ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
TRẦN TRỌNG BẰNG
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG TÍCH LŨY CÁC BON CỦA RỪNG
TRỒNG KEO TAI TƯỢNG (Acacia mangium) TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Lâm học
Mã số ngành : 8 62 02 01
TÓM TẮT LUẬN VĂN
THẠC SĨ LÂM HỌC
THÁI NGUYÊN, 2020
m
Cơng trình được hồn thành tại:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐỖ HỒNG CHUNG
Phản biện 1: TS. Hồng Văn Thắng
..........................................................................................................
Phản biện 2: TS. Nguyễn Công Hoan
..........................................................................................................
Luận văn này sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn
Họp tại: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
Ngày 16 tháng 01 năm 2021
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Trung tâm học liệu Đại học Thái Nguyên
Thư viện Trường Đại học Nông lâm - Đại học Thái Nguyên
m
1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
1.1. Tính cấp thiết
Ở Việt Nam chúng ta, trong những năm cuối của thế kỷ XX, với hậu quả của
cuộc chiến tranh kháng chiến chống Mỹ, sức ép về điều kiện kinh tế, sự gia tăng dân
số, kiến thức về môi trường, năng lực quản lý... diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp,
nguồn tài nguyên rừng hầu như bị triệt phá hoàn toàn, giá trị kinh tế, vai trị điều hồ
khí hậu, điều hồ sinh thái của rừng suy giảm nghiêm trọng, thậm chí mất cân bằng
sinh thái, giảm khả năng điều hoà nguồn nước bề mặt và nước ngầm, đã ảnh hưởng
rất lớn tới khí hậu, tới đời sống người dân...
Thành phố Thái Nguyên là đơ thị loại I và là trung tâm chính trị, kinh tế, văn
hoá - xã hội của tỉnh Thái Ngun và vùng Việt Bắc: có vị trí thuận lợi, quan trọng
trong việc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên và các tỉnh miền núi phía
Bắc. Thành phố Thái Nguyên có 32 xã, phường (11 xã, 21 phường) với tổng diện tích
tự nhiên là: 222,93km2 trong đó diện tích rừng và đất lâm nghiệp là: 2.226,09ha
(Theo Quyết định số:1518/QĐ-UBND ngày 10/7/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên
về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020)
tập trung ở 08 xã gồm: (Tân Cương: 122,83ha; Thịnh Đức: 52,01ha; Cao Ngạn:
34,88ha; Phúc Xuân: 742,43ha; Phúc Trìu: 538,47ha; Sơn Cẩm: 262,35ha; Linh Sơn:
427,2ha và xã Đồng Liên là: 46,1ha). Phần lớn diện tích rừng hiện nay đã giao cho
các hộ gia đình, cá nhân quản lý, chủ yếu là rừng sản xuất và trồng cây Keo, góp
phần lớn trong tỷ lệ che phủ rừng của địa phương, ngồi ra cịn góp phần phát triển
kinh tế nghề rừng của người dân địa phương.
Nhằm đi sâu nghiên cứu, đánh giá giá trị môi trường và khả năng tích luỹ các
bon của rừng trồng Keo trên địa bàn các xã có rừng của thành phố Thái Nguyên hiện
nay, dự báo khả năng hấp thụ CO2 của rừng Keo và các phương thức quản lý rừng để
làm cơ sở khuyến khích, xây dựng cơ chế chi trả dịch vụ mơi trường, đây chính là
những vấn đề cịn thiếu nhiều nghiên cứu ở Việt Nam. Trên cơ sở đó, có những đề
xuất, khuyến cáo người dân, cấp uỷ, chính quyền địa phương để có những định
hướng, lựa chọn loại cây để đưa vào trồng rừng ở địa phương nhằm đáp ứng tốt nhất
m
2
hiệu quả kinh tế và hiệu quả bảo vệ môi trường trong thời gian tới. Từ những điều
kiện thực tiễn và nhu cầu khoa học trên đây cùng với sự nhất trí của trường Đại học
Nơng Lâm Thái Ngun, Ban chủ nhiệm khoa Lâm nghiệp, tôi đã thực hiện đề tài:
“Nghiên cứu khả năng tích lũy các bon của rừng trồng Keo tai tượng (Acacia
mangium) trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”.
1.2. Mục tiêu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Xác định được khả năng tích lũy các bon của rừng trồng Keo tai tượng trên địa
bàn thành phố Thái Nguyên.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá được hiện trạng rừng trồng và một số đặc điểm đặc trưng của rừng
trồng Keo tai tượng trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.
- Đánh giá được lượng sinh khối của rừng trồng Keo tai tượng trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên.
- Đánh giá được lượng các bon tích lũy trong rừng trồng Keo tai tượng trên địa
bàn thành phố Thái Nguyên.
- Lượng hóa được năng lực hấp thu CO2 của rừng trồng Keo tai tượng trên địa
bàn thành phố Thái Nguyên.
- Bước đầu lượng hóa được giá trị mơi trường của rừng trồng Keo tai tượng tại
khu vực nghiên cứu.
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghiã thực tiễn của đề tài
- Về mặt khoa học: Bổ sung các dẫn chứng khoa học cho các nhà quản lý đánh
giá một cách tổng quát về các chỉ tiêu quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
- Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần cho địa phương
tham khảo hoạch định các chính sách quản lý, bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng.
m
3
Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Nghiên cứu về sinh khối và năng suất rừng
1.2. Nghiên cứu khả năng hấp thụ CO2 của rừng
1.3. Nghiên cứu về tích lũy các bon của rừng trồng Keo tai tượng
1.4. Tổng quan về khu vực nghiên cứu
1.4.1. Điều kiện tự nhiên
1.4.1.1. Vị trí địa lý
1.4.1.2. Địa hình, địa mạo
1.4.1.3. Khí hậu
1.4.1.4. Thuỷ văn
1.4.1.5. Hiện trạng tài nguyên rừng
1.4.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội
1.4.3. Đánh giá chung
1.4.3.1. Thuận lợi
1.4.3.2. Khó khăn, hạn chế
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các lâm phần rừng trồng Keo tai tượng trên
địa bàn thành phố Thái Nguyên.
