Phân tích và hoàn thiện công tác định giá bán sản phẩm
hàng hoá dịch vụ phục vụ cho việc đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm tại doanh nghiệp
Lời mở đầu
Trong tình hình nền kinh tế phát triển hiện nay, đời sống của con ngời đợc
năng cao về chất lợng. Do vậy con ngời càng quan tâm đến sức khỏe của mình và
ngời thân hơn. Trong đó, Sữa là một trong những sản phẩm làm năng cao sức
khỏe, sức đề kháng của con ngời. Vậy nhu cầu của con ngời về việc sử dụng sữa
là rất lớn. Sữa không chỉ dành cho trẻ em mà dành cho tất cả mọi ngời không
phân biệt tuổi tác, giới tính. Tóm lại, mỗi dòng sữa có công dụng riêng nhng nói
chung nó rất quan trọng và cần thiết cho nhu cầu đời sống của con ngời. Trớc
tình hình đó công ty Vinamillk đã và đang cung cấp cho thị trờng rất nhiều loại
sản phẩm về sữa và đã đợc khách hàng chấp nhận, đem lại lợi nhận cao cho công
ty. Nhng trong thời gian gần đây, chất melamine là một chất gây hại cho sức
khỏe của con ngời đợc phát hiện là có trong sữa và các sản phẩm chế biến từ sữa.
Điều này tạo tâm lý cho khách hàng tâm lý e ngại khi sử dụng sữa. Và vì vậy nó
làm cho doanh thu của công ty không đợc nhu dự định, nó còn ảnh hởng đến sự
tồn tại và phát triển của công ty.
Dới đây là một số thông tin về tình hình tiêu thụ sản phẩm, kế hoạch tiêu
thụ sản phẩm và một số giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của công ty
Vinamilk.
Do kiến thức chuyên môn của em còn hạn hẹp tuy đã cố gắng nhng vẫn
còn rất nhiều thiếu sót và hạn chế. Em rất mong sự chỉ bảo, bổ sung và góp ý của
thầy để em hoàn thiện bài tập của mình. Em chân thành cảm ơn!
SV: Nguyễn Thị Ngát Trang:1/30
Lớp: QTKD K6
Phân tích và hoàn thiện công tác định giá bán sản phẩm
hàng hoá dịch vụ phục vụ cho việc đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm tại doanh nghiệp
Chơng I.
I. Giới thiệu tổng quan về công ty.
1. Lịch sử hình thành công ty.
+ Tên Công ty: Công ty Vinamilk.
+ Địa chỉ: Trụ sở chính 184-186-188 Nguyễn Đình Chiểu, Phờng 6,
Quận 3,TPHCM.
+ Điện thoại: (84.8) 39 300 358 - 39 305 197.
+ FAX:. (84.8) 39 305 206.
+ Ngành nghề kinh doanh: Sn xut sa v gia công s n phm t
sa.
+ Loại hình DN: Tập đoàn cổ phần.
+ Thị trờng: Trong nớc và thế giới.
Các sự kiện quan trọng trong quá trình hình thành và
phát triển của công ty:
+ 1976: Tiền thân là Công ty Sữa, Cafe Miền Nam, Trực thuộc Tổng
Công ty Lơng Thực, với 6 đơn vị trực thuộc là: Nhà máy sữa Thống Nhất, Nhà
máy sữa Trờng Thọ, Nhà máy sữa Dielac, Nhà máy Cafe Biên Hòa, Nhà máy
Bột Bích Chi và Lubico.
+ 1978: Công ty đợc chuyển cho Bộ Công Nghiệp thực phẩm quản lý và
Công ty đợc đổi tên thành xí nghiệp liên hợp Sữa Cafe và Bánh Kẹo I.
+ 1988: Lần đầu tiên giới thiệu sản phẩm sữa bột và bột dinh dỡng trẻ
em tại Việt Nam.
+ 1991: Lần đầu tiên giới thiệu sản phẩm sữa UHT và sữa chua ăn tại
thị trờng Việt Nam.
SV: Nguyễn Thị Ngát Trang:2/30
Lớp: QTKD K6
Phân tích và hoàn thiện công tác định giá bán sản phẩm
hàng hoá dịch vụ phục vụ cho việc đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm tại doanh nghiệp
+ 1992: Xí nghiệp liên hợp Sữa Cafe và Bánh Kẹo I đợc chính thức đổi
tên thành Công ty Sữa Việt Nam và thuộc sự quản lý trực tiếp của Bộ Công
Nghiệp Nhẹ. Công ty bắt đầu tập trung vào sản xuất và gia công các sản phẩm
sữa.
+ 1994: Nhà máy sữa Hà Nội đợc xây dựng tại Hà Nội. Việc xây dựng
nhà máy nằm trong chiến lợc mở rộng, phát triển và đáp ứng nhu cầu thị trờng
Miền Bắc Việt Nam.
+ 1996: Liên doanh với Công ty Cổ phần Đông lạnh Quy Nhơn để thành
lập Xí nghiệp Liên Doanh Sữa Bình Định. Liên doanh này tạo điều kiện cho
Công ty thâm nhập thành công vào thị trờng Miền Trung Việt Nam.
+ 2000: Nhà máy sữa Cần thơ đợc xây dựng tại Khu Công Nghiệp trà
Nóc, Thành phố Cần Thơ, nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu tối hơn của ngời tiêu
dùng tại đồng bằng sông Cửu Long. Cũng trong thời gian này, Công ty cũng xây
dựng xí nghiệp Kho Vận có địa chỉ tọa lạc tại: 32 Đăng Văn Bi, Thành phố
HCM.
+ 2003: Chính thức chuyển đổi thành Công ty cổ phần vào tháng 12
năm 2003 và đổi tên thành Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam có phù hợp với hình
thức hoạt động của Công ty.
+ 2004: Mua thâu tóm Công ty Cổ phần sữa Sài Gòn. Tăng vốn điều lệ
của Công ty lên 1.590 tỷ đồng.
+ 2005: Mua số cổ phần còn lại của đối tác liên doanh Công ty Liên
doanh Sữa Bình Định ( sau đó đợc gọi là nhà máy Sữa Bình Định) và khánh
thành nhà máy Sữa Nghệ An vào ngày 30 tháng 6 năm 2005, có địa chỉ đặt tại
Khu Công Nghiệp Cửa Lò, Tỉnh Nghệ An. Liên doanh với SABMiller Asa B.V
để thành lập Công ty TNHH Liên Doanh SABMiller Việt Nam vào tháng 8 năm
SV: Nguyễn Thị Ngát Trang:3/30
Lớp: QTKD K6
Phân tích và hoàn thiện công tác định giá bán sản phẩm
hàng hoá dịch vụ phục vụ cho việc đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm tại doanh nghiệp
2005. Sản phẩm đầu tiên của liên doanh mang thơng hiệu Zorok đợc tung ra thị
trờng vào đầu giữ năm 2007.
