Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Kế toán thương mại dịch vụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.27 KB, 32 trang )


KẾ TOÁN THƯƠNG MẠI
KẾ TOÁN THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ
DỊCH VỤ
CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH DỊCH VỤ

CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH DỊCH VỤ
5.1. Kế toán hoạt động kinh doanh nhà hàng

5.1. Kế toán hoạt động kinh doanh nhà hàng
5.1.1 Đặc điểm
-
Sản phẩm sản xuất theo
yêu cầu khách hàng
- Hàng tồn kho không lớn
-
Sản xuất và tiêu thụ được
diễn ra đồng thời
-
Chu kỳ sản xuất ngắn, thường không có sản
phẩm dở dang cuối kỳ.
-
Sản phẩm KD nhà hàng gồm 2 dạng: SP tự
chế biến và SP mua sẵn.
- Tính giá thành theo phương pháp định mức

5.1. Kế toán hoạt động kinh doanh nhà hàng
5.1.2. Nguyên tắc


-
Hàng hoá mua vào được tính theo nguyên tắc
giá gốc
- Hàng hoá mua vào phải hạch toán riêng giá trị
nhập kho và chi phí phát sinh
-
Hàng xuất kho theo nguyên tắc nhất quán
-
Doanh thu chi phí đảm bảo theo nguyên tắc
phù hợp
- Hạch toán riêng doanh thu, chi phí và lợi nhuận
cho hàng tự chế biến và mua sẵn

5.1.3. Kế toán hoạt động kinh doanh nhà
hàng
5.1.3.1. Kế toán chi phí sản xuất hàng tự
chế biến
a/ Chi phí sản xuất gồm 3 khoản mục
chính:
-
Chi phí NVL trực tiếp
-
Chi phí nhân công trực tiếp
-
Chi phí sản xuất chung

5.1.2. Kế toán hoạt động kinh doanh nhà hàng
5.1.3.1. Kế toán chi phí sản xuất hàng tự chế
biến
b. Chứng từ:

Phiếu NK, XK, Pthu, Pchi, hoá đơn GTGT,
giấy báo nợ, báo có, …
c. Sổ sách kế toán:
Sổ kho chế biến, sổ chi tiết, sổ cái các tài
khoản, …
d. Tài khoản sử dụng:
KKTX: 152, 154, 621, 622, 627, …
KKĐK: 611, 621, 622, 627, …

5.1.2. Kế toán hoạt động kinh doanh nhà hàng
5.1.3.1. Kế toán chi phí sản xuất hàng tự chế
biến
e. Phương pháp hạch toán:
- Phương pháp KKTX:
Nợ TK 154
Có TK 621
Có TK 622
Có TK 627
-
Phương pháp KKĐK:
Nợ TK 631
Có TK 621
Có TK 622
Có TK 627

5.1.2. Kế toán hoạt động kinh doanh nhà hàng
5.1.2.1. Kế toán chi phí sản xuất hàng tự chế
biến
e. Phương pháp hạch toán:
-

Giá thành SP = SPDDĐK + CPPSTKỳ -
SPDDCK - Phế liệu, khoản bồi thường
Thông thường nhà hàng không có sản phẩm dở
dang cuối kỳ

5.1.2. Kế toán hoạt động kinh doanh nhà hàng
5.1.2.2. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh
a/ Phương thức bán hàng và chứng từ:
-
Giao hàng và thu tiền trực tiếp
-
Phương thức bán vé
-
Phương thức theo đơn đặt hàng
-
Phương thức ghi ngay hoá đơn bán lẻ
b/ Chứng từ:
Hoá đơn GTGT, giấy nộp tiền, bảng phân bổ, …
c/ Sổ sách:
d/ TK sử dụng: TK 5111, TK 632, TK 641, 642, …
e/ phương pháp hạch toán: Theo PP KKĐK

VD: Tại nhà hàng hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp KKĐK, tính thuế GTGT theo phưng pháp khấu
trừ, NVL tồn kho 10tr. Trong tháng 9/2010 phát sinh
như sau: (đơn vị tính: 1trđ)
-
Mua nguyên vật liệu từ siêu thị về nhập kho giá chưa
thuế 40tr, thuế 10%

-
Xuất NVL chế biến
-
Tiền công trả bộ phận chế biến 20tr, trích các khoản
theo lương.
-
Xuất công cụ sử dụng bộ phận chế biến trị giá 6 tr
phân bổ 2 tháng kể từ tháng này.
-
Khấu hao TSCĐ bộ phận chế biến 3tr.
-
Cuối tháng NVL tồn bộ phận chế biến 2tr. Tính giá
thành trong tháng biết đã chế biến:
Số lượng món A: 280,Giá thành định mức/1đvị: 0.1tr
Số lượng món B: 160,Giá thành định mức/1đvị: 0.2tr

5.2 Kế toán hoạt động kinh doanh khách sạn
5.2.1 Đặc điểm
- Chi phí thuê ngoài và chi phí sản xuất chung lớn
-
Chi phí phòng cho thuê và các dịch vụ khác có
thể có hoặc không có chi phí dở dang cuối kỳ do
khách có thể ở hai kỳ kế toán khác nhau
-
Các dịch vụ cho thuê và các dịch vụ kèm theo
có thuế suất khác nhau và phương pháp tính
thuế khác nhau thì phải tập hợp doanh thu
theo từng hoạt động

5.2 Kế toán hoạt động kinh doanh khách sạn

5.2.2. Kế toán hoạt động kinh doanh khách sạn
- Nguyên vật liệu:xà bông, dầu gội, thuốc tẩy….
- Nhân công trực tiếp: lương, phụ cấp, BHXH,
BHYT, KPCĐ của nhân viên trực tiếp phục vụ,
nhân viên phục vụ buồng
- Kế toán chi phí sản xuất chung: nguyên vật liệu
gián tiếp tham gia quy trình tạo ra sản phẩm,
lương của người quản lý trực tiếp, lương của
nhân viên quản lý…..

×