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài tập trung xác định lượng các bon tích lũy trên mặt
đất của rừng trồng Keo tai tượng (từ tuổi 3 đến tuổi 7) trên địa bàn thành phố Thái
Nguyên.
2.2. Nội dung
Đề tài nghiên cứu tập trung vào giải quyết một số nội dung sau:
Nội dung 1: Nghiên cứu hiện trạng và một số đặc điểm đặc trưng của rừng
trồng Keo tai tượng trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.
m
4
Nội dung 2: Xác định sinh khối trên mặt đất rừng trồng Keo tai tượng trên địa
bàn thành phố Thái Nguyên.
- Xác định sinh khối của các tầng cây gỗ
- Xác định sinh khối của tầng cây bụi thảm tươi
- Xác định sinh khối của tầng thảm mục
Nội dung 3: Xác định lượng các bon tích lũy trên mặt đất rừng trồng Keo tai
tượng trên địa bàn thành phố Thái Ngun.
- Tính tốn lượng các bon tích lũy trong tầng cây gỗ
- Tính tốn lượng các bon tích lũy trong tầng cây bụi thảm tươi
- Tính tốn lượng các bon tích lũy trong tầng thảm mục
Nội dung 4: Lượng hóa năng lực hấp thu CO2 của rừng trồng rừng trồng Keo
tai tượng trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Cách tiếp cận
Để đạt được các mục tiêu đề ra, cách tiếp cận tự nhiên và tiếp cận cộng đồng
được lựa chọn. Hệ thống các ô tiêu chuẩn được lập cho các hoạt động điều tra rừng
để xác định lượng các bon tích lũy trong rừng trồng Keo tai tượng ở khu vực nghiên
cứu. Kết hợp với điều tra thực địa là hoạt động điều tra cộng đồng nhằm xác định kỹ
thuật trồng, định mức đầu tư, chế độ chăm sóc, quản lý bảo vệ đã được áp dụng và
hiệu quả kinh tế của rừng trồng Keo tại khu vực nghiên cứu.
2.3.2. Phương pháp kế thừa
Kế thừa các kết quả nghiên cứu trước đây làm cơ sở cho việc so sánh, phân tích và
phục vụ cho việc viết tổng quan tài liệu và đánh giá hiện trạng rừng.
2.3.3. Phương pháp điều tra ô tiêu chuẩn
2.3.3.1. Số lượng và vị trí các ơ mẫu
Số ơ mẫu được xác định theo tuổi rừng trồng, mỗi tuổi lựa chọn đo đếm 1 OTC
điển hình đại diện cho mỗi xã (tổng 40 OTC).
Các ô mẫu được lựa chọn đại diện cho tồn khu vực, sao cho các ơ đo đếm
phân bố đều trên tồn bộ diện tích rừng trồng Keo tại khu vực nghiên cứu.
m
5
2.3.3.2. Hình dạng và kích thước ơ mẫu
Hình 2.1. Sơ đồ bố trí các ơ đo đếm
2.3.3.3. Các bể chứa các bon phần trên mặt đất cần đo đếm
2.3.3.4. Đo đếm tại ơ tiêu chuẩn
2.3.4. Tính tốn xử lý số liệu
Dựa trên kết quả điều tra ô tiêu chuẩn thực hiện tính tốn xử lý số liệu như sau:
Đánh giá đặc điểm cấu trúc rừng
- Xác định tổng tiết diện ngang thân cây gỗ, đường kính và chiều cao trung
bình được tính theo các cơng thức:
D
x i
2
G(cm2 /ha) i 1
S
n
n
2
D
(3.1)
n
Di
i 1
;
H
(3.2)
n
;
H
i 1
n
i
(3.3)
- Mật độ: Mật độ cho biết số lượng cá thể trung bình của lồi nghiên cứu trên
mỗi ơ tiêu chuẩn được tính theo cơng thức sau đây:
N
n
x10.000
S
m
(cây/ha)
(3.4)
6
Trong đó:
+ n: Tổng số cá thể của lồi trong các OTC,
+ S: Tổng diện tích các OTC (ha).
- Xác định trữ lượng theo công thức sau :
M=(G x ΣVi)/Σgi
(3.5)
Trong đó: + G : Tổng tiết diện ngang thân cây gỗ.
+ gi : Tiết diện thân.
+ Vi : thể tích thực và được xác định : Vi = Gi*H*f
Với: H: chiều cao vút ngọn.
f: hình số (0.45).
Tính tốn sinh khối cây cá lẻ
Sinh khối cây cá lẻ được xác định theo Heriansyah (2005) bằng cơng thức :
W=0.0477D2.6998
(3.7)
Trong đó: W là sinh khối trên mặt đất (kg); D là đường kính thân ở vị trí 1.3 m
(cm).
Tính tốn lượng các bon tích lũy trên mặt đất
Lượng sinh khối khơ trên mặt đất được tính bằng tổng lượng sinh khối khơ của
cây gỗ (W), sinh khối khô của cây bụi thảm tươi và sinh khối khô của lớp vật rụng,
thảm mục. Cụ thể, theo công thức:
DWTrên mặt đất = Wcây gỗ+Wcây bụi+Wvật rơi rụng (tấn/ha)
Trong đó: DWTrên mặt đất – Lượng sinh khối khô trên mặt đất (tấn/ha); Wcây gỗ –
Lượng sinh khối khô của tầng cây gỗ (tấn/ha); Wcây bụi -Lượng sinh khối khô của tầng
cây bụi, thảm tươi (tấn/ha); Wvật rơi rụng - Lượng sinh khối khô của tầng vật rụng, gỗ
chết và thảm mục (tấn/ha).