+ 2006: Vinamilk niêm yết trên thị trờng chứng khoán TP HCM vào ngày
19 tháng 01 năm 2006, khi đó vốn của Tổng Công ty Đầu t và kinh doanh vốn
Nhà nớc có tỷ lệ nắm giữ là 50,01% vốn điều lệ của Công ty. Mở phòng khám
An Khang tại TP HCM vào tháng 6 năm 2006. Đây là phòng khám đầu tiên tại
Việt Nam quản trị bằng hệ thống thông tin điện tử. Phòng khám cung cấp các
dịch vụ nh t vấn dinh dỡng, khám phụ khoa, t vấn nhi khoa và khám sức khỏe.
Khởi động chơng trình trang trại bò sữa bắt đầu từ việc mua thâu tóm trang trại
Bò sữa Tuyên Quang vào tháng 11 năm 2006, một trang trại nhỏ với đàn bò sữa
khoảng 1.400 con. Trang trại này cũng đợc đi vào hoạt động ngay sau khi đợc
mua thâu tóm.
+ 2007: Mua cổ phần chi phối 55% của Công ty sữa Lam Sơn vào tháng 9
năm 2007, có trụ sở tại khu công nghiệp Lễ Môn, Tỉnh Thanh Hóa.
2. Sơ đồ tổ chức
SV: Nguyễn Thị Ngát Trang:4/30
Lớp: QTKD K6
Phân tích và hoàn thiện công tác định giá bán sản phẩm hàng hoá dịch vụ phục vụ
cho việc đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại doanh nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ngát Trang:5/30
Lớp: QTKD K6
Đại hội đồng
cổ đông
Hội đồng quản
trị
Tổng giám đốc
Cổ đông kiểm soát nội bộ
Ban kiểm soát
Phó TGĐ
phụ trách
phát triển
vùng
nguyên
Phó TGĐ
phụ trách
KH-XNK
Phó TGĐ
kiêm GĐ
tài chính
Phó TGĐ
kiêm GĐ
dự án
Phó TGĐ
phụ trách
KD MKT
và PT KH
hàng
GĐ
PT
vùng
Ng
liệu
GĐ
TCY
TNHH
MTV
BSVN
GĐ
KH
GĐ
XNK
GĐ
TTNC
DD và
PTSP
Kế
toán
trởng
GĐ
HĐ và
KSNS
GĐ
đầu t
GĐ IT GĐ
xây
dựng
cơ bản
GĐ GĐ GĐ
cơ
điện
GĐ
công
nghệ
GĐ
Cty
TNH
H
MTV
BĐSQ
T
GĐ
PT
KH
hàng
GĐ
MKT
GĐ
kinh
doanh
GĐ
chi
nhánh
GĐ
nhân
sự
Chi
nhánh
ngàng
GĐ
PKĐK
an
khang
GĐ
XN
Kho
Vận
GĐ
nhà
máy
Phân tích và hoàn thiện công tác định giá bán sản phẩm
hàng hoá dịch vụ phục vụ cho việc đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm tại doanh nghiệp
3. Đặc điểm của tổ chức : Đây là một tập đoàn lớn nên mô hình
tổ chức của nó rất phức tạp công khềnh.
II. Cơ sở lý thuyết về tiêu thụ sản phẩm và hoạt động
marketing.
1. Cơ sở lý thuyết về tiêu thụ sản phẩm .
1.1 Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm.
+ Theo nghĩa hẹp: Tiêu thụ sản phẩm là quá trình bán hàng cung
cấp các loại dịch vụ. Thực chấyt là việc chuyển dịch sở hữu sản phẩm hàng hóa
các loại dịch vụ tới khách hàng. Đồng thời thu tiền hàng hóa hoặc đợc tiền thu
tiền bán hàng trong một khoảng thời gian và không gian nhất định.
+ Theo nghĩa rộng: Tiêu thụ sản phẩm là một quá trình kinh tế
bao gồm nhiều khâu từ việc nghiên cứu thị trờng, xác định nhu cầu của khách
hàng cho đến đặt hàng và tổ chức sản xuất cùng với việc thực hiện các nghiệp vụ
tiêu thụ nh xúc tiến bán hàng, khuyếch chơng sản phẩm nhằm mục đích đạt hiệu
quả cao nhất.
1.2 Các yếu tố ảnh hởng.
- Nhu cầu của khách hàng: nhu cầu khách hàng cho phép nhà quản trị định
hớng đợc mục tiêu vì đó là công việc xác định tỷ trọng khách hàng mà doanh
nghiệp phải thu hút. Đây là điều kiện cho phép nhà quản trị làm nền tảng cho
mọi chiến lợc cho toàn bộ doanh nghiệp xuyên suốt quá trình sản xuất và kinh
doanh.
+ Động cơ mua hàng của ngời tiêu dùng là yếu tố có tác động trực tiếp đến
quy mô, cơ cấu và hình thức của nhu cầu.
SV: Nguyễn Thị Ngát Trang:6/30
Lớp: QTKD K6
Phân tích và hoàn thiện công tác định giá bán sản phẩm
hàng hoá dịch vụ phục vụ cho việc đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm tại doanh nghiệp
+ Yếu tố môi trờng của ngời tiêu dùng: nhóm bạn bè trao đổi, cơ cấu gia
đình, tầng lớp xã hội, trình độ văn hóa.
+ Yếu tố bên bán: khối lợng nhu cầu về một sản phẩm nào đó mà tăng hay
giảm còn phụ thuộc không nhỏ vào sản phẩm ngời bán nh: Chất lợng, hình dáng,
chức năng, giá cả hiện hành, giá cả trong tơng lai, giá cả của sản phẩm thay thế
bổ sung của sản phẩm, phản ứng của sự cạnh tranh của đối thủ khác, các biện
pháp và hiệu quả chiêu thị của bên bán.
