Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

tìm hiểu tình hình lợi nhuận của công ty cptm và sx công nghiệp việt an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.07 KB, 19 trang )

Lời mở đầu
Nền kinh tế Việt Nam đang từng bước đi lên, cùng với sự
phát triển như vũ bão của khoa học, kỹ thuật là bước ngoặt công
nghiệp quan trọng cho nền kinh tế Việt Nam. Nó đã chuyển từ
quản lý nền kinh tế theo cơ chế thị trường, sự phát triển nhanh như
vũ bão đã tạo ra những nhu cầu mới về hàng hóa, dịch vụ cũng như
việc làm cho người lao động. Nhưng vấn đề đặt ra là làm cách nào
để có thể vận chuyển những hàng hóa đó đến tay người tiêu dùng,
có nghĩa là nhu cầu cần có các phương tiện vận tải.
Hiện nay nền kinh tế nước ta đang đà đi lên và có rất nhiều
các doanh nghiệp kinh doanh về lĩnh vực hàng hóa, vận tải. Nhưng
một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì vấn đề doanh thu,
lợi nhuận, chi phí đạt được rất quan trọng, nó phản ánh sự phát
triển đi lên hay giảm đi của doanh nghiệp đó, từ đó phản ánh sự
đóng góp với nền kinh tế quốc dân như thế nào.
Trong thời gian thực tập tìm hiểu và nghiên cứu tại chi nhánh
công ty CPTM và SX công nghiệp Việt An tại Hải Phòng , em đã
chọn đề tài: “ Tìm hiểu tình hình lợi nhuận của công ty”, đề tài
được chia làm 3 chương:
Chương I: Tổng quan về lợi nhuận
Chương II: Giới thiệu chung về công ty
Chương III: Tìm hiểu tình hình lời nhuận của công ty năm
2008
Sau đây là toàn bộ nội dung bài viết của em.
Sinh viªn: TrÇn Th¾ng Lîi
Líp: KTVT & DVK38
1
Chương I: Tổng quan về lợi nhuận.
1. Khái niệm : Lợi nhuận của DN là số chênh lệch giữa doanh thu
với giá trị vốn của hàng bán, chi phí lưu thông, chi phí quản lý. Nói
cách khác lợi nhuận là số chênh lệch giữa doanh thu với giá thành


toàn bộ sản phẩm tiêu thụ trong kỳ.
2. Nội dung của lợi nhuận : Trong hoạt động sản xuất kinh doanh,
DN thường đầu tư vốn vào nhiều lĩnh vực khác nhau, nên lợi nhuận
cũng được tạo ra từ nhiều hoạt động khác nhau :
- Lợi nhuận về nghiệp vụ sản xuất kinh doanh : là lợi nhuận có
được từ hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng chức năng của
DN.
- Lợi nhuận về nghiệp vụ hoạt động liên doanh liên kết.
- Lợi nhuận về hoạt động tài chính : thu lãi tiền gửi, thu lãi bán
ngoại tệ, thu cho thuê TSCĐ, thu đầu tư trái phiếu, cổ phiếu.
- Lợi nhuận khác : lợi nhuận thu được từ các hoạt động bất thường
như thu tiền phạt, tiền bồi thường do khách hàng vi phạm hợp
đồng, thu được các khoản nợ khó đòi mà trước đây đã chuyển vào
thiệt hại, những khoản lợi nhuận bị ghi sót những năm trước nay
mới phát hiện.
3. Ý nghĩa của chỉ tiêu lợi nhuận :
- Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả tài
chính cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.
Sinh viªn: TrÇn Th¾ng Lîi
Líp: KTVT & DVK38
2
- Lợi nhuận là nguồn vốn cơ bản để tái đầu tư trong phạm vi DN và
trong nền kinh tế quốc dân.
- Lợi nhuận là đòn bẩy tài chính hữu hiệu thúc đẩy mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của DN.
4. Phương pháp tính lợi nhuận
Hiện nay phương pháp phổ biến thường dùng để tính lợi nhuận là
phương pháp trực tiếp. Công thức tính như sau : P = DT - Ztt –
Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. Trong đó :
P : lợi nhuận tiêu thụ hay còn gọi là lợi nhuận trước thuế