Theo IPCC (2003), lượng các bon tích lũy phần trên mặt đất trong các trạng thái
lớp phủ thực vật bao gồm: các bon tích lũy trong thảm thực vật (cây gỗ, cây bụi, thảm
tươi) và gỗ chết, vật rụng, thảm mục. Lượng các bon tích lũy được tính dựa trên tổng
sinh khối trên mặt đất của thảm thực vật và được tính theo cơng thức:
WC= c * DWTrên mặt đất (tấnC/ha)
m
7
Trong đó: WC - Lượng các bon tích lũy trong sinh khối (tấn/ha); DWTrên mặt đất–
Lượng sinh khối khô trên mặt đất (tấn/ha); c = 0.5 là hệ số chuyển đổi từ sinh khối
sang lượng các bon.
Tính lượng các bon tích lũy trung bình theo thời gian
Trong nghiên cứu này, thơng tin về tích lũy các bon ở các loại hình sử dụng đất
sẽ được sử dụng để tính tốn lượng các bon tích lũy trung bình theo thời gian.
Các bon tích lũy trung bình theo thời gian được tính theo cơng thức (Hairiah K.
và cs., 2011):
Cta=(Ic x Tf)/2
(3.6)
Trong đó: Cta (tấn C/ha) là lượng các bon tích lũy trung bình theo thời gian; I c
= Cs/Tf (tấn C/ha/năm); Tf là tuổi (năm) của rừng cho đến khi đo mẫu; Cs (tấn/ha) là
lượng các bon tích lũy tại thời điểm đo mẫu.
Quy đổi lượng CO2 tương đương
Theo IPCC (2003) lượng CO2 tương đương được tính thơng qua lượng các bon
tích lũy được tính theo cơng thức:
NCO2eq 3.67 xWC (tấn/ha)
Trong đó: N
CO2 eq
là lượng CO2 tương đương (tấn/ha); WC là lượng các bon
(C) tích lũy (tấn/ha); 3,67 là hệ số quy đổi từ lượng C tích lũy sang lượng CO 2 tương
đương.
m
8
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Diện tích rừng trồngvà đặc điểm lâm phần rừng trồng Keo tai tượng
3.1.1. Diện tích rừng trồng Keo tai tượng
Theo kết quả tham vấn các bộ chuyên môn và kế thừa tài liệu theo dõi diễn
biến tài nguyên rừng, diện tích rừng trồng Keo tai tượng tại TP. Thái Nguyên được
tổng hợp tại bảng 3.1.
Bảng 3.1. Diện tích rừng trồng Keo tai tượng tại TP. Thái Nguyên
Đơn vị tính là: ha
STT
Tên xã
Tuổi 3
Tuổi 4
Tuổi 5
Tuổi 6
Tuổi 7
Tổng
1
Cao Ngạn
3,50
4,00
4,55
3,00
1,50
16,55
2
Linh Sơn
72,5
62,0
50,6
42,0
8,0
235,10
3
Phúc Trìu
45,6
66,3
57,0
62,0
18,0
248,90
4
Phúc Xuân
180,5
135,0
78,0
58,0
28,0
479,50
5
Sơn Cẩm
18,0
16,0
32,0
28,0
11,0
105,00
6
Thịnh Đức
28,0
38,0
28,0
12,0
10,0
116,00
7
Tân Cương
62,0
102,0
130,0
60,0
70,0
424,00
8
Đồng Liên
10,0
11,0
12,0
6,0
5,0
44,00
Tổng cộng
420,1
434,3
392,15
271,0
151,5
1669,05
(Nguồn số liệu: Hạt kiểm lâm TP. Thái Nguyên, năm 2020)
Dẫn liệu bảng 3.1 cho thấy rừng trồng Keo tai tượng trên địa bàn TP. Thái
Nguyên với tổng diện tích 1669,05 ha. Thống kê theo tuổi thì rừng trồng 3 năm tuổi
chiếm tỷ lệ 25,17%, rừng trồng 4 năm tuổi chiếm 26,02%; 5 năm tuổi chiếm 23,5%, 6
năm tuổi chiếm 16,24% và 7 năm tuổi chiếm 9,08%.
Thống kê diện tích rừng trồng Keo tai tượng theo đơn vị hành chính (xã) thì tại
xã Cao ngạn chiếm 0,99%, xã Linh Sơn chiếm 14,09%, xã Phúc Trìu chiếm 14,91%,
xã Phúc Xuân chiếm 28,73%, xã Sơn Cẩm chiếm 6,29%, xã Thịnh Đức chiếm 6,95%,
xã Tân Cương chiếm 25,40%, xã Đồng Liên chiếm 2,64%.
m
9
3.1.2. Một số đặc trưng của lâm phần rừng trồng Keo tai tượng
Trên cơ sở thông tin hiện trạng rừng trồng Keo tai tượng trên địa bàn nghiên cứu
chúng tôi lựa chọn mỗi tuổi điều tra 1 ô tiêu chuẩn đại diện cho một xã (riêng xã Phúc
Xuân điều tra 2 OTC, do diện tích nhiều hơn so với các xã khác).
Một số đặc điểm đặc trưng của lâm phần rừng trồng Keo tai tượng tuổi 3 được
trình bày tại bảng 3.2.
