Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

BÀI GIẢNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ VÀ KHU CÔNG NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.5 KB, 24 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA: CÔNG NGHỆ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG
BÀI GIẢNG
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ VÀ KHU CÔNG NGHIỆP
[Type text] Page 1
Chương I: MÔI TRƯỜNG VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN
ĐÔ THỊ VÀ KHU CÔNG NGHIỆP
Giới thiệu
Hòa cùng xu hướng phát triển của thế giới, đất nước ta đã thực hiện chủ trương
mở cửa để phát triển kinh tế - xã hội và bước đầu đã thu được những kết quả đáng kể.
Đời sống người dân được cải thiện, thu nhập đầu người tăng, giáo dục, y tế phát triển và
ngày càng nhiều nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp và đô thị mọc lên, làm thay đổi
diện mạo của đất nước.
Tuy nhiên, mặt trái của sự phát triển hiện tại chính là những ảnh hưởng xấu đến
môi trường. Do việc sử dụng tài nguyên không hợp lí, chất thải trong quá trình sản xuất
tại các nhà máy, xí nghiệp không được quản lí đúng cách và quá trình đô thị hóa diễn ra
tùy hứng trong thời gian qua đã gây nhiều tác động xấu đến môi trường. Để quá trình
công nghiệp hóa – đô thị hóa phát triển hợp lí, bền vững cần phải có những biện pháp
quản lý phù hợp.
1.1. Các khái niệm về ĐT-KCN
1.1.1 Đô thị
Đọc nghị định 72/200172/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2001
Đô thị là các điểm dân cư tập trung với mật độ cao, chủ yếu là lao động phi nông
nghiệp, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc một vùng
lãnh thổ nhất định và có cơ sở hạ tầng phát triển.
 Về cấp quản lý: Đô thị bao gồm thành phố, thị xã, thị trấn được cơ quan nhà nước
có thẩm quyết định thành lập.
 Về trình độ phát triển
 Phân loại đô thị của Việt Nam
• Đô thị được phân thành 6 loại, gồm: đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, đô thị loại II,


đô thị loại III, đô thị loại IV và đô thị loại V.
Siêu đô thị (Megacity): là đô thị có số dân lớn hơn 10 triệu người.
• Cấp quản lý đô thị gồm:
 Thành phố trực thuộc Trung ương;
 Thành phố thuộc tỉnh; thị xã thuộc tỉnh hoặc thị xã thuộc thành phố trực thuộc
Trung ương;
 Thị trấn thuộc huyện.
 Đô thị hoá : Đô thị hoá là quá trình tập trung con người và các hoạt động kinh tế.
[Type text] Page 2

1.1.2 Khu công nghiệp
Cách phân loại các dạng KCN theo Nghị định số 29/2008/NĐ-CP [5a]
Gồm KCN, CCN và KCX
 Quá trình phát triển các KCN:
• Năm 1993: Có 2 KCN (Tân Thuận và Linh Trung 1)
• Năm 1997: Quy chế đầu tư, quản lý KCN, KCX sửa đổi ⇒ 45 KCN
• Năm 2011: 250 KCN trên cả nước
Ví dụ về quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa [7 tr 1]
Chicago năm 1820 Chicago năm 1854
Chicago năm 1889
Hình 1.1. Quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa ở Chicago, Mỹ.
1.2. Hiện trạng môi trường ĐT & KCN
Phát triển = Công nghiệp hóa + Đô thị hóa + Quốc tế hóa + Phương tây hóa
[Type text] Page 3
Phát triển bền vững là quan hệ tổng hợp giữa kinh tế, xã hội và tự nhiên (môi
trường), đó là 3 hệ thống lồng ghép với nhau: kinh tế phát triển, xã hội công bằng, môi
trường bền vững.
1.2.1 Áp lực lên môi trường
Việc phát triển các ĐT & KCN đã gây ra nhiều áp lực cho các thành phần môi
trường:

 Môi trường đất
 Môi trường nước
 Môi trường không khí
 Tài nguyên, năng lượng
⇒ Áp lực này vượt quá khả năng đáp ứng và chịu đựng của môi trường ⇒ suy thoái
môi trường, phát triển không bền vững.
1.2.2 Chất lượng môi trường ĐT&KCN
 Môi trường nước
Bảng 1.1. Chất lượng nước mặt sông Đồng Nai
(Từ dưới cầu Đồng Nai - Phường Long Bình Tân – Thành phố Biên Hòa
đến Ngã 3 Cái Mép – xã Phước An - Huyện Nhơn Trạch)
STT Thông số
Nồng độ (mg/l)
TCVN
5942:1995
QCVN
2008, cột B1
2005 2006 2007
1 COD (mg/l) - 57,6 84,4
< 35
30
2 TSS (mg/l) 46,7 87,2 74,9
80
50
3 N-NH
4
+

