường đại học của sinh viên ngành cơng nghệ thơng tin
trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Chương 5 sẽ trình bày tóm tắt, đánh giá tởng hợp về kết quả nghiên cứu, thảo
luận và kiến nghị một số giải pháp đối với các trường đại học nhằm thu hút học sinh
THPT trong việc chọn trường đại học nhằm mục đích tạo điều kiện tốt nhất cho học
sinh THPT trong việc nắm bắt thông tin để chọn trường đại học một cách thích hợp
nhất. Bên cạnh đó, trong chương 5 tác giả cũng đưa ra những ý nghĩa đóng góp của
đề tài, những mặt còn hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo.


6

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. Các khái niệm liên quan
Giáo dục đại học:
Theo Ronald Barnet (1992) có 4 khái niệm thơng dụng về giáo dục đại học:
(1) Giáo dục đại học là một dây chuyền sản xuất mà đầu ra là nhân lực đạt
chuẩn: với quan điểm này, giáo dục đại học là một quá trình trong đó người học
được quan niệm như những sản phẩm được cung ứng ra thị trường lao động. Như
vậy, giáo dục đại học trở thành “đầu vào” tạo nên sự phát triển và tăng trường của
thương mại và công nghiệp.
(2) Giáo dục đại học là đào tạo để trở thành nhà nghiên cứu.Với quan điểm
này giáo dục đại học là thời gian chuẩn bị để hình thành nên những nhà khoa học và
nghiên cứu thực sự.
(3) Giáo dục đại học là quản lý việc tổ chức giảng dạy một cách hiệu quả.
Hoạt động giảng dạy là cốt lõi của một trường đại học do vậy các trường phải quản

lý việc giảng dạy để nâng cao chất lượng.
(4) Giáo dục đại học là mở rộng cơ hội trong cuộc sống cho người học. Như
vậy, giáo dục đại học xem như là một cơ hội tốt để học viên nâng cao, phát triển,
hình thành thêm nhận thức bản thân.
Như vậy, các khái niệm này đã thể hiện tính liên hồn và làm rõ giáo dục đại
học là cơ hội cho người học được tham gia vào quá trình phát triển bản thân bằng
cách học tập thường xuyên và linh hoạt nhằm cung cấp đầu ra cho thi trường lao
động.
Đặc điểm của dịch vụ giáo dục đại học
Theo cách tiếp cận của WTO, giáo dục nói chung, giáo dục đại học nói riêng
là mợt loại hình cung cấp dịch vụ mà ở đó khách hàng là người học, người sử dụng
lao động, phụ huynh...với những nhu cầu rất đa dạng và phong phú. Với góc nhìn
của dịch vụ chun mơn, trường đại học là tổ chức cung cấp dịch vụ giáo dục có
trình đợ cao trong đó trực tiếp là đợi ngũ “nhân viên học thuật” gồm các chuyên gia,


7

giảng viên. Vì vậy, hoạt đợng của các tở chức này mang đầy đủ tính chất đặc thù
của dịch vụ là: tính vơ hình, tính khơng tách rời giữa cung cấp và tiêu dùng dịch vụ,
tính không đồng đều về chất lượng và tính khơng dự trữ được (Zeithaml và cộng sự,
1985).
Tính vô hình: các chương trình đào tạo/giáo dục mang tính vơ hình, người học
khơng thể nhận biết, hình dung, dùng thử trước khi học, không đánh giá được chất
lượng sau khi học.
Tính khơng tách rời giữa cung cấp và tiêu dùng: Quá trình dạy học và học xảy
ra đồng thời, tại một địa điểm và thời gian nhất định.
Tính không đồng đều về chất lượng: chương trình học không thể được cung
cấp hàng loạt, tập trung như sản x́t hàng hố. Các trường khó kiểm tra chất lượng
theo một tiêu chuẩ̉n thống nhất. Mặt khác, sự cảm nhận của người học về chất lượng

chương trình học lại chịu tác động mạnh bởi kỹ năng, thái độ của giảng viên (người
cung cấp dịch vụ). Sức khoẻ, sự nhiệt tình của giảng viên có thể thay đởi vào các
thời điểm giảng dạy khác nhau (buổi sáng và buổi chiều), cũng có thể chịu ảnh
hưởng của bối cảnh giảng dạy như bầu khơng khí phịng học, đối tượng nghe giảng
(tích cực hay thụ đợng). Do vậy, rất khó có thể đạt được sự đồng đều về chất lượng
giảng dạy ngay trong mợt ngày. Có nhiều giảng viên dạy cùng mợt mơn thì càng
khó đảm bảo tính đồng đều về chất lượng của mơn học.
Tính khơng dự trữ được: chương trình học chỉ tồn tại vào thời gian mà nó
được cung cấp cho người học, khơng thể dự trữ được.
Tính khơng chủn quyền sở hữu được: khi quyết định tham gia chương trình
đào tạo nào thì người học chỉ được quyền tham gia học, được hưởng lợi ích mà
chương trình mang lại trong một thời gian nhất định mà không thể chuyển cho ai
được.
Trong nghiên cứu này, tác giả đồng thuận rằng các trường đại học là các tổ
chức cung ứng dịch vụ giáo dục đại học với các lĩnh vực chuyên môn khác nhau,
với tư cách này các trường đại học sẽ hồn thiện các tiêu chí chất lượng, quản lý và