Bảng 3.2. Một số đặc điểm đặc trưng của rừng trồng Keo tai tượng 3 tuổi
OTC
Mật độ
D 1.3
(Cây/ha)
(cm)
Hvn (m)
G
Trữ lượng
(m2/ha)
(m3/ha)
Xã
1
2100
5,59
5,97
5,43
15,14
Cao Ngạn
2
2160
5,03
5,77
4,44
12,06
Linh Sơn
3
2300
5,42
5,77
5,43
14,52
Phúc Trìu
4
2060
5,28
5,76
4,70
23,35
Phúc Xuân
5
1980
6,07
6,68
8,45
32,01
Phúc Xuân
6
1960
7,18
8,87
8,43
30,66
Sơn Cẩm
7
1900
6,93
8,19
7,62
30,08
Thịnh Đức
8
1960
6,86
8,3
7,74
31,24
Tân Cương
9
2020
6,48
7,81
7,21
27,3
Đồng Liên
2048,89
6,09
7,01
6,60
24,04
TB
-
Dẫn liệu tại bảng 3.2 cho thấy:
1)
Mật độ rừng trồng Keo tai tượng 3 tuổi trung bình đạt 2048 cây/ha (biến
động từ 1980 – 2300 cây/ha).
2)
Đường kính thân (D1.3) trung bình của rừng trồng Keo tai tượng 3 tuổi
trung bình đạt 6,09 cm (biến động từ 5,03 – 7,18 cm).
3)
Chiều cao vút ngọn (Hvn) trung bình của rừng trồng Keo tai tượng 3 tuổi
trung bình đạt 7,01 m (biến động từ 5,76 – 8,87 m).
4)
Tổng tiết diện ngang lâm phần của rừng trồng Keo tai tượng tuổi 3 trung
bình đạt 6,6 m2/ha (biến động từ 4,44 – 8,45 m2/ha).
m
10
5)
Trữ lượng bình quân đạt 24,04 m3/ha (biến động từ 12,06 – 32,01
m3/ha).
Một số đặc điểm đặc trưng của lâm phần rừng trồng Keo tai tượng tuổi 4 được
trình bày tại bảng 3.3.
Bảng 3.3. Một số đặc điểm đặc trưng của rừng trồng Keo tai tượng 4 tuổi
Mật độ
D 1.3
G
Trữ lượng
(Cây/ha)
(cm)
(m2/ha)
(m3/ha)
1
1680,00
7,27
7,55
6,80
24,66
Cao Ngạn
2
1680,00
6,82
7,31
5,81
20,69
Linh Sơn
3
1800,00
7,18
7,33
6,91
24,35
Phúc Trìu
4
1640,00
7,14
7,38
6,31
28,06
Phúc Xuân
5
1860,00
7,20
8,59
9,11
39,85
Phúc Xuân
6
1810,00
7,79
9,31
8,98
37,19
Sơn Cẩm
7
1770,00
8,04
9,55
9,53
44,55
Thịnh Đức
8
1830,00
7,98
9,48
9,67
44,03
Tân Cương
9
1810,00
7,82
9,47
9,17
42,99
Đồng Liên
TB
1764,44
7,46
8,43
8,03
34,03
-
OTC
Hvn (m)
Xã
Dẫn liệu tại bảng 3.3 cho thấy:
1) Mật độ rừng trồng Keo tai tượng 4 tuổi trung bình đạt 1764 cây/ha (biến động
từ 1640 – 1860 cây/ha).
2) Đường kính thân (D1.3) trung bình của rừng trồng Keo tai tượng 4 tuổi trung
bình đạt 7,46 cm (biến động từ 6,82 – 8,40 cm).
3) Chiều cao vút ngọn (Hvn) trung bình của rừng trồng Keo tai tượng 4 tuổi trung
bình đạt 8,43 m (biến động từ 7,31 – 9,55 m).
4) Tổng tiết diện ngang lâm phần của rừng trồng Keo tai tượng tuổi 4 trung bình
đạt 8,03 m2/ha (biến động từ 5,81 – 9,67 m2/ha).
5) Trữ lượng bình quân đạt 34,03 m3/ha (biến động từ 20,69 – 44,55 m3/ha).
Một số đặc điểm đặc trưng của lâm phần rừng trồng Keo tai tượng tuổi 5 được
trình bày tại bảng 3.4.
m
11
Bảng 3.4. Một số đặc điểm đặc trưng của rừng trồng Keo tai tượng 5 tuổi
Mật độ
D 1.3
Hvn
G
Trữ lượng
(Cây/ha)
(cm)
(m)
(m2/ha)
(m3/ha)
1
1260
8,95
9,13
8,18
34,17
Cao Ngạn
2
1200
8,61
8,85
7,17
29,31
Linh Sơn
3
1300
8,94
8,89
8,39
34,18
Phúc Trìu
4
1220
9,01
9,00
7,92
32,78
Phúc Xuân
5
1740
8,33
10,49
9,77
47,69
Phúc Xuân
6
1660
8,39
9,75
9,53
43,71
Sơn Cẩm
7
1640
9,14
10,9
11,43
59,01
Thịnh Đức
8
1700
9,1
10,65
11,6
56,81
Tân Cương
9
1600
9,15
11,13
11,12
58,67
Đồng Liên
TB
1480,00
8,85
9,87
9,46
44,04
-
OTC
Xã
Bảng 3.5. Một số đặc điểm đặc trưng của rừng trồng Keo tai tượng 6 tuổi
Mật độ
D 1.3
Hvn
G
Trữ lượng
(Cây/ha)
(cm)
(m)
(m2/ha)
(m3/ha)
1
1080,00
9,69
9,30
8,34
36,61
Cao Ngạn
2
1190,00
9,33
9,13
8,40
35,60
Linh Sơn
3
1170,00
9,15
8,88
7,89
32,20
Phúc Trìu
4
1160,00
9,23
9,04
8,08
33,94
Phúc Xuân
5
1550,00
9,49
11,24
11,28
60,16
Phúc Xuân
6
1530,00
9,62
10,79
11,60
59,15
Sơn Cẩm
7
1550,00
10,38
11,70
13,75
76,37
Thịnh Đức
8
1600,00
10,10