thu nhập DN (lợi nhuận chịu thuế).
DT : doanh thu bán hàng kỳ kế hoạch.
Ztt : giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ trong kỳ. Trong đó : Ztt
= Zsx + Pl + PQ
Zsx : giá thành sản xuất trong kỳ.
Pl : chi phí lưu thông
PQ : chi phí quản lý.
* Giá thành tiêu thụ trong kỳ :
Zsx = (Sđ x Zsx đơn vị SP năm BC) + (Sx - Sc) x ZSX đơn vị SP
năm KH
Hoặc : ZSX = (Sđ x ZSX đơn vị SP năm BC) + (ST - Sđ) x ZSX
đơn vị SP năm KH
- Thuế GTGT phải nộp = DT chịu thuế x Tỷ lệ GTGT x Thuế suất
thuế GTGT.
- Thuế thu nhập DN phải nộp = Lợi nhuận chịu thuế (lợi nhuận tiêu
thụ) x thuế suất thuế TNDN
Sinh viªn: TrÇn Th¾ng Lîi
Líp: KTVT & DVK38
3
- Lợi nhuận còn lại = Lợi nhuận tiêu thụ - Thuế TNDN
5. Chỉ tiêu đánh giá .
+ Tỷ suất lợi nhuận giá thành :
- P/Z : tỷ suất lợi nhuận giá thành.
- P : lợi nhuận tiêu thụ.
- Ztt : giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ.
Chỉ tiêu này phản ánh sự ảnh hưởng của chỉ tiêu giá thành đến kết
quả hoạt động của DN.
+ Tỷ suất lợi nhuận vốn sản xuất kinh doanh :
- P/V : tỷ suất lợi nhuận vốn sản xuất kinh doanh.
- Vốn sản xuất kinh doanh bình quân trong kỳ bao gồm VCĐ +

VLĐ.
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh
của DN.
Sinh viªn: TrÇn Th¾ng Lîi
Líp: KTVT & DVK38
4
Chương II: Giới thiệu chung về chi nhánh
công ty CPTM và SX công nghiệp Việt An tại
Hải Phòng
1 Vài nét chung về công ty.
1.1 Vị trí địa lý.
chi nhánh công ty CPTM và SX công nghiệp Việt An tại Hải
Phòng có trụ sở chính ở xã An Đồng, huyện An Dương – đây là
một huyện có đường 5 nối liền Hải Phòng – Hà Nội. Tiếp giáp các
quận nội thành như Hồng Bàng, Lê Chân, Ngô Quyền.
Công ty nằm trên đường Tôn Đức Thắng, con đường huyết
mạch đi vào thành phố Hải Phòng. Tại đây có hệ thống giao thông
thuận lợi, nhiều tuyến đường lớn hiện tại. Nền kinh tế phát triển đa
dạng bao gồm các ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
thương mại, xây dựng, du lịch và dịch vụ. Tất cả những yếu tố trên
đã tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của công ty, tuy nhiên
do hiện nay nền kinh tế phát triển theo xu hướng thị trường, cạnh
tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp với nhiều ngành nghề kinh
doanh với nhau, gây khó khăn đối với các nhà kinh tế khi họ có xu
hướng muốn phát triển công ty của mình. Đây là thách thức lớn đòi
hỏi cần phải có sự cố gắng rất lớn của tất cả cán bộ, công nhanh
viên phải phấn đấu tăng trưởng, giúp công ty mình phát triển lớn
mạnh.
Sinh viªn: TrÇn Th¾ng Lîi
Líp: KTVT & DVK38