(mg/l) 0,518 0,105 0,145
-

0,5
4 N-NO
2
(mg/l) 0,015 0,036 0,067
0,05
0,04
5 Fe (mg/l) - - 1,7
2
1,5
(Nguồn: [6])
 Môi trường không khí
• Nguồn gây ô nhiễm
Hiện trạng môi trường không khí
[Type text] Page 4
Ngày càng nhiều khí ô nhiễm, bụi được thải vào không khí mà nguồn thải đáng kể
là quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa. Hậu quả nghiêm trọng nhất mà chúng ta
đang gánh chịu là biến đổi khí hậu của trái đất, gây nhiều ảnh hưởng đến sức khỏe,
đời sống và kinh tế của người dân.
Môi trường đất
Bảng 1.4. Hàm lượng các chỉ tiêu kim loại nặng trong môi trường đất tại các khu
vực chịu tác động của hoạt động công nghiệp, khu vực đất dân sinh và chịu ảnh hưởng
bởi chất thải rắn đô thị năm 2010 tại Đồng Nai.
Stt Vị trí
Đợt quan
trắc
Pb Cu Cd Zn As
mg/kg mg/kg mg/kg Mg/kg mg/kg
I Khu vực đất công nghiệp
1 KCN Biên Hòa 1
Đợt 1 21,2 44,3 0,1132 146 1,46

Đợt 2 23,8 66,5 0,0935 141 5,97
2 KCN Biên Hòa 2
Đợt 1 26,8 32,6 0,0566 99,0 1,66
Đợt 2 13,6 6,97 0,0498 90,3 5,48
3 KCN Bàu Xéo
Đợt 1 3,50 6,29 <0,0166 8,32 0,184
Đợt 2 4,11 6,87 <0,0166 3,58 1,090
4 KCN Hố Nai
Đợt 1 11,3 9,99 <0,0166 11,6 1,58
Đợt 2 16,7 10,0 0,0467 12,3 20,6
5 KCN Định Quán Đợt 1 13,5 20,0 0,0468 63,3 5,380
Đợt 2 16,8 18,3 0,0200 39,3 12,7
6 KCN Gò Dầu Đợt 1 3,43 3,81 <0,0166 18,6 0,28
Đợt 2 5,45 5,38 <0,0166 5,98 2,61
7 KCN Long Thành Đợt 1 8,00 37,7 0,0966 21,7 3,16
Đợt 2 14,1 19,2 0,0299 13,6 5,74
8 KCN Tam Phước
Đợt 1 2,58 3,66
0,0233
5,32 0,667
Đợt 2 3,31 5,29 <0,0166 4,63 1,81
9 KCN Nhơn Trạch 1
Đợt 1 2,62 1,27
0,0400
2,67 0,482
Đợt 2 5,64 26,3 <0,0166 3,97 3,21
10 KCN Nhơn Trạch 2
Đợt 1 1,8 0,799 <0,0166 3,33 0,840
Đợt 2 2,41 3,96
<0,0166

4,58 1,99
11 KCN Ông Kèo
Đợt 1 4,67 6,54 0,0235 14,3 1,89
Đợt 2 16,5 18,4 <0,0166 25,0 9,72
II Khu vực đất dân sinh và chịu ảnh hưởng của chất thải rắn đô thị
1 Bãi rác Trảng Dài Đợt 1 76,3 45,9 0,0233 10,9 5,16
Đợt 2 8,72 5,82 0,0300 24,9 2,54
2 Tam Hòa-Biên Hòa Đợt 1 7,87 11,0 0,0596 33,0 1,13
Đợt 2 67,2 22,3 0,0498 6,6 2,02
3
Xuân An-Long
Khánh
Đợt 1 11,5 52,4 0,2800 125 0,630
Đợt 2 16,3 77,3 0,1433 93,6 2,20
QCVN 03:2008 120 70 5 200 12
(Nguồn [6]: Kết quả quan trắc chất lượng môi trường đất tỉnh Đồng Nai 6 tháng cuôi năm 2010)
 CTR và CTNH
[Type text] Page 5
Loại chất thải
Lượng phát sinh (tấn/ngày) Tỷ lệ thu gom (%)
1997 1998 1999 1997 1998 1999
1 Chất thải sinh hoạt
1 Bùn, cặn ống
2 Phế thải xây dựng
3 Chất thải y tế nguy hại
4 Chất thải công nghiệp
nguy hại
14.525
822
1.789

240
1.930
16.558
920
2.049
252
2.200
18.879
1.049
2.336
277
2.508
55
90
55
75
48
68
92
65
75
48
75
92
65
75
60
Tổng 19.315 21.979 25.049 65 70 73
(Nguồn: [2])
1.2.3 Tiêu chí đánh giá chất lượng môi trường ĐT và KCN