11,45
13,45
72,47
Tân Cương
9
1520,00
9,81
11,42
12,64
71,66
Đồng Liên
TB
1372,22
9,64
10,32
10,60
53,12
-
OTC
m
Xã
12
Bảng 3.6. Một số đặc điểm đặc trưng của rừng trồng Keo tai tượng 7 tuổi
Mật độ
D 1.3
Hvn
G
Trữ lượng
(Cây/ha)
(cm)
(m)
(m2/ha)
(m3/ha)
1
900
10,44
9,47
8,50
39,05
Cao Ngạn
2
1180
10,05
9,40
9,63
41,88
Linh Sơn
3
1040
9,36
8,87
7,39
34,23
Phúc Trìu
4
1100
9,45
9,07
8,23
35,10
Phúc Xuân
5
1360
10,64
11,98
12,78
72,62
Phúc Xuân
6
1400
10,85
11,83
13,67
74,59
Sơn Cẩm
7
1460
11,62
12,5
16,06
93,72
Thịnh Đức
8
1500
11,1
12,25
15,3
88,13
Tân Cương
9
1440
10,47
11,71
14,15
84,64
Đồng Liên
TB
1264,44
10,44
10,79
11,75
62,66
-
OTC
Xã
3.2. Sinh khối lâm phần rừng trồng Keo tai tượng
3.2.1. Sinh khối lâm phần rừng trồng Keo tai tượng tuổi 3
Bảng 3.7. Sinh khối rừng trồng Keo tai tượng tuổi 3
OTC
1
2
3
4
5
6
7
8
9
TB
Tầng
Tầng cây gỗ
thảm tươi
(tấn/ha)
(tấn/ha)
11,7
8,76
11,09
9,62
22,29
21,99
19,43
19,43
17,94
15,81
Tầng
thảm
mục
(tấn/ha)
Tổng
sinh
khối
(tấn/ha)
7,03
6,81
6,2
5,69
3,61
3,96
3,98
3,64
3,76
4,96
20,17
18,91
23,61
21,71
29,27
29,6
26,9
26,31
25,1
24,62
1,44
3,34
6,32
6,4
3,37
3,65
3,49
3,24
3,4
3,85
m
Xã
Cao Ngạn
Linh Sơn
Phúc Trìu
Phúc Xuân
Phúc Xuân
Sơn Cẩm
Thịnh Đức
Tân Cương
Đồng Liên
-
13
3.2.2. Sinh khối lâm phần rừng trồng Keo tai tượng tuổi 4
Bảng 3.8. Sinh khối rừng trồng Keo tai tượng tuổi 4
OTC
1
2
3
4
5
6
7
8
9
TB
Tầng
Tầng cây gỗ
thảm tươi
(tấn/ha)
(tấn/ha)
17,85
14,38
17,55
16,31
24,78
24,47
27,39
27,36
26,01
21,79
Tầng
thảm
mục
(tấn/ha)
Tổng
sinh
khối
(tấn/ha)
7,22
7,86
6,56
6,17
4,80
4,93
4,83
4,72
4,86
5,77
26,86
25,01
28,63
26,92
33,06
32,76
35,67
35,32
34,16
30,93
1,79
2,58
4,28
4,46
3,49
3,36
3,45
3,25
3,30
3,33
Xã
Cao Ngạn
Linh Sơn
Phúc Trìu
Phúc Xuân
Phúc Xuân
Sơn Cẩm
Thịnh Đức
Tân Cương
Đồng Liên
-
3.2.3. Sinh khối lâm phần rừng trồng Keo tai tượng tuổi 5
Bảng 3.9. Sinh khối rừng trồng Keo tai tượng tuổi 5
OTC
Tầng
Tầng cây gỗ
thảm tươi
(tấn/ha)
(tấn/ha)
Tầng
thảm
mục
(tấn/ha)
Tổng
sinh
khối
(tấn/ha)
Xã
1
24,34
2,14
7,41
33,55
Cao Ngạn
2
20,46
1,82
8,9
31,11
Linh Sơn
3
24,64
2,24
6,91
33,65
Phúc Trìu
4
23,3
2,51
6,64
32,13
Phúc Xuân
5
27,26
3,6
5,98
36,84
Phúc Xuân
6
26,94
3,07
5,9
35,91
Sơn Cẩm
7
35,35
3,41
5,67
44,43
Thịnh Đức
8
35,28
3,25
5,79
44,32
Tân Cương
9
34,07
3,2
5,95
43,22
Đồng Liên
TB
27,96
2,80
6,57
37,24
m
-
14
3.2.4. Sinh khối lâm phần rừng trồng Keo tai tượng tuổi 6
Sinh khối rừng trồng Keo tai tượng tuổi 4 được trình bày tại bảng 3.10.
Dẫn liệu tại bảng 3.10 cho thấy:
1) Sinh khối phần trên mặt đất của tầng cây gỗ rừng trồng Keo tai tượng tuổi 6
biến động từ 23,00 - 41,83 tấn/ha, giá trị trung bình đạt 32,61 tấn/ha.
2) Sinh khối thảm tươi (trung bình) đạt 2,53 tấn/ha (biến động từ 1,90 - 3,02
tấn/ha).
3) Sinh khối tầng thảm mục (trung bình) đạt 7,10 tấn/ha (biến động từ 5,82 7,84 tấn/ha).
Bảng 3.10. Sinh khối rừng trồng Keo tai tượng tuổi 6
OTC
1
2
3
4
5
6
7
8
9
TB
Tầng
Tầng cây gỗ
thảm tươi
(tấn/ha)
(tấn/ha)
27,00
25,50
23,00
24,50
33,85
35,14
41,16
41,55
41,83
32,61
Tầng
thảm
mục
(tấn/ha)
Tổng
sinh
khối
(tấn/ha)
5,82
7,84
6,85
6,97
7,34
7,39
7,19
7,29
7,26
7,10
35,22
36,40
33,96
35,79
44,20
45,21
51,26
51,68
51,98
42,85
1,90
2,09
2,17
2,28
3,02
2,68
2,92
2,84
2,89
2,53
Xã
Cao Ngạn
Linh Sơn
Phúc Trìu
Phúc Xuân
Phúc Xuân
Sơn Cẩm
Thịnh Đức
Tân Cương
Đồng Liên
-
3.2.5. Sinh khối lâm phần rừng trồng Keo tai tượng tuổi 7
Sinh khối rừng trồng Keo tai tượng tuổi 4 được trình bày tại bảng 3.11.
