Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Giáo án bồi dưỡng Tiết 30 bài 29 Bệnh và tật di truyền ở người sinh học 9 tham khảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.21 MB, 30 trang )

Kiểm tra bài cũ .

1.Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau
cơ bản ở điểm nào ?
Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng trong các câu sau

2.Bài tập : Gen quy định bệnh mù màu là
gen lặn m nằm trên NST giới tính X , người
bình thường khơng mắc bệnh mù màu mang
gen M .1cặp vợ chồng không mắc bệnh mù màu sinh
1 con trai mắc bệnh mù màu và 1 trai khơng mắc
bệnh mù màu thì kiểu gen của bố mẹ là :

A. XM Xm x XMY
B. XM Xm x XmY
C. XM XM x XMY
D. XM XM x XmY


Nguyên nhân nào gây ra bệnh và tật di
truyền ?
+ Do tác nhân vật lí và hóa học trong
tự nhiên.
+ Do ô nhiễm môi trường.
+ Do rối loạn trao đổi chất nội bào
 Đột biến gen và đột biến NST


Các đột biến NST và đột biến gen gây ra các
bệnh di truyền nguy hiểm và các dị tật bẩm
sinh ở người


* Nguyên nhân
+ Do tác nhân vật lí và hóa học trong tự nhiên
+ Do ơ nhiễm mơi trường.
+ Do rối loạn trao đổi chất nội bào

I. Một vài bệnh di truyền ở người
1. Bệnh Đao :


Ảnh chụp
người bị
bệnh Đao
Tay của bệnh nhân Đao
Nữ bệnh Đao

Nam
bệnh
Đao


Thảo luận theo nhóm 2 29.1 để trả lời các câu hỏi :
Quan sát hình phút

Điểm khác nhau giữa bộ NST của bệnh nhân Đao và
bộ NST của người bình thường là gì ? Do đâu có sự
khác nhau này? Hãy viết cơ chế hình thành


Bộ NST của nam giới bình thường


Bộ NST bệnh nhân Đao

+ Điểm khác nhau giữa bộ NST của bệnh nhân Đao và bộ
Cặp nhiễm sắc thể số gì ?
NST của người bình thường là21 có 3 nhiễm sắc thể .
+ Do đâu có sự khác nhau này ?
Hãy viết cơ chế hình thành


Rối loạn giảm phân ở cặp NST 21
NST 21

Bè hc


n

NST 21
2n

2n

n

n+1

MĐ hc


n-1


Bệnh Đao
2n + 1

Cơ chế phát sinh thể dị bội có (2n + 1) NST


Cặp
NST 21
của
người
bình
thường

Cặp
NST 21
của
người
bị bệnh

NST của người bình thường


.Em

có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua
những đặc điểm bên ngoài nào ?

 Bé, lùn,biểurụt, bên ngoài như trênhơibệnh
cổ hiện má phệ, miệng thì há,

Ngồi những
lưỡicịn cóthè ra, mắt hơi sâu và một mí,
Đao hơi những biểu hiện sau ;
Bệnh Đao cách giữa hai mắtkhơng có conngón
khoảng : Bị si đần bẩm sinh ; xa nhau, ;
có 1/ ngắn. em Châu Âu mới sinh bị bệnh
tay 700 trẻ


I. Một vài bệnh di truyền ở người
1. Bệnh Đao :
+ Cặp NST thứ 21 có 3 NST .
+ Dấu hiệu nhận biết : Bé, lùn, cổ rụt, má phệ,
miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và
một mí, ngón tay ngắn, si đần và khơng có con


I. Một vài bệnh di truyền ở người
1. Bệnh đao :
2. Bệnh Tớcnơ : ( OX )


Thảo luận theo nhóm nhỏ 1 phút để trả lời các câu hỏi :
Quan sát hình 29.2

Điểm khác nhau giữa bộ NST của bệnh nhân Tớcnơ
và bộ NST của người bình thường là gì ? Do đâu có sự
khác nhau này ?