5
1.2 Gii thiu v chi nhỏnh cụng ty CPTM v SX cụng nghip
Vit An ti Hi Phũng
chi nhỏnh cụng ty CPTM v SX cụng nghip Vit An ti Hi
Phũng đợc thành lập theo quyết định số 0202000393 của phòng
đăng ký kinh doanh, sở kế hoạch và đầu t thành phố HảI Phòng.
Công ty đợc đăng ký lần đầu vào ngày 06 tháng 09 năm 2001 và đ-
ợc đăng ký thay đổi lần 2 vào ngày 31 tháng 05 năm 2005.
- Tên công ty viết bằng tiếng Việt: chi nhỏnh cụng ty CPTM v SX
cụng nghip Vit An ti Hi Phũng
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 9A Tôn Đức Thắng, xã An Đồng, huyện
An Dơng, thành phố Hải Phòng.
Điện thoại: 031.571312
- Ngành nghề kinh doanh:
. Vận tải hành khách, hàng hóa thủy bộ
. Kinh doanh vận chuyển khách du lịch
. Sản xuất các loại giấy, bao bì tiêu thụ trong nứơc và xuất khẩu
. Sản xuất, sửa chữa, lắp ráp phụ tùng cơ khí
. Kinh doanh vật liệu xây dựng, trang trí nội thất, thiết bị phụ tùng
vệ sinh, điện tử, điện lạnh, thiết bị tin học văn phòng
. Phá dỡ tàu cũ
. San lấp mặt bằng, xây dựng công trình công nghiệp và dân dụng
- Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đồng
Ra đời vào thời ký đất nớc chuyển mình đổi mới, các công ty
nhà nớc và t nhân ồ ạt hội nhập nền kinh tế thế giới. Giao thơng
hàng hóa phát triển kéo theo hoạt động dịch vụ, vận tảI phát triển
rầm rộ với nhiều phơng thức vận tảI khác nhau: ôtô, vận tảI thủy,
hàng không, đờng sắt, kèm theo đó là các dịch vụ trao đổi mua bán
hàng hóa, giao nhận vận tải Nắm bắt cơ hội và hòa mình vào xu
thế chung đó, chi nhỏnh cụng ty CPTM v SX cụng nghip Vit

Sinh viên: Trần Thắng Lợi
Lớp: KTVT & DVK38
6
An ti Hi Phũng đã ra đời và phát triển ngày càng lớn mạnh. Điều
này thể hiện qua các ngành nghề kinh doanh của công ty, ban đầu
mới thành lập thì mới chỉ là cung cấp các dịch vụ nhỏ lẻ liên quan
đến vận tảI, nhng dần dần hoạt động kinh doanh của công ty đã mở
rộng với nhiều loại hình kinh doanh khác nhau. Không chỉ mở rộng
hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải: đờng bộ, đờng biển
mà công ty còn mở rộng sang cả lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây
dựng, điện tử, điện lạnh, thiết bị văn phòng
Tuy mới hình thành và phát triển nhng công ty luôn khẳng
định đợc thơng hiệu của mình, với tốc độ tăng trởng qua các kỳ t-
ơng đối lớn. Với tinh thần tự lực, học hỏi không ngừng, áp dụng
triệt để công nghệ hiện đại vào quản lý đội ngũ cán bộ công nhan
trẻ, hiểu biết, tinh thần học hỏi, đoàn kết giúp đỡ , tác phong công
nghiệp, công tu luôn tạo ra bớc đột phá, nhảy vọt đạt đợc những
thành tựu đáng kể.
Trong quan hệ với khách hàng, công ty luôn nêu cao phơng
châm dịch vụ tốt nhất, cung cấp nhanh nhất, quan hệ giữa công
ty và khách hàng là quan hệ hợp tác cùng phát triển, cùng chia sẻ
các khó khăn. Công ty luôn lắng nghe và tiếp thu các ý kiến từ
khách hàng và không ngừng ngày một nâng cao chất lợng dịch vụ
của mình, đợc nhiều khách hàng biết đến và tin tởng.
1.3 Cơ cấu tổ chức bao gồm:
1.3.1. BAN GIM C
- Giỏm c: l ngi nm quyn hnh cao nht trong Cụng ty,
trc tip chu trỏch nhim v kt qu hot ng kinh doanh, v vic
bo m thc thi y cỏc ch trng ng li chớnh sỏch ca
ng v Nh nc .

