Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
môc lôc
Líp: KTAK8
Trêng §H H¶i Phßng
1
Chuyên đề tốt nghiệp
Lời mở đầu
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày 11 tháng 1 năm 2007 nớc ta chính thức trở thành thành viên
thứ 150 của tổ chức Thơng mại thế giới WTO sau nhiều năm phấn đấu.
Đây là một bớc ngoặt quan trọng của nền kinh tế Việt Nam, mở ra không
những cơ hội mới cho nền kinh tế nớc ta phát triển, vơn lên trở thành nớc
có nền kinh tế phát triển mà đồng thời còn đặt ra nhiều khó khăn, thách
thức cho các doanh nghiệp trong nớc. Là một sinh viên chuyên ngành kế
toán - tài chính, nhận thức đợc tầm quan trọng của công việc phân tích
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đối với các doanh nghiệp, đợc tạo
điều kiện thực tập, tiếp xúc thực tế tại Công ty TNHH Thuận Tiến, em đã
cố gắng nghiên cứu, tìm hiểu về Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty để viết đề tài : Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh và biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Thuận Tiến. Xu hớng, yêu cầu hội nhập, toàn cầu hóa hiện nay đã thúc
đẩy các doanh nghiệp Việt Nam phát triển không ngừng, nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh trong điều kiện thị trờng cạnh tranh ngày càng
mạnh mẽ. Do đó muốn tồn tại và không ngừng phát triển, các nhà quản trị
doanh nghiệp phải nắm vững, đầy đủ và toàn diện về thực trạng tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh, về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Làm thế nào để tồn tại, phát triển và cạnh tranh với các doanh nghiệp nớc
ngoài là vấn đề hết sức quan trọng, trở thành trọng tâm và mục tiêu phát
triển của các doanh nghiệp. Một doanh nghiệp muốn đứng vững trong quy
luật cạnh tranh khắc nghiệt này thì hoạt động sản xuất kinh doanh của họ
phải đem lại hiệu quả cao, có lợi ích và có tích lũy. Vì vậy phân tích báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh là rất cần thiết, nó giúp các doanh
nghiệp đánh giá đợc tình hình, thực trạng hoạt động đầu t tài chính và
Lớp: KTAK8
Trờng ĐH Hải Phòng
2
Chuyên đề tốt nghiệp
kinh doanh của công ty mình, từ đó có các biện pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh.
2. Phạm vi nghiên cứu
Chuyên đề đợc thực hiện tại công ty TNHH Thuận Tiến.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 3 năm 2008-
2010.
3.Mục tiêu nghiên cứu:
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của 3 năm từ 2008-2010.
Sau đó đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
- Tìm ra các tồn tại hiện có của công ty và đề ra giải pháp khắc
phục cho những năm sau.
4. Đối tợng nghiên cứu
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thuận
Tiến trong 3 năm 2008-2010.
5. Phơng pháp nghiên cứu
Phơng pháp so sánh, phân tích, tổng hợp.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, chuyên
đề tốt nghiệp gồm 3 chơng :
Ch ơ ng 1 : Lý luận chung về phân tích Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh và mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh và hiệu quả kinh
doanh.
Ch ơng 2 : Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và hiệu
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thuận Tiến trong 3 năm 2008-2010.
Ch ơng 3 : Biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công
ty TNHH Thuận Tiến
Lớp: KTAK8
Trờng ĐH Hải Phòng
3
Chuyên đề tốt nghiệp
Chơng 1: Lý luận chung về phân tích báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh và mối quan hệ giữa kết quả kinh
doanh và hiệu quả kinh doanh.
1.1. Những nội dung cơ bản về phân tích báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh.
1.1.1. Hệ thống báo cáo tài chính ( BCTC )
1.1.1.1. Khái niệm:
- Báo cáo tài chính: là loại báo cáo kế toán, phản ánh một cách tổng
quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong thời kỳ nhất định. Nh
vậy, báo cáo tài chính không phải chỉ cung cấp những thông tin chủ yếu
cho những đối tợng bên ngoài doanh nghiệp nh các nhà đầu t, các nhà cho
vay mà còn cung cấp những thông tin cho các nhà quản trị doanh
nghiệp, giúp họ đánh giá, phân tích tình hình tài chính cũng nh kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Báo cáo lu chuyển tiền tệ
+Thuyết minh báo cáo tài chính
1.1.1.2. ý nghĩa.
- Phân tích báo cáo tài chính giúp cho các nhà quản trị doanh
nghiệp đa ra đợc các quyết định chuẩn xác trong quá trình kinh doanh.
- Giúp các nhà quản trị có những giải pháp hữu hiệu để ổn định và
tăng cờng tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Giúp cho các nhà đầu t dễ dàng đa ra quyết định nên đầu t hay
không?
Lớp: KTAK8
Trờng ĐH Hải Phòng
4
Chuyên đề tốt nghiệp
- Các chủ ngân hàng và nhà cung cấp tín dụng quan tâm đến khả
năng sinh lời và khả năng thanh toán của doanh nghiệp thể hiện trên các
báo cáo tài chính
- Cơ quan thuế cần các thông tin từ phân tích báo cáo tài chính để
xác định số thuế mà doanh nghiệp phải nộp.
- Giúp ngời lao động đánh giá đợc triển vọng của công ty trong t-
ơng lai.
- Là đối tợng để các nhà nghiên cứu và các sinh viên kinh tế quan
tâm phục vụ cho việc nghiên cứu và giúp họ học tập.
1.1.1.3. Phân loại báo cáo tài chính.
- Phân loại báo cáo tài chính theo nội dung phản ánh:
+ Báo cáo phản ánh tổng quát tình hình tài sản và nguồn vốn
của doanh nghiệp: Kế toán phải sử dụng " Bảng cân đối kế toán ". Căn cứ
vào bảng cân đối kế toán mà các cơ quan nhà nớc, các cổ đông nắm đợc
năng lực và thực trạng tài chính của doanh nghiệp, dự đoán đợc xu hớng
phát triển, tình hình khả năng thanh toán Đồng thời, thông tin do Bảng
cân đối kế toán cung cấp còn là cơ sở pháp lý để giải quyết các vấn đề
liên quan đến việc sáp nhập, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp.
+ Báo cáo phản ánh doanh thu, thu thập, chi phí và kết quả
hoạt dộng kinh doanh: Sử dụng " Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
".Thông qua báo cáo này mà ngời sử dụng thông tin có thể đánh giá đợc
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời biết đợc quy mô chi
phí, doanh thu, thu thập và kết quả từ hoạt động kinh doanh cũng nh số lợi
nhuận thuần trớc và sau thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Báo cáo phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân
sách Nhà nớc: nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện với ngân sáh nhà
nớc bao gồm các khoản thuế và các khoản phải nộp khác. Báo cáo loại
này thờng phản ánh tình hình đầu kỳ, tình hình trong kỳ và tình hình cuối
kỳ trên tổng số và theo từng khoản thanh toán.
Lớp: KTAK8
Trờng ĐH Hải Phòng
5
Chuyên đề tốt nghiệp
+ Báo cáo phản ánh tình hình lu chuyển tiền tệ: Để biết đợc
luồng chảy tiền tệ trong kỳ của doanh nghiệp, qua đó đánh giá đợc khả
năng thanh toán, xây dựng đợc kế hoạch đầu t Các nhà quản lý thờng sử
dụng thông tin trên " Báo cáo lu chuyển tiền tệ ".
+ Báo cáo thuyết minh: nhằm giải thích bổ sung thêm một số
chỉ tiêu mà các báo cáo tài chính khác cha pảhn ánh đợc và pảhn ánh cha
rõ nét.
- Phân loại Báo cáo tài chính theo thời gian lập:
+ Báo cáo tài chính năm: là báo cáo tài chính định kỳ, đợc
lập khi kết thúc năm dơng lịch hoặc kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn sau
khi thông báo của cơ quan thuế.
+ Báo cáo tài chính giữa niên độ: là báo cáo tài chính đợc lập
vào cuối mỗi quý của năm tài chính ( không bao gồm quý 4). Thời hạn
nộp báo cáo tài chính quý đối với các doanh gnhiệp nhà nớc chậm nhất là
20 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý còn đối với tổng công ty nhà
nớc chậm nhất là 45 ngày.
1.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
1.1.2.1. Khái niệm.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính, tổng
hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong kỳ của
doanh nghiệp, bao gồm các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của
hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác.
1.1.2.2. Kết cấu và nội dung Báo cáo kết quả kinh doanh.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm các cột phản ánh
các chỉ tiêu của bảng, phản ánh mã số các chỉ tiêu trong bảng, phản ánh
đờng dẫn đến các chỉ tiêu cần giả thích bổ sung ở bảng thuyết minh báo
cáo tài chính, phản ánh trị số của các chỉ tiêu trong kỳ báo cáo và phản
ánh giá trị của các chỉ tiêu trong năm trớc.
Lớp: KTAK8
Trờng ĐH Hải Phòng
6
Chuyên đề tốt nghiệp
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có mẫu nh sau:
BáO CáO KếT QUả HOạT động KINH DOANH
Năm:
n v tính:
Chỉ tiêu
Mã số
Thuyết
minh
Năm
nay
Năm
trớc
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng v cung cp
dch và cung cấp dịch vụ
01 VI.25
2. Các khon gim tr doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ ( 10=01-02)
10
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (20 = 10 - 11 )
20
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: chi phí lãi vay
22
23
VI.28
8. Chi phí bán hàng 24
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh (30 = 20 + (21-22)- (24+25))
30
11. Thu nhập khác 31
12. Chi phí khác 32
13. Lợi nhuận khác ( 40=31-32) 40
14. Tổng lợi nhuận kế toán trớc thuế
( 50=30+40)
50
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp ( 60=50-51-52)
60
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70
Lập, ngày tháng năm
Ngời lập phiếu Kế toán trởng Giám đốc
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) ( Ký, họ
tên)
Lớp: KTAK8
Trờng ĐH Hải Phòng
7
Chuyên đề tốt nghiệp
1.1.3. Nội dung phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
1.1.3.1. Mục đích phân tích
Nhằm thấy rõ đợc thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong
kỳ.
- Nhằm phát hiện những khả năng tiềm tàng về kinh tế của doanh
nghiệp.
- Là cơ sở quan trọng để tính ra các chỉ tiêu kinh tế khác, giúp cho
việc đánh giá và phân tích hiệu quả sử dụng vốn.
1.1.3.2. Phơng pháp phân tích.
* Ph ơng pháp so sánh :
- Phơng pháp so sánh: là phơng pháp nhằm nghiên cứu sự biến
động và xác định mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích.
- Điều kiện so sánh:
+ Phải tồn tại ít nhất 2 đại lợng (2 chỉ tiêu).
+ Các chỉ tiêu phải đảm bảo tính chất so sánh đợc. Đó là sự
thông nhất về nội dung kinh tế, thống nhất về phơng pháp tính toán, thống
nhất về thời gian và đơn vị đo lờng.
- Xác định gốc để so sánh: Kỳ gốc so sánh tuỳ thuộc vào mục đích
của so sánh.Cụ thể:
+ Khi xác định xu hớng và tốc độ phát triển của chỉ tiêu phân
tích thì gốc so sánh đợc xác định là trị số của chỉ tiêu phân tích ở kỳ trớc
hoặc ở hàng loạt kỳ trớc. Lúc này sẽ so sánh chỉ tiêu giũa kỳ này với kỳ
trớc, năm nay với năm trớc.
+ Khi đánh gía tình hình thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ đạt ra
thì gốc so sánh là trị số kế hoạch của chỉ tiêu phân tích. Khi đó, tiến hành
so sánh giữa thực tế với kế hoạch của chỉ tiêu.
+ khi xác định đợc vị trí của doanh nghiệp thì gốc so sánh đ-
ợc xác định là giá trị trung bình cảu nghành hay chỉ tiêu phân tích của đối
thủ cạnh tranh.
Lớp: KTAK8
Trờng ĐH Hải Phòng
8
Chuyên đề tốt nghiệp
-Kỹ thuật so sánh: thờng đợc sử dụng là so sánh bằng số tuyệt đối,
so sánh bằng số tơng đối:
+ So sánh bằng số tuyệt đối để thấy đợc sự biến động về số
tuyệt đối của chỉ tiêu phân tích.
+ So sánh bằng số tơng đối để thấy đợc thực tế so với kỳ gốc
chỉ tiêu kỳ gốc tăng hoặc giảm là bao nhiêu %.
* Ph ơng pháp phân tích tài chính DUPONT.
- Mô hình dupont thờng để phân tích mối liên hề với các chỉ tiêu tài
chính.Nhờ đómà ngời ta có thể phát hiện ra những nhân tố ảnh hởng đến
chỉ tiêu phân tích theo một trình tự logic chặt chẽ.
- Mô hình dupont có dạng:
Tỉ suất lợi nhuận
theo tài sản
=
Lợi nhuận thuần
Tổng tài sản
=
Lợi nhuận thuần
Doanh thu thuần
X
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
- ý nghĩa: để nâng cao khả năng sinh lơì của một đồng tài sản mà
doanh nghiệp đang sử dụng, quản trị doanh nghiệp phải nghiên cứu xem
xét có những biện pháp gì cho việc năng có không ngừng khả năng sinh
lời của quá trình sử dụng.
1.1.3.3. Nội dung phân tích.
- Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thực chất là phân
tích các mối quan hệ tiền tệ gắn trực tiếp với việc tổ chức, huy động và
phân phối và sử dụng vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Nội dung cơ bản của phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh bao gồm:
+ Đánh giá chung kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
+ Phân tích sự biến động của các chỉ tiêu thông tin kế toán
đã đợc trình bày ở Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Việc phân
tích bằng cách so sánh trị số của từng chỉ tiêu giữa kỳ này với kỳ trớc
hoặc thực hiện với kế hoạch cả về số tuyệt đối và tơng đối. Khi đó cho
Lớp: KTAK8
Trờng ĐH Hải Phòng
9
Chuyên đề tốt nghiệp
biết đợc sự tác động của các chỉ tiêu và nguyên nhân ảnh hởng đến lợi
nhuận phân tích về mặt định lợng. Đồng thời so sánh tốc độ tăng, giảm
của các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để biết đợc
mức độ tiết kiệm của các khoản chi phí, sự tăng của các khoản doanh thu,
nhằm khai thác các điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu trong hoạt động
kinh doanh. Mặt khác việc phân tích còn đợc xác định các nhân tố định
tính để thấy đợc sự ảnh hởng của các nguyên nhân khách quan và chủ
quan tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu nhằm đánh gía
những nội dung cơ bản của Bảng báo cáo.
1.2. Nhân tố ảnh hởng tới kết quả hoạt động kinh doanh.
1.2.1. nhân tố chủ quan.
- Số lợng sản phẩm tiêu thụ ảnh hởng trực tiếp đến giá vốn hàng
bán và doanh thu tiêu thụ sản phẩm và cung ứng dịch vụ. Nếu tiêu thụ đợc
nhiều sản phẩm thì sẽ làm tăng doanh thu, từ đó doanh nghiệp sẽ tiêu thụ
đợc nhiều lợi nhuận hơn.
- Chất lợng sản phẩm đối với doanh nghiệp cũng nh đối với ngời
tiêu dùng là mối quan tâm hàng đầu. Nếu chất lợng sản phẩm tốt sẽ làm
sản lợng tiêu thụ tăng. Mặt khác, nó sẽ làm tăng tính cạnh tranh trên thị
trờng của doanh nghiệp.
- Gía bán sản phẩm sẽ là nhân tố quyết định đến doanh thu tiêu thụ.
-Giá thành sản phẩm là nhân tố ảnh hởng trực tiếp đến giá vốn
hàng bán.
1.2.2. Nhân tố khách quan.
- Thị trờng:
+ khách hàng là đối tợng mà công ty phục vụ, là ngời có ảnh
hởng trực tiếp tới sự thành bại của công ty. Sau đây là một số thị trờng mà
các doanh nghiệp hớng tới:
Lớp: KTAK8
Trờng ĐH Hải Phòng
10
Chuyên đề tốt nghiệp
Thị trờng các công ty thơng mại: Là thị trờng mà các công ty
thơng mại sẽ mua đi bán lại các sản phẩm của công ty nhằm thu đợc
chênh lệch hoặc hởng phần trăm hoa hồng.
Thị trờng các cơ quan và các tổ chức nhà nớc:Các cơ quan,
nhà nớc sử dụng các sản phẩm hay dịch vụ cho công việc chung.
Thị trờng quốc tế: Sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty hớng
đến mục đích xuất khẩu.
Thị trờng ngời tiêu dùng: là thị trờng mà ngời tiêu dùng là
ngời trực tiếp mua sản phẩm của công ty nhằm mục đích phục vụ cho sinh
hoạt hằng ngày.
Thị trờng khách hàng: thực chất đây là thị trờng mà các sản
phẩm của công ty đợc các doanh nghiệp khác mua vào làm nguyên liệu
đầu vào nhằm phục vụ sản xuất.
+ Đối thủ cạnh tranh: Các doanh nghiệp đang phải đối phó
với rất nhiều đối thủ cạnh tranh trong cả nớc cũng nh các đối thủ bên nớc
ngoài. Thị trờng của daonh nghiệp hiện đang có luôn bị đe doạ bởi nhiều
doanh nghiệp khác. Bởi những đối thủ này có nhiều u thế hơn do chúng có
cơ cấu gọn nhẹ, chi phí sản xuất thấp, công nghệ hiện đại nên giá thành
thấp hơn công ty.
+ Các nhà cung ứng: Chủ yếu là cung cấp nguyên vật liệu
nh sắt, thép, gỗ, xăng, dầu Hiện nay Việt Nam đang rơi vào tình trạng
lạm phát rất cao làm cho giá cả các nguyên vật liệu tăng mạnh. Điều đó
làm ảnh hởng rất lớn đến giá thành của sản phẩm.
- Môi trờng pháp lý: Với hình thức là công ty tnhh nên công ty chịu
ảnh hởng lớn của môi trờng chính trị. Môi trờng này bao gồm: Luật pháp,
các công cụ, chính sách của nhà nớc Việt Nam có môi trờng chính trị
ổn định, quốc phòng an ninh đợc giữ vững, còn có một số nơi thờng bị kẻ
thù chống phá, nổi loạn nh Tây Nguyên đã đợc chính phủ giải quýêt. Nhờ
đó các công ty dễ dàng đối với việc huy đọng vốn. Song các doanh nghiệp
Lớp: KTAK8
Trờng ĐH Hải Phòng
11
Chuyên đề tốt nghiệp
cũng vấp phải những khó khăn do sự bất cập của hệ thống pháp lý làm
chậm tiến độ của dự án.
- Môi trờng kinh tế: Chính sách nền kinh tế đợc vận hành theo cơ
chế thị trờng định hớng XHCN đã và đang mở ra nhiều cơ hội kinh doanh
cho doanh nghiệp theo hớng hội nhập, đem lại hiệu quả cao cho các công
ty.
- Môi trờng khoa học: Đóng vai trò quan trọng ảnh hởng lớn đến
hiệu quả kinh doanh. Đặc biệt trong thời đại ngày nay khoa học kỹ thuật
phát triển nh vũ bão, trình độ công nghệ kỹ thuật hiednj đại góp phần
nâng cao hiệu quả sản xuất.
- Môi trờng văn hóa xã hội: Khi kinh doanh trên bất cứ lĩnh vực thị
truơng nào, công ty cũng luôn phải tính tới yếu tố văn hoá. Đó là niềm tin,
giá trị cũng nh chuẩn mực đạo đức tác động trực tiếp tới đời sống, nhu cầu
con ngời và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vì phong tục tập quán
cũng nh thói quen mua sắm ở mỗi nơi thờng ảnh hởng tới việc thiết kế thi
công hay hình thức quảng bá sản phẩm của công ty.
1.3. Mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh và hiệu quả kinh
doanh.
1.3.1. Hiệu quả kinh doanh.
1.3.1.1. Khái niệm.
- Hiệu quả kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh
trình độ sử dụng các nguồn vật lực, tài chính của doanh nghiệp để đạt đợc
hiệu qảu cao nhất.
- Phân tích hiệu quả kinh doanh là một nội dung cơ bản của phân
tích tài chính nhằm góp phần cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển không
ngừng. Mặt khác, hiệu quả kinh doanh còn là chỉ tiêu đánh giá kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp, góp phần tăng thêm sức cạnh tranh cho
doanh nghiệp trên thị trờng.
Lớp: KTAK8
Trờng ĐH Hải Phòng
12
Chuyên đề tốt nghiệp
- Thực chất của hiệu quả kinh doanh là so sánh giữa các kết cấu đầu
ra với các kết cấu đầu vào của một tổ chức kinh tế đợc xem xét trong kỳ
nhất định, tuỳ theo yêu cầu cảu nhà quản trị kinh doanh.
-Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh có thể khái quát nh sau:
+ Sự so sánh giữa kết cấu đầu ra so với kết cấu đầu vào đợc
tính theo công thức:
Hiệu quả kinh doanh =
+ Sự so sánh giữa yếu tố đầu vào so với kết quả đầu ra:
Hiệu quả kinh doanh =
1.3.1.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh thờng đặt ra
nhiều mục tiêu và tuỳ thuộc vào từng giai đoạn hay điều kiện cụ thể mà có
những mục tiêu đợc u tiên thực hiện nhng tất cả đều nhằm mục đích cuối
cùng là tối đa hoá lợi nhuận cho chủ sở hữu. Và khi đó doanh nghiệp mới
có thể tồn tại và phát triển đợc.
Doanh nghiệp muốn thực hiện tốt mục tiêu là hoạt động kinh doanh
có hiệu quả thì cần phải có những biện pháp sử dụng tài sản, nguồn vốn
hay sử dụng chi phí một cách hợp lý.Nâng cao và sử dụng một cách thật
hiệu quả tài sản, nguồn vốn kinh doanh sẽ đảm bảo đợc an toàn về mặt tài
chính cho doanh nghiệp.Kinh doanh trong cơ chế thị trờng đòi hỏi mỗi
doanh nghiệp phải luôn luôn đề cao tính an toàn tài chính. Đây là vấn đề
có ảnh hởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Việc
sử dụng tài sản, nguồn vốn và chi phí một cách hợp lý sẽ giúp doanh
nghiệp nâng cao đợc khả năng huy động các nguồn tài trợ một cách dễ
Lớp: KTAK8
Trờng ĐH Hải Phòng
13
Kết quả đầu ra
Kết quả đầu vào
Kết quả đầu vào
Kết quả đầu ra
Chuyên đề tốt nghiệp
dàng, khả năng thanh toán của doanh nghiệp đợc đảm bảo hơn, doanh
nghiệp có đủ tiềm lực để khắc phục những khó khăn và rủi ro trong kinh
doanh. Nâng cao hiệu qủa kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao đợc
sức cạnh tranh để đáp ứng đợc các nhu cầu cải tiến công nghệ, nâng cao
chất lợng sản phẩm, đa dạng mẫu mã sản phẩm Vì vậy nâng cao hiệu
quả kinh doanh là rất cần thiết đối với doanh nghiệp . Nó không chỉ đem
lại lợi ích thiết thực cho doanh nghiệp và ngời lao động mà còn ảnh hởng
tới sự phát triển của cả nền kinh tế và toàn xã hội. Do đó doanh nghiệp
cần có các biện pháp phù hợp để năng cao hiệu quả kinh doanh.
1.3.1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu th ờng sử dụng đánh giá khái quát hiệu quả kinh
doanh:
Chỉ tiêu Cách tính
ý nghĩa
1. Sức sinh
lời của tài sản
Trong kỳ phân tích doanh
nghiệp bỏ ra 1 đồng tài sản
đầu t thì thu đợc bao nhiêu
đồng lợi nhuận kế toán trớc
thuế thu nhập doanh nghiệp
và lãi vay
2.Sức sinh lời
của vốn chủ
sở hữu
Tổng lợi nhuận kế toán trớc thuế
Tổng chi phí trong kỳ
Trong kỳ phân tích doanh
nghiệp đầu t 1 đồng vốn
chủ sở hữu thì thu đợc bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh nghiệp
3. Tỷ suất lợi
nhuận so với
chi phí
Tổng lợi nhuận kế toán trớc thuế
Tổng chi phí trong kỳ
Doanh nghiệp đầu t 100
đồng chi phí thì thu đợc bao
nhiêu đồng lợi nhuận
Các chỉ tiêu đ ợc sử dụng phân tích hiệu quả sử dụng tài sản nh
sau:
Lớp: KTAK8
Trờng ĐH Hải Phòng
14
Tổng lợi nhuận kế toán trớc thuế + lãi
vay
Tổng tài sản bình quân
Chuyên đề tốt nghiệp
Chỉ tiêu Cách tính
ý nghĩa
1. Số vòng
quay của tài
sản
Tổng doanh thu thuần
Tài sản bình quân
Trong một kỳ phân tích báo
cáo tài sản bình quân đợc bao
nhiêu vòng.Chỉ tiêu càng cao
thì chứng tỏ tài sản vận động
càng nhanh, góp phần tăng
doanh thu và tạo điều kiện
thuận lợi cho doanh nghiêp.
2. Sức sinh
lời của tài sản
Lợi nhuận sau thuế
Tài sản bình quân
Doanh nghiệp đầu t 1 đồng
thì thu đợc bao nhiêu đồng
lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu
càng cao chứng tỏ hiệu quả
sử dụng tài sản của doanh
nghiệp tốt, góp phần nâng
cao hiệu quả đầu t cho chủ
doanh nghiệp.
3. Suất hao
phí của tài
sản so với
doanh thu
Tài sản bình quân
Doanh thu thuần
Doanh nghiệp đợc 1 đồng
doanh thu thuần thì cần bao
nhiêu đồng tài sản đầu tử.
Chỉ tiêu này càng thấp thì
hiệu quả sử dụng tài sản càng
tốt, góp phần tiết kiệm tài sản
và nâng cao doanh thu thuần
trong kỳ
4. Suất hao
phí của tài
sản so với lợi
nhuận sau
thuế
Tài sản bình quân
Lợi nhuận sau thuế
Doanh nghiệp thu đợc 1 đồng
lợi nhuận sau thuế thì doanh
nghiệp cần bao nhiêu đồng
tài sản. Chỉ tiêu này càng
thấp, hiệu quả sử dụng tài sản
càng cao, hấp dẫn nhà đầu t.
Các chỉ tiêu đ ợc sử dụng phân tích hiệu quả sử dụng chi phí.
Lớp: KTAK8
Trờng ĐH Hải Phòng
15
Chuyên đề tốt nghiệp
Chỉ tiêu Công thức
ý nghĩa
1. Tỷ suất
lợi nhuận so
với giá vốn
hàng bán
Lợi nhuận thuần
Gía vốn hàng bán
X 100
Khi đầu t 100 đồng giá
vốn hàng bán thì thu đợc
bao nhiêu lợi nhuận. Chỉ
tiêu này càng cao chứng
tỏ mức lợi nhuận của giá
vốn hàng bán càng lớn
2. Tỷ suất
lợi nhuận so
với chi phí
bán hàng
Lợi nhuận thuần
Chi phí bán hàng
X 100
Đầu t 100 đồng chi phí
bán hàng thì thu đợc bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
3. Tỷ suất
lợi nhuận so
với chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
Lợi nhuậnthuần
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
X 100
Đầu t 100 đồng chi phí
quản lý doanh nghiệp thì
thu đợc bao nhiêu đồng
lợi nhuận
4. Tỷ suất
lợi nhuận kế
toán trớc
thuế so với
tổng chi phí
Lợi nhuận trớc
thuế
Tổng chi phí
X 100
Đầu t 100 đồng thì chi
phí thu đợc bao nhiêu
đồng lợi nhuận kế toán
trớc thuế.
Các chỉ tiêu đ ợc sử dụng phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn.
Chỉ tiêu Công thức
ý nghĩa
1. Sức sinh
lời của vốn
chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân
Một đồng vốn
chủ sở hữu tạo ra
đợc bao nhiêu
đồng lợi nhuận
sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
Lớp: KTAK8
Trờng ĐH Hải Phòng
16
Chuyên đề tốt nghiệp
2. Vòng
quay của
vốn chủ sở
hữu
Doanh thu thuần
Vốn chủ sở hữu bình quân
Chỉ tiêu này cho
biết trong kỳ
phân tích vốn
chủ sở hữu quay
đợc bao nhiêu
vòng
3. Suất hao
phí của vốn
chủ sở hữu
so với doanh
thu thuần
Vốn chủ sở hữu bình quân
Doanh thu thuần
Một đồng doanh
thu thuần thì mất
bao nhiêu đồng
vốn chủ sở hữu
4. Suất hao
phí của vốn
chủ sở hữu
so với lợi
nhuận sau
thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân
Lợi nhuận sau thuế
Một đồng lợi
nhuận sau thúê
thì mất bao nhiêu
đồng vốn chủ sở
hữu
5. Các nhân
tố ảnh hởng
đến vốn chủ
sở hữu
Tài sản
bình
quân
X
Doanh
thu
thuần
X
Lợi
nhuận
sau thuế
Vốn chủ
sở hữu
Tài sản
bình
quân
Doanh
thu
thuần
Xác định đợc
những nhân tố
tác động đến khả
năng sinh lợi của
vốn chủ sở hữu .
Từ đó đa ra các
biện pháp nhằm
nâng cao hiệu
quả của từng
nhân tố
6. Khả năng
thanh toán
lãi vay
Lợi nhuận trớc thuế+ chi phí lãi vay
Chi phí lãi vay
Phản ánh đợc
mức độ an toàn,
khả năng thanh
toán tiền vay của
doanh nghiệp
7. Sức sinh
lời của
nguồn vốn
Lợi nhuận trớc thuế+ chi phí lãi vay
Tổng nguồn vốn thu nhập
Chỉ tiêu càng cao
chứng tỏ hiệu
quả sử dụng
nguồn vốn tốt.
Khi đó ta so sánh
với lãi suất tiền
vay ngân hàng,
chỉ tiêu này cao
hơn lãi suất tiền
vay ngắn hạn đó
là động lực để
các nhà đầu t đa
Lớp: KTAK8
Trờng ĐH Hải Phòng
17
Chuyên đề tốt nghiệp
ra quyết định vay
tiền đầu t vào
hoạt động sản
xuất kinh doanh.
1.3.2. Mối quan hệ giữa kết quả hoạt động kinh doanh và hiệu
quả kinh doanh.
Đánh giá hiệu quả kinh doanh thông qua các chỉ tiêu trên báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh có thể phân tích, đánh giá tình hình thực
hiện kế hoạch, tăng, giảm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác, doamh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính, thu thập khác và kết quả kinh
doanh sau một kỳ hoạt động, đánh giá xu hớng phát triển của doanh
nghiệp qua các kỳ khác nhau
. 1.4. Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Mở rộng quy mô doanh nghiệp bằng các tăng tổng nguồn vốn.
Muốn đợc vậy thì doanh nghiệp phải tạo nhiều u đãi cho các nhà đầu t và
phải chứng minh đợc sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trờng.
- Sử dụng chi phí hợp lý nhằm cắt giảm những chi phí cần thiết sẽ
tác động trực tiếp đến lợi nhuận. Doanh nghiệp cần xây dựng cơ chế quản
lý điều hành nguồn vốn và chi phí sản xuất kinh doanh hiệu quả theo h-
ớng thu- chi phù hợp với việc cắt giảm chi phí đầu vào.
- Tăng cờng công tác marketting, năng cao khả năng tiêu thụ sản
phẩm, từ đó tăng doanh thu.
chơng 2: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh và
hiệu quả kinh doanh tại công ty tnhh Thuận Tiến
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Thuận Tiến
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty
Lớp: KTAK8
Trờng ĐH Hải Phòng
18
Chuyên đề tốt nghiệp
Công ty TNHH Thuận Tiến đợc thành lập theo giấy phép đăng ký
kinh doanh số 02003003044. Đăng ký lần đầu vào ngày 23 tháng 2 năm
2004 do phòng kinh doanh Sở kế hoặch đầu t thành phố Hải Dơng cấp.
Tên công ty: Tnhh Thuận Tiến
Trụ sở giao dịch chính: Km số 5, QL 5, Tứ Minh, Thành Phố Hải D-
ơng.
Công ty đăng ký kinh doanh: Thực hiện san lấp mặt bằng và thực
hiện xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng.
Ngời đại diện theo pháp luật của công ty là: ông Lu Văn Tiến.
Chức danh: giám đốc
Thờng trú tại: 205 Nguyễn Lơng Bằng - Hải Dơng.
Đây là loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn
Doanh nghiệp chuyên nhận thực hiện san lấp mặt bằng và xây dựng
các công trình công nghiệp, dân dụng. Ngoài ra, doanh nghiệp còn cho
thuê máy móc, kinh doanh vật liệu xây dựng, vận tải vật liệu bằng đờng
bộ trong nớc.
Công ty TNHH Thuận Tiến là đơn vị hạch toán kinh tế độc lập. Chủ
sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của công ty trong phạm vi vốn điều lệ của công ty. Công ty có t cách pháp
nhân, có con dấu riêng để giao dịch. Công ty có vốn, tài sản riêng, đợc
quyền tự chủ về tài chính, hoạt động kinh doanh theo pháp luật, luôn thực
hiện đầy đủ với Ngân sách Nhà nớc và trách nhiệm với ngời lao động
trong công ty.
2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động
Công ty TNHH Thuận Tiến là một doanh nghiệp có quy mô nhỏ,
hoạt động về lĩnh vực san lấp mặt bằng và xây dựng công trình công
nghiệp, dân dụng. Dù gặp nhiều khó khăn trong công việc điều hành, tổ
chức và quản lý do nhiều nguyên nhân khách quan hay chủ quan nhng
công ty vẫn giữ vững và không ngừng phát triển. Trong tơng lai ngoài
Lớp: KTAK8
Trờng ĐH Hải Phòng
19
Chuyên đề tốt nghiệp
hoạt động kinh doanh thế mạnh hiện nay, chiến lợc kinh doanh của công
ty sẽ mở rộng hoạt động thêm một số lĩnh vực mà công ty đã đăng ký
trong giấy phép kinh doanh.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của công ty
* Hình thức hoạt động
- Là loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn
- Chủ sở hữu công ty phải tuân thủ mọi quy định của pháp luật về
hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay và
các giao dịch khác trong quá trình hoạt động của công ty.
Sơ đồ 1: Mô hình và chức năng bộ máy quản lý:
Chức năng quyền hạn của các phòng ban:
- Giám đốc: ngời chịu trách nhiệm trớc pháp luật của Nhà nớc về
việc sử dụng vốn, có nhiệm vụ phụ trách chung toàn bộ công ty, chỉ đạo
sản xuất kinh doanh công tác tài chính, tổ chức hành chính. Chịu trách
nhiệm báo cáo tình hình kinh doanh của công ty trớc các cơ quan Nhà n-
ớc.
- Các phòng ban nghiệp vụ:
+ Phòng kế toán: Là phòng có chức năng tham mu cho ban
giám đốc công ty trong việc tổ chức hạch toán kinh tế, quản lý điều hành
Lớp: KTAK8
Trờng ĐH Hải Phòng
Giám đốc
Phòng kế toán
tài chính
Phòng kinh
doanh
Phòng ban thi
công
Cửa hàng
20
Chuyên đề tốt nghiệp
và giám sát hoạt động tài chính theo dõi tình hình lao động trong toàn
công ty.
+ Phòng kinh doanh: Là phòng chuyên môn có chức năng
tham mu và giúp việc cho ban giám đốc công ty, tổ chức hoạt động kinh
doanh chung của công ty. Là phòng trực tiếp đối ngoại tiếp xúc khách
hàng, thăm dò thị trờng, đồng thời giám sát tình hình nhập xuất hàng, bảo
quản và bảo dỡng hàng hóa. Tổng hợp và truyền đạt các công văn đến
phòng ban và nhân viên trong công ty.
+ Phòng ban thi công: Có chức năng thực hiện thi công và tu
sửa các công trình. Khi công ty giao các công trình do mình trúng thầu
cho các đội xây dựng thực hiện thi công, đồng thời có nhiệm vụ chuẩn bị
về hồ sơ thầu và tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế. Tất cả các đội đều
có quyền chủ động trong việc thi công các công trình, mua sắm vật t, sử
dụng lao động kể cả lao động thuê ngoài theo đúng quy định và tham gia
tìm kiếm việc làm.
+ Cửa hàng: Là đơn vị trực thuộc của công ty, dới sự lãnh
đạo trực tiếp của giám đốc công ty. ở đây công ty cho trng bày và bán các
sản phẩm kinh doanh của mình và cũng thông qua cửa hàng mở rộng
quan hệ với các đối tác khác
2.1.1
Lớp: KTAK8
Trờng ĐH Hải Phòng
21
Chuyên đề tốt nghiệp
2.2. Phân tích Báo cáo KQHĐKD tại công ty TNHH Thuận Tiến
Việc phân tích bằng cách so sánh trị số của từng chỉ tiêu giữa kỳ
này với kỳ trớc hoặc giữa thực hiện với kế hoạch cả về số tuyệt đối và số
tơng đối. Khi đó, cho biết đợc sự tác động của các chỉ tiêu và nguyên
nhân ảnh hởng đến lợi nhuận phân tích về mặt định lợng. Đồng thời, so
sánh tốc độ tăng, giảm của các chỉ tiêu trên Báo cáo KQHĐKD để biết đ-
ợc mức độ tiết kiệm của các khoản chi phí, sự tăng của các khoản doanh
thu nhằm khai thác các điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu trong hoạt
Lớp: KTAK8
Trờng ĐH Hải Phòng
22
Chuyên đề tốt nghiệp
động kinh doanh. Mặt khác, việc phân tích còn xác định các nhân tố định
tính để thấy đợc sự ảnh hởng của các nguyên nhân khách quan và chủ
quan liên quan tới kết quả kinh doanh.
Lớp: KTAK8
Trờng ĐH Hải Phòng
23
Chuyên đề tốt nghiệp
Bảng 2.1 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ 2008- 2010 của Công ty TNHH
Thuận Tiến
Đơn vị tính: VNĐ
stt Chỉ tiêu 2008 2009 2010
Chênh lệch 2008-2009 Chênh lệch 2009-2010
Tuyệt đối % Tuyệt đối %
1
Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ 20.851.221.849 27.615.285.711 33.125.025.000 6.764.063.862 32,440 5.509.739.289 19,952
2 Các khoản giảm trừ 0 0 0 0 0 0 0
3
Doanh thu thuần bán hàng
và cung cấp dịch vụ 20.851.221.849 27.615.285.711 33.125.025.000 6.764.063.862 32,440 5.509.739.289 19,952
4 Giá vốn hàng bán 16.594.914.411 18.502.241.427 24.843.768.750 1.907.327.016 11,493 6341527323 34,274
5 Lợi nhuận gộp 4.256.307.438 9.113.044.284 8.281.256.250 4.856.736.846 114,107 (831.788.034) (9,127)
6
Doanh thu từ hoạt động tài
chính 846.113 1.024.220 1.783.767 178.107 21,050 759.547 74,159
7 Chi phí tài chính 2.498.056.122 2.420.137.790 2.650.002.000 (77.918.332) (3,119) 229.864.210 9,498
8 Chi phí bán hàng 0 0 0 0 0 0 0
9
Chi phí quản lý doanh
nghiệp 1.356.969.859 1.480.179.314 2.318.751.750 123.209.455 9,080 838.572.436 56,653
10
Lợi nhuận thùân từ hoạt
động kinh doanh
402.127.570 5.213.751.400 3.314.286.267 4.811.623.830 1196,542 (1.899.465.133) (36,432)
11 Thu nhập khác 3.723.809.522 0 3.650.000.000 (3.723.809.522) 3.650.000.000
12 Chi phí khác 3.857.860.797 0 3.450.125.142 (3.857.860.797) 3.450.125.142
13 Lợi nhuận khác -134.051.275 0 199.874.858 134.051.275 199.874.858
14 Tổng lợi nhuận trớc thuế 223.109.416 5.213.751.400 3.514.161.125 4.990.641.984 2236,859 (1.699.590.275) (32,598)
15 Thuế thu nhập doanh nghiệp 55.777.354 1.303.437.850 878.540.281,3 1.247.660.496 2236,859 (424.897.569) (32,598)
16 Số lỗ các năm trớc 44.966.879 0 0 0 0 0 0
17 Lợi nhuận sau thuế 167.332.062 3.910.313.550 2.635.620.844 3.742.981.488 2236,859 (1.274.692.706) (32,598)
Nguồn : Phòng kế toán
Lớp: KTAK8
Trờng ĐH Hải Phòng
24
Chuyên đề tốt nghiệp
* Hoạt động kinh doanh:
Qua bảng phân tích Báo cáo KQHĐKD, ta thấy doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ năm 2009 là 27.615.285.711 đồng tăng lên
6.764.063.862 đồng so với doanh thu năm 2008 là 20.851.221.849 đồng t-
ơng ứng với 32,44%. Năm 2010, doanh thu đột nhiên tăng rất cao khoảng
33,1 tỷ đồng, tăng 19,95% so với năm 2009, tơng ứng với 5,5 tỷ đồng.
Điều này thể hiện tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty đang đợc
cải thiện . Đồng thời không có các khoản giảm trừ doanh thu chứng tỏ
chất lợng các công trình của Công ty luôn đợc đảm bảo. Đây cũng là một
trong những nhân tố làm tăng hiệu quả kinh doanh.
Nh vậy, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng lên do những
nguyên nhân chủ yếu sau:
- Công ty chú trọng đầu t cơ sở vật chất, máy móc, nhà xởng, trang
thiết bị hiện đại với công nghệ, kỹ thuật tiên tiến làm cho chất lợng công
trình ngày càng cao, chi phí hạ tối đa do đó số lợng các công trình trúng
thầu ngày càng nhiều, tạo chỗ đứng vững chắc trên thị trờng. Nó là
nguyên nhân tích cực làm doanh thu của toàn công ty tăng lên.
- Ngoài chất lợng công trình đợc nâng cao, công ty còn không ngừng
đàm phán,khai thác, tìm kiếm các mối quan hệ kinh tế nhằm tăng doanh
thu. Đồng thời, công ty có nhiều u đãi đặc biệt đối với khách hàng của
mình nh giảm giá với những hợp đồng giá trị lớn, chiết khấu thanh toán
cho khách hàng thanh toán ngay hay với khách hàng thân quen. Đây là
nhân tố quan trọng để tăng doanh thu cho Công ty.
- Công ty có nhiều chính sách đổi mới trong công tác quản lý điều
hành giúp cho bộ máy quản lý hoạt động đợc hiệu quả hơn. Điều này
cũng góp phần làm tăng số lợng công trình.
- Công ty không ngừng phát triển, đa dạng hoá các ngành nghề kinh
doanh đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng hiện nay.
Doanh thu thuần năm 2009 tăng 6,76 tỷ đồng tơng ứng với tốc độ
tăng là 32,44%. Tốc độ này nhỏ hơn tốc độ tăng của lợi nhuận kế toán tr-
Lớp: KTAK8
Trờng ĐH Hải Phòng
25