Theo mô hình “ Áp lực – trạng thái – đáp ứng”
 Các tiêu chí về áp lực:
• Diện tích, số lượng, quy mô ĐT-KCN.
• Tài nguyên thiên nhiên: tài nguyên, năng lượng.
• Các nguồn phát sinh chất thải: khí thải, nước thải, CTR.
• Bảo tồn đa dạng sinh học và hướng đến đô thị bền vững.
• Đời sống vật chất người dân: ăn, mặc, ở, …
• Giao thông vận tải.
• Y tế, giáo dục.
• Sự cố môi trường: ngập úng, sụt lún, cháy nổ,…
 Các tiêu chí về trạng thái
• Trạng thái môi trường nước.
• Trạng thái môi trường đất.
• Trạng thái môi trường không khí.
• Trạng thái tiếng ồn.
• Tiêu chí về sức khoẻ môi trường.
 Các tiêu chí về đáp ứng
• Quy hoạch sử dụng đất phù hợp yêu cầu phát triển KT-XH và BVMT .
• Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.
• Các công nghệ SXSH, quản lý và xử lý chất thải đạt quy chuẩn.
• Số lượng các khu bảo tồn, vành đai bảo vệ, diện tích mặt nước, thảm xanh đô thị.
[Type text] Page 6
• Cơ sở hạ tầng.
• Đời sống người dân.
• Khắc phục sự cố môi trường.
Chương 2. CÁC CÔNG CỤ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Giới thiệu
Như đã tìm hiểu ở chương 1, hiện trạng môi trường, nhất là môi trường ĐT & KCN
đang bị ô nhiễm. Vì vậy, cần phải có những công cụ phù hợp để quản lý chất lượng môi
trường.

2.1. Nhóm công cụ pháp lý – chính sách
2.1.1. Luật môi trường
 Giới thiệu nội dung chính của luật môi trường.
• Chương 1. Những quy định chung (7 điều)
• Chương 2. Tiêu chuẩn môi trường (6 điều, từ 8 - 13)
• Chương 3. Đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam
kết bảo vệ MT (14 điều, từ 14 - 27).
• Chương 4. Bảo tồn và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên (7 điều, từ 28-34).
• Chương 5. Bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (15
điều, từ 35- 49).
• Chương 6. Bảo vệ môi trường đô thị, khu dân cư (5 điều, từ 50 - 54).
• Chương 7. Bảo vệ môi trường biển, nước sông và các nguồn nước khác (11 điều,
từ 55 - 65).
• Chương 8. Quản lý chất thải (20 điều, từ 66 đến 85).
• Chương 9. Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường, khắc phục ô nhiễm và phục hồi
môi trường (8 điều, từ 86-93).
• Chương 10. Quan trắc và thông tin môi trường (12 điều, từ 94 - 105).
• Chương 11. Nguồn lực bảo vệ MT (12 điều, từ điều 106 - 117).
• Chương 12. Hợp tác quốc tế về bảo vệ MT (3 điều, từ 118 - 120).
• Chương 13. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước, Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các
tổ chức thành viên về bảo vệ môi trường (4 điều, từ 121-124).
[Type text] Page 7
• Chương14. Thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết vi phạm, tố cáo và bồi thường
thiệt hại về MT (9 điều, từ 125-134).
• Chương 15. Điều khoản thi hành (2 điều, từ 135 - 136).
2.1.2. Tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường
 Giới thiệu các TCVN, QCVN
• Môi trường không khí
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh:
QCVN 05:2009/BTNMT (TCVN 5937:2005);

 Tiêu chuẩn chất lượng nguồn thải tĩnh
 Tiêu chuẩn chất lượng nguồn thải di động
• Tiêu chuẩn khí thải lò đốt y tế
• Tiêu chuẩn tiếng ồn
• Tiêu chuẩn vệ sinh lao động
• Môi trường nước
• Môi trường đất
• Tiêu chuẩn quản lý CTNH.
2.1.3. Giấy phép/báo cáo môi trường
Tùy địa phương mà có một số yêu cầu khác nhau về các giấy phép/ báo cáo môi
trường. Một số giấy phép, báo cáo cần thiết về môi trường:
 Đánh giá tác động môi trường (ĐTM)/ cam kết bảo vệ môi trường.
 Sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại (CTNH).
 Báo cáo giám sát môi trường.
 Giấy nghiệm thu hệ thống khí thải, nước thải, giấy phép khai thác nước ngầm, giấy
phép xả thải (nước thải).
2.1.4. Bộ tiêu chuẩn về quản lý môi trường ISO 14000
ISO 14000 là các tiêu chuẩn mang tính tự nguyện vừa cung cấp mô hình để
hỗ trợ cho quản lý môi trường vừa là tài liệu hướng dẫn đảm bảo các vấn đề môi
trường được quan tâm đến trong quá trình đưa ra quyết định chính.
Bộ TC ISO 14000 gồm:
 Nhóm tiêu chuẩn về hệ thống quản lý môi trường
- ISO 14001: Quy định và hướng dẫn sử dụng
- ISO 14004: Hướng dẫn chung về nguyên tắc, hệ thống và kỹ thuật hỗ trợ.
[Type text] Page 8
 Nhóm tiêu chuẩn về nhãn môi trường
- ISO 14020: Nguyên tắc chung về cấp nhãn môi trường
- ISO 14021: Công bố, tự công bố về nhãn sinh thái
- ISO 14022: Các biểu tượng về nhãn môi trường
- ISO 14023: Thẩm tra và xác định

