Tải bản đầy đủ (.docx) (89 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến hiện tượng hủy niêm yết bằng chứng từ các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (626.13 KB, 89 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA
KẾ TỐN – KIỂM TỐN
--------o0o--------

KHÓA ḶN TƠT NGHIỆP
CAC NHÂN TÔ ẢNH HƯỞNG ĐÊN HIỆN TƯỢNG HỦY NIÊM
YÊT: BẰNG CHỨNG TỪ CAC DOANH NGHIỆP NIÊM YÊT
TRÊN THỊ TRƯƠNG CHỨNG KHOAN VIỆT NAM

Giảng viên hướng dẫn

: Ths. Nguyễn Hoàng Thái

Họ và̀ tên

:

Lớp

: QH 2018 – KTKT CLC2

Mã sinh viên

:

Đỗ Ngọc Phương
18051089

Hà Nội, tháng 5 năm 2022
1



TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA
KẾ TỐN – KIỂM TỐN
--------o0o--------

KHÓA ḶN TƠT NGHIỆP
CAC NHÂN TÔ ẢNH HƯỞNG ĐÊN HIỆN TƯỢNG HỦY NIÊM
YÊT: BẰNG CHỨNG TỪ CAC DOANH NGHIỆP NIÊM YÊT
TRÊN THỊ TRƯƠNG CHỨNG KHOAN VIỆT NAM

Giảng viên hướng dẫn

: Ths. Nguyễn Hoàng Thái

Họ và̀ tên

:

Lớp

: QH 2018 – KTKT CLC2

Mã sinh viên

:

Đỗ Ngọc Phương
18051089

Hà Nội, tháng 5 năm 2022

2


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến hiện tượng hủy niêm
yết: Bằng chứng từ các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt
Nam” là cơng trình nghiên cứu của tơi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của
ThS. Nguyễn Hồng Thá́i.
Các trích dẫn, tài liệu tham khảo, các số liệu thống kê được sử dụng trong bài
nghiên cứu là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này!
Tác giả nghiên cứu
Đỗ Ngọc Phương

3


LỜI CẢ̉M ƠN
Trong q́ trình thực hiện khóa ḷn tớt nghiệp, bên cạnh sự̣ nỗ lự̣c trong học tậ̣p và̀
tìm hiểu của ban thân, em đã nhậ̣n được nhiều sự̣ giúp đỡ từ bạn bè và̀ hướng dẫn nhiệ̣t
tình của các thầy cơ trong khoa Kế tố́n – Kiểm tố́n, Trường Đại học Kinh tế - Đại học
Quố́c gia Hà̀ Nội.
Em xin chân thà̀nh cảm ơn cá́c thầy cô trong khoa Kế toá́n – Kiểm toá́n, Trường Đại
học Kinh tế – Đại học Quố́c gia Hà̀ Nội đã cung cấp rất nhiều kiên thức chun mơn hữu
ích trong śt quá trinh hoc tập, cũng như có́ những chia sẻ rất bổ ích qua cá́c buổi định
hướng nghiên cứ́u trươc đây để em có thêm kinh nghiệm khi thực hiện khóa ḷn tớt
nghiệp của mình. Đặc biệ̣t, em xin bà̀y tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới giảng viên hướng dẫn
ThS. Nguyễn Hồng Thá́i, người đã tậ̣n tình, chu đá́o trự̣c tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em
trong śt q́ trình thự̣c hiệ̣n khóa luận tư nhưng khâu nho nhât.
Bên canh nhưng nô lực và cố́ gắng không ngưng nghỉ, song đê tài khóa ḷn khơng

trá́nh khỏi những thiếu só́t. Em rất mong nhậ̣n được sự̣ đó́ng gó́p ý kiến của cá́c q thầy
cơ để bà̀i khóa ḷn được hồ̀n thiệ̣n hơn.
Em xin chân thành cả̉m ơn!
Tác giả nghiên cứu
Đỗ Ngọc Phương

4


NÔI DUNG
LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................................................3
LỜI CẢ̉M ƠN................................................................................................................................ 4
1. CHƯƠNG 1: MỞ̉ ĐẦU...........................................................................................................10
1.1. Lý do chọn đề tà̀i................................................................................................................ 10
1.2. Mục tiêu và câu hoi nghiên cứ́u..........................................................................................13
1.2.1. Muc tiêu nghiên cứu....................................................................................................13
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứ́u......................................................................................................14
1.3. Đố́i tượng và̀ phạm vi nghiên cứ́u...................................................................................... 14
1.4. Phương phá́p nghiên cứ́u....................................................................................................15
1.5. Dự̣ kiến đó́ng gó́p đề tà̀i..................................................................................................... 15
1.6. Kết cấu của đề tà̀i................................................................................................................16
2. CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ̉ LÝ LUẬ̣N VA THỰC
TIỄN VỀ CÁC NHÂN TỐ Ả̉NH HƯỞ̉NG ĐẾN HIỆN TƯỢNG HỦ̉Y NIÊM YẾT............17
2.1. Cơ sở ly thuyêt....................................................................................................................17
2.1.1. Cơ sở ly thuyêt vê doanh nghiệp niêm yêt.................................................................. 17
2.1.1.1. Khá́i niệ̣m Công ty niêm yết.................................................................................17
2.1.1.2. Cơ cấu tổ chứ́c của công ty niêm yết....................................................................19
2.1.1.3. Cá́c quy định về niêm yết chứ́ng khoá́n............................................................... 24
2.1.2. Cơ sở ly thuyêt về hiệ̣n tượng hủy niêm yết................................................................30
2.1.2.1. Khá́i niệ̣m hủy niêm yết........................................................................................30