Dẫn liệu tại bảng 3.11 cho thấy:
1) Sinh khối phần trên mặt đất của tầng cây gỗ rừng trồng Keo tai tượng tuổi
7 biến động từ 22,45 - 49,59 tấn/ha, giá trị trung bình đạt 37,64 tấn/ha.
2) Sinh khối thảm tươi (trung bình) đạt 2,25 tấn/ha (biến động từ 1,65 - 2,58
tấn/ha).
m
15
3) Sinh khối tầng thảm mục (trung bình) đạt 7,63 tấn/ha (biến động từ 4,23 8,87 tấn/ha).
4) Tổng sinh khối trung bình của rừng trồng trồng Keo tai tượng tuổi 7 đạt
48,46 tấn/ha (biến động từ 34,26 - 60,73 tấn/ha).
Bảng 3.11. Sinh khối rừng trồng Keo tai tượng tuổi 7
OTC
Tầng
Tầng cây gỗ
thảm tươi
(tấn/ha)
(tấn/ha)
Tầng
thảm
mục
(tấn/ha)
Tổng
sinh
khối
(tấn/ha)
Xã
1
30,02
1,65
4,23
36,89
Cao Ngạn
2
31,21
2,35
6,78
41,68
Linh Sơn
3
22,45
2,09
6,78
34,26
Phúc Trìu
4
26,98
2,04
7,29
39,44
Phúc Xuân
5
40,43
2,43
8,7
51,56
Phúc Xuân
6
43,34
2,28
8,87
54,5
Sơn Cẩm
7
46,96
2,42
8,71
58,08
Thịnh Đức
8
47,82
2,43
8,78
59,03
Tân Cương
9
49,59
2,58
8,56
60,73
Đồng Liên
TB
37,64
2,25
7,63
48,46
-
3.3. Trữ lượng các bon tích lũy trong lâm phần rừng trồng Keo tai tượng
3.3.1. Trữ lượng các bon tích lũy trong lâm phần rừng trồng Keo tai tượng tuổi 3
Trữ lượng các bon tỷ lệ trữ lượng các bon trong các thành phần của rừng trồng
Keo tai tượng tuổi 3 được trình bày tại bảng 3.12 và hình 3.1.
Dẫn liệu tại bảng 3.13 và hình 3.1.cho thấy:
1) Tổng trữ lượng các bon rừng trồng Keo tai tượng tuổi 3 trung bình đạt 12,31
tấn/ha (biến động từ 9,46 – 14,80 tấn/ha).
2) Trữ lượng các bon trên mặt đất của cây gỗ là cao nhất chiếm tỉ lệ 64,20%, trữ
lượng tích lũy các bon của lớp thảm mục chiếm tỷ lệ 20,16%, trữ lượng các bon trong
tầng thảm tươi chiếm tỷ lệ nhỏ nhất (15,64%).
m
16
Bảng 3.12. Các bon tích lũy trong rừng trồng Keo tai tượng tuổi 3
OTC
1
2
3
4
5
6
7
8
9
TB
Tầng
Tầng cây gỗ
thảm tươi
(tấn/ha)
(tấn/ha)
5,85
4,38
5,54
4,81
11,14
10,99
9,71
9,71
8,97
7,90
Tầng
thảm
mục
(tấn/ha)
Tổng
trữ
lượng C
(tấn/ha)
3,515
3,405
3,1
2,84
1,80
1,98
1,99
1,82
1,88
2,48
10,08
9,45
11,80
10,85
14,63
14,8
13,45
13,15
12,55
12,31
0,72
1,67
3,16
3,2
1,68
1,82
1,74
1,62
1,7
1,93
Xã
Cao Ngạn
Linh Sơn
Phúc Trìu
Phúc Xuân
Phúc Xuân
Sơn Cẩm
Thịnh Đức
Tân Cương
Đồng Liên
-
20.16%
Tầng cây gỗ (tấn/ha)
Tầng thảm tươi (tấn/ha)
15.64%
64.20%
Tầng thảm mục (tấn/ha)
Hình 3.1. Tỷ lệ trữ lượng các bon trong các thành phần rừng trồng tuổi 3
3.3.2. Trữ lượng các bon tích lũy trong lâm phần rừng trồng Keo tai tượng tuổi 4
Trữ lượng các bon tỷ lệ trữ lượng các bon trong các thành phần của rừng trồng Keo
tai tượng tuổi 4 được trình bày tại bảng 3.13 và hình 3.2.
m
17
Bảng 3.13. Các bon tích lũy trong rừng trồng Keo tai tượng tuổi 4
Tầng
thảm
mục
(tấn/ha)
Tổng
trữ
lượng C
(tấn/ha)
OTC
Tầng cây gỗ
(tấn/ha)
Tầng
thảm tươi
(tấn/ha)
1
8,93
0,90
3,61
13,43
Cao Ngạn
2
7,19
1,29
3,93
12,51
Linh Sơn
3
8,77
2,14
3,28
14,32
Phúc Trìu
4
8,16
2,23
3,08
13,46
Phúc Xuân
5
12,39
1,74
2,40
16,53
Phúc Xuân
6
12,23
1,68
2,47
16,38
Sơn Cẩm
7
13,70
1,73
2,41
17,83
Thịnh Đức
8
13,68
1,62
2,36
17,66
Tân Cương
9
13,00
1,65
2,43
17,08
Đồng Liên
TB
10,89
1,66
2,88
15,47
Xã
-
18.68%
Tầng cây gỗ (tấn/ha)
10.77%
Tầng thảm tươi (tấn/ha)
70.55%
Tầng thảm mục (tấn/ha)
Hình 3.2. Tỷ lệ trữ lượng các bon trong các thành phần rừng trồng tuổi 4
Dẫn liệu tại bảng 3.13 và hình 3.2.cho thấy:
Tổng trữ lượng các bon rừng trồng Keo tai tượng tuổi 4 trung bình đạt 15,47
tấn/ha (biến động từ 12,51 – 17,83 tấn/ha).