+ Các yếu tố chủ quan của từng ngời tiêu dùng: mức thu nhập và khả năng
kinh tế của họ, lứa tuổi, giới tính, tôn giáo, địa phơng, nghề nghiệp, tính tình, thói
quen
+ Các yếu tố của môi trờng vĩ mô đó là cơ chế quản lý kinh tế, là các quan
hệ đối ngoại của hệ thống sức mua của đồng tiền, sự ổn định của chế độ xã hội
- Năng lực kinh doanh: Năng lực doanh nghiệp nhằm khai thác thế mạnh
của doanh nghiệp. Cho phép nhà quản trị nhìn thẳng vào vấn đề hạn chế và cho
phép khai thác triệt để các thế mạnh. Phân bổ các nguồn lực một cách hợp lý,
hiệu quả đặc biệt các nguồn nhân lực.
- Đối thủ cạch tranh: Đối thủ cạch tranh cho phép nhà quản trị so sánh sức
cạnh tranh của doanh nghiệp mình với đối thủ cạnh tranh. Đồng thời khắc
phục đợc nhợc điểm của mình.
+ Hữu hình: Đợc định lợng bằng các chỉ tiêu cụ thể: vật t, tiên vốn, cơ sở
vật chất máy móc, cơ sở kỹ thuật.
+ Vô hình: là u thế định tính không thể định lợng nh: uy tín, thơng hiệu,
trình độ quản lý, nhãn hiệu hàng hóa, khả năng chiếm lĩnh thông tin, kỹ năng
làm việc, bầu không khí
1.3 Các hoạt động để tiêu thụ sản phẩm.
SV: Nguyễn Thị Ngát Trang:7/30
Lớp: QTKD K6
Phân tích và hoàn thiện công tác định giá bán sản phẩm
hàng hoá dịch vụ phục vụ cho việc đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm tại doanh nghiệp
Sơ đồ hoạt động tiêu thụ sản phẩm:
Nghiên cứu thị trờng tiêu thụ sản phẩm:
- Thị trờng là nơi gặp gỡ của ngời mua và ngời bán để xác định mức giá,
tiến hành trao đổi trong một khoảng thời gian và không gian nhất định.
- Nghiên cứu thị trờng là một quá trình mà nhà quản trị tiến hành các hoạt
động tìm hiểu phân tích về chất và lợng của cung- cầu một loại sản phẩm hoặc
dịch vụ. Nhằm có đợc các thông tin cần thiết phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản
phẩm nh:
+ Khách hàng mục tiêu thì nghiên cứu về thói quen, thị hiếu và thu nhập
của họ.
+ Xác định thị trờng mục tiêu.
+ Đối thủ cạnh tranh: chất lợng sản phẩm, khả năng tài chính.
- Mạng lới tiêu thụ sản phẩm đợc tổ chức nh thế nào?
Nội dung nghiên cứu thị trờng là trong những vấn đề quan trọng để thành công
trên thơng trờng. Vậy bất cứ một doanh nghiệp nào cũng đòi hỏi công tác thị tr-
SV: Nguyễn Thị Ngát Trang:8/30
Lớp: QTKD K6
Thị trờng Nc thị trờng Thông tin TT
Các hoạt
động TTSP
Phạm vi
TTSP
LKH TTSP
Phối hợp và
tổ chức
TTSP
Thiết lập kênh
phân phối(vị trí
khả năng tài chính
Nghiệp vụ tác
nghiệp (quảng cáo
khuyến mại )
Quản lý lợc lợng
bán hàng(tuyển
dụng đào tạo
Tổ chức bảo hành
Cung cấp dịch vụ
Phân tích và hoàn thiện công tác định giá bán sản phẩm
hàng hoá dịch vụ phục vụ cho việc đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm tại doanh nghiệp
ờng nhằm mục tiêu nhận biết khả năng xâm nhập và tiềm năng thị trờng đó. Nội
dung nghiên cứu bao gồm kết cấu địa lý và con ngời:
+ Kết cấu địa lý: Nhà quản trị thu thập thông tin bao quát và quy mô chủ
yếu qua các tài liệu thông kê và hoạt động bán hàng giữa các không gian của thị
trờng theo 2 chỉ tiêu hiện vật và giá trị. Nghiên cứu tổng quan kế cấu địa lý và
các hoạt động phân bổ khu vực mà doanh nghiệp cho là lớn mạnh. Nghiên cứu
các nhân tố ràng buộc nằm ngoài tầm kểm soát của doanh nghiệp cũng nh chờ
đợi thời cơ.
+ Con ngời: Đánh giá đối thủ cạnh tranh dựa trên các chỉ tiêu về nhóm
ngành sản xuất và khả năng tài chính của đối thủ. Xác định các thông số khái
quát và phân loại khách hàng tiềm năng theo kỹ thuật và xã hội học. Nghiên cứu
tập tính thói quen để phân tích cấu trúc lôgíc quyết định lựa chọn sản phẩm của
khách hàng. Nghiên cứu mật độ phân bố dân c. Nghiên cứu tâm lý khách hàng
để xác định vị trí và sức hút cũng nh động cơ mua sắm của khách hàng tiềm
năng.
Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm.
- Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm là nhằm triển khai các hoạt động
tiêu thụ sản phẩm. Bao gồm các hoạt động chính sau: Phân công bố trí các công
việc, các mục tiêu, các nguồn lực. Đồng thời giao quền và trách nhiệm cho các tổ
chức cá nhân tham gia vào quá trình tiêu thụ sản phẩm và đa ra các biện pháp
nhằm thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định.
- Nội dung lập kế hoạch:
+ Các hoạt động tiêu thụ sản phẩm:
B1: Nghiên cứu thị trờng để tìm khách hàng mục tiêu.
B2: Tiếp cận thơng lợng đàm phán, ký kết hợp đồng.
B3: Lựa chọn phơng tiện vận tải.
SV: Nguyễn Thị Ngát Trang:9/30
Lớp: QTKD K6
Phân tích và hoàn thiện công tác định giá bán sản phẩm
hàng hoá dịch vụ phục vụ cho việc đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm tại doanh nghiệp
B4: Phơng thức thanh toán đồng, tiền thanh toán.
B5: Vận chuyển và tiếp nhận.
+ Về mặt phạm vi: Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm đề cập đến các vấn đề nh:
Khu vực thị trờng; tập hợp khách hàng, sản phẩm, giá cả, hệ thống kênh phân
phối, dịch vụ khách hàng cũng nh ngân quỹ tiêu thụ sản phẩm từ đó đề ra nhân
lực tài lực.
Phối hợp tổ chức thực hiện.
- Tổ chức thực hiện bao gồm các giải pháp kinh tế, chính trị, t tởng
nhằm thực hiện kế hoạch đã xác định. Giúp cho các cá nhân các cán bộ thực hiện
kế hoạch biết đợc rõ mục tiêu cần thiết và nội dung công việc của mình cần phải
làm. Đồng thời khuyến khích về mặt vật chất lẫn tinh thần và giải thích các thắc
mắc cho các cá nhân, các tổ chức, cho quá trình tiêu thụ sản phẩm.
