Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

CHỦ ĐỀ 1. CÁC PHÉP ĐO BÀI 4. ĐO CHIỀU DÀI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.62 KB, 6 trang )

CHỦ ĐỀ 1. CÁC PHÉP ĐO
BÀI 4. ĐO CHIỀU DÀI
Môn học: Khoa học tự nhiên; lớp: 6
Thời gian thực hiện: 2 tiết

I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về kích thước các vật;
- Nêu được cách đo,đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo chiều dài của một vật;
- Xác định được tầm quan trong của việc ước lượng chiều dài trước khi đo, ước lượng được
chiều dài của vật trong một số trường hợp đơn giản;
- Chỉ ra được một số thao tác sai khi đo chiều dài bằng thước và nêu được cách khác phục thao
tác sai đó;
- Đo được chiều dài của một số vật bằng thước.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự học theo hướng dẫn của giáo viên các nội dung về đo chiều dài;
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thành lập nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự. Thảo
luận với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập; khiêm tốn học hỏi các thành viên
trong nhóm;
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên:
-Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo chiều
dài của một vật. Nêu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo chiều dài trong một số
trường hợp cụ thể
-Tìm hiểu khoa học tự nhiên: Chỉ ra được một số thao tác sai khi đo chiều dài và nêu được cách
khắc phục các thao tác sai đó. Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một
số hiện tượng về kích thước các vật
- Vận dụng, kiến thức kỹ năng đã học :Đo được chiều dài của một số vật bằng thước.
3. Về phẩm chất:
- Khách quan, trung thực trong thu thập và xử lí số liệu, viết và nói đúng với kết quả thu thập khi thực


hiện phép đo chiều dài;
- Kiên trì, tỉ mỉ, cẩn thận trong quá trình quan sát,thu thập và xử lý số liệu, có ý chí vượt qua mọi khó
khăn trong q trình thực hiện nhiệm vụ học tập, mở rộng.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Một số hình ảnh các loại thước thường được sử dụng,
- Thước kẻ, thước cuộn, thước dây, thước kẹp
- Máy chiếu, laptop
- Giấy A3, bút dạ nhiều màu
2. Học sinh:
-Một số loại thước đo trong bộ dụng cụ học tập
-Sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 6 (Chân trời sáng tạo)
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu (10’)
a. Mục tiêu: Làm thế nào để đo chiều dài của một vật bất kì
b. Nội dung: Tìm hiểu cách đo chiều dài của một vật bất kì
c. Sản phẩm: Bài trình bày và câu trả lời của cá nhân HS. HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến.
d. Tổ chức thực hiện:
-Giao nhiệm vụ học tập: Làm thế nào để đo chiều dài của một vật bất kì.
-Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận
Khoa học tự nhiên 6


-Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ. GV theo dõi, hỗ trợ những HS gặp khó
khăn do vấn đề kĩ thuật.
-Kết luận, nhận định: GV kết luận, nhận định: GV xem xét sản phẩm của HS, phát hiện, chọn ra
những bài có kết quả khác nhau và những tình huống cần đưa ra thảo luận trước lớp.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (55’)
2.1.Đơn vị và dụng cụ đo chiều dài
2.1.1:Cảm nhận và ước lượng chiều dài của vật

a. Mục tiêu: HS xác định được đo chiều dài bằng thước mới chính xác được
b. Nội dung: GV cho HS quan sát hình 4.1 và hướng dẫn HS thảo luận nội dung 1 và 2 trong SGK.
c. Sản phẩm: trả lời câu hỏi của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
 Giao nhiệm vụ học tập:
-GV cho Hs quan sát hình 4.1 và hướng dẫn HS thảo luận nội dung 1 và 2 trong SGK.
+ Cảm nhận của em về chiều dài đoạn thẳng AB so với chiều dài đoạn CD?
+ Hãy ước lượng chiều dài đoạn thẳng đó. Muốn biết kết quả ước lượng có chính xác khơng ta
phải làm như thế nào?
 Thực hiện nhiệm vụ:
- Thực hiện nhiệm vụ cá nhân hoàn thành 2 câu hỏi
-GV quan sát giúp đỡ hs thực hiện nhiệm vụ
 Báo cáo, thảo luận:
- Gọi 1-2 trình bày kết quả
-Mời HS khác nhận xét
- GV nhận xét sau khi các HS đã có ý kiến nhận xét bổ sung.
 Kết luận, nhận định:
-Tổng hợp để đi đến kết luận muốn biết kết quả ước lượng đó có chính xác hay khơng ta cần phải
thực hiện phép đo chiều dài của các đoạn thẳng.
Ước lượng chiều dài một vật là khơng chính xác mà cần sử dụng dụng cụ đo chiều dài mới chính xác
2.1.2: Tìm hiểu về đơn vị đo chiều dài
a. Mục tiêu: Học sinh biết được các đơn vị đo lường chiều dài,cách đổi đơn vị đo độ dài; đơn vị đo
lường chiều dài trong hệ đo lường chính thức của nước ta là mét.
b. Nội dung: GV sử dụng kĩ thuật “động não” yêu cầu HS nêu đơn vị đo độ dài đã được học.
c. Sản phẩm: Tổng hợp các đơn vị đo chiều dài.
1. Đơn vị đo chiều dài trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta hiện nay là m.
2. Đổi đơn vị:
a. 1,25m = 12,5 dm
b. 0,1dm = 10mm
c. 100mm = 0,1m