- Phú giỏm c: L ngi tham mu tr giỳp cho giỏm c trong
Sinh viên: Trần Thắng Lợi
Lớp: KTVT & DVK38
7
quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty. Thay thế Giám đốc
điều hành Công ty khi Giám đốc đi vắng, tư vấn cho Giám đốc về
mặt kỹ thuật, quản lý và ký kết các hợp đồng với đối tác.
1.3.2. PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH:
- Chức năng, nhiệm vụ:
+ Tổ chức quản lý nhân sự toàn công ty xây dựng các công trình
thi đua, khen thưởng và đề bạt khen thưởng thay đổi nhân sự ở các
bộ phận phòng ban.
+ Xây dựng bảng chấm công và phương pháp trả lương, tổ chức
đào tạo, huấn luyện tuyển chọn nhân sự toàn Công ty.
+ Xây dựng các bảng nội qui, đề ra các chính sách về nhân sự.
1.3.3. PHÒNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
- Chức năng nhiệm vụ:
+ Thực hiện các nghiệp vụ kế toán theo pháp chế thống kê kế toán
của nhà nước .
+ Theo dõi và báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch tài chính
tháng, quí, năm.
+ Xây dựng các kế hoạch tài chính, kế hoạch vay vốn, thay mặt
giám đốc giám định với ngân hàng về mặt tài chính.
+ Xây dựng và tổ chức bộ máy kế toán cũng như kế hoạch báo
cáo định kỳ.
1.3.4. PHÒNG KINH DOANH
- Chức năng nhiệm vụ:
+ Tham mưu cho giám đốc xây dựng chiến lược kinh doanh, các
chương trình phát triển dài hạn, trung hạn và ngắn hạn.
Sinh viªn: TrÇn Th¾ng Lîi

Líp: KTVT & DVK38
8
+ Xây dựng và tổng hợp các kế hoạch hàng tháng, giúp các đơn vị
cơ sở trong việc triển khai, quyết toán và phân tích các hoạt động
kinh doanh.
+ Dự toán, soạn thảo văn bản, hợp đồng và được sự uỷ nhiệm của
ban giám đốc ký kết một số hợp đồng kinh tế đồng thời chịu trách
nhiệm thanh lý, quyết toán hợp đồng.
+ Quản lý vật tư, cung ứng và đề nghị duyệt cấp vật tư.
+ Tư vấn pháp lý, pháp chế quản lý kinh tế cho lãnh đạo Công ty.
1.3.5. PHÒNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
+ Đề xuất các giải pháp công nghệ tham gia xây dựng tổ chức
thiết kế dự án cho các đơn vị và Công ty.
+ Đánh giá thực trạng về máy móc thiết bị công nghệ do thiên tai
gây ra, đề xuất các giải pháp cho các phòng ban, chịu trách nhiệm
sửa chữa và thay thế khi cần thiết.
+ Nghiên cứu ứng dụng công nghệ, nghiên cứu thiết kế sản phẩm,
quản lý chất lượng sản phẩm.
+ Tư vấn hướng dẫn thao tác vận hành máy.
1.3. 6. XƯỞNG CƠ KHÍ VÀ CÁC ĐỘI THI CÔNG
+ Xây dựng các kế hoạch kinh doanh cho đơn vị mình trên cơ sở
kế hoach của Công ty.
+ Thực hiện báo cáo sổ sách định kỳ hàng tháng, quý, năm và tình
hình hoạt động kinh doanh của đơn vị mình cho các phòng chức
năng.
+ Điều hành trực tiếp hoạt động sản xuất điều phối và quản lý
Sinh viªn: TrÇn Th¾ng Lîi
Líp: KTVT & DVK38
9
nhõn s trong phm vi n v qun lý, xut khen thng, k lut

nhõn viờn ca n v.
+ Cựng vi cỏc phũng ban chc nng tham gia k hoach Cụng ty.
Chng 3: Tỡm hiu tỡnh hỡnh li nhun ca
cụng ty nm 2008
kết quả hoạt động kinh doanh
năm 2008

chỉ tiêu

số
Thuyết
minh
Năm 2008 Năm 2007
1. Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
01