- Nội dung của việc tổ chức thực hiện kế hoạch trên thị trờng bao
gồm: Quản lý hệ thống kênh phân phối, quản lý lực lợng tổ chức bán hàng và các
dịch vụ, quản lý bảo hành dự trữ sản phẩm.
2. Cơ sở lý luận của hoạt động Marketing .
2.1 Khái niệm Marketing.
- Marketing là quá trình làm việc với thị trờng
để thực hiện các cuộc trao đổi nhằm nhằm thỏa mãn những nhu cầu và mong
muốn của con ngời (bao gồm cả tổ chức) mhằm thỏa mãn các nhu cầu và mong
muốn thông qua trao đổi.
- Trong đó:
+ Nhu cầu tự nhiên là cảm giác thiếu hụt một các gì đó mà con ngời cảm
nhận đợc. Nhu cầu tất nhiên đợc hình thành do trạng thái ý thức của ngời ta về
việc thấy thiếu một các gì đó có thể phục vụ cho tiêu dùng.
SV: Nguyễn Thị Ngát Trang:10/30
Lớp: QTKD K6
Phân tích và hoàn thiện công tác định giá bán sản phẩm
hàng hoá dịch vụ phục vụ cho việc đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm tại doanh nghiệp
+ Mong muốn là nhu cầu tự nhiên có dạng đặc thù, đòi hỏi đợc đáp lại bằng
một hình thức đặc thù phù hợp với trình độ văn hóa và tính cách cá nhân của con
ngời.
+ Nhu cầu có khả năng thanh toán là nhu cầu tự nhiên và mong muốn phù
hợp với khả năng mua sắm.
+ Giá trị tiêu dùng của một sản phẩm là sự đánh giá của ngời tiêu dùng về
khả năng của nó trong việc thỏa mãn nhu cầu đối với họ.
+ Sực thỏa mãn là mức độ trạng thái cảm giác của ngời tiêu dùng bắt nguồn
từ việc so sánh kết quả thu đợc do tiêu dùng sản phẩm với những kỳ vọng của họ.
+ Trao đổi là hành động tiếp nhận một sản phẩm mong muốn từ một ngời
nào đó bằng cách đa cho họ một thứ khác.
+ Giao dịch là một cuộc trao đổi mang tính chất thơng mại những vật có giá
trị giữa hai bên.
+ Thị trờng bao gồm tất cả những khách hàng tiềm ẩn cùng có một nhu cầu
hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi để thỏa mãn
nhu cầu và mong muốn đó.
2.2 Quan điểm Marketing
- Quan điểm marketing khẳng định rằng: Chìa khóa để đạt đợc những
mục tiêu trong kinh doanh của doanh nghiệp là doanh nghiệp phải xác định đúng
các nhu cầu mong muốn của thị trờng mục tiêu, từ đó tìm mọi cách đảm bảo sự
thỏa mãn nhu cầu và mong muốn đó bằng những phơng thức có u thế hơn so với
đối thủ cạch tranh.
+ Quan điểm marketing bao giừ cũng tập trung vào những khách
hàng nhất định.
SV: Nguyễn Thị Ngát Trang:11/30
Lớp: QTKD K6
Phân tích và hoàn thiện công tác định giá bán sản phẩm
hàng hoá dịch vụ phục vụ cho việc đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm tại doanh nghiệp
+ Hiểu biết chính xác nhu cầu của khách hàng là vấn đề cốt lõi
của quản trị Marketing.
+ Để năng cao hiệu quả hoạt động marketing doanh nghiệp phải
sử dụng tổng hợp và phối hợp các biện pháp chứ không chỉ các biện pháp có liên
quan đến khâu bán hàng.
+ Ưng dụng marketing vào doanh nghiệp tất nhiên phải tính đến
khả năng sinh lời và tìm các gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
2.3 Phân phối và xúc tiến hỗn hợp.
- Doanh nghiệp phải tổ chức và quản lý hệ thống phân phối để đa sản phẩm
đến ngời cuối cùng trên thị trờng. Những quyết định về kênh phân phối thờng
khó khăn và phức tạp đối với doanh nghiệp. Tham gia vào kênh phân phối có
các thành viên của kênh bao gồm: nhà sản xuất các nhà trung gian thơng mại và
ngời tiêu dùng cuối cùng. Các nhà trung gian thơng mại tham gia vào kênh đó
họ thực hiện các chức năng phân phối tốt hơn nhà sản xuất. Các kênh phân phối
hoạt động rất phức tạp bao gồm trong đó nhiều mối quan hệ giữa các thành
viên nh cạnh tranh, hợp tác, xung đột Doanh nghiệp phải lựa chọn kênh phân
phối tối u cho sản phẩm của mình. Việc quản lý hoạt động của kênh phân phối
đòi hỏi phải duy trì quan hệ hợp tác hiệu quả giữa các thành viên trong kênh.
- Các quyết định về xúc tiến hỗn hợp là nhóm công cụ Marketing mang tính
bề nổi của Marketing hỗn hợp có chức năng chuyền tin về sản phẩm và doanh
nghiệp với khách hàng mục tiêu, tạo lòng tin và thuyết phục họ mua. Ngời làm
marketing phải biết cách sử dụng 5 nhóm công cụ chủ yếu của xúc tiến hỗn hợp
là: Quảng cáo, khuyến mại, tuyên truyền, bán hàng cá nhân và marketing trực
tiếp. Mô hình về quá trình truyền thông đòi hỏi doanh nghiệp phải sử dụng quy
trình 6 bớc để thực hiện quá trình truyền thông tối u. Doanh nghiệp cũng phải
biết xác nhập hỗn hợp truyền thông và ngân sách dành cho truyền thông thích
SV: Nguyễn Thị Ngát Trang:12/30
Lớp: QTKD K6
Phân tích và hoàn thiện công tác định giá bán sản phẩm
hàng hoá dịch vụ phục vụ cho việc đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm tại doanh nghiệp
hợp. Mỗi công cụ truyền thông marketing có đặc điểm riêng và có khả năng
thuyết phục khách hàng khác nhau.
Chơng II.