8

có chiến lược marketing hiệu quả nhằm thu hút và cung ứng đến “khách hàng” của
họ những dịch vụ giáo dục đại học chất lượng tốt nhất.
Công nghệ thông tin: Có rất nhiều khái niềm về cơng nghệ thơng tin. Theo
M. Grauer (2001), công nghệ thông tin bao gồm bất kỳ hình thức cơng nghệ nào,
các thiết bị hay kỹ thuật được sử dụng bởi một doanh nghiệp, tổ chức xử lý thông
tin. Hay theo Charles (2011),công nghệ thông tin có thể được định nghĩa rợng rãi là
việc sử dụng máy tính, phần mềm (hệ điều hành/cơng cụ và ứng dụng), thông tin
liên lạc và mạng để đảm bảo rằng nhu cầu thông tin của một tổ chức.
Ở Việt Nam, theo Nghị quyết Chính phủ 49/CP ngày 4 tháng 8 năm 1993,
công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công

cụ kĩ thuật hiện đại - chủ yếu là kĩ thuật máy tính và viễn thông - nhằm tổ chức khai
thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài ngun thơng tin rất phong phú và tiềm
năng trong mọi lĩnh vực hoạt đợng của con người và xã hợi.
Nhìn chung, cơng nghệ thông tin là một thuật ngữ bao gồm phần mềm, mạng
lưới internet, hệ thống máy tính sử dụng cho việc phân phối và xử lý dữ liệu, trao
đổi, lưu trữ và sử dụng thơng tin dưới hình thức khác nhau.
Ngành công nghệ thông tin: Ngành công nghệ thông tin ở các trường đại học
trên các quốc gia sẽ bao gồm nhiều chuyên ngành khác nhau. Hiện nay, ngành Công
nghệ thông tin ở Việt Nam thường phân chia thành 5 chuyên ngành phở biến: Khoa
học máy tính, kỹ thuật máy tính, hệ thống thơng tin, mạng máy tính truyền thơng,
kỹ thuật phần mềm (Đại học Greenwich, 2020).
Quyết định: là quá trình cân nhắc và lựa chọn một phương án phù hợp dựa
trên các phương án sẵn có. Khi lựa chọn mợt phương án mà người lựa chọn cho
rằng tốt nhất, người phải dựa trên sự phân tích các mặt hiệu quả và rủi ro có thể xảy
ra, các thiệt hại khi khơng lựa chọn các phương án cịn lại có thể đưa đến. Tuy
nhiên, tùy vào mục tiêu và hoàn cảnh cụ thể, người đưa ra quyết định phải lựa chọn
phương án tốt nhất, dự đoán các tình huống có thể diễn ra và giải quyết các tình
huống đó.


9

Quyết định chọn sử dụng dịch vụ: là quá trình người tiêu dùng cân nhắc để
chọn ra một đơn vị cung cấp dịch vụ phù hợp nhất để sử dụng dựa trên các hiểu biết
của bản thân về sản phẩm dịch vụ đó và các nguồn lực của bản thân. Theo Philip
Kotler (2013), tiến trình quyết định mua của người tiêu dùng có thể được mơ hình
hóa thành năm giai đoạn: Ý thức về nhu cầu (problem/need recognition), tìm kiếm
thơng tin (imformation search), đánh giá các phương án (evalution of alternatives),
quyết định mua (purchase dicision) và hành vi sau khi mua (postpurchase behavior).
Như vậy, tiến trình quyết định mua của người tiêu dùng đã bắt đầu trước khi việc

mua thực sự diễn ra và còn kéo dài sau khi mua.
Quyết định chọn trường đại học: Theo Hossler và các cộng sự (1989), quyết
định chọn trường Đại học là một quá trình phức tạp, đa giai đoạn trong đó mợt cá
nhân phát triển những nguyện vọng để tiếp tục giáo dục chính quy sau khi học trung
học, tiếp theo sau đó bởi một quyết định theo học một trường đại học cụ thể, cao
đẳng hoặc quá trình đào tạo của một tổ chức hướng nghiệp tiên tiến.
Nếu xem trường đại học là công ty, dịch vụ giáo dục là thương mại dịch vụ,
học viên, sinh viên là khách hàng thì họ chính là người trực tiếp hưởng thụ dịch vụ
giáo dục, chính vì thế họ có quyền phát biểu ý kiến về chất lượng giáo dục, dựa vào
đó để lựa chọn một trường phù hợp với điều kiện và kỳ vọng của bản thân
Như vậy, mợt cách tởng qt có thể hiểu quyết định chọn trường của sinh viên
là kết quả của sự lựa chọn các cơ sở giáo dục – đào tạo đáp ứng yêu cầu của người
học thông qua tìm hiểu các nguồn thơng tin khác nhau.
2.2. Cơ sở lý thuyết của nghiên cứu
2.2.1. Thuyết hành động hợp lý (TRA)
Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action - TRA) được Ajzen và
Fishbein xây dựng từ cuối thập niên 60 của thế kỷ 20, được hiệu chỉnh mở rộng
trong thập niên 70 và được xem là học thuyết tiên phong trong lĩnh vực nghiên cứu
tâm lý xã hội (Eagly và Chaiken 1993; Olson và Zanna 1993; Sheppard, Hartwick
và Warshaw 1988). Thuyết TRA được sử dụng để dự báo hành vi tự nguyện và giúp
đỡ những người khác trong việc nhận ra yếu tố tâm lý của mình. Nó được thiết kế