23,835,526,628 30,340,323,449
2. Các khoản
giảm trừ doanh
thu
02

Sinh viên: Trần Thắng Lợi
Lớp: KTVT & DVK38
10
3. Doanh thu
thuần về bán
hàng và cung cấp

dịch vụ (10 = 01 -
02)

10

23,835,526,628 30,340,323,449
4. Giá vốn hàng
bán
11

22,932,725,731 27,131,343,932
5. Lợi nhuận gộp
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
( 20 = 10 - 11)

20

902,800,897 3,208,979,517
6. Doanh thu
hoạt động tài
chính
21

7. Chi phí tài
chính
22

160,934,151 680,950,355
- Trong đó: Chi

phí lãi vay 23

160,934,151 680,950,355
8. Chi phí quản
lý doanh nghiệp
24

497,095,671 2,252,377,843
9. Lợi nhuận
tuần từ hoạt
động kinh doanh
(30 = 20 + ( 21 -
22) - ( 24 + 25) )

30

244,771,075 275,651,319
10. Thu nhập
khác 31

163,092,554

11. Chi phí khác 32

240,000,000

12. Lợi nhuận
khác ( 40 = 31 -
32)
40


(76,907,446)

13. Tổng lợi
nhuận kế toán tr-
ớc thuế
( 50 = 30 + 40)

50

167,863,629 275,651,319
14. Chi phí thuế
TNDN 51

47,001,816 77,182,369
15. Lợi nhuận
sau thuế thu
nhập doanh
nghiệp ( 60 = 50
- 51 - 52)

60

120,861,813 198,468,950
Sinh viên: Trần Thắng Lợi
Lớp: KTVT & DVK38
11
Bảng cân đối kế toán
Năm 2008
Đơn vị tính : Đồng

TI SN

số
Thuyt
minh
Số cuối 2008 Số đầu 2008
1 2 3
4 5
A. tài sản ngắn hạn
(100=110+120+130+140+
150)
10
0


7,932,261,226

4,365,014,740
I. Tin v cỏc khon tng
ng tin
11
0
(III.01)

1,773,701,782

365,834,882
II. Cỏc khon u t ti
chớnh ngn hn
12

0
(III.05)

1. u t ngn hn 121

2. D phũng gim giỏ u t
ngn hn (*)
129

III. Cỏc khon phi thu
ngn hn
13
0


5,958,771,572

3,134,710,368
1. Phi thu khỏch hng 131

5,677,314,136

2,642,695,239
2. Tr trc cho ngi bỏn 132


178,264,985
3. Cỏc khon phi thu khỏc 13
8



281,457,436

313,750,144
4. D phũng phi thu ngn
hn khú ũi (*)
139

IV. Hng tn kho 14
0


28,110,500

512,768,800
1. Hng tn kho ( TK
152,153,156 )
141 (III.02)

28,110,500

512,768,800
2. D phũng gim giỏ hng
tn kho (*)
149

V. Ti sn ngn hn khỏc 15
0



171,677,372

351,700,690
1. Thu GTGT c khu
tr
151

152,441,423

351,700,690
2. Thu v cỏc khon khỏc
phi thu Nh nc
152

19,235,949

3. Ti sn ngn hn khỏc
(TK 144)
15
8


B - TI SN DI HN 20

4,894,239,971

6,423,328,094
Sinh viên: Trần Thắng Lợi
Lớp: KTVT & DVK38
12

(200 = 210 + 220 + 230 +
240 )
0
I. Tài sản cố định 21
0


230,061,166

324,561,166
1. Nguyên giá 211


875,811,166

875,811,166
2. Giá trị hao mòn luỹ kế
(*)
212

(645,750,000)