I. Công tác tiêu thụ sản phẩm của công ty.
1. Thực trạng hoạt động của công ty .
Vinamilk l doanh nghip hng u ti Vit Nam v sn xut sa v cỏc
sn phm t sa. Hin nay, Vinamilk v cú trờn 140.000 im bỏn hng trờn h
thng ton quc. Bỏn hng qua tt c cỏc h thng Siờu th Vinamilk chim
khong 39% th phn ton quc. Hin ti cụng ty cú trờn 220 NPP trờn h thng
phõn phi sn phm vinamilk ton quc. Công ty tp trung kinh doanh ch yu
ti th trng Vit nam, chim khong 80% doanh thu trong vũng 3 nm ti
chớnh va qua. Công ty cng xut khu sn phm ra thị trờng quốc tế n nh n-
ớc: c, Cambodia, Iraq, Kuwait, The Maldives, The Philippines, Suriname, UAE
v M. Đợc phõn loi ch yu theo vựng nh sau:
Vựng S lng th trng.
ASEAN : 3 (Cambodia, Philippines v Vit Nam)
Trung ụng : 3 (Iraq, Kuwait, UAE)
Phn cũn li : 4 (chỳ yu l c, Maldives, Suriname v M)
Tng cng : 10
2. Thực lực của công ty.
Công ty có lợi thế cạch tranh cao so với cácđối thủ và có tiềm năng tăng tr-
ởng trong tơng lai là do sự phối hợp hài hòa giữa các lơi thế sau:
V trớ u ngnh c h tr bi thng hiu c xõy dng tt.
Danh mc sn phm a dng v mnh.
SV: Nguyễn Thị Ngát Trang:13/30
Lớp: QTKD K6
Phân tích và hoàn thiện công tác định giá bán sản phẩm
hàng hoá dịch vụ phục vụ cho việc đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm tại doanh nghiệp
Mng li phõn phi v bỏn hng rng khp.
Quan h bn vng vi cỏc nh cung cp, m bo ngun sa ỏng tin cy.
Nng lc nghiờn cu v phỏt trin theo nh hng th trng.
Kinh nghim qun lý tt c chng minh bi kt qu hot ng kinh doanh
bn vng.
Thit b v cụng ngh sn xut t chun quc t.
2.1 V trớ u ngnh c h tr bi thng hiu c xõy dng tt.
K t khi bt u hot ng vo nm 1976, Công ty ó xõy dng mt
thng hiu mnh cho sn phm sa ti th trng Vit Nam. Thng hiu
Vinamilk c s dng t khi cụng ty mi bt u thnh lp v hin nay l mt
thng hiu sa c bit n rng rói ti Vit Nam. Vinamilk ó thng lnh th
trng nh tp trung qung cỏo, tip th v khụng ngng i mi sn phm v
m bo cht lng. Do b dy lch s cú mt trờn th trng Vit Nam nên
Công ty cú kh nng xỏc nh v am hiu xu hng v th hiu tiờu dựng, Công
ty n lc phỏt trin xỏc nh c tớnh sn phm do ngi tiờu dựng ỏnh giỏ.
Chng hn, s am hiu sõu sc v n lc ca mỡnh ó giỳp dũng sn phm
Vinamilk Kid tr thnh mt trong nhng sn phm sa bỏn chy nht dnh cho
khỳc th trng tr em t 6 n 12 tui ti Vit Nam trong nm 2007.
Hin nhón hng sa ang dn u trờn th trng gm: Vinamilk, Sa c,
Dielac, V-Fresh, Cafộ Moment.
Công ty luôn tp trung lm ra nhng sn phm Vinamilk vi cht lng
quc t luụn hng ti s ỏp ng hon ho nht cho ngi tiờu dựng.
2.2 Danh mc sn phm a dng v mnh.
Công ty cung cp cỏc sn phm sa a dng phc v nhiu i tng
ngi tiờu dựng. Công ty cú cỏc dũng sn phm nhm n mt s khỏch hng
SV: Nguyễn Thị Ngát Trang:14/30
Lớp: QTKD K6
Phân tích và hoàn thiện công tác định giá bán sản phẩm
hàng hoá dịch vụ phục vụ cho việc đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm tại doanh nghiệp
mc tiờu chuyờn bit nh tr nh, ngi ln v ngi gi cựng vi cỏc sn phm
dnh cho h gia ỡnh v cỏc c s kinh doanh nh quỏn cafộ. Bờn cnh ú, thụng
qua vic cung cp cỏc sn phm a dng n ngi tiờu dựng vi cỏc kớch c bao
bỡ khỏc nhau, chỳng tụi mang n cho khỏch hng ti th trng Vit Nam cỏc
sn phm sa tin dng cú th mang theo d dng.
Đây là một số loại sữa tơi và sữa tuyệt trùng:
SA TI 100% NGUYấN CHT
Hóy bt u mt ngy nng ng trn y sinh lc
vi Vinamilk Sa Ti. c lm t 100% sa ti
nguyờn cht, Vinamilk Sa Ti cha ng nhng
dng cht cn thit v thun khit nht t thiờn
nhiờn, mang n cho bn mt sc sng di do
thng thc trn vn mt cuc sng ti p.
Quy cỏch úng gúi: Hp giy 1L, Hp giy 180ml.
SA TI 100% Cể NG
Hóy bt u mt ngy nng ng trn y sinh lc
vi Vinamilk Sa Ti. c lm t 100% sa
ti, Vinamilk Sa Ti cha ng nhng dng
cht cn thit v thun khit nht t thiờn nhiờn,
mang n cho bn mt sc sng di do thng
thc trn vn mt cuc sng ti p.
Quy cỏch úng gúi: Hp giy 1L, Hp giy 180ml.
.
SV: Nguyễn Thị Ngát Trang:15/30
Lớp: QTKD K6
Ph©n tÝch vµ hoµn thiÖn c«ng t¸c ®Þnh gi¸ b¸n s¶n phÈm
hµng ho¸ dÞch vô phôc vô cho viÖc ®Èy m¹nh tiªu thô s¶n
phÈm t¹i doanh nghiÖp
SỮA TIỆT TRÙNG GIÀU CANXI, ÍT BÉO
FLEX KHÔNG ĐƯỜNG
Hãy cảm nhận sức sống dồi dào với sữa tiệt trùng
Flex! Ít béo và giàu canxi, Flex là nguồn dưỡng chất
lý tưởng để cơ thể bạn luôn cân đối, khỏe khoắn năng
động và tràn đầy sức sống.
Quy cách đóng gói: Hộp giấy 1L, Hộp giấy 180ml.
SỮA TIỆT TRÙNG GIÀU CANXI, ÍT BÉO
FLEX CÓ ĐƯỜNG
Hãy cảm nhận sức sống dồi dào với sữa tiệt trùng
Flex! Ít béo và giàu canxi, Flex là nguồn dưỡng
chất lý tưởng để cơ thể bạn luôn cân đối, khỏe
khoắn năng động và tràn đầy sức sống.
