Tải bản đầy đủ (.ppt) (59 trang)

Chương 8 lạm phát và thất nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 59 trang )

05/09/14
Lê Thị Hường
1
05/09/14
Lờ Th Hng
2
I. Laùm phaựt
II. Thaỏt nghieọp
05/09/14
Lê Thị Hường
3
I. Lạm phát

1. Khái niệm

Lạm phát là tình trạng

mức giá chung của nền kinh tế tăng lên

trong một khoảng thời gian nhất đònh

Giảm phát là tình trạng:

mức giá chung giảm liên tục

trong một khoảng thời gian nhất đònh
05/09/14
Lê Thị Hường
4
I. Lạm phát


Giảm lạm phát :

mức giá chung tăng lên,

nhưng tốc độ tăng thấp hơn

so với thời kỳ trước

Mức giá chung là

mức giá trung bình

của tất cả hàng hóa và dòch vụ

trong nền kinh tế

ở kỳ này so với kỳ gốc.
05/09/14
Lê Thị Hường
5
I. Lạm phát

Tỷ lệ lạm phát là

tỷ lệ phần trăm gia tăng

của mức giá chung

của kỳ này so với kỳ trước
05/09/14

Lê Thị Hường
6
I. Lạm phát

Tỷ lệ lạm phát hằng năm (If)

được tính theo công thức:
100
1tnămgiásốChỉ
1tnămgiásốChỉtnămgiásốChỉ
I
f
×

−−
=
05/09/14
Lê Thị Hường
7
I. Lạm phát

Các loại chỉ số giá được sử dụng để
tính tỷ lệ lạm phát:

Chỉ số giá hàng tiêu dùng (CPI):

Chỉ số giá hàng sản xuấât (PPI):

Chỉ số giảm phát theo GDP (Id
):

05/09/14
Lê Thị Hường
8
I. Lạm phát







=


t năm i phẩmsản giáp
gốc năm i phẩmsản giá đơnp
gốc năm ở dùng tiêu đình giamột
mà i phẩmsản lượng khốiqvới
.pq
.pq
CPI
t
i
i
i
ii
t
ii
t
0

0
00
0
:
:
:
100.

CPI năm t được xác đònh:
05/09/14
Lê Thị Hường
9

Chỉ số giá hàng sản xuất (PPI)
Phản ánh mức giá trung bình của giỏ hàng hóa
mà một doanh nghiệp mua ở kỳ này so với kỳ
gốc

Chỉ dùng để tính tỷ lệ lạm phát trong khu
vực sản xuất.

Cách tính giống CPI
05/09/14
Lê Thị Hường
10
I. Lạm phát

Chỉ số giảm phát theo GDP (I
d
t

):









==
gốc năm ở
i
SF giả đơn
0
i
p
nămt ở i loại phẩmsản giá đơn
t
i
p
t năm ởxuất sản được
i loại phẩmsản lượng khối
t
i
q:Với
0
i
.p
t

i
q
t
i
.p
t
i
q
t
R
GDP
t
N
GDP
t
d
I
:
:
:
100.100.
05/09/14
Lê Thị Hường
11
I. Lạm phát

CPI và Id có 3 điểm khác nhau:

Thứ nhất:


Id phản ánh giá của tất cả hàng hoá và
dòch vụ được sản xuất ra;

CPI chỉ phản ánh giá của những hàng
hoá mà người tiêu dùng mua
05/09/14
Lê Thị Hường
12
I. Lạm phát

Thứ hai:

Khi giá hàng hoá nhập khẩu tăng lên:

chỉ phản ánh trong chỉ sốù CPI

không được phản ánh trong Id
05/09/14
Lê Thị Hường
13
I. Lạm phát

Thứ ba:

CPI được tính bằng cách

sử dụng giỏ hàng hoá cố đònh

Id được tính bằng cách


sử dụng giỏ hàng hoá thay đổi

theo thời gian
05/09/14
Lê Thị Hường
14
I. Lạm phát

Cả hai đều có nhược điểm:

CPI có xu hướng đánh giá quá cao sự
tăng giá sinh hoạt,

trong khi Id lại đánh giá quá thấp sự
tăng giá sinh hoạt.
05/09/14
Lê Thị Hường
15
I. Lạm phát

Tính If bằng Id chính xác hơn CPI,vì

Id phản ánh giá bình quân của tất cả
HH và DV được SX trong nước .

Tính If bằng CPI dễ dàng và nhanh
chóng hơn Id.

→ CPI được nhiều nước sử dụng để
tính tỷ lệ lạm phát hàng tháng.

05/09/14
Lê Thị Hường
16
2. Phân loại lạm phát

Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát có thể chia
lạm phát thành 3 loại:

Lạm phát vừa ( lạm phát 1 con số )

Khi P tăng chậm , dưới 10% / năm.

Đồng tiền ổn đònh.
05/09/14
Lê Thị Hường
17
2. Phân loại lạm phát

Lạm phát phi mã (lạm phát 2,3 con
số )

Khi P tăng 20%, 30%, 200%/ năm.

Đồng tiền mất giá nhanh chóng
05/09/14
Lê Thị Hường
18
2. Phân loại lạm phát

Siêu lạm phát ( lạm phát ≥ 4 con số )


Khi tỉ lệ tăng giá lớn hơn 1000% / năm

Đồng tiền mất giá nghiêm trọng
05/09/14
Lê Thị Hường
19
3. Nguyên nhân gây ra lạm
phát

Lạm phát do cầu kéo

Xuất phát từ sự gia tăng tổng cầu

đường AD dòch chuyển sang phải:

→Y↑

P↑
05/09/14
Lê Thị Hường
20
3. Nguyên nhân gây ra lạm
phát

Các nguyên nhân làm gia tăng AD:

Dân cư tăng chi tiêu .

Doanh nghiệp tăng đầu tư


Chính phủ tăng chi tiêu

Người nước ngoài tăng mua HH và DV
trong nước.
05/09/14
Lê Thị Hường
21
Y
P
P
3
P
2
P
1
E
1
Hình 8.1
Y
P
AS
E
2
E
3
Y
1
Y
2

Y
3
AD
3
AD
2
AD
1
AD
4
If vöøa
If cao
I
f
t
h
u
a
àn
E
4
P
4
05/09/14
Lê Thị Hường
22
3. Nguyên nhân gây ra lạm
phát

Lạm phát do cung: (do chi phí đẩy).


Do chi phí sản xuất tăng

→ đường AS dòch chuyển sang trái

→ Y↓

P↑

nền KT vừa suy thoái, vừa lạm phát.
05/09/14
Lê Thị Hường
23
3. Nguyên nhân gây ra lạm
phát

Nguyên nhân làm CPSX tăng:

Tiền lương tăng (nhưng NSLĐ không tăng)

Điều kiện khai thác các YTSX khan hiếm

Thuế tăng

Thiên tai, chiến tranh

Do khủng hoảng một số yếu tố, làm giá vật
tư tăng lên

VD: khủng hoảng dầu mỏ 1973 - 1979 , 2004-2005…

05/09/14
Lê Thị Hường
24
P
P
2
E
2
E
1
Y
2
Y
1
Y
P
AS
2
AS
1
AD
1
Y
Hình 8.2
P
1
05/09/14
Lê Thị Hường
25
c. Lạm phát theo thuyết số lượng tiền

tệ

Thuyết số lượng tiền tệ cho rằng:

sự gia tăng khối lượng tiền

→ P tăng tương ứng.

×