2.1.2.2. Các hinh thức huy niêm yêt..................................................................................31
2.1.3. Cơ sở ly thuyêt vê chỉ số tài chinh liên quan...............................................................38
2.1.3.1. Chỉ số́ lợi nhuậ̣n (Profitability ratio).................................................................... 40
2.1.3.2. Chỉ số thanh toán (Liquidity ratio)....................................................................... 43
2.1.3.3. Chỉ số đon bẩy (Leverage ratio)...........................................................................46
2.1.3.4. Chỉ số hiệu suât (Efficiency ratio)........................................................................47
2.2. Các nghiên cứu liên quan đên các nhân tố anh hưởng đên việc huy niêm yêt...................50
2.2.1. Cá́c nghiên cứ́u nước ngoà̀i.........................................................................................50

5


2.2.2. Cá́c nghiên cứ́u trong nước..........................................................................................53
2.3. Khoang trống nghiên cứu................................................................................................... 55
3. CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG GIẢ THUYÊT VA MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU......................57
3.1. Quy trình nghiên cứ́u..........................................................................................................57
3.2. Gia thuyêt nghiên cứu.........................................................................................................59
3.2.1. Suy giam lơi ich cua việc niêm yêt..............................................................................59
3.2.2. Hiệu qua hoat đông......................................................................................................59
3.2.3. Cơ câu nguồn vốn........................................................................................................60
3.2.4. Tỷ suât sinh lơi............................................................................................................ 61
3.2.5. Câu truc tài chinh.........................................................................................................62
3.3. Mô hinh nghiên cứu............................................................................................................64
3.3.1. Phương trinh nghiên cứu............................................................................................. 64
3.3.2. Mô hinh nghiên cứu.....................................................................................................65
3.4. Lây mâu và dư liệu nghiên cứu.......................................................................................... 65
3.4.1. Chon mâu.....................................................................................................................65
3.4.2. Dư liệu nghiên cứu...................................................................................................... 68
4. CHƯƠNG 4: KÊT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................................71
4.1. Thống kê mô ta...................................................................................................................71

4.2. Ma trận tương quan............................................................................................................ 73
4.3. Kêt qua hồi quy...................................................................................................................74
4.3.1. Quy trinh lựa chon mô hinh phù hơp...........................................................................74
4.3.2. Khuyêt tật mô hinh...................................................................................................... 75
4.3.3. Thao luận kêt qua thực nghiệm................................................................................... 77
5. CHƯƠNG 5: KÊT LUẬN VA KIÊN NGHỊ......................................................................... 79
5.1. Kêt luận...............................................................................................................................79
5.2. Kiên nghi............................................................................................................................ 80
5.2.1. Đối vơi doanh nghiệp.................................................................................................. 80
5.2.2. Đối vơi nhà đâu tư.......................................................................................................81
TAI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................................83

6


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

Nguyên nghĩa

HNX

Hanoi Stock Exchange

Sở̉ giao dịch chứ́ng khoá́n Hà̀ Nội

HOSE


Ho Chi Minh Stock Exchange

Sở̉ giao dịch chứ́ng khố́n Hờ Chi Minh

UPCOM

Unlisted Public Company
Market

Sàn giao dich UPCOM

TTCK

Thi trương chứng khoán

Thi trương chứng khoán

CTCP

Công ty cô phân

Công ty cô phân

Đai hôi đồng cô đông

Đai hôi đồng cô đông

Hôi đồng quan tri

Hôi đồng quan tri


Initial Public Offering

Phá́t hà̀nh lần đầu ra công chúng

ĐHĐCĐ
HĐQT
IPO

SSC

The State Securities
Commission Of Vietnam

Uỷ̉ Ban Chứ́ng Khoá́n Nhà̀ Nước

SOX

Sarbanes-Oxley

SEC

Securities & Exchange
Commission (US government) Ủy ban chứ́ng khoá́n và̀ sà̀n giao dịch Mỹ

NYSE

New York Stock Exchange

Đạo luậ̣t Sarbanes-Oxley


Sàn giao dich chứng khoán New York

7


FSL

PSE

ASEAN

Financial Security Law of
France
Prague Stock Exchange
Association of Southeast
Asian Nations