Quy cách đóng gói: Hộp giấy 1L, Hộp giấy 180ml.
SỮA TIỆT TRÙNG BUỔI TỐI SWEETDREAM CÓ
ĐƯỜNG
Với thành phần bổ sung Vitamin B1, B6 và Mật ong, có tác
dụng giải toả căng thẳng, làm dịu giác quan và thư giãn trí não,
Vinamilk Sweetdream mang đến cho bạn một trạng thái tinh
thần thoải mái, thanh thản để dễ đi vào giấc ngủ sâu và trọn
vẹn.
SV: NguyÔn ThÞ Ng¸t Trang:16/30
Líp: QTKD K6
Ph©n tÝch vµ hoµn thiÖn c«ng t¸c ®Þnh gi¸ b¸n s¶n phÈm
hµng ho¸ dÞch vô phôc vô cho viÖc ®Èy m¹nh tiªu thô s¶n
phÈm t¹i doanh nghiÖp
Hãy tận hưởng một giấc ngủ ngon để chuẩn bị cho ngày mới
thật khỏe khoắn và tràn đầy sức sống.
Quy cách đóng gói: Hộp giấy 180ml.
SỮA TIỆT TRÙNG KHÔNG ĐƯỜNG
VINAMILK
Thơm ngon và tiện lợi, sữa tiệt trùng túi Vinamilk
không chỉ là nguồn dưỡng chất thiết yếu mà còn thật
tiết kiệm, giúp bạn và gia đình thưỏng thức cuộc
sống tươi đẹp trọn vẹn.
Quy cách đóng gói: Bịch fino 200ml - 220ml.
SỮA TIỆT TRÙNG CÓ ĐƯỜNG VINAMILK
Thơm ngon và tiện lợi, sữa tiệt trùng túi Vinamilk
không chỉ là nguồn dưỡng chất thiết yếu mà còn thật
tiết kiệm, giúp bạn và gia đình thưỏng thức cuộc
sống tươi đẹp trọn vẹn.
Quy cách đóng gói: Bịch fino 200ml - 220ml.
SỮA TIỆT TRÙNG HƯƠNG DÂU VINAMILK
Thơm ngon và tiện lợi, sữa tiệt trùng túi Vinamilk
không chỉ là nguồn dưỡng chất thiết yếu mà còn thật
tiết kiệm, giúp bạn và gia đình thưỏng thức cuộc
sống tươi đẹp trọn vẹn.
SV: NguyÔn ThÞ Ng¸t Trang:17/30
Líp: QTKD K6
Phân tích và hoàn thiện công tác định giá bán sản phẩm
hàng hoá dịch vụ phục vụ cho việc đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm tại doanh nghiệp
Quy cỏch úng gúi: Bch fino 200ml - 220ml.
SA TIT TRNG SễCễLA VINAMILK
Thm ngon v tin li, sa tit trựng tỳi Vinamilk
khụng ch l ngun dng cht thit yu m cũn tht
tit kim, giỳp bn v gia ỡnh thng thc cuc
sng ti p trn vn.
Quy cỏch úng gúi: Bch fino 200ml - 220ml.
SA TIT TRNG MILKPLUS KHễNG
NG
Sng khoỏi v ngon ming hn vi Sa Tit Trựng
th h mi MilkPlus! c b sung tinh cht
SoyPro chit xut t u nnh, MilkPlus cú v thm
ngon nh nhng, ớt lactose nhng giu m t nhiờn
v b dng, thớch hp cho bn thng thc mi lỳc
mi ni.
Quy cỏch úng gúi: Bch fino 200ml - 220ml.
SA TIT TRNG MILKPLUS Cể NG
Sng khoỏi v ngon ming hn vi Sa Tit Trựng
th h mi MilkPlus! c b sung tinh cht
SoyPro chit xut t u nnh, MilkPlus cú v thm
ngon nh nhng, ớt lactose nhng giu m t nhiờn
v b dng, thớch hp cho bn thng thc mi lỳc
SV: Nguyễn Thị Ngát Trang:18/30
Lớp: QTKD K6
Phân tích và hoàn thiện công tác định giá bán sản phẩm
hàng hoá dịch vụ phục vụ cho việc đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm tại doanh nghiệp
mi ni.
Quy cỏch úng gúi: Bch fino 200ml - 220ml.
SA TIT TRNG MILKPLUS HNG DU
Sng khoỏi v ngon ming hn vi Sa Tit Trựng
th h mi MilkPlus! c b sung tinh cht
SoyPro chit xut t u nnh, MilkPlus cú v thm
ngon nh nhng, ớt lactose nhng giu m t nhiờn
v b dng, thớch hp cho bn thng thc mi lỳc
mi ni.
Quy cỏch úng gúi: Bch fino 200ml - 220ml.
SA TIT TRNG MILKPLUS SễCễLA
Sng khoỏi v ngon ming hn vi Sa Tit Trựng
th h mi MilkPlus! c b sung tinh cht
SoyPro chit xut t u nnh, MilkPlus cú v thm
ngon nh nhng, ớt lactose nhng giu m t nhiờn
v b dng, thớch hp cho bn thng thc mi lỳc
mi ni.
Quy cỏch úng gúi: Bch fino 200ml - 220ml.
2.3 Mng li phõn phi v bỏn hng rng khp.
SV: Nguyễn Thị Ngát Trang:19/30
Lớp: QTKD K6
Phân tích và hoàn thiện công tác định giá bán sản phẩm
hàng hoá dịch vụ phục vụ cho việc đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm tại doanh nghiệp
Mng li phõn phi v bỏn hng rng khp l yu t thit yu dn n
thnh cụng trong hot ng, cho phộp Công ty chim c s lng ln khỏch
hng v m bo vic a ra cỏc sn phm mi v cỏc chin lng tip th hiu
qu trờn c nc. Tớnh n ngy 31 thỏng 12 nm 2007, Công ty ó bỏn sn
phm thụng qua 201 nh phõn phi cựng vi hn 141.000 m bỏn hng ti ton
b 64 tnh thnh ca c nc. i ng bỏn hng nhiu kinh nghim gm 1.787
nhõn viờn bỏn hng trờn khp t nc ó h tr cho cỏc nh phõn phi phc v
tt hn cỏc ca hng bỏn l v ngi tiờu dựng, ng thi qung bỏ sn phm
ca Công ty. i ng bỏn hng cũn kiờm nhim phc v v h tr cỏc hot ng
phõn phi ng thi phỏt trin cỏc quan h vi cỏc nh phõn phi v bỏn l mi.