m
18
3.3.3. Trữ lượng các bon tích lũy trong lâm phần rừng trồng Keo tai tượng tuổi 5
Trữ lượng các bon tỷ lệ trữ lượng các bon trong các thành phần của rừng trồng
Keo tai tượng tuổi 5 được trình bày tại bảng 3.14 và hình 3.3.
Bảng 3.14. Các bon tích lũy trong rừng trồng Keo tai tượng tuổi 5
OTC
Tầng
Tầng cây gỗ
thảm tươi
(tấn/ha)
(tấn/ha)
Tầng
thảm
mục
(tấn/ha)
Tổng
trữ
lượng C
(tấn/ha)
Xã
1
12,17
1,07
3,71
16,78
Cao Ngạn
2
10,23
0,91
4,45
15,56
Linh Sơn
3
12,32
1,12
3,46
16,83
Phúc Trìu
4
11,65
1,26
3,32
16,07
Phúc Xuân
5
13,63
1,80
2,99
18,42
Phúc Xuân
6
13,47
1,54
2,95
17,96
Sơn Cẩm
7
17,68
1,71
2,84
22,22
Thịnh Đức
8
17,64
1,63
2,90
22,16
Tân Cương
9
17,04
1,60
2,98
21,61
Đồng Liên
TB
13,98
1,40
3,29
18,62
-
17.60%
Tầng cây gỗ (tấn/ha)
7.51%
Tầng thảm tươi (tấn/ha)
74.89%
Tầng thảm mục (tấn/ha)
Hình 3.3. Tỷ lệ trữ lượng các bon trong các thành phần rừng trồng tuổi 5
m
19
3.3.4. Trữ lượng các bon tích lũy trong lâm phần rừng trồng Keo tai tượng tuổi 6
Bảng 3.15. Các bon tích lũy trong rừng trồng Keo tai tượng tuổi 6
OTC
Tầng
Tầng cây gỗ
thảm tươi
(tấn/ha)
(tấn/ha)
Tầng
thảm
mục
(tấn/ha)
Tổng
trữ
lượng C
(tấn/ha)
Xã
1
13,50
0,95
2,91
17,61
Cao Ngạn
2
12,75
1,04
3,92
18,20
Linh Sơn
3
11,50
1,08
3,42
16,98
Phúc Trìu
4
12,25
1,14
3,48
17,89
Phúc Xuân
5
16,92
1,51
3,67
22,10
Phúc Xuân
6
17,57
1,34
3,69
22,60
Sơn Cẩm
7
20,58
1,46
3,60
25,63
Thịnh Đức
8
20,78
1,42
3,64
25,84
Tân Cương
9
20,92
1,45
3,63
25,99
Đồng Liên
TB
16,31
1,26
3,55
21,43
-
16.82%
5.97%
Tầng cây gỗ (tấn/ha)
Tầng thảm tươi (tấn/ha)
77.21%
Tầng thảm mục (tấn/ha)
Hình 3.4. Tỷ lệ trữ lượng các bon trong các thành phần rừng trồng tuổi 6
3.3.5. Trữ lượng các bon tích lũy trong lâm phần rừng trồng Keo tai tượng tuổi 7
Trữ lượng các bon tỷ lệ trữ lượng các bon trong các thành phần của rừng trồng
Keo tai tượng tuổi 7 được trình bày tại bảng 3.16 và hình 3.5.
Dẫn liệu tại bảng 3.16 và hình 3.5.cho thấy:
m
20
Bảng 3.16. Các bon tích lũy trong rừng trồng Keo tai tượng tuổi 7
OTC
Tầng
Tầng cây gỗ
thảm tươi
(tấn/ha)
(tấn/ha)
Tầng
thảm
mục
(tấn/ha)
Tổng
trữ
lượng C
(tấn/ha)
Xã
1
15,01
0,83
2,12
18,45
Cao Ngạn
2
15,61
1,18
3,39
20,84
Linh Sơn
3
11,23
1,05
3,39
17,13
Phúc Trìu
4
13,49
1,02
3,65
19,72
Phúc Xuân
5
20,22
1,22
4,35
25,78
Phúc Xuân
6
21,67
1,14
4,44
27,25
Sơn Cẩm
7
23,48
1,21
4,36
29,04
Thịnh Đức
8
23,91
1,22
4,39
29,52
Tân Cương
9
24,80
1,29
4,28
30,37
Đồng Liên
TB
18,82
1,13
3,82
24,23
-
Hình 3.5. Tỷ lệ trữ lượng các bon trong các thành phần rừng trồng tuổi 7
m
21
3.4. Lượng hóa năng lực hấp thụ CO2 và giá trị mơi trường của rừng trồng Keo
tai tượng
3.4.1. Lượng hóa năng lực hấp thụ CO2 của rừng trồng Keo tai tượng
Lượng các bon tích lũy trung bình theo thời gian của rừng trồng Keo tai tượng
được trình bày tại bảng 3.17.
Bảng 3.17. Lượng các bon tích lũy trung bình theo thời gian
và năng lực hấp thu CO2 của rừng trồng Keo tai tượng
Tuổi rừng
Cs (tấn C)
Tf
(năm)
Ic
(tấn C/ha/năm)
CO2 e
(tấn/ha/năm)
3
12,31
3
4,10
15,06
4
15,47
4
3,87
14,19
5
18,62
5
3,72
13,67
6
21,43
6
3,57
13,11
7
24,23
7
3,46
12,70
Ghi chú: Cs (Carbon stock) lượng các bon tích lũy tại thời điểm điều tra.