10

dựa trên giả định rằng con người thường hành động mợt cách hợp lý, họ xem xét
các thơng tin có sẵn xung quanh và những hậu quả từ hành động của họ.
Theo TRA, hành vi được quyết định bởi ý định thực hiện hành vi đó. Ý định là
trạng thái nhận thức ngay trước khi thực hiện hành vi; là mợt yếu tố dẫn đến thực
hiện hành vi. Vì thế, ý định hành vi (Behavior Intention - BI) là yếu tố quan trọng

nhất dự đoán hành vi và chịu ảnh hưởng bởi hai yếu tố là thái độ đối với hành vi
(Attitude Toward Behavior - AB) và chuẩn chủ quan (Subjective Norm - SN), đóng
vai trò như các chức năng để mợt người dẫn đến thực hiện hành vi (Hình 2.1).
Nghĩa là, ý định hành vi (BI) là một hàm gồm thái độ đối với hành vi và chuẩn
chủ quan đối với hành vi đó. BI = W1.AB + W2.SN. Trong đó, W1 và W2 là các
trọng số của thái độ (AB) và chuẩn chủ quan (SN). Thái độ (Attitude Toward
Behavior) là yếu tố cá nhân thể hiện niềm tin tích cực hay tiêu cực, đồng tình hay
phản đối của một người đối với hành vi và sự đánh giá đối với kết quả của hành vi
đó. Chuẩn chủ quan (Subjective Norms) là nhận thức, suy nghĩ về những người ảnh
hưởng (có quan hệ gần gũi với người có ý định thực hiện hành vi như: người thân
trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp) cho rằng nên thực hiện hay không nên thực
hiện hành vi (Ajzen 1991, tr. 188).

Niềm tin về hậu
quả của hành vi

Thái độ đối với
hành vi

Niềm tin quy
chuẩn về hành vi

Chuẩn chủ quan

Ý định thực hiện
hành vi

Hành
vi


Ảnh hưởng
Phản hồi
Hình 2.1. Mơ hình thuyết hành động hợp lý (TRA)
(Nguồn: Ajzen & Fishbein, 1975)


11

Hạn chế mơ hình TRA: Hạn chế lớn nhất của thuyết này là hành vi của một
cá nhân đặt dưới sự kiểm soát của ý định. Nghĩa là, thuyết này chỉ áp dụng đối với
những trường hợp cá nhân có ý thức trước khi thực hiện hành vi. Vì thế, thuyết này
không giải thích được trong các trường hợp: hành vi khơng hợp lý, hành đợng theo
thói quen, hoặc hành vi được coi là không ý thức (Ajzen, 1985).
2.2.2. Thuyết hành vi hoạch định (TPB)
Trên cơ sở thuyết hành động hợp lý của Ajzen và Fishbein (1975), Ajzen
(1991) phát triển Thuyết hành vi hoạch định (Theory of Planed Behavior - TPB) để
dự báo và làm sáng tỏ hành vi con người trong mợt bối cảnh cụ thể. Nó sẽ cho phép
dự đoán cả những hành vi khơng hồn tồn điều khiển được với giả định mợt hành
vi có thể được dự báo hoặc được giải thích bởi ý định để thực hiện hành vi đó
(Kolvereid 1996). Theo đó, TPB cho rằng ý định là nhân tố động cơ dẫn đến hành
vi và được định nghĩa như là mức độ nỗ lực cá nhân để thực hiện hành vi. Ý định là
tiền đề gần nhất của hành vi và được dự đoán lần lượt bởi thái độ; chuẩn chủ quan
và nhận thức kiểm sốt hành vi (Hình 2.2).

KỲ VỌNG
Niềm tin về
hành vi

Thái độ đối với
hành vi


Niềm tin về
chuẩn chủ quan

Chuẩn chủ quan

Niềm tin về
kiểm soát

Nhận thức kiểm
soát hành vi

Ý ĐỊNH

HÀNH
VI

Kiểm soát hành
vi thực sự

Hình 2.2. Mơ hình thuyết hành vi hoạch định (TPB)
Nguồn: Ajzen, 1991



×