Bộ NST của nữ giới bình thường

Bộ NST bệnh nhân Tớcnơ

+ Điểm khác nhau giữa bộ NST của bệnh nhân Tớcnơ và
 Cặp nhiễm sắc thể số 23 chỉ có 1 nhiễm sắc thể
bộ NST của người bình thường là gì ?

( cặp NST giới tính chỉ có 1 NST X)

+ Do đâu có sự khác nhau này ?


Rối loạn giảm phân ở cặp NST giới tính ở mẹ
Bố

Giao tử

Y

XX Mẹ

XY

O

X

Hợp tử


OX

XX

Bệnh Tớcnơ

Cơ chế phát sinh thể dị bội có (2n - 1) NST


. Bề

ngồi ,em có thể nhận biết bệnh
nhân Tớcnơ qua những đặc điểm nào ?
Ảnh chụp bệnh nhân
Tớcnơ

Ngoài những biểu hiện bên ngồi như trên thì bệnh Tớc nơ
Nữ : Lùn, hiện ngắn
cổ sau ;
cịn có những biểu
- Tuyến : Khơng có kinh nguyệt ;tử cung nhỏ ;thường
Bệnh Tớc nơ vú khơng phát triển
mất trí ;khơng có con ;có 1/3000
phụ nữ mắc bệnh ;chỉ có hai phần trăm sống đến lúc trưởng


I. Một vài bệnh di truyền ở người
1. Bệnh đao :
2. Bệnh Tơcnơ : ( OX )
+ Cặp NST giới tính chỉ có 1 NST X .

+ Dấu hiệu nhận biết : Nữ, lùn, cổ
ngắn, tuyến vú không phát triển,
không có con.


I. Một vài bệnh di truyền ở người
1. Bệnh đao :
2. Bệnh Tơcnơ : ( OX)
3. Bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc
bẩm sinh .


Ảnh chụp bệnh nhân bạch tạng
Tên bệnh
3. Bệnh
BạchTạng

Mắt của bệnh nhân bạch tạng

Đặc điểm di truyền Biểu hiện bên ngoài

- Đột biến gen lặn. - Da và tóc màu trắng.
- Mắt màu hồng.

Bệnh
câm điếc - Đột biến gen lặn.
bẩm sinh

- Câm điếc bẩm sinh.



I. Một vài bệnh di truyền ở người
1. Bệnh đao :
2. Bệnh Tơcnơ : ( OX )
3. Bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc
bẩm sinh .
+Bệnh bạch tạng do một đột biến gen lặn gây ra
+Bệnh nhân có tóc màu trắng, mắt màu hồng .
+Bệnh câm điếc bẩm sinh cũng do 1 đột biến gen
lặn gây ra bị câm điếc bẩm sinh


II. Một số tật di truyền ở người

Tật khe hở mơi - hàm

Bàn chân mất ngón và dính ngón

Bàn tay mất một số ngón

Bàn tay nhiều ngón


stt



Một số tật DT thường gặp

1


Tật khe hở môi – hàm.

2

Bàn tay mất 1 số ngón.

3

Bàn chân mất ngón và dính ngón.

4

Bàn tay có nhiều ngón.

5

Mất sọ não

6
7

Xương chi ngắn
Bàn chân có nhiều ngón


III. Các biện biện pháp hạn chế sự
Đề xuất các pháp phát sinh tật,
bệnh di truyềnbệnh, tật di truyền ?
phát sinh các :


Máy bay Mĩ rải chất độc màu da cam ở Việt Nam


Đám mây hình nấm do quả bom nguyên tử ném xuống
+ Đấu tranh chống Nhật Bản vào năm 1945.hạt nhân.
vũ khí hóa học, vũ khí
Nagasaki,


Sử lí thuốc bảo sâu.
+ Sử dụng hợpdụng thuốc trừvệ thực vật.

+ Ơ nhiễm nguồn nước
Hạn chế ơ nhiễm mơi trường.từ các nhà máy
Khói


Nam bị bệnh.

Nữ bình thường.

+ Hạn chế kết hơn người có nguy cơ gây
bệnh di truyền


×