Luậ̣t An ninh Tà̀i chính của Phá́p

Thị trường chứ́ng khố́n Prague

Hiệ̣p hội cá́c quố́c gia Đông Nam Á

SALEGR

Sale growth

Tốc đô tăng trưởng doanh thu


MARGIN

EBITDA Margin

Hệ số biên lơi nhuận

IT

Inventory turnover

Vong quay hàng tồn kho

FAT

Fixed asset turnover

Vong quay tài san cố đinh

TAT

Total asset turnover

Vong quay tông tài san

ES

Net asset ratio

Tỷ lệ tự tài trơ (vốn chu sở hưu trên tông
tài san)


FAS

Fixed asset ratio

Tỷ lệ TSCĐ trên tông tài san

ROA

Return on asset

Tỷ suât sinh lơi trên tông tài san

ROS

Return on sale

Tỷ suât sinh lơi trên doanh thu thuân

Profit to cost ratio

Tỷ suât lơi nhuận gôp

PC

8


DR


Debt ratio

Tỷ lệ nơ trên tông tài san

DANH MỤC BẢ̉NG, BIỂU ĐỒ, HÌ̀NH
Bảng/ Hình

Tên

Bảng 1

Bảng tổng hợp dấu kỳ vọng của cá́c biến độc lậ̣p

Bang 2

Số lương và tỷ lệ doanh nghiệp huy niêm yêt giai đoan 2018 – 2021

Bang 3

Số lương và tỷ lệ doanh nghiệp kiêm soát giai đoan 2018 – 2021

Bảng 4

Bảng tó́m tắt cá́c biến nghiên cứ́u

Bảng 5

Bảng thố́ng kê mô tả

Bang 6


Kêt qua hồi quy

Bảng 7

Bảng kết quả kiểm định hiệ̣n tượng đa cộng tuyến

Hình 1

Quy trình nghiên cứ́u

Hinh 2

Ma trận tương quan

9


1.

CHƯƠNG 1: MỞ̉ ĐẦU

1.1. Lý do chọ̣n đề tài
Dù̀ là̀ một nền kinh tế còn khá non trẻ - thi trường chứ́ng khố́n Việ̣t Nam được
hình thà̀nh và̀ phá́t triển hơn 20 năm nhưng cũng đó́ng gó́p nhiều cho hoạt động kinh tế vĩ
mô của đất nước. Dươi tá́c động tiêu cự̣c của đai dịch Covid-19, năm 2021 tiếp tục là̀ một
năm đầy thách thức với đời số́ng kinh tế - xã hội trong nước. Tuy nhiên, thị trường chứ́ng
khoá́n lại ghi dấu một năm “thăng hoa” với cá́c mố́c kỷ̉ lục mới được xá́c lậ̣p trên chặng
đường phá́t triển 21 năm. Dấu ấn lớn nhất phải kể đến, đó́ là̀ VN-Index lần đầu tiên vượt
mố́c 1.500 điểm (ngà̀y 26/11) [1], đá́nh dấu “đỉ̉nh lịch sử” về chỉ̉ số́ trên thị trường chứ́ng

khố́n Việ̣t Nam. Bên cạnh đó́, số́ tà̀i khoản giao dịch mở̉ mới cũng đạt kỷ̉ lục, tính chung
11 thá́ng năm 2021, có́ hơn 1,3 triệ̣u tà̀i khoản mở̉ mới toà̀n thị trường, lớn hơn số́ tà̀i
khoản của bốn năm trước cộng lại [1]. Với sự̣ “bù̀ng nổ” về số́ tà̀i khoản mở̉ mới, thanh
khoản thị trường cũng tăng trưở̉ng chưa từng có́. Quy mơ giao dịch thị trường chứ́ng
khoá́n Việ̣t Nam hiệ̣n nay đã vượt Singapore, đứ́ng thứ́ hai trong ASEAN, sau Thá́i Lan
[1]. Thị trường chứ́ng khoá́n Việ̣t Nam lọt và̀o trong TOP thị trường mang lại suất sinh
lời cao trên thế giới [1]. Bên cạnh đó́, nó được đá́nh giá́ là̀ một trong 10 thị trường chứ́ng
khố́n có́ sứ́c chố́ng chịu với dịch Covid-19 và̀ phục hồ̀i tố́t nhất trên thế giới [1]. Tư đó
ta thây, thị trường nà̀y luôn thu hut được sự̣ quan tâm rât lơn của mọi thà̀nh phần kinh tế
trong xã hội, đặc biệ̣t là̀ những nhà̀ đầu tư trự̣c tiếp và̀o thị trường.
Tuy nhiên, đai dịch Covid-19 kéo dà̀i đã là̀m nhiều doanh nghiệ̣p phải đố́i mặt với
nguy cơ phá́ sản. Tính chung năm 2021, cả nước có́ 116,8 nghìn doanh nghiệ̣p đăng ký
thà̀nh lậ̣p mới với tổng số́ vố́n đăng ký là̀ 1.611,1 nghìn tỷ̉ đồ̀ng, giảm 13,4% về số́ doanh
nghiệ̣p và giảm 27,9% về vố́n đăng ký so với năm trước [2]. Vố́n đăng ký bình quân một
doanh nghiệ̣p thà̀nh lậ̣p mới trong năm 2021 đạt 13,8 tỷ̉ đồ̀ng, giảm 16,8% so với năm
trước [2]. Bên cạnh đó́, cịn có́ 43,1 nghìn doanh nghiệ̣p quay trở̉ lại hoạt động (giảm
2,2% so với năm 2020) [2]. Hơn nưa, số́ doanh nghiệ̣p tạm ngừng kinh doanh có́ thời hạn
10