(551,250,000)
3. Chi phí xây dựng cơ bản
dở dang
213

II. Bất động sản đầu tư 22
0



4,122,128,805

5,556,716,928
- Nguyên giá 221

11,333,518,933

11,333,518,933
- Giá trị hao mòn luỹ kế
(*)
222

(7,211,390,128)

(5,776,802,005)
III. Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
23
0
(III.03.04)

1. Đầu tư tµi chÝnh dài hạn 231

2. Dự phòng giảm giá đầu tư
tài chính dài hạn (*)
239

IV. Tài sản dài hạn khác 24
0



542,050,000

542,050,000
1. Ph¶i thu dài hạn 241

2. Tài sản dài hạn khác ( ký
quỹ)
24
8


542,050,000

542,050,000
3. Dù phßng ph¶i thu dµi h¹n
khã ®ßi
249

Tổng cộng tài sản (250 =
100 + 200)
27
0


12,826,501,197

10,788,342,834
NGUỒN VỐN


A - Nợ phải trả (300 = 310 +
320)
30
0


9,653,183,906

7,568,342,233
I. Nợ ngắn hạn 31
0


4,130,061,436

1,321,758,055
1. Vay ngắn hạn 311

2. Phải trả người bán 312


4,130,061,436

1,297,226,521
3. Người mua trả tiền trước 313

4. Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước
314 III.06


-

24,531,534
5. Phải trả người lao động 315

6. Chi phí phải trả 316

7. Các khoản phải trả ngắn 31

Sinh viªn: TrÇn Th¾ng Lîi
Líp: KTVT & DVK38
13
hn khỏc 8
8. D phũng phi tr ngn
hn
319

II. N di hn 32
0


5,523,122,470

6,246,584,178
1. Vay v n di hn 321

5,523,122,470

6,246,584,178

2. Quỹ d phũng tr cp mt
vic lm
322

3. Phải trả, phải nộp dài hạn
khác
32
8


4.D phũng phi tr di hn 329

B - VN CH S HU
(400 = 410 + 430)
40
0


3,173,317,291

3,220,000,601
I. Vn ch s hu 41
0
III.07

3,173,317,291

3,220,000,601
1. Vn u t ca ch s
hu

411

3,000,000,000

3,000,000,000
2. Thng d vn c phn 412

3. Vn khỏc ca ch s hu 413

4. C phiu qu (*) 414

5. Chờnh lch t giỏ hi oỏi 415

6. Các qu thuc vn ch s
hu
416

7. Li nhun sau thu cha
phõn phi
417

173,317,291

220,000,601
II. Qu khen thng, phỳc
li
43
0

Tng cng ngun vn (440

= 300 + 400)
44
0


12,826,501,197

10,788,342,834
1.1 Li nhun quý I.
n v tớnh: ng
Sinh viên: Trần Thắng Lợi
Lớp: KTVT & DVK38
14
STT Tên ngành nghề Lợi nhuận thu đợc
1 Vận tải hành khách 20.063.050
2 Vận tải hàng hóa 11.563.271
3 Vận chuyển hành khách du lịch 15.360.258
4 Sản xuất các loại giấy, bao bì 5.568.698
Lợi nhuận quý I = Lợi nhuận vận tải hành khách + Lợi nhuận
vận tảI hàng hóa + Lợi nhuận vận chuyển hành khách du lịch + Lợi
nhuận sản xuất các loại giấy bao bì
= 20.063.050 + 11.563.271+ 15.360.258 + 5.568.698
= 52.555.277 ( đồng )
Đây là quý có lợi nhuận về vận tảI hành khách lớn nhất trong
năm, vì đây là thời gian ra tết, mọi ngời Việt Nam đều có nhu cầu
đi lễ đầu năm lớn dẫn đến việc hành khách có nhu cầu di chuyển
cao hơn các quý khác trong năm.
Không những đi lễ đầu năm là dịp tăng lợi nhuận cho các
công ty vận tải hành khách, mà trong dịp này các phơng tiện di
chuyển cho nhu cầu du lịch vào dịp tết âm lịch, giỗ tổ cũng tăng