d. 5cm = 0,5dm
d. Tổ chức thực hiện:
 Giao nhiệm vụ học tập:
1.Yêu cầu HS nêu đơn vị đo độ dài đã được học.
2. Đổi đơn vị
a. 1,25m = .....dm
b. 0,1dm = ....mm
c. ......mm = 0,1m
d. ......cm = 0,5dm
 Thực hiện nhiệm vụ:
-HS thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân ôn lại kiến thức đơn vị đo độ dài học đã học ở lớp 4.
-GV quan sát, hỗ trợ khi cần thiết.
 Báo cáo, thảo luận:
-Học sinh hoạt động cá nhân trả lời, học sinh khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, đưa ra câu trả lời đúng.
 Kết luận, nhận định:
Yêu cầu học sinh kết luận về các đơn vị đo độ dài.
Khoa học tự nhiên 6


Đơn vị đo lường độ dài hợp pháp chính thức của nước ta hiện nay là mét. Kí hiệu: m
Thơng báo đơn vị chuẩn là mét (m) và giới thiệu thêm một số đơn vị đo độ dài khác như in (inch),
dặm (mile). Một số đơn vị đo chiều dài với khoảng cách lớn như đơn vị thiên văn, đơn vị năm ánh sáng
và đơn vị đo dùng để đo kích thước các vật nhỏ micromet, nanomet, angstrom. Các nhóm HS báo cáo
kết quả nhiệm vụ tìm hiểu ở nhà về các cơng trình có chiều dài lớn nhất thế giới và kích thước của các
hạt nhỏ nhất cấu tạo nên vật chất...
-Thông báo đơn vị chuẩn là mét (m).
- Ngồi đơn vị là mét, người ta cịn dùng đơn vị lớn hơn và nhỏ hơn của mét.
Đơn vị
Kí hiệu

Đổi ra mét
kilômét (kilometre)
km
1000m
mét (metre)
m
1m
decimét (decimetre)
dm
0,1m
centimét (centimetre)
cm
0,01m
milimét (milimetre)
mm
0,001m
μm
micrômét (micrometre)
0,000.001m
nanômét (nanometre)
nm
0,000.000.001m
- Giới thiệu thêm một số đơn vị đo độ dài khác như in (inch), fool(ft),..
+ 1 in (inch) = 2,54cm
Tivi lớn nhất thế giới có màn hình 98 inch. Hãy tính chiều dài của tivi theo đơn vị cm?
+ 1 dặm (mile) = 1609m (≈ 1,6km)
2.1.3: Tìm hiểu về dụng cụ đo chiều dài
a. Mục tiêu: HS kể tên được một số dụng cụ đo chiều dài, khái niệm GHĐ, ĐCNN của thước, xác định
được GHĐ, ĐCNN của một số thước.
b. Nội dung: Yêu cầu HS quan sát các loại thước như hình 4.2, từ đó giúp các em nhận ra được các

dụng cụ đo chiều dài thường gặp.
c) Sản phẩm:
1. Dụng cụ đo chiều dài: thước dây, thước kẻ, thước mét, thước cuộn...
2. (a): GHĐ: 10cm ; ĐCNN: 0,5cm
(b): GHĐ: 10cm ; ĐCNN: 0,1cm
(c): GHĐ: 15cm ; ĐCNN: 1cm
- Thước b vì ĐCNN càng nhỏ, kết quả đo càng chính xác
d. Tổ chức thực hiện:
 Giao nhiệm vụ học tập:
Kể tên nhưng loại thước đo chiều dài mà em biết
-HS trả lời cá nhân
-GV giới thiệu 2 khái niệm GHĐ, ĐCNN cùng và cách xác định trên 1 số thước.
 Thực hiện nhiệm vụ:
-HS hoạt động theo nhóm thực hiện nhiệm vụ
-Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của 3 loại thước (hình dưới) và thước kẻ mà em đang sử dụng.

Từ đó, GV yêu cầu HS xác định GHĐ và ĐCNN của một số loại cân sau đây:
 Báo cáo, thảo luận:
-Đại diện nhóm trình bày kết quả
-Mời nhóm khác nhận xét
Khoa học tự nhiên 6


- GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý kiến nhận xét bổ sung.
 Kết luận, nhận định:
GV hướng dẫn học sinh đến kết luận
- Để đo chiều dài một vật, người ta có thể dùng thước.
- Trên một số loại thước thường có GHĐ và ĐCNN.
+ GHĐ của thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước.
+ ĐCNN của thước là chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước

2.2. Thực hành đo chiều dài
2.2.1: Lựa chọn thước đo phù hợp
a. Mục tiêu: Ước lượng chiều dài cần đo để lựa chọn thước đo phù hợp
b. Nội dung: Lựa chọn thước đo phù hợp
c. Sản phẩm: Trả lời câu hỏi của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
 Giao nhiệm vụ học tập:
Dựa vào kinh nghiệm thực tế làm bài tập lựa chọn nhanh thước đo trong các trường hợp sau và giải
thích tại sao lại chọn thước đó?
TH1: Đo độ dày sách giáo khoa vật lí 6.
TH2: Đo chiều cao của các bạn trong lớp.
TH3: Đo chiều dài và chiều rộng của phòng học.
Các loại thước đo được chọn:

Hình 2
Hình 1
Hình 3
Quan sát hình 4.3 và trả lời câu 4: Cho biết đo chiều dài trong trường hợp nào nhanh và cho kết quả
chính xác hơn? Tại sao?
 Thực hiện nhiệm vụ:
-HS làm việc theo nhóm đôi trả lời câu hỏi lựa chọn dụng cụ đo và giải thích lí do lựa chọn dụng
cụ đo cho mỗi trường hợp.
-GV quan sát hỗ trợ.
 Báo cáo, thảo luận:
- Gọi 1-2 nhóm trình bày kết quả. Mời nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý kiến nhận xét bổ sung.
 Kết luận, nhận định:
Để đo chiều dài của một vật được thuận tiện và cho kết quả chính xác ta cần ước lượng chiều dài của
vật, từ đó lựa chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp.
2.2.2: Các thao tác đúng khi đo chiều dài

a. Mục tiêu: HS xác định được các thao tác đúng khi đo chiều dài
b. Nội dung: Quan sát các hình 4.4, 4.5 và 4.6 và thảo luận nội dung 5,6,7 trong SGK
c. Sản phẩm:
Quan sát hình 4.4 và cho biết cách đặt thước để đo chiều dài bút chì như thế nào là đúng?
Hình c) là đúng.
Quan sát hình 4.5 và cho biết cách đặt mắt để đọc chiều dài bút chì như thế nào là đúng.
Hình c) là đúng.
Quan sát hình 4.6 và cho biết kết quả đo chiều dài bút chì tương ứng các hình là bao nhiêu centimet?
Hình a): 6,8 cm.
Khoa học tự nhiên 6


Hình b): 7,0 cm.Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
 Giao nhiệm vụ học tập: HS quan sát các hình 4.4, 4.5 và 4.6 và thảo luận nội dung 5,6,7 trong
SGK
 Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát Hình 4.4, 4.5 và 4.6
 Báo cáo, thảo luận:
- Gọi một vài nhóm trình bày kết quả
-Mời nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý kiến nhận xét bổ sung.
 Kết luận, nhận định:
Các bước để đo chiều dài của một vật:
+ Ước lượng chiều dài cần đo, lựa chọn thước GHĐ, ĐCNN phù hợp.
+ Đặt thước đo dọc theo chiều dài của vật, vạch số 0 của thước ngang với một đầu của vật.
+ Đặt mắt vng góc với thước, đọc giá trị chiều dài của vật theo giá trị chia gần nhất với đầu kia
của vật.
2.2.3: Đo chiều dài bằng thước
a. Mục tiêu: Thực hành đo chiều dài bằng thước
b. Nội dung: Đo chiều dài của bàn học và chiều dài của quyển SGK Khoa học tự nhiên 6. Sau đó hồn

thành theo mẫu bảng 4.2
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
 Giao nhiệm vụ học tập:
Đo chiều dài của bàn học và chiều dài của quyển SGK Khoa học tự nhiên 6. Sau đó hồn thành theo
mẫu bảng 4.2
Thực hiện nhiệm vụ: HS đo chiều dài của bàn học và chiều dài của quyển SGK Khoa học tự nhiên 6.
Sau đó hồn thành theo mẫu bảng 4.2
 Báo cáo, thảo luận:
- Gọi một vài nhóm trình bày kết quả
-Mời nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý kiến nhận xét bổ sung.
 Kết luận, nhận định: Thống nhất kết quả đo chiều dài của bàn học và chiều dài của quyển SGK
Khoa học tự nhiên 6
3.Hoạt động 3: Luyện tập (15’)
a. Mục tiêu: Đo chiều dài đoạn thẳng từ đó nhận xét cảm nhận bằng giác quan của ta về kích thước các
vật ra sao.
b. Nội dung:
Hãy đo chiều dài đoạn thẳng AB và CD trong hình 4.1. Từ kết quả đo được em rút ra nhận xét gì?
Lấy ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về kích thước các vật.
c. Sản phẩm:
- Thực hiện phép đo và đo được chiều dài đoạn thẳng AB và CD là bằng nhau và bằng 2,2 cm.
- Khi quan sát các cột đèn đường tại một vị trí nào đó trên đường ta thấy chiều cao của các cột đèn
đường khác nhau, cột gần nhất cao nhất, cột xa nhất ngắn nhất.
d. Tổ chức thực hiện:
 Giao nhiệm vụ học tập:
-Mỗi nhóm tiến thành thảo luận cách đo, tiến hành đo.
 Thực hiện nhiệm vụ:
-Nhóm thực hiện nhiệm vụ.
-GV quan sát, hỗ trợ khi cần thiết.

 Báo cáo, thảo luận: Các nhóm báo cáo kết quả đo độ dài
 Kết luận, nhận định:
- Thực hiện phép đo và đo được chiều dài đoạn thẳng AB và CD là bằng nhau và bằng 2,2 cm. Từ đó
cho thấy rằng cảm nhận bằng giác quan của ta về kích thước các vật có thể sai.
Khoa học tự nhiên 6


- Khi quan sát các cột đèn đường tại một vị trí nào đó trên đường ta thấy chiều cao của các cột đèn
đường khác nhau, cột gần nhất cao nhất, cột xa nhất ngắn nhất. Trong thực tế, chiều cao của các cột
đèn đường là như nhau. Như vậy khi cảm nhận kích thước của một vật bằng giác quan thì có thể cảm
nhận sai.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (10’)
a) Mục tiêu: Hãy mô tả cách đo và tiến hành đo chiều cao của hai bạn trong lớp em
b) Nội dung: HS làm việc theo nhóm
c) Sản phẩm: Kết quả đo chiều cao của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
-Giao nhiệm vụ học tập: Hãy mô tả cách đo và tiến hành đo chiều cao của hai bạn trong lớp em
-Thực hiện nhiệm vụ: HS tiến hành đo
-Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo kết quả
-Kết luận, nhận định: GV thống nhất kết quả thảo luận đo chiều cao của học sinh
-Kết thúc bài học, GV cho học sinh tự đánh giá theo bảng sau
Họ và tên học sinh:……………………………………
Các tiêu chí
Tốt Khá TB Chưa đạt
Chuẩn bị bài trước khi đến lớp
Tham gia hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV
Thảo luận với các thành viên trong nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ học tập
Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường
dùng để đo chiều dài của một vật

Biết cách xác định GHĐ Và ĐCNN của thước
Giao bài tập tự làm: Hoàn thành bài tập 1,2,3,4 SGK. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài 5. Đo khối
lượng

Khoa học tự nhiên 6



×