gần 55 nghìn doanh nghiệ̣p, tăng 18% so với năm trước; 48,1 nghìn doanh nghiệ̣p ngừng
hoạt động chờ là̀m thủ tục giải thể, tăng 27,8%; 16,7 nghìn doanh nghiệ̣p hồ̀n tất thủ tục
giải thể, giảm 4,1% [2]. Bình quân một thá́ng có́ gần 10 nghìn doanh nghiệ̣p rút lui khỏi
thị trường [2]. Chinh vi vậy, những người quan tâm đến thị trường chứ́ng khố́n thế giới
nó́i chung và̀ thị trường chứ́ng khố́n Việ̣t Nam nó́i riêng đều có́ thể thấy rằng vân đê vê
kha năng hoat đông liên tuc và hiện tương hủy niêm yết đang có xu hương gia tăng, do
đó, anh hưởng đáng kê đên lơi ich cua các cô đông và các nhà đâu tư tài chinh.
Huy niêm t là̀ q́ trình cổ phiếu bị xó́a khỏi nền tảng giao dịch mà̀ cổ phiếu đó́
đang hoạt động. Có́ hai loại hủy niêm yết. Thứ́ nhất, cá́c doanh nghiệ̣p buộc phải rời khỏi
thị trường chứ́ng khoá́n lớn nếu không đá́p ứ́ng được cá́c yêu cầu của thị trường chứ́ng

khoá́n, đây được gọi là̀ hủy niêm yết bắt buộc. Ngoà̀i ra, loại hủy bỏ niên yết thứ́ hai là̀
hủy niêm yết tự̣ nguyệ̣n. Trong trường hợp nà̀y, doanh nghiệ̣p chỉ̉ được hủy niêm yết khi
nhậ̣n được sự̣ đồ̀ng ý của Đại hội đồ̀ng cổ đông. Theo Quyết định số́ 299 năm 2016 của
Bộ tà̀i chính, nếu Đại hội đồ̀ng cổ đơng biểu quyết và̀ đạt được ít nhất 51% số́ phiếu tá́n
thà̀nh của cổ đơng thì quyết định hủy niêm yết có́ thể được thơng qua (Bộ tà̀i chính,
2016).
Việ̣c rời sà̀n chứ́ng khoá́n xuất phá́t từ nhiều nguyên nhân, trong đó́ có́ vấn đề
khủng hoảng kinh tế tồ̀n cầu khiến thị trường chứ́ng khoá́n rơi và̀o suy thoá́i kéo dà̀i,
chính sá́ch thắt chặt chi tiêu của Chính phủ trong thời kỳ khủng hoảng, hay việ̣c á́p đặt
cá́c chính sá́ch tín dụng nghiêm ngặt, tất cả những yếu tố́ đó́ là̀m hạn chế dòng tiền và̀o
thị trường (Boot, Gopalan, & Thakor, 2008). Ngoà̀i ra, theo một số́ chuyên gia tại Việ̣t
Nam, yêu cầu công bố́ thông tin cũng đã tạo ra á́p lự̣c cho doanh nghiệ̣p và̀ điều nà̀y ảnh
hưở̉ng trự̣c tiếp đến quy trình tuân thủ của cá́c doanh nghiệ̣p niêm yết. Thêm và̀o đó́, cá́c
quyết định kinh tế của cá́c nhà̀ đầu tư đã bị ảnh hưở̉ng đá́ng kể do sự̣ chậ̣m trễ̃ và̀ không
trung thự̣c trong việ̣c cơng bố́ thơng tin của ban giá́m đố́c về tình trạng tà̀i chính, cũng
như tuân thủ cá́c yêu cầu bắt buộc của phá́p luậ̣t; hoặc sự̣ thiếu trá́ch nhiệ̣m của cá́c kiểm
toá́n viên độc lậ̣p trong việ̣c đưa ra cá́c ý kiến kiểm tố́n nhằm che đậ̣y tình hình tà̀i chính
11


