TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC – MÔI TRƯỜNG
BÁO CÁO
THỰC TẬP KỸ THUẬT
GVHD: NGUYỄN VĂN TỈNH
SVTH:
Trần Thị Kim Anh
Đoàn Thị Ngọc Anh
Lê Trung Cảm
Dương Thị Quỳnh Châu
Nguyễn Tăng Cường
NHÓM 1-09MT112
Nội dung
I. Tổng quan về bãi chôn lấp Trảng Dài
III. Kết luận
II. Quy trình thực hiện BCL
I. Tổng quan về BCL Trảng Dài
-
Công ty TNHH MTV Dịch vụ Môi trường Đô
thị Đồng Nai là đơn vị thi công, quản lý và xử lý
rác tại bãi rác Trảng Dài.
-
Bãi rác Trảng Dài có diện tích 15 ha; vốn đầu tư
58 tỉ đồng.
-
9 hố chôn rác sinh hoạt; 5 hố chôn rác công
nghiệp không nguy hại.
-
Mỗi hố có kích thước: dài 110 mét, ngang 90 mét,
sâu 7 mét và nổi lên trên 8 mét.
Kinh tế
Môi trường
Ưu điểm
•
Chi phí đầu tư và hoạt động thấp;
•
Xử lý rác triệt để;
•
Thu hồi khí ga làm nhiên liệu;
•
Khi BCL đóng cửa: sử dụng làm
công viên, làm nơi sống.
•
Xử lý một lượng lớn rác thải;
•
Giảm ô nhiễm nước ngầm, mặt;
•
Giảm thiểu mùi hôi thối;
•
Hạn chế côn trùng.
I. Tổng quan về BCL Trảng Dài
Nhược
điểm
Sinh ra khí
CH4,H2S …
Ô nhiễm nước
ngầm và không
khí
Cần diện tích đất
lớn
Lớp đất phủ
thường bị gió thổi
phát tán
I. Tổng quan về BCL Trảng Dài
Y
ế
u
t
ố
c
ầ
n
x
e
m
x
é
t
Tuân theo nghị định.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Yếu tố tự nhiên.
Yếu tố xã hội.
Yếu tố cơ sở hạ tầng.
Thu thập tài liệu.
Xác định phương án.
So sánh phương án.
Sơ phác, mô phỏng phương án địa điểm lựa chọn.
Nguyên
tắc
C
á
c
b
ư
ớ
c
l
ự
a
c
h
ọ
n
Các công
trình đơn vị
trong BCL
Công trình chính
•
Ô chôn lấp.
•
Đường vào BCL.
•
HT lót đáy và lớp
mặt.
•
HT thoát nước mưa.
•
HT thu gom -xử lý
rác.
•
HT thu gom - xử lý
khí thải.
Các công trình phụ
•
Nhà bảo vệ, nhà xe
•
HT hàng rào- cây
xanh.
•
Giếng quan trắc.
•
Kho chứa phế liệu.
•
HT biển báo.
•
Sân phơi bùn.
•
HT ngăn nước mưa.
•
Máy phát điện.
1
2
II.Quy trình thực hiện BCL
Quy trình xử lý rác
Quy trình xử lý nước rỉ rác
Bãi chôn lấp kết hợp chìm nổi
1. Quy trình xử lý rác
Cấu tạo BCL:
Quy hoạch mặt bằng bãi chôn lấp
Rác được thu gom
Cân
Đổ rác tại hố chôn
San ủi, đầm nén
Lắp giếng thu khí, phủ
đất trung gian
Vệ sinh công trường
hằng ngày
Kiểm tra kỹ thuật hằng
ngày
Phủ lớp trên cùng và hoàn
tất hệ thống thu khí
Trồng cỏ
Phun EM khử
mùi
Đủ 12
lớp rác
Đốt khí
Sơ đồ quy trình xử lý rác
TT Thành phần % Thể tích khô
1 CH
4
45 – 60
2 CO
2
40 – 60
3 N
2
2 – 5
4 O
2
0,1 – 1
5 Mercaptans, hợp chất chứa lưu
huỳnh,…
0 – 1
6 NH
3
0,1 – 1
7 H
2
0 – 0,2
8 CO 0 – 0,2
9 Các khí khác 0,01 – 0,06
Tính chất Giá trị
10 Nhiệt độ (
0
F) 100 – 120
11 Tỷ trọng 1,02 – 1,06
Thành phần và tính chất khí của bãi chôn lấp
Hệ thống thu gom khí thải
Các công trình phụ
Nhà bảo vệ
Giếng thăm
Trạm bơm nước rỉ
rác
Trạm cân
Kho, xưởng sửa
chữa
Nhà điều hành
Trạm điện
Trạm rửa xe
Hệ thống cấp nước
Trạm trung chuyển
Giai đoạn chuyển tiếp
Giai đoạn tạo axit
Giai đoạn lên men methane
Giai đoạn hoàn tất
Giai đoạn thích nghi
Các chất hữu cơ bị phân hủy sinh
học.
Quá trình lên men diễn ra, hình
thành khí.
Nhờ các enzim mà các hợp chất hữu cơ được thành
các chất có khối lượng phân tử nhỏ hơn.
Nhóm VSV tạo methane từ N
2
và CO
2
Nhóm VSV tạo methane từ CH
3
COOH và H
2
Các chất khó phân hủy được phân hủy trong giai đoạn này.
Quá trình phân hủy trong BCL
Trồng cỏ và cây xanh
1
2
3
4
Quy trình đóng cửa
Lớp phủ đệm có cát
dày 50-60cm.
Lớp đất trồng dày 20-30cm.
Lớp phủ trên cùng có
hàm lựơng sét >30%,
dày>=60cm.
Vận hành bãi chôn lấp
Nước thải trong BCL
gồm: Nước thải sinh
hoạt, nước thải rửa các
phương tiện vận
chuyển, thí nghiệm,
nước rỉ rác
Hệ thống thu gom
nước rỉ rác bao gồm:
tầng thu nước rác, hệ
thống ống thu gom
nước rác và hố thu
nước rỉ rác.
2.Quy trình xử lý nước rỉ rác
2.Quy trình xử lý nước rỉ rác
Hệ thống xử lý nước rỉ rác:
Hồ tùy nghi
Tái sử dụng
Không khí
Song chắn
Bể thu gom
Bể Aerotank
Bể UASB
Bể lắng 1
Bể trộn
Bể hóa lý
Hồ hiếu khí
Hệ thống lọc RO
Na
2
CO
3
PAC
Bùn sinh
học
Bùn hóa lý
Hố chôn lấp rác
công nghiệp
Nước rỉ rác
Bể gom
Bể UASB
Bể Aerotank
2.Quy trình xử lý nước rỉ rác
Các sự cố :
- Công trình bị quá tải
- Lượng nước thải đột xuất trở nên quá lớn
- Nguồn cấp điện bị mất
- Không kịp sửa chữa, đại tu
- Cán bộ, công nhân không theo nguyên tắc quản lý kĩ thuật an
tòan
Cách khắc phục:
- Nước thải sản xuất có lưu lượng và nồng độ dao động lớn trong
ngày và đêm, thì chỉ được phép xả vào mạng lưới thoát nước đô thị sau
khi đã qua xử lí cục bộ trong xí nghiệp công nghiệp.
- Điều chỉnh chế độ bơmcho phù hợp với công suất của bể xử lí.
- Tiến hành tẩy rửa kênh mương đều đặn.
- Cần dùng 2 nguồn điện độc lập để tránh bị tắt điện đột ngột.
2.Quy trình xử lý nước rỉ rác
Quan trắc môi trường:
Chu kì:
- Quan trắc nội bộ công ty: 4 lần/năm
- Quan trắc bên cơ quan chuyên môn, khách quan: 2
lần/năm
Các hình thức quan trắc:
- Giám Sát Chất Lượng Môi Trường Không Khí
- Giám Sát Nước Rò Rỉ
- Giám Sát Chất Lượng Nước Ngầm
- Giám Sát Chất Lượng Nước Mặt
III. Kết luận
III.1 Nhận thức của sinh viên sau khi đi thực tập kĩ thuật
- Biết được cách thức tiến hành các hoạt động của 1 bãi chôn lấp hợp vệ sinh.
- Quá trình tiếp nhận rác, chôn lấp, xử lý khí thải, xử lý nước rỉ rác, khắc phục
sự cố môi trường.
- Tìm hiểu một số trang thiết bị: cấu tạo, nguyên lý hoạt động và chức năng.
Ví dụ: Thiết bị đốt khí thải: flare; thiết bị lọc: lọc RO; các bể: UASB,
Arotank, bể lắng
III.2 Các nhận xét và đề xuất các giải pháp cho đơn vị thực tập kĩ thuật.
Nhận xét:
Sau khi tham quan tại nhà máy xử lý rác thải một số vấn để đáng quan tâm là:
- Mùi hôi tại bãi chôn lấp rác.
- Các hộ dân xây dựng nhà ở gần khu vực bãi chôn lấp không đảm bảo khoảng
cách an toàn sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe.
- Lượng nước rỉ rác phát sinh lớn.
- Rác chưa được phân loại
III. Kết luận
Đề xuất giải pháp:
- Đối với mùi hôi: cần tiến hành che phủ bằng lớp đất hoặc lớp địa kĩ
thuật.
- Đối với các hộ dân xây dựng nhà ở gần khu vực bãi chôn lấp
không đảm bảo khoảng cách an toàn: tiến hành di dời tái định cư.
- Đối với lượng nước rỉ rác phát sinh:
Xây dựng hệ thống mái che để ngăn nước mưa thấm xuống bãi
chôn lấp.
Xây dựng hệ thống chống nước rỉ rác rò rỉ ra ngoài.
Xây dựng hệ thống đường ống tập trung nước có chất lượng.
Phát triển công nghệ xử lý nước rỉ rác.
Đối với vấn đề rác chưa phân loại thì cần tiến hành phân loại tại
nguồn.