cao. Cho nên doanh thu quý I đợc coi là cao nhất trong năm của chi
nhỏnh cụng ty CPTM v SX cụng nghip Vit An ti Hi Phũng
1.2 Lợi nhuận quý II.
n v tớnh: ng
STT Tên ngành nghề Lợi nhuận thu đợc
1 Vận tải hành khách
10.236.541
2 Vận tải hàng hóa 13.521.560
3 Vận chuyển hành khách du lịch 10.048.912
4 Sản xuất các loại giấy, bao bì 3.258.941
Lợi nhuận quý II = Lợi nhuận vận tải hành khách + Lợi nhuận
vận tảI hàng hóa + Lợi nhuận vận chuyển hành khách du lịch + Lợi
nhuận sản xuất các loại giấy bao bì.
Sinh viên: Trần Thắng Lợi
Lớp: KTVT & DVK38
15
= 10.236.541 + 13.521.560 + 10.048.912 + 3.258.941
= 37.065.954 ( đồng )
So sánh giữa lợi nhuận 2 quý :
X 100 % = 70,52%
Đây là quý có lợi nhuận thấp nhất trong năm, do nhu cầu đI
lại đã giảm hơn so với đầu năm. Các lọai hàng hóa bán ra đều
chậm, nhu cầu khách đI du lịch không cao. Nguyên nhân có lẽ là
do sau khoảng thời gian du lịch dài ngày và các lễ hội đầu năm,
mọi ngời đã không còn nhiều nhu cầu di chuyển nữa. Thay vào đó
là lợi nhuận về vận tảI hàng hóa lại là lớn nhất trong quý.
Các mặt hàng nông sản, các mặt hàng thiết yếu phẩm cho mọi
gia đình đều đợc vận chuyển đI khắp các nơI. Đây cũng là lúc
nhiều mặt hàng nông sản theo mùa có mặt trên thị trờng, do đó nhu
cầu về vận chuyển hàng hóa cũng có phần nâng cao.


1.3 Lợi nhuận quý III.
n v tớnh: ng
STT Tên ngành nghề Lợi nhuận thu đợc
1 Vận tải hành khách
19.589.465
2 Vận tải hàng hóa 7.462.482
3 Vận chuyển hành khách du lịch 10.624.852
4 Sản xuất các loại giấy, bao bì 3.539.210
Lợi nhuận quý III = Lợi nhuận vận tải hành khách + Lợi
nhuận vận tảI hàng hóa + Lợi nhuận vận chuyển hành khách du
lịch + Lợi nhuận sản xuất các loại giấy bao bì.
= 19.589.465 + 7.462.482 + 10.624.852 + 3.539.210
= 41.216.009 ( đồng )
Trong quý III lợi nhuận về mọi lĩnh vực kinh doanh đều tăng
hơn so với quý II nh:
Sinh viên: Trần Thắng Lợi
Lớp: KTVT & DVK38
Quý II
Quý I
16
- Vận tảI hành khách đã tăng 9.352.924 đồng tơng ứng
với tăng gần 191%.
- Vận chuyển khách du lịch tăng 954.940 đồng tơng ứng
với tăng 105%
Nhng bên cạnh đó việc vận tảI hàng hóa lại có xu hớng giảm
6.059.078 đồng tơng ứng với giảm 55% so với quý II.
Ta có thể nhận thấy việc tăng lợi nhuận trong quý về việc vận
tảI hành khách là do trong quý có các tháng du lịch, nghỉ hè, nhu
cầu đặc biệt tăng cao vào các ngày nghỉ lễ, học sinh sinh viên nghỉ