Ngoi ra, Công ty cũn t chc nhiu hot ng qung bỏ, tip th vi cỏc nh
phõn phi a phng nhm qung bỏ sn phm v xõy dng thng hiu trờn
khp t nc.
Cụ thể:
TR S CHNH
184 - 186 - 188 Nguyn ỡnh Chiu, Phng 6, Qun 3, TP HCM
T: (84.8) 9 300 358 - 9 305 197
Fax: (84.8) 9 305 206
Email:
Website: www.vinamilk.com.vn
CHI NHNH TI H NI
57 Trn Duy Hng, Phng Trung Hũa, Cu Giy, H Ni
T: (84.4) 5 563 638
Fax: (84.4) 5 563 621
SV: Nguyễn Thị Ngát Trang:20/30
Lớp: QTKD K6
Ph©n tÝch vµ hoµn thiÖn c«ng t¸c ®Þnh gi¸ b¸n s¶n phÈm
hµng ho¸ dÞch vô phôc vô cho viÖc ®Èy m¹nh tiªu thô s¶n
phÈm t¹i doanh nghiÖp
CHI NHÁNH TẠI ĐÀ NẴNG
175 Triệu Nữ Vương, Phường Nam Dương, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng.
ĐT: (84.511) 3 897 222
Fax: (84.511) 3 897 223
CHI NHÁNH TẠI CẦN THƠ
86D Hùng Vương , Phường Thới Bình, Quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ.
ĐT: (84.710) 811 274
Fax: (84.71) 827 334
Cửa hàng Giới thiệu sản phẩm:
MIỀN NAM
36-38 Ngô Đức Kế, Quận 1, Điện thoại: 8 237 077
87A Cách Mạng Tháng Tám, Quận 1, Điện thoại: 8 324 125
206 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 3, Điện thoại: 9 302 792
468 Nguyễn Chí Thanh, Quận 10, Điện thoại: 8 534 097
92B Hòa Bình, Quận 11, Điện thoại: 8 605 098
309-311 Lê Văn Sỹ, Quận Tân Bình, Điện thoại: 8 461 863
625D Nguyễn Kiệm, Quận Gò Vấp, Điện thoại: 8 941 936
202-204 Lê Quang Định, Quận Bình Thạnh, Điện thoại: 5 104 682
1225E Liên tỉnh lộ 43 KP 2, Quận Thủ Đức, Điện thoại: 4 031 423
251 Nguyễn Thị Thập, Quận 7, Điện thoại: 7 716 703
MIỀN BẮC
89 Lê Hồng Phong, Hà Nội Điện thoại: 7 336 216
76 Trần Xuân Soạn, Hà Nội Điện thoại: 9 432 912
SV: NguyÔn ThÞ Ng¸t Trang:21/30
Líp: QTKD K6
Ph©n tÝch vµ hoµn thiÖn c«ng t¸c ®Þnh gi¸ b¸n s¶n phÈm
hµng ho¸ dÞch vô phôc vô cho viÖc ®Èy m¹nh tiªu thô s¶n
phÈm t¹i doanh nghiÖp
MIỀN TRUNG
175 Triệu Nữ Vương, Đà Nẵng, Điện thoại: 0511 - 816 378
212 Quang Trung, Đà Nẵng
MIỀN TÂY
47A đường 30/4, Quận Ninh Kiều, Cần Thơ, Điện thoại: 071 815 980
Cùng với mạng lưới phân phối trong nước, C«ng ty hiện tại đang đàm
phán các hợp đồng cung cấp với các đối tác tiềm năng tại các nước như Thái
Lan, Úc và Mỹ.
2.4 Quan hệ bền vững với các nhà cung cấp, đảm bảo nguồn sữa
đáng tin cậy.
Nguồn cung cấp sữa nguyên liệu chất lượng và ổn định đặc biệt quan
trọng đối với công việc kinh doanh của C«ng ty. Do vậy, C«ng ty đã xây dựng
các quan hệ bền vững với các nhà cung cấp thông qua chính sách đánh giá, C«ng
ty hỗ trợ tài chính cho nông dân để mua bò sữa và mua sữa có chất lượng tốt với
giá cao. C«ng ty đã ký kết hợp đồng hàng năm với các nhà cung cấp sữa và hiện
tại 40% sữa nguyên liệu được mua từ nguồn sản xuất trong nước. Các nhà máy
sản xuất được đặt tại các vị trí chiến lược gần nông trại bò sữa, cho phép C«ng ty
duy trì và đẩy mạnh quan hệ với các nhà cung cấp. Đồng thời C«ng ty cũng
tuyển chọn rất kỹ vị trí đặt trung tâm thu mua sữa để đảm bảo sữa tươi và chất
lượng tốt. C«ng ty cũng nhập khẩu sữa bột từ Úc, New Zealand để đáp ứng nhu
cầu sản xuất cả về số lượng lẫn chất lượng. C«ng ty duy trì nguồn cung sữa
nguyên liệu ổn định vô cùng quan trọng đối với việc kinh doanh và tăng sản
lượng.
2.5 Năng lực nghiên cứu và phát triển theo định hướng thị trường.
SV: NguyÔn ThÞ Ng¸t Trang:22/30
Líp: QTKD K6
Phân tích và hoàn thiện công tác định giá bán sản phẩm
hàng hoá dịch vụ phục vụ cho việc đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm tại doanh nghiệp
Công ty cú mt i ng tip th v bỏn hng cú kinh nghim v phõn tớch
v xỏc nh th hiu v xu hng tiờu dựng, ng thi h tr cỏc nhõn viờn bỏn
hng trc tip, nhng ngi hiu rừ th hiu ngi tiờu cựng thụng qua vic tip
cn thng xuyờn vi khỏch hng ti nhiu im bỏn hng. Chng hn, s am
hiu v th hiu ca tr em t 6 n 12 tui ó giỳp chỳng tụi a ra thnh cụng
chin lc tip th mang tờn Vinamilk Milk Kid vo thỏng 5 nm 2007. Kt qu
ca chin lc tip th ny l Vinamilk Milk Kid tr thnh mt hng sa bỏn
chy nht trong khỳc th trng tr em t 6 n 12 tui vo thỏng 12 nm 2007.
