Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bệnh cầu trùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 21 trang )

BEÄNH CAÀU TRUØNG
(Coccidiosis)
1 - Mầm bệnh : Do các Eimeria.
E acervulina, E. mitis (mivati)
E. maxima, E. necatrix,
E. tenella,
E. brunetti,

BỆNH CẦU TRÙNG (Coccidiosis)
2 - Đường truyền lây : Chất thải, phân, chất độn
chuồng, thức ăn, phương
tiện vận tải, côn trùng,…
Bệnh xảy ra ở các loại gia
cầm, phổ biến ở gà 2-9 tuần
tuổi
BỆNH CẦU TRÙNG (Coccidiosis)
BEÄNH CAÀU TRUØNG (Coccidiosis)
BEÄNH CAÀU TRUØNG (Coccidiosis)
3 - Triệu chứng : Ủ rủ, xù lông, chậm chạp,
giảm trọng lượng, giảm
đẻ, vỏ trứng mỏng
Phân đỏ (có máu ), nhày
lẫn máu, hoặc phân sáp
4 - Bệnh tích : Ruột dầy, vết loét đốm
trắng, nâu, xám, đỏ dòch
nhày đầy máu, xuất huyết
kéo dài, tuỳ theo nơi khu
trú của các type
BỆNH CẦU TRÙNG (Coccidiosis)
BEÄNH CAÀU TRUØNG (Coccidiosis)


Bệnh tích nh hưởng
Vùng nhiễm
E acervulina
E. mitis (mivati)
-
Thành ruột dày
-
Có nhiều đốm trắng
hay xám.
-
Nặng: dòch nhầy đỏ
-
Giảm tăng trọng
-
FCR kém
-
Nhiễm nặng tỉ lệ
chết cao
E. maxima
-
Màng nhày dày lên
-
Vết loét màu đỏ
-
Dòch nhày màu nâu
xám, phân có rất ít máu
-
Giảm tăng trọng
-
Ảnh hưởng đến

màu chân
E. necatrix
-
Mới nhiễm: đốm trắng,
nhỏ, ⇒ vết loét xuất huyết
có thể nhìn từ bên ngoài
-
Dòch nhày lẩn máu
-
Ruột căng, nhiều hơi,
- Giảm cân
-
Năng suất kém
E. tenella
- Loét, xuất huyết
-
Phân có nhiều máu
- Giảm cân
-
Năng suất kém
E. brunetti
- Mảng màu đỏ
-
chuyển sang loét điểm
trắng, phần nhày lẫn máu
- Năng suất giảm
nhẹ
BỆNH CẦU TRÙNG (Coccidiosis)
6 - Chẩn đoán : Dựa vào triệu chứng lâm sàng và
bệnh tích (phân, mổ khám),

Tìm trứng cầu trùng dưới kính
hiển vi,
Phương pháp phù nổi để tìm
trứng trong phân
BỆNH CẦU TRÙNG (Coccidiosis)
7 - Phòng và trò bệnh:
- Vệ sinh và tiêu độc chuồng trại
- Nuôi trên sàn để giảm lây nhiễm
- Dùng một số thuốc trộn vào thức ăn
- Dùng vaccin phòng cầu trùng

Lưu ý: Phải thay đổi thuốc thường xuyên tránh sự
đề kháng
THUOÁC PHOØNG CAÀU TRUØNG
(Anticoccidial)
THUOC PHOỉNG CAU TRUỉNG (Anticoccidial)
2 Nhoựm Chớnh
- Polyether Ionophores
- Chemical (Synthetic compounds)
THUỐC PHÒNG CẦU TRÙNG (Anticoccidial)
-
Polyether ionophores:

- Gốc hóa trò
(+)
(Monovalent cation)
Salinomycin (Coxistac)
Monensin
Narasin


- Gốc hoá trò
(+)
(Monovalent monoglycoside cation)
Semduramicin (Aviax)
Maduramicin

- Gốc hóa trò
(++)
(Divalent cations)
Lasalocid
THUỐC PHÒNG CẦU TRÙNG (Anticoccidial)
Nguồn gốc: lên men
Cơ chế tác động:
Tạo ra sự mất cân bằng bên trong tế bào do sự xâm
nhập quá nhiều của các I-on dương và nước vào bên
trong tế bào.
- Tế bào phản ứng lại bằng cách chuyển lượng nước dư
thừa và các I-on dương ra ngoài
- Quá trình này cần đến năng lượng của tế bào, khi
năng lượng hết, tế bào chứa đầy nước, tế bào vỡ ra và
chết
THUỐC PHÒNG CẦU TRÙNG (Anticoccidial)
Tế bào bò cấp thuốc
(cations and H
2
0 intake)
I
H
2
0

H
2
0
H
2
0
Cations
Cations
Tế bào
Coccidia
bình thường
I
Tế bào bò biến dạng
Căng tròn, vỡ ra, chết
I I
Cơ Chế Tác Động
THUỐC PHÒNG CẦU TRÙNG (Anticoccidial)
Các loại ionophores Nhạy cảm trên
-
Salinomycin Tất cả, E. acervulina
+++
-
Monensin E. acervulina
++


, yếu trên
Rarasin E. maxima, E. tenella
-
Lasaloic E. tenella

+++
, yếu trên
Maduramicin E. acervulina
-
Semduramicin Tất cả
THUỐC PHÒNG CẦU TRÙNG (Anticoccidial)
Các loại Chemical Nhạy cảm trên
-
Amprolium E. tenella, brunetti
++
, đã sử
dụng trên 35 năm, dùng để điều trò
-
Halofuginone E. acervulina
++


, yếu trên
Lerbek E. tenella, dễ bò đề kháng
-
Diclazuril Tất cả, đề kháng nhanh
trên E. acervulina
-
Nicarbazine Tất cả. Giảm tăng trọng khi sử
dụng quá 20 ngày, FCR giảm
Dễ ngộ độc khi t
o
MT quá 20
o
c

-
Robenidine Tất cả, an toàn,
nhanh bò đề kháng
Mét sè lo¹i thuèc hiÖn nay ng êi ch¨n
nu«i ®ang sö dông cã ë ViÖt Nam
Ngo¹i nhËp: Avicoc (Virbac); Cocidil ; Baycoc
(Bayer); ESB3 (Thôy sÜ)
ViÖt Nam: Gavacoc (golden Bear); Vimecoc
(Vimedim); Biococ (Bio pharma); HanEsB3
(Hanvet); Rigercoccin (Cai lËy)
THUỐC PHÒNG CẦU TRÙNG (Anticoccidial)
- Chương trình phòng ngừa cầu trùng:
- Vệ sinh và tiêu độc chuồng trại
- Nuôi trên sàn để giảm lây nhiễm
- Dùng một số thuốc trộn vào thức ăn
- Dùng vaccin phòng cầu trùng
THUỐC PHÒNG CẦU TRÙNG (Anticoccidial)
Chương trình dài
Gà con Gà giò Gà thòt
Ionophores Ionophores Ionophores
Chương trình thây đổi
Gà con Gà giò Gà thòt
Ionophores Chemical Ionophores
Ionophores Chemical Chemical
Lưu ý: Ngoài trừ salinomycin và semduramicin chưa có biểu hiện đề kháng.
Do cùng nhóm ionophores, và có cùng cơ chế tác động nên rất dễ bò đề
kháng và đề kháng chéo

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×