1.4 Lợi nhuận quý IV.
n v tớnh: ng
STT Tên ngành nghề Lợi nhuận thu đợc
1 Vận tải hành khách
9.024.532
2 Vận tải hàng hóa 15.232.664
3 Vận chuyển hành khách du lịch 5.894.612
4 Sản xuất các loại giấy, bao bì 6.874.581
Lợi nhuận quý III = Lợi nhuận vận tải hành khách + Lợi
nhuận vận tảI hàng hóa + Lợi nhuận vận chuyển hành khách du
lịch + Lợi nhuận sản xuất các loại giấy bao bì.
= 9.024.532 + 15.232.664 + 5.894.612 + 6.874.581
= 37.026.389 ( đồng )
Nhìn vào bảng số liệu trên ta có thể thấy quý IV là quý có lợi
nhuận về vận tảI hành khách thấp nhất trong năm. Lần lợt giảm so
với quý III về vận tảI hành khách và vận chuyển hành khách du lịch
lần lợt là 10.564.933 đồng và 4.731.240 đồng tơng ứng với giảm
46% và 55%.
Nhng vận tảI hàng hóa quý IV lại là cao nhất trong năm, bởi
vì quý IV có những tháng gần tết dơng lịch và tết âm lịch. Nhu cầu
vận chuyển hàng hóa thực phẩm, đồ dùng sinh hoạt diễn ra tấp
nập nhất. Nhu cầu về di chuyển, du lịch cũng hạn chế bởi mùa
Sinh viên: Trần Thắng Lợi
Lớp: KTVT & DVK38
17
đông ở Bắc Bộ ( lạnh và khô ). Nhng cũng phảI nói đến cuội khủng
hoảng kinh tế toàn cầu vào cuối năm 2008 đã gây rất nhiều khó
khăn cho công ty.
Nhận xét :

Qua kết quả báo cáo trên ta nhận thấy tình hình vận tảI doanh
nghiệp của công ty năm 2008 không cao bằng năm 2007, lợi nhuận
sau thuế đã giảm 77.607.137 đồng tơng ứng với giảm gần 61%.
Công ty cũng đã đặt ra mục tiêu lợi nhuận năm 2009 sẽ cao gấp 2
đến 3 lần lợi nhuận của năm 2008. Muốn đạt đợc mục tiêu cao đó
công ty cần đề ra các giảI pháp sao cho đúng đắn và hiệu quả nhất.
Kết luận
Nền kinh tế nớc ta đang trên đà phát triển theo cơ chế thị tr-
ờng, theo đó có rất nhiều công ty, doanh nghiệp đợc hình thành và
phát triển với nhiều ngành nghề kinh doanh khác nhau. Trên thị tr-
ờng cạnh tranh, nhờ vào lợi thế của nớc ta mà cũng có nhiều doanh
nghiệp vận tảI dịch vụ đợc thành lập.
Sinh viên: Trần Thắng Lợi
Lớp: KTVT & DVK38
18
Với việc nghiên cứu thực tiễn thực trạng về tìm hiểu tình hình
lợi nhuận tại chi nhỏnh cụng ty CPTM v SX cụng nghip Vit An
ti Hi Phũng . Trong thời gian thực tập tại công ty, em thấy vấn đề
lợi nhuận đạt đợc vẫn còn quá thấp so với quy mô của công ty. Kết
quả này đặt ra yêu cầu cần đa ra giảI pháp khắc phục tốt nhất
những khó khăn trớc mắt, tiếp tục duy trì và phát huy những yếu tố
tích cực nhằm đa công ty phát triển mạnh hơn thế nữa.
Trong thời gian thực tập tại công ty, em cảm ơn các cô chú,
anh chị trong ban lãnh đạo công ty đã giúp đỡ nhiệt tình và tạo điều
kiện thuận lợi để em đến thực tập.
Vì điều kiện thời gian hạn chế nên em không tránh khỏi
những sai xót, em mong sự giúp đỡ của các thầy cô giáo để em
hoàn thiện kiến thức đã đợc học trong nhà trờng.
Em xin chân thành cảm ơn !



Sinh viên: Trần Thắng Lợi
Lớp: KTVT & DVK38
19

×