của doanh nghiệ̣p và̀ rủi ro hủy niêm yết mà̀ doanh nghiệ̣p đang phải đố́i mặt (Sanger,
2000).
Dù một doanh nghiệ̣p bị yêu cầu huỷ̉ niêm yết bắt buộc hay tự̣ nguyệ̣n huỷ̉ niêm
yết đều có́ những ảnh hưở̉ng to lớn đến những nhà̀ đầu tư đang nắm giữ cổ phần tại cá́c
doanh nghiệ̣p nà̀y. Ảnh hưở̉ng nà̀y được phản á́nh chủ yếu ở̉ sự̣ giảm sút tính thanh khoản
và̀ thay đổi giá́ trị của cổ phiếu. Khi một cổ phiếu đứ́ng trước nguy cơ bị hủy niêm yết, cổ
phiếu đó́ hoặc sẽ bị mua lại bở̉i chính doanh nghiệ̣p hoặc sẽ hồ̀n tồ̀n mất đi tính thanh
khoản. Chính điểm nà̀y sẽ trự̣c tiếp ảnh hưở̉ng lên giá́ của cổ phiếu. Mặt khá́c, mục đích
chủ yếu của đa số́ cá́c nhà̀ đầu tư khi mua cổ phần tại cá́c doanh nghiệ̣p là̀ lợi ích về mặt
tà̀i chính, mà̀ lợi ích tà̀i chính của cá́c nhà̀ đầu tư chủ yếu đến từ sự̣ thay đổi giá́ cổ phiếu.

Như vậ̣y, ảnh hưở̉ng của tin tứ́c hủy niêm yết lên giá́ của cổ phiếu là̀ một vấn đề đá́ng
được quan tâm. Dưới gó́c độ của một nhà̀ đầu tư, những phân tích đó́ sẽ được sử dụng để
dự̣ đoá́n ảnh hưở̉ng của yêu cầu hủy niêm yết lên giá́ cổ phiếu. Dưới gó́c độ của doanh
nghiệ̣p, khi đưa ra cá́c quyết định hủy niêm yết tự̣ nguyệ̣n, doanh nghiệ̣p cần những phân
tích chuyên sâu để đá́nh giá́ những điểm được và̀ mất khi quyết định hủy niêm yết trên thị
trường.
Qua đó, trên thế giới đã có́ rât nhiêu nghiên cứ́u về các nhân tớ tác đông đến quá
trinh huy niêm yêt của doanh nghiệ̣p: Eilnaz và Meziane (2013) chỉ ra răng cá́c công ty tự̣
nguyệ̣n hủy niêm yêt khi họ không thể tăng vố́n chủ sở̉ hữu, cơ hội tăng trưở̉ng và̀ lợi
nhuậ̣n của họ thấp và̀ họ sinh ra lợi nhuậ̣n âm. Ngược lại, mơt sớ cơng ty chuyển sang thị
trường chứ́ng khố́n lớn hơn và̀ được quản lý chặt chẽ hơn để tăng xá́c suất lự̣a chọn huy
động vố́n bên ngoà̀i, tạo ra lợi nhuậ̣n dương và̀ có́ tiềm năng tăng trưở̉ng cao mặc dù̀ điều
nà̀y dẫn đến chi phí quản lý cao hơn. Bên canh đó, M. Tutino và các công sự (2013) phá́t
hiệ̣n ra răng các công ty có kha năng huy niêm yêt là nhưng công ty có quy mô tương đố́i
nhỏ và̀ hoạt động trong cá́c lĩnh vự̣c lâu đơi với tố́c độ tăng trưở̉ng chậ̣m được thể hiệ̣n
bằng tố́c độ tăng việ̣c là̀m. Hơn nữa, cá́c công ty bị hủy niêm yết được đá́nh dấu bở̉i nhu
cầu vố́n cao vì họ cho thấy địn bẩ̉y cao hơn so với mẫu kiểm số́t. Andreas và các cơng
12


sự (2007) đa đưa ra tính hiệ̣u quả của cơ chế quản trị của doanh nghiệ̣p là̀ yếu tố́ quyết
định chính đến khả năng tồ̀n tại của doanh nghiệ̣p trên sàn chứng khoán New York.
Cao Đinh Kiên (2014), đa tổng hợp tình hình hủy niêm yết trên thị trường chứ́ng
khố́n Việ̣t Nam trong giai đoạn 2010-2014, đồ̀ng thời chỉ̉ ra cá́c tá́c động khá́c biệ̣t của
tin tứ́c hủy niêm yết (trong cá́c giai đoạn khá́c nhau) đến giá́ cổ phiếu của cá́c trường hợp
công ty hủy niêm yết bắt buộc và̀ hủy niêm yết tự̣ nguyệ̣n. Bà̀i viết cũng đưa ra một số́
bằng chứ́ng về tính hiệ̣u quả thị trường còn yếu ở̉ Việ̣t Nam do thiếu sự̣ minh bạch về
thông tin.
Tuy nhiên, số́ lượng cá́c doanh nghiệ̣p hủy niêm yết tăng nhanh trong nhưng năm
gân đây đã là̀m cho vấn đề nà̀y trở̉ nên trầm trọng. Bên canh đó, trá́ch nhiệ̣m dự̣ bá́o, cảnh