3.4.2. Ước lượng giá trị hấp thụ CO2 của rừng trồng Keo tai tượng
Bảng 3.18. Ước lượng hấp thu CO2e của rừng trồng Keo tai tượng
Diện tích
CO2 e
Tổng lượng CO2e hấp thụ
(ha)
(tấn/ha/năm)
(tấn/năm)
3
420,1
15,06
6.326,70
4
434,3
14,19
6.162,71
5
392,15
13,67
5.360,69
6
271
13,11
3.552,81
151,5
12,70
1.924,05
Tuổi rừng
7
Tổng
23.326,97
m
22
Bảng 3.19. Giá trị hấp thụ CO2 của rừng trồng Keo tai tượng
trên địa bàn TP. Thái Nguyên
Tuổi
rừng
Tổng lượng CO2e
Giá CER
hấp thụ
(USD/tấn)
Tính cho đơn vị 1
ha (tấn/ha/năm)
Thành tiền
Tính cho đơn
Tính cho đơn
vị 1 ha
vị 1 ha
(USD/ha/năm)
(VNĐ/ha/năm)
3
15,06
3
45,18
1.042.302,6
4
14,19
3
42,57
982.089,9
5
13,67
3
41,01
946.100,7
6
13,11
3
39,33
907.343,1
7
12,70
3
38,1
878.967,0
Tính cho tồn
Tính cho tồn
bộ diện tích
bộ diện tích
rừng trồng
rừng trồng
(USD/năm)
(VNĐ/năm)
Tính cho tồn bộ
-
diện tích rừng
-
trồng (tấn/năm)
3
6.326,70
3
18.980,1
437.870.907,0
4
6.162,71
3
18.488,13
426.521.159,1
5
5.360,69
3
16.082,07
371.013.354,9
6
3.552,81
3
10658,43
245.889.980,1
7
1.924,05
3
5.772,15
133,163,500,5
Tổng
23.326,96
69.980,88 1.614.458.902,0
Ghi chú: Tỷ giá 1 USD = 23.070 đồng
1) Tổng giá trị về hấp thụ CO2 của rừng trồng Keo tai tượng trên địa bàn TP.
Thái Nguyên đạt 69.980,88 USD/năm, tương đương với 1.614.458.902,0 VNĐ/năm.
m
23
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Rừng trồng Keo tai tượng trên địa bàn TP. Thái Nguyên với tổng diện tích
1.669,05 ha. Thống kê theo tuổi thì rừng trồng 3 năm tuổi chiếm tỷ lệ 25,17%, rừng
trồng 4 năm tuổi chiếm 26,02%; 5 năm tuổi chiếm 23,5%, 6 năm tuổi chiếm 16,24%
và 7 năm tuổi chiếm 9,08%.
Mật độ trung bình rừng trồng Keo tai tượng giảm dần khi tuổi tăng dần (rừng
tuổi 3 mật độ 2048 cây/ha – rừng tuổi 7 mật độ 1264 cây/ha). Các chỉ tiêu đường kính
thân (D1.3), chiều cao vút ngọn (Hvn), tổng tiết diện ngang lâm phần, trữ lượng bình
quân lâm phần tăng dần theo tuổi rừng.
Sinh khối rừng trồng Keo tai tượng tăng dần theo tuổi rừng, sinh khối trung bình
của rừng 3 tuổi đạt 24,62 tấn/ha, rừng 4 tuổi đạt 30,93 tấn/ha, rừng 5 tuổi đạt 37,24
tấn/ha, rừng 6 tuổi đạt 42,85 tấn/ha, rừng 7 tuổi đạt 48,46 tấn/ha.
Tổng trữ lượng các bon trong lâm phần rừng trồng Keo tai tượng tăng dần theo
tuổi rừng (rừng 3 tuổi đạt 12,31 tấn/ha, rừng 4 tuổi đạt 15,47 tấn/ha, rừng 5 tuổi đạt
18,62 tấn/ha, rừng 6 tuổi đạt 21,43 tấn/ha, rừng 7 tuổi đạt 24,23 tấn/ha). Tỷ lệ trữ
lượng các bon tầng cây gỗ phía trên mặt đất lớn nhất, tiếp đến là trữ lượng các bon
trong sinh khối dưới mặt đất của tầng cây gỗ, sau đó là tầng thảm mục và cuối
cùng là tầng thảm tươi.
Năng lực hấp thụ CO2 của rừng trồng Keo tai tượng giảm dần khi tuổi rừng tăng
(rừng 3 tuổi đạt 15,06 tấn CO2 e /ha/năm, rừng 4 tuổi đạt 14,19 tấn CO2 e /ha/năm,
rừng 5 tuổi đạt 13,67 tấn CO2 e /ha/năm, rừng 6 tuổi đạt 13,11 tấn CO2 e /ha/năm,
rừng 7 tuổi đạt 12,70 tấn CO2 e /ha/năm).
Tồn bộ diện tích rừng trồng Keo tai tượng trên địa bàn TP. Thái Nguyên ước
tính hàng năm có thể hấp thụ 23.326,97 tấn CO2 tương đương, trong đó rừng 3 tuổi
đóng góp 27,12%; rừng 4 tuổi chiếm 26,42%; rừng 5 tuổi đóng góp 22,98%; rừng 6 tuổi
với 15,23% và rừng 7 tuổi tỷ lệ là 8,25%. Ước tính tổng giá trị về hấp thụ CO2 của
rừng trồng Keo tai tượng trên địa bàn TP. Thái Nguyên đạt 69.980,88 USD/năm,
tương đương với 1.614.458.902,0 VNĐ/năm.
m