- ISO 14024: Chương trình nhãn sinh thái (nhãn môi trường)
 Nhóm tiêu chuẩn về đánh giá kết quả hoạt động môi trường
- ISO 14031: Đánh giá kết quả hoạt động môi trường (các chỉ số kết quả hoạt
động môi trường)
 Nhóm tiêu chuẩn về đánh giá chu trình sống
- ISO 14040: Các nguyên tắc chung và hướng dẫn
- ISO 14041: Mục đích, phạm vi, định nghĩa và phân tích kiểm kê
- ISO 14042: Đánh giá tác động
- ISO 14043: Diễn giải đánh giá chu trình sống của các tác động
 Nhóm tiêu chuẩn về thuật ngữ và định nghĩa
- ISO 14050: Các thuật ngữ và định nghĩa dùng trong ISO 14000
- ISO 14060: Hướng dẫn về cách tập hợp các vấn đề môi trường trong các tiêu
chuẩn sản phẩm
 Nhóm tiêu chuẩn về kiểm toán
- ISO 14010: Cung cấp các nguyên tắc và đánh giá sự tuân thủ các hoạt động
đối với các tiêu chuẩn môi trường.
- ISO 14011: Cụ thể hóa các nguyên tắc trong ISO 14010 thành các quy trình
cụ thể cho KTMT.
- ISO 14012: Tiêu chí cho kiểm toán viên.
2.1.5. Công tác kiểm tra, thanh tra
 Tổ chức thanh tra, kiểm tra đột xuất và định kỳ về công tác quản lý môi trường
 Tiến hành quan trắc, theo dõi chất lượng môi trường tại ĐT&KCN
 Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm
2.2. Nhóm công cụ kinh tế
Kinh tế môi trường là công cụ kinh tế được sử dụng để nghiên cứu môi trường, điều
đó có nghĩa là trong tính toán kinh tế phải xét đến các vấn đề môi trường.
 Quan hệ kinh tế - môi trường
Sự phát triển kinh tế hình thành các xu hướng gây ô nhiễm môi trường, dẫn đến sự
xuất hiện các quan niệm hoặc lý thuyết khác nhau về phát triển:
[Type text] Page 9

• Lý thuyết đình chỉ phát triển: là làm cho sự tăng trưởng kinh tế bằng không (0)
hoặc mang giá trị âm ⇒ giữ mức phát triển hiện tại, không gây hại thêm cho môi
trường.
• Lý thuyết bảo vệ môi trường cực đoan: ngăn chặn sự nghiên cứu, khai thác tài
nguyên thiên nhiên ⇒ưu tiên BVMT, không phát triển kinh tế.
• Lý thuyết phát triển bền vững: là phát triển trong mức độ duy trì chất lượng môi
trường, giữ cân bằng giữa môi trường và phát triển.
 Nhóm các công cụ kinh tế
Nhóm các công cụ kinh tế (hay còn gọi các công cụ dựa vào thị trường) có thể
phân chia thành hai nhóm nhỏ hơn là nhóm các công cụ thuần về kinh tế và các công cụ
về tài chính:
• Nhóm thuần về kinh tế
• Công cụ tài chính
2.2.1. Thuế
 Là công cụ kinh tế môi trường đầu tiên được áp dụng
 Pháp lệnh thuế tài nguyên ra đời năm 1990 và được sửa đổi, bổ sung năm 1998 bằng
pháp lệnh số 05/1998/PL-UBTVQH10
 Thuế suất
Là mức thuế phải nộp trên một đơn vị khối lượng chịu thuế. Định mức thu thuế (tỉ lệ
%) tính trên khối lượng thu nhập hoặc giá trị tài sản chịu thuế.
2.2.2. Phí ô nhiễm
Phí môi trường hay phí ô nhiễm là phí được tính theo lượng phát thải ra môi trường,
gây ô nhiễm và thiệt hại cho môi trường hoặc từ sản lượng quy ra chất thải gây ô
nhiễm.
 Phí nước thải
Phí nước thải đã chính thức áp dụng từ ngày 1/1/2004 (theo nghị định 67/2003 NĐ-
CP) và được chỉnh sửa bằng thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT/BTC-BTNMT vào
06/09/2007.
Bảng 2.2. Mức tính phí nước thải
STT CHẤT Ô NHIỄM MỨC THU (đồng/kg chất ô nhiễm)

Tên gọi Kí hiệu A B C D
[Type text] Page 10
1 Nhu cầu ô xy hoá
học
COD 300 250 200 100
2 Chất rắn lơ lửng TSS 400 350 300 200
3 Thuỷ ngân Hg 20.000.000 18.000.000 15.000.000 10.000.000
4 Chì Pb 500.000 450.000 400.000 300.000
5 Arsenic As 1.000.000 900.000 800.000 600.000
6 Cadmium Cd 1.000.000 900.000 800.000 600.000
• Môi trường tiếp nhận nước thải loại A: nội thành, nội thị của các đô thị loại đặc
biệt, loại I, loại II và loại III.
• Môi trường tiếp nhận nước thải loại B: nội thành, nội thị của các đô thị loại IV,
loại V và ngoại thành, ngoại thị của các đô thị loại đặc biệt, loại I, loại II và loại
III.
• Môi trường tiếp nhận nước thải loại C: ngoại thành, ngoại thị của các đô thị loại
IV và các xã không thuộc đô thị, trừ các xã thuộc môi trường tiếp nhận nước thải
thuộc nhóm D.
• Môi trường tiếp nhận nước thải loại D: các xã biên giới, miền núi, vùng cao, vùng
sâu, vùng xa, biển và hải đảo.
Cách tính phí nước thải công nghiệp
= x x 10
-3
x
 Phí rác thải
• Phí rác thải được sử dụng khá sớm, chủ yếu ở các đô thị. Phí rác thải do UBND
thành phố hoặc các tỉnh quy định, do vậy mức phí có khác nhau.
Ví dụ:
[Type text] Page 11
Số phí bảo vệ môi

trường đối với nước
thải công nghiệp
phải nộp (đồng)
Tổng lượng
nước thải thải
ra (m
3
)
Hàm lượng
chất gây ô
nhiễm có
trong nước
thải (mg/l)
Mức thu phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải công nghiệp
của chất gây ô nhiễm thải ra
môi trường tiếp nhận tương
ứng (đồng/kg)
Bảng 2.3. Mức thu phí rác thải ở TP. HCM
STT Phân nhóm Mức phí (đồng)
1 Hộ dân nội thành có nhà mặt tiền 20.000
2 Hộ dân nội thành có nhà trong hẻm 15.000
3 Hộ dân ngoại thành – vùng ven có nhà mặt đường 15.000
4 Hộ dân ngoại thành – vùng ven có nhà trong hẻm 10.000
 Phí khí thải
• Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí
• Theo nghị định 78/2000/NĐ-CP, phí xăng dầu xuất, bán tại Việt Nam được tính
như sau:
 Xăng các loại: 500 đồng/lít

 Dầu diezen : 300 đồng/lít
 Dầu hoả, dầu ma zút, dầu mỡ nhờn chưa thu.
2.2.3 Đặt cọc hoàn trả
 Là một công cụ có tính tự phát ở nước ta hiện nay. Người mua sẽ trả 1 phần tiền cho
bao bì của sản phẩm (đặt cọc) và sẽ được hoàn trả tiền khi người mua gửi trả lại bao bì.
2.2.4 Quỹ môi trường
 Quỹ môi trường là loại công cụ kinh tế được sử dụng khá phổ biến cho mục đích
bảo vệ môi trường. Việt Nam có 3 loại quỹ chính
 Quỹ môi trường quốc gia
 Quỹ môi trường địa phương
 Quỹ môi trường ngành
2.2.5 Đền bù thiệt hại
 Cơ sở: điều 7 luật bảo vệ môi trường
 Nguyên tắc 3P: Polluter Pay Principle
 Nội dung: Tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm môi trường do hoạt động của mình thì phải
bồi thường thiệt hại.
2.2.6 Mua bán “quyền” xả thải ô nhiễm
[Type text] Page 12
 Quyền gây ô nhiễm của một tổ chức sẽ được ghi nhận bằng “giấy phép phát thải”
hay còn gọi là “quota ô nhiễm”.
 Mỗi doanh nghiệp được cấp một lượng giấy phép nhất định tùy theo loại hình và
quy mô sản xuất.
2.3 Nhóm công cụ khoa học
Là những công cụ phục vụ cho quá trình nghiên cứu, hoạch định chính sách, đề xuất
mô hình quản lý thích hợp.
Nhóm khoa học bao gồm:
 Quan trắc và phân tích môi trường
 Báo cáo hiện trạng môi trường
 Đánh giá môi trường (ĐTM, ĐMC, ERA)
 Viễn thám – GIS

 Quy hoạch môi trường
2.3.1. Quan trắc và phân tích môi trường
Quan trắc môi trường là việc theo dõi thường xuyên chất lượng môi trường với các
trọng tâm, trọng điểm hợp lý nhằm phục vụ các hoạt động bảo vệ môi trường và phát
triển bền vững.
Các mục tiêu cụ thể của quan trắc môi trường gồm:
 Cung cấp các đánh giá về diễn biến chất lượng môi trường trên quy mô quốc gia,
phục vụ việc xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường.
 Cung cấp các đánh giá về diễn biến chất lượng môi trường của từng vùng trọng
điểm được quan trắc để phục vụ các yêu cầu tức thời của các cấp quản lý nhà nước
về bảo vệ môi trường.
 Cảnh báo kịp thời các diễn biến bất thường hay các nguy cơ ô nhiễm, suy thoái môi
trường.
 Xây dựng cơ sở dữ liệu về chất lượng môi trường phục vụ việc lưu trữ, cung cấp và
trao đổi thông tin trong phạm vi quốc gia và quốc tế
 Đây là cơ sở thông tin môi trường quan trọng, phục vụ cho việc xây dựng các chiến
lược hành động môi trường tương thích
Mạng lưới quan trắc môi trường Việt Nam xây dựng từ năm 1995
Được quản lý thống nhất trên phạm vi cả nước
Là một bộ phận của mạng lưới QTMT khu vực và thế giới
[Type text] Page 13
Bộ tài nguyên và môi trường chịu trách nhiệm quản lý hoạt động của toàn bộ hệ
thống.
2.3.2. Báo cáo hiện trạng môi trường
 Báo cáo hiện trạng môi trường (HTMT) ngoài các thông số kỹ thuật còn đánh giá về
sự phát triển kinh tế - xã hội
 Nâng cao nhận thức và hiểu biết cho toàn cộng đồng về xu hướng HTMT
 Cung cấp cơ sở để hoàn thành quá trình ra quyết định liên quan đến môi trường
Các nguyên tắc để lập báo cáo HTMT
 Thông tin phải chính xác và khoa học

 Thông tin trình bày không định kiến và khách quan
 Thể hiện đầy đủ các tác động môi trường ở các mức độ khác nhau, theo không gian
và thời gian
 Xem xét mối quan hệ giữa môi trường và kinh tế xã hội trong khuôn khổ PTBV
 Tuân thủ cấu trúc, bố cục của báo cáo HTMT
 Từ ngữ rõ ràng, câu văn ngắn gọn.
Cơ sở dữ liệu về hiện trạng môi trường
 Dữ liệu vật lí – sinh học: Không khí; địa hình; địa chất, thủy văn, nước, đất, thực
vật, động vật
 Dữ liệu kinh tế - xã hội: dân số, sức khỏe, nghèo đói, giáo dục, địa giới hành chính,
sử dụng đất, thương mại, hạ tầng kỹ thuật.
2.3.3 Đánh giá môi trường
 Đánh giá tác động môi trường
• Là quá trình nghiên cứu, đánh giá, dự báo những tác động có lợi và có hại, trước
mắt và lâu dài của các dự án gây ra đối với sức khỏe con người, tài nguyên thiên
nhiên và chất lượng môi trường. Qua đó, đề xuất các giải pháp phòng, tránh,
khắc phục các tác động tiêu cực của dự án.
• Việc thực hiện ĐTM nhằm trả lời 5 câu hỏi sau:
 Điều gì sẽ xảy ra cho môi trường và tài nguyên thiên nhiên khi dự án được
thực hiện?
 Phạm vi biến đổi của môi trường và tài nguyên sẽ như thế nào?
 Các vấn đề có thật sự trầm trọng hay không?
[Type text] Page 14
 Có thể làm gì để tránh hay giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án
 Những người có trách nhiệm cần phải làm gì để bảo vệ môi trường?
• Cấu trúc
 Thực hiện theo nghị định 29/2011/NĐ-CP, ngày 18/04/2011 của thủ tướng
chính phủ
 Thông tư 26/2011/NĐ-CP, ngày 18/07/2011
• Các dự án phải lập ĐTM

Căn cứ Nghị định 29/2011/NĐ - CP ngày 18/04/2011 của chính phủ.
 Đánh giá môi trường chiến lược
 Đánh giá rủi ro môi trường (ERA = Environmental Risk Assessment)
(Đánh giá rủi ro môi trường (Environmental Risk Assessment (ERA)) là một kỹ
thuật nhằm đánh giá một cách có hệ thống các tác động có hại thực tế hay tiềm tàng
của các chất ô nhiễm lên sức khỏe của thực vật, động vật hay toàn bộ hệ sinh thái.
• ERA cần phải trả lời câu hỏi Các ô nhiễm có khả năng đã và đang gây tổn hại
như thế nào?
• Các kỹ thuật đánh giá rủi ro dựa trên một mô hình nhân - quả hay áp lực - đáp
ứng, trong đó một chất ô nhiễm được vận chuyển từ nguồn theo một được đi đến
một nơi nhận (người, thực vật, động vật).
Nguồn > Đường đi (pathway) > Nơi nhận (Receptor)
Mục đích của thực hiện đánh giá rủi ro là xác định con người hay các yếu tố môi
trường bị tác động tổn hại bởi ô nhiễm đất, nước và không khí? Điều đó sẽ cho phép
người quản lý đất quyết định về việc quản lý các rủi ro trong vùng có liên quan.
Đánh giá rủi ro MT gồm đánh giá rủi ro sức khỏe và đánh giá rủi ro sinh thái
2.3.4. Viễn thám – GIS
 Viễn thám
Viễn thám (Remote sensing) là việc thu nhận thông tin của một đối tượng nào đó
thông qua việc ghi nhận năng lượng điện từ phát ra hoặc phản xạ đối tượng.
Các ứng dụng trong lĩnh vực môi trường
• Tái tạo hình ảnh các đối tượng nghiên cứu
• Thám sát các thành phần môi trường
• Tìm kiếm các điểm gây ô nhiễm
[Type text] Page 15
• Tìm kiếm các mỏ khoáng sản, nước ngầm,
 GIS
Hệ thống thông tin địa lý (Geographic Information Systems) là một hệ thống thu
nhận, lưu giữ, phân tích và hiển thị dữ liệu về các đối tượng, các hiện tượng, các sự
kiện của thế giới thực theo không gian và thời gian.

2.3.5. Quy hoạch môi trường (QHMT)
QHMT là sự xác định các mục tiêu mong muốn về kinh tế xã hội đối với môi trường
tự nhiên và tạo ra các chương trình, quy trình quản lý để đạt được điều đó
QHMT là việc ứng dụng các kiến thức về khoa học tự nhiên và sức khỏe trong các
quyết định về sử dụng đất
→ QHMT là quá trình sử dụng các hệ thống kiến thức khoa học để xây dựng các
chính sách và biện pháp thực hiện tốt nhất trong khai thác sử dụng hợp lý tài nguyên
thiên nhiên, cải thiện và bảo vệ môi trường theo không gian và thời gian, được xác định
làm cơ sở cho các quyết định về phát triển khu vực, đảm bảo mục tiêu PTBV.
2.4. Công cụ công nghệ
2.4.1. Sản xuất sạch hơn
Sản xuất sạch hơn là cải tiến liên tục quá trình sản xuất công nghiệp, sản phẩm và
dịch vụ để giảm sử dụng tài nguyên thiên nhiên, để phòng ngừa tại nguồn ô nhiễm
không khí, nước và đất, và giảm phát sinh chất thải tại nguồn, giảm thiểu rủi ro cho con
người và môi trường.
 Các bước thực hiện: 6 bước (18 nhiệm vụ)
B1. Bắt đầu
NV1. Thành lập nhóm SXSH
NV2. Liệt kê các bước công nghệ và xác định các công đoạn và số liệu
NV3. Xác định và lựa chọn công nghệ gây lãng phí nhất
B2. Phân tích các bước công nghệ
NV4. Dựng sơ đồ công nghệ cho phần trọng tâm kiểm toán
NV5. Cân bằng vật liệu và năng lượng
NV6. Chi phí cho dòng thải
NV7. Phân tích nguyên nhân
[Type text] Page 16
B3. Đề xuất các cơ hội
NV8. Xây dựng các cơ hội SXSH
NV9. Sàng lọc các cơ hội SXSH
B4. Lựa chọn các giải pháp sản xuất sạch hơn

NV10. Đánh giá khả thi kỹ thuật
NV11. Đánh giá khả thi về kinh tế
NV12. Đánh giá về ảnh hưởng môi trường
NV13. Lựa chọn các cơ hội để thực hiện
B5. Thực hiện
NV14. Chuẩn bị thực hiện
NV15. Thực hiện các cơ hội SXSH
NV16. Quan trắc và đánh giá các kết quả
B6. Duy trì SXSH
NV17. Duy trì SXSH
NV18. Tiếp tục lựa chọn các công đoạn gây lãng phí
 Đánh giá tính khả thi
• Đánh giá hiệu quả kỹ thuật (cân bằng vật chất và năng lượng)
• Đánh giá tính khả thi kinh tế
Dựa vào một số chỉ số
 Hoàn vốn giản đơn (PB = pay back)
 Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI = return on investment)
 Giá trị hiện tại thuần (NPV = net present value)
 ……
2.4.2. Xử lý chất thải: nước thải, khí thải, CTR
Phân loại chất thải
[Type text] Page 17
Hình 2.2. Phân loại chất thải
 Nước thải
Là nước phát sinh từ các cơ sở sản xuất sau khi sử dụng cho các nhu cầu sinh hoạt
và các công đoạn sản xuất
Tại các cơ sở công nghiệp, nước thải có thể chia làm:
• Nước mưa
• Nước thải sinh hoạt
• Nước thải sản xuất

Mỗi KCN đều có hệ thống nước thải, bao gồm:
• Mạng lưới thoát nước: Dẫn nước thải/nước mưa ra khỏi phạm vi KCN
• Trạm xử lý tập trung (hoặc cục bộ): xử lý NT đạt yêu cầu xả ra nguồn tiếp nhận
hoặc tận dụng lại.
• Tiêu chuẩn lựa chọn công nghệ xử lý
 Thành phần tính chất của nước thải
 Những quy định và tiêu chuẩn xả nước thải vào cống chung vào nguồn nước
 Diện tích đất sẵn có
 Yêu cầu về năng lượng, hóa chất.
Xử lí ngay tại nguồn: cho trường hợp nguồn thải chứa các thành phần độc như thuốc
trừ sâu, kim loại nặng, dầu mỡ,…
 Khí thải
 Chất thải rắn
2.5. Nhóm công cụ tuyên truyền
2.5.1. Cơ quan quản lý
[Type text] Page 18
Xây dựng kế hoạch, chính sách để triển khai, tuyên truyền, phổ biến các quy định về
bảo vệ môi trường nhằm nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ môi trường.
2.5.2. Người dân
Cần tìm hiểu và vận động các doanh nghiệp thực hiện tốt các chương trình, quy định về
bảo vệ môi trường.
[Type text] Page 19
[Type text] Page 20
Chương 3. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ĐT & KCN
Giới thiệu
Như chúng ta đã tìm hiểu, có nhiều công cụ để sử dụng trong quản lý môi trường
nói chung và môi trường ĐT&KCN nói riêng. Tuy nhiên, đối với từng loại môi trường
thành phần, liệu có thể sử dụng được tất cả các công cụ trên hay tùy thuộc vào từng loại
hình? Sự khác nhau trong quản lý môi trường đô thị và môi trường KCN? Và phải phát
triển như thế nào để vừa phát triển vừa bảo vệ môi trường? Đó chính là nội dung của

chương 3.
3.1. Quản lý môi trường ĐT & KCN
3.1.1. Các nguyên tắc (NT) quản lý môi trường ĐT
NT1. Xác lập các điểm ưu tiên một cách cẩn thận.
NT2. Các giải pháp đều tính đến chi phí – hiệu quả.
NT3. Tìm cơ hội cho các giải pháp đôi bên cùng có lợi (Win - Win)
NT4. Sử dụng công cụ thị trường nếu có thể
NT5. Lồng ghép yếu tố kinh tế vào năng lực quản lý.
NT6. Khuyến khích sự tham gia của đối tác tư nhân.
NT7. Nhấn mạnh sự tham gia của cộng đồng.
NT8. Tiếp cận sự tham gia của các bên
NT9. Quản lý quan trọng hơn kỹ thuật.
NT10. Lồng ghép yếu tố môi trường ngay từ đầu.
3.1.2. Quản lý tổng hợp môi trường ĐT
 Mô hình DPSIR
• Nguyên nhân
• Áp lực
• Hiện trạng
• Tác động
• Đáp ứng
 Phân tích SWOT
Thuận lợi (Strengths)
Bất lợi (Weaknesses)
Cơ hội (Opportunities)
Thách thức (Threats)
[Type text] Page 21
→ Phổ biến và dễ áp dụng cho hầu hết các đối tượng quản lý môi trường đô thị:
nước, CTR, giao thông, nhà ở,… Trực quan và sinh động cho người ra quyết định.
3.1.3. Quản lý môi trường không khí
 Quản lý nguồn thải tĩnh

• Bố trí (quy hoạch) KCN
• Kiểm soát các nguồn thải tĩnh
• Xử lý chất thải
 Quản lý nguồn thải di động
• Quản lý nguồn thải
• Quản lý chất lượng nhiên liệu
 Quản lý tiếng ồn
• Kiểm soát tiếng ồn
3.1.4. Quản lý môi trường nước
 Biện pháp quản lý
 Biện pháp kỹ thuật
3.1.5. Quản lý CTR và CTNH
 Nguồn gốc
• Từ sản xuất công nghiệp
• Sinh hoạt
• Bệnh viện.
 Biện pháp
• Xây dựng chương trình giảm thiểu, thu gom và phân loại chất thải tại nguồn.
• Tiến hành kiểm tra việc thực hiện đăng ký chủ nguồn thải CTNH và việc quản lý
CTR và CTNH của các doanh nghiệp.
• Nghiên cứu các biện pháp xử lý CTR và CTNH mang lại hiệu quả cao.
• Xử phạt nghiêm các trường hợp thải bỏ chất thải không đúng quy định.
• Tạo cơ chế kí quỹ chất thải.
3.2. Định hướng phát triển ĐT- KCN bền vững
3.2.1. Thiết kế vì môi trường
[Type text] Page 22
 Là sự tích hợp có hệ thống những xem xét về khía cạnh môi trường vào công tác
thiết kế sản phẩm và quá trình
 Đẩy mạnh việc giảm thiểu sự cố đến sức khỏe con người và môi trường thông qua
việc phòng ngừa ô nhiễm

 Tạo điều kiện hướng tới phát triển bền vững như STCN, SXSH,…
3.2.2. Phát thải bằng không
 Không tạo ra chất thải thay vì quản lý chất thải
 Xử lý chất thải với mục tiêu chuyển đổi chất thải theo hướng tái sinh và tái tạo tài
nguyên.
3.2.3. Hóa học xanh
Tạo ra những hợp chất ít tác động đến môi trường hơn và sản sinh ra những chất
thải cũng ít độc hại hơn
Một số nguyên tắc:
• Ngăn ngừa chất thải
• Thiết kế hóa chất và sản phẩm an toàn hơn, có thể tự phân rã
• Sử dụng nguyên liệu có thể tái sinh
• Tối thiểu hóa tiềm năng xảy ra rủi ro.
3.2.4. Đô thị sinh thái
Đô thị là một hệ sinh thái đặc biệt, thể hiện rõ nhất các tác động của con người
Ý tưởng về đô thị sinh thái đã bắt đầu xuất hiện từ cuối thế kỷ XIX dưới tên gọi là
Thành phố vườn (Garden City)
Hệ sinh thái đô thị là hệ sinh thái rất nhạy cảm
Đô thị sinh thái (ĐTST) được xem như là một công cụ hữu hiệu để giải quyết các
vấn đề môi trường của quá trình công nghiệp hóa
ĐTST là tất yếu trong quá trình phát triển nhằm đạt đến một đô thị bền vững
⇒ ĐTST là một đô thị mà trong đó quá trình tồn tại và phát triển của nó không làm cạn
kiệt tài nguyên, không làm suy thoái môi trường, không gây tác động xấu đến sức khỏe
cộng đồng và tạo điều kiện thuận lợi cho con người sinh sống và làm việc.
3.2.5. KCN sinh thái
[Type text] Page 23
Là một hệ công nghiệp gồm nhiều nhà máy hoạt động độc lập nhưng kết hợp với
nhau hình thành quan hệ cộng sinh với nhau và với môi trường
Cố gắng đạt lợi ích kinh tế và hiệu quả bảo vệ môi trường chung thông qua việc
quản lý năng lượng, nước và nguyên liệu sử dụng

Tái sinh, tái chế, sử dụng sản phẩm phụ tại nhà máy, với các nhà máy khác và theo
hướng bảo toàn tài nguyên thiên nhiên
[Type text] Page 24

×