bá́o và̀ cung cấp thông tin về việ̣c hủy niêm yết trên thị trường chứ́ng khoá́n Việ̣t Nam
cịn rất mơ hồ̀, chưa có́ cơ chế, quy định cụ thể được ban hà̀nh. Thêm và̀o đó́, có rât it
cơng trình nghiên cứ́u nhằm xá́c định cá́c yếu tố́ quan trọng ảnh hưở̉ng đến khả năng hủy
niêm yết của cá́c doanh nghiệ̣p niêm yết trên sà̀n chứ́ng khoá́n Việ̣t Nam và các nghiên
cứu đó chưa đi đên kêt luận chung nhât. Điều nà̀y tạo ra khoảng trố́ng nghiên cứ́u cần
được tiến hà̀nh.
Để lấp đầy khoảng trố́ng nghiên cứ́u, tác gia đã tiến hà̀nh nghiên cứ́u đề tà̀i: “Các
nhân tố ảnh hưởng đến hiện tượng hủ̉y niêm yế́t: Bằ̀ng chứ́ng từ̀ cá́c doanh nghiệ̣p niêm
yế́t trên thị̣ trườ̀ng chứ́ng khoá́n Việ̣t Nam ” nhằm xá́c định những tá́c động của các nhân tố
anh hưởng đên hiện tương huy niêm yêt và đề ra môt số khuyên nghị giúp các nhà đâu tư có
cái nhin bao quát, toàn diện hơn trươc khi đâu tư vào môt doanh nghiệp.

13


1.2. Mục tiêu va câu hỏi nghiên cứu.
1.2.1. Muc tiêu nghiên cưu
Mục tiêu chính của đề tà̀i nghiên cứ́u là̀ xá́c định nhân tố́ ảnh hưở̉ng đến hiện
tương hủy niêm yết của cá́c doanh nghiệ̣p niêm yết trên thi trương chứng khoán Việ̣t
Nam. Trên cơ sở̉ đó́, nghiên cứ́u nhằm thự̣c hiệ̣n cá́c mục tiêu cụ thể sau:
Thứ nhất, tổng quan lý luậ̣n, hệ̣ thố́ng cá́c bà̀i nghiên cứ́u liên quan về hiện tương
huy niêm yêt.
Thư hai, là̀m rõ cơ sở̉ lý luậ̣n và̀ thự̣c tiễ̃n về hiệ̣n tượng hủy niêm yết của cá́c
doanh nghiệ̣p niêm yết trên sà̀n chứ́ng khoá́n Việ̣t Nam.
Thư ba, xá́c định nhân tố́ ảnh hưở̉ng đến việ̣c hủy niêm yết và̀ đo lường mứ́c độ
tá́c động của từng nhân tố́ đến hiệ̣n tượng hủy niêm yết của cá́c doanh nghiệ̣p niêm yết
trên sàn chứng khoán Việ̣t Nam.
Thư tư, đề xuất một số́ kiến nghị nhằm cải thiệ̣n tình trạng hủy bỏ niêm yết của cá́c
doanh nghiệ̣p niêm yết trên sà̀n chứ́ng khoá́n Việ̣t Nam.
1.2.2. Câu hỏ̉i nghiên cứu

Câu hỏi 1: Hủy niêm yết là̀ gì? Tình hình hủy niêm yết tại Việ̣t Nam như thế nà̀o
trong giai đoan 2018 – 2021?
Câu hoi 2: Nhân tố́ nà̀o có́ thể ảnh hưở̉ng đến việ̣c hủy niêm yết của cá́c doanh
nghiệ̣p niêm yết Việ̣t nam? Mứ́c độ tá́c động của cá́c nhân tố́ đó đến hiện tương hủy niêm
yết như thế nà̀o?
Câu hoi 3: Cân đưa ra nhưng kiến nghị gì đê han chê hiện tương huy niêm yêt của
cá́c doanh nghiệ̣p Việ̣t Nam?

14


1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng: Nhân tố́ ảnh hưở̉ng đến hiện tương hủy niêm yết của cá́c doanh nghiệ̣p
niêm yết trên sà̀n chứ́ng khoá́n Việ̣t Nam.
Phạm vi nghiên cứu:
-

Pham vi không gian: Cá́c doanh nghiệ̣p hủy niêm yết và các doanh nghiệp niêm

yêt kiêm soát trên sàn chứng khoán HOSE, HNX và UPCOM
-

Pham vi thơi gian: giai đoan 2018 đến 2021.

1.4. Phương phá́p nghiên cứu.
Phương phap thu thập thông tin, dữ liêu thư câp:
Các tài liệu liên quan tơi nhân tố́ tá́c động đến việ̣c hủy niêm yết của cá́c doanh
nghiệ̣p niêm yết trên sà̀n chứ́ng khố́n Việ̣t Nam se đươc thu thập tư các ng̀n tài liệu
trong và ngoài nươc, bao gồm các bài viêt, công trinh nghiên cứu, tham luận cua các nhà
khoa hoc, nhà quan ly, nghiên cứu vê kinh tê.

Thu thậ̣p dữ liệ̣u thứ́ cấp của cá́c doanh nghiệ̣p hủy niêm yết và các doanh nghiệp
niêm yêt kiêm soát trong 04 năm giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2021.
Phương phap tổng hơp, xư lý thông tin: Các số liệu thứ câp thu thập đươc se đươc phân
tich thông qua phân mêm Excel và Stata gồm có:
Phương pháp phân tich thống kê, mô ta: Tổng hợp cá́c thông tin về cá́c doanh
nghiệ̣p hủy niêm yết trong giai đoạn nghiên cứ́u, như số́ lượng doanh nghiệ̣p hủy niêm
yết, ngà̀nh nghề, và̀ cá́c thông tin liên quan khá́c.
Phương pháp phân tich đinh lương thông qua mô hinh kinh tê lương: Phân tich các
nhân tố tác đông tơi việ̣c hủy niêm yết. Tư đó xây dựng mô hinh đê xác đinh mức đô tác

15


đơng cua mơi nhân tớ. Sau đó́, sử dụng phần mềm STATA để xử lý và̀ phân tích cá́c
nhân tố́ ảnh hưở̉ng đến rủi ro hủy niêm yết.
1.5. Dự kiến đóng góp đề tài
Về mặt lý luận:
Bà̀i nghiên cứ́u kế thừa những nghiên cứ́u trước đó́, giúp hỗ trợ lấp một phần
khoảng trố́ng nghiên cứ́u, bổ sung và̀o đề tà̀i nghiên cứ́u về các nhân tố tác đông đên hiện
tương huy niêm yêt của công ty niêm yết trên sà̀n chứ́ng khoá́n Việ̣t Nam.
Về mặt thực tiễn:
Với doanh nghiệ̣p: Bà̀i nghiên cứ́u giúp doanh nghiệ̣p có́ cá́i nhìn tồ̀n diệ̣n hơn về
các nhân tố tác đông đên hiện tương huy niêm yêt của công ty, căn cứ́ để đưa ra cá́c giải
phá́p, quyết định chính xá́c nhằm han chê hiện tương huy niêm yêt.
Với cá́c bên liên quan: Những thông tin đặc điểm về hiện tương huy niêm yêt là̀
những thông tin chưa đươc xư ly, phân tich của công ty. Từ kết quả nghiên cứ́u, cung cấp
cho cá́c bên liên quan như các nhà đâu tư những căn cứ́ để tìm hiểu về các doanh nghiệp
ho có y đinh đâu tư, từ đó́ đá́nh giá́, dự̣ bá́o khả năng hoạt động của công ty để ra quyết
định dễ̃ dà̀ng hơn.
1.6. Kết cấu của đề tài

Chương 1: Mở̉ đầu
Chương 2: Tổng quan nghiên cứ́u, cơ sở̉ lý luậ̣n và̀ thự̣c tiễ̃n
Chương 3: Xây dự̣ng giả thuyết và̀ mơ hình nghiên cứ́u
Chương 4: Kết quả nghiên cứ́u
Chương 5: Kết luậ̣n và̀ kiến nghị
16


2.

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ

SỞ̉ LÝ LUẬ̣N VA THỰC TIỄN VỀ CÁC NHÂN TỐ Ả̉NH HƯỞ̉NG
ĐẾN HIỆN TƯỢNG HỦ̉Y NIÊM YẾT
2.1. Cơ sở ly thuyêt
2.1.1. Cơ sở ly thuyêt vê doanh nghiệp niêm yêt
2.1.1.1. Khá́i niệ̣m Công ty niêm yết
Căn cứ điêm b, Khoan 1 Điêu 2 Quy chế Quản trị á́p dụng cho cá́c công ty niêm
yết, “Công ty niêm yết là công ty cổ̉ phần được chấp thuậ̣n niêm yết cổ̉ phiếu trên Sở
Giao dịch chứng khoán/ Trung tâm Giao dịch chứng khoán trên lãnh thổ̉ Việt Nam.”
Nói cách khác, công ty niêm yết là̀ một cơng ty cơng cộng mà̀ trong đó́ cổ phiếu
được phép mua bá́n trên cá́c thị trường chứ́ng khoá́n. Đây được xem là̀ một hình thứ́c
phá́t triển cao nhất của một công ty. Bở̉i sau khi đã trở̉ thà̀nh công ty niêm yết, tứ́c sẽ phải
chịu sự̣ quản lý chặt chẽ từ cá́c cơ quan nhà̀ nước. Đồ̀ng thời với việ̣c công ty phải công
bố́ minh bạch cá́c thông tin và̀ nguyên tắc phá́t hà̀nh cá́c loại chứ́ng khoá́n để huy động
vố́n. Do đó́, động lự̣c để trở̉ thà̀nh cơng ty niêm yết chính là̀ khả năng huy động vố́n trên
thị trường chứ́ng khoá́n.
Căn cứ́ Khoản 24 Điều 4 Luậ̣t chứ́ng khoá́n 2019 quy định: “Niêm yết chứng
khoán là việc đưa chứng khốn có đủ điều kiện niêm yết vào giao dịch trên hệ thống giao
dịch cho chứng khoán niêm yết.”

Như vậ̣y từ các khá́i niệ̣m trên, chúng ta có́ thể đưa ra một số́ ưu và nhươc điêm
cua công ty niêm yêt như sau :
-

Vê ưu điểm:
17


Thứ́ nhất, nâng cao tính thanh khoản: Cổ phiếu đã niêm yết thường dễ̃ dà̀ng mua
đi, bá́n lại hay nó́i cá́ch khá́c là̀ dễ̃ dà̀ng giao dịch trự̣c tiếp trên thị trường. Cho nên nhà̀
đầu tư không phải lo lắng về việ̣c khó́ bá́n cổ phiếu để thu hồ̀i vố́n như cá́c loại tà̀i sản
đầu tư khá́c (và̀ng, bất động sản,…). Chính bở̉i vậ̣y mà̀ tính thanh khoản của những cổ
phiếu nà̀y cũng được xem là̀ cao hơn so với những cổ phiếu chưa được niêm yết.
Thứ́ hai, tiềm năng tăng trưở̉ng tố́t hơn: Mặc dù̀ không phải cổ phiếu của doanh
nghiệ̣p nà̀o cũng là̀m được điêu nà̀y sau một khoảng thời gian niêm yết trên thị trường
chứ́ng khoá́n. Nhưng hầu như những cơng ty có́ nền tảng giá́ trị tố́t (cả về mặt giá́ trị hữu
hình và̀ giá́ trị vơ hình), xét về dà̀i hạn, giá́ cổ phiếu đều sẽ tăng so với mứ́c giá́ tại thời
điểm trước khi niêm yết.
Thứ́ ba, mứ́c độ uy tín – an tồ̀n được nâng cao: Để được niêm yết chứ́ng khố́n,
cá́c cơng ty phải đảm bảo đạt những yêu cầu về mặt tà̀i chính, hiệ̣u quả sản xuất kinh
doanh, cơ cấu tổ chứ́c,… Cho nên đầu tư và̀o cổ phiếu của những doanh nghiệ̣p đã niêm
yết sẽ hạn chế rủi ro, gia tăng cơ hội lợi nhuậ̣n vì hoạt động kinh doanh của cá́c công ty
nà̀y khá́ ổn định, trên đà̀ tăng trưở̉ng.
Thúc đẩ̉y quá́ trình quản trị doanh nghiệ̣p bền vững: Khi cơng ty có́ cổ phiếu được
niêm yết tại sà̀n chứ́ng khố́n thì tứ́c là̀ cơng ty đó́ sẽ phải tuân thủ theo cá́c chuẩ̉n mự̣c
quản trị công ty theo quy định của luậ̣t doanh nghiệ̣p và̀ luậ̣t chứ́ng khoá́n. Cá́c chuẩ̉n
mự̣c nà̀y được xây dự̣ng với chuẩ̉n mự̣c quố́c tế về vấn đề quản trị công ty.
-

Vê nhược điểm:

Khả năng tiếp cậ̣n thị trường vố́n đại chúng cũng đi kèm với việ̣c tăng cường giá́m

sá́t theo quy định, cá́c nghĩa vụ bá́o cá́o tà̀i chính và̀ hà̀nh chính cũng như cá́c quy định về
quản trị công ty mà̀ cá́c công ty niêm yết phải tuân thủ.

18


Niêm yết chứ́ng khoá́n cũng dẫn đến việ̣c chủ sở̉ hữu và̀ những người sá́ng lậ̣p của
cơng ty ít kiểm số́t hơn. Ngồ̀i ra, có́ những chi phí đá́ng kể để tiến hà̀nh IPO (chưa kể
chi phí phá́p lý, kế tố́n và̀ tiếp thị liên tục để duy trì một công ty niêm yết).
Cá́c công ty niêm yết phải đá́p ứ́ng cá́c tiêu chuẩ̉n bá́o cá́o bắt buộc do Cơ quan
Chính phủ quy định và̀ phải liên tục nộp bá́o cá́o cho SSC. SSC đặt ra cá́c yêu cầu bá́o
cá́o nghiêm ngặt đố́i với cá́c công ty niêm yết. Cá́c yêu cầu nà̀y bao gồ̀m việ̣c công khai
bá́o cá́o kinh doanh và̀ bá́o cá́o tà̀i chính hà̀ng năm.
Cá́c cơng ty cũng phải nộp bá́o cá́o tà̀i chính hà̀ng quý và̀ cá́c bá́o cá́o tình hình
hiệ̣n tại để bá́o cá́o khi xảy ra một số́ sự̣ kiệ̣n nhất định, chẳng hạn như bầu giá́m đố́c mới
hoặc hoà̀n thà̀nh thương vụ mua lại. Ngồ̀i ra, cá́c cổ đơng đủ điều kiệ̣n có́ quyền nhậ̣n
cá́c tà̀i liệ̣u và̀ thông bá́o cụ thể về cá́c hoạt động kinh doanh của công ty.
Cuố