Ngoi ra, Công ty cũn cú kh nng nghiờn cu v phỏt trin sn phm trờn
quan im nõng cao cht lng sn phm v m rng dũng sn phm cho ngi
tiờu dựng. Công ty cú i ng nghiờn cu v phỏt trin gm 10 k s v mt
nhõn viờn k thut. Cỏc nhõn s lm cụng tỏc nghiờn cu phi hp cht ch vi
b phn tip th, b phn ny liờn tc cng tỏc vi cỏc t chc nghiờn cu th
trng xỏc nh xu hng v th hiu tiờu dựng. Kh nng phỏt trin sn phm
mi da trờn th hiu ngy cng cao ca ngi tiờu dựng l yu t then cht
mang li thnh cụng, ng thi s tip tc gi vai trũ ch o cho s tng trng
v phỏt trin trong tng lai. Vi n lc nhm m bo sn phm ca Công ty
sỏnh vai vi vi xu hng tiờu th mi nht, ch ng thc hin nghiờn cu v
hp tỏc vi cỏc cụng ty nghiờn cu th trng tỡm hiu cỏc xu hng v hot
ng bỏn hng, phn hi ca ngi tiờu dựng cng nh cỏc phng tin truyn
thụng cú liờn quan n vn thc phm v thc ung.
Kinh nghim qun lý tt c chng minh bi kt qu hot ng kinh
doanh bn vng
Vinamilk c qun lý bi mt i ng nhit tỡnh v giu kinh nghim
trong ngnh. Ch tch Mai Kiu Liờn cú 30 nm kinh nghim trong ngnh sa ti
SV: Nguyễn Thị Ngát Trang:23/30
Lớp: QTKD K6
Phân tích và hoàn thiện công tác định giá bán sản phẩm
hàng hoá dịch vụ phục vụ cho việc đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm tại doanh nghiệp
cụng ty v gi mt vai trũ ch cht trong quỏ trỡnh tng trng v phỏt trin ca
cụng ty cho n hụm nay. i ng tip th c lónh o bi ụng Trn Bo
Minh, ngi cú 10 nm kinh nghim v tip th v xõy dng thng hiu trong
ngnh thc ung v ó cú cụng khụi phc li hỡnh nh ca thng hiu v mt
cuc cỏch mng sn phm. Cỏc thnh viờn qun lý cp cao khỏc cú trung bỡnh 25
nm kinh nghim trong lnh vc sn xut, phõn phi v bỏn sn phm sa. Công
ty cng cú mt i ng qun lý bt trung vng mnh c trang b tt nhm h
tr cho qun lý cp cao ng thi tip thờm sc tr v lũng nhit tỡnh vo s
nghip phỏt trin ca Cụng ty.
2.6 Thit b v cụng ngh sn xut t chun quc t
Công ty có cụng ngh sn xut v úng gúi hin i ti tt c cỏc nh mỏy. Ngoài
ra còn nhp khu cụng ngh t cỏc nc chõu u nh c, í v Thy S ng
dng vo dõy chuyn sn xut. Vinamilk l cụng ty duy nht ti Vit Nam s
hu h thng mỏy múc s dng cụng ngh sy phun do Niro ca an Mch,
hóng dn u th gii v cụng ngh sy cụng nghip, sn xut. Cỏc cụng ty nh
Cụ gỏi H Lan (cụng ty trc thuc ca Friesland Foods), Nestle v New Zealand
Milk cng s dng cụng ngh ny v quy trỡnh sn xut. Ngoi ra Công ty cũn s
dng cỏc dõy chuyn sn xut t chun quc t do Tetra Pak cung cp cho ra
sn phm sa v cỏc sn phm giỏ tr cộng thờm khỏc.
3. Đánh giá môi tr ờng.
3.1 Môi trờng vĩ mô.
Môi trờng tự nhiên: nớc ta là một nớc nông nghiệp đó là điều kiện thuận lợi
để cho việc nuôi bò sữa cung cấp nguồn sữa tơi để sản xuất sản phẩm.
Môi trờng kinh tế- chính trị: nớc ta có các chính sách u đãi về ngành này,
đó là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của doanh nghiệp.
SV: Nguyễn Thị Ngát Trang:24/30
Lớp: QTKD K6
Phân tích và hoàn thiện công tác định giá bán sản phẩm
hàng hoá dịch vụ phục vụ cho việc đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm tại doanh nghiệp
Môi trờng khoa học công nghệ: trình độ khoa học ngày càng phát triển, tạo
điều kiện cho quá trình sản xuất sản phẩm ngày càng tốt hơn có thể xâm nhập
vào thị trờng thế giới. Nhng nó cũng có hạn chế đó là với trình độ phát triển trong
nớc thì công ty rất khó cạnh tranh với các đối thủ nớc ngoài. Chi phí để thay mới
quá trình công nghệ là rất lớn.
Môi trờng văn hóa xã hội: Đời sống của con ngời nâng cao cho nên nhu cầu
về sữa ngay càng lớn đó là cơ hội của công ty. Nhng hiện nay vấn đề về chấ
milane có trong sữa là vấn đề lớn cho doanh nghiệp vì với d luận này ngời tiêu
dùng rất lo ngại khi sử dụng sữa. Nhng nó lại là thế mạnh của công thi khi công
ty chứng minh đợc trong sản phẩm của mình không chứa chất milane. Khách
hàng sẽ tin tởng và tập trung mua sản phẩm của công ty.
3.2 Môi trờng vi mô.
Đối thủ cạnh tranh: có rất nhiều hãng tham gia vào thị trờng này nh Sữa cô
gái hà lan, Sữa Mộc Châu, Sữa anline Nhng Vinamilk chiếm thị phần lớn
39%
Khách hàng: là thị trờng của doanh nghiệp, nhu cầu và quyết định mua sắm
của khách hàng mang tính chất quyết định đến quy mô của công ty. Thị trờng
tiêu thụ sản phẩm của công ty là rất rộng toàn xã hội, tất cả mọi ngời. Không
phân biệt giới tính, tuổi tác, nghề nghiệp
Nhà cung ứng: công ty sử dụng 40% nguyên liệu ở trong nớc, công ty có mối
quan hệ rất tốt với các nhà cung ứng, công ty còn ứng tiền trớc cho nông dân mua
bò. Cỏc nh mỏy sn xut c t ti cỏc v trớ chin lc gn nụng tri bũ sa,
cho phộp Công ty duy trỡ v y mnh quan h vi cỏc nh cung cp. ng thi
Công ty cng tuyn chn rt k v trớ t trung tõm thu mua sa m bo sa
ti v cht lng tt. Công ty cng nhp khu sa bt t c, New Zealand
SV: Nguyễn Thị Ngát Trang:25/30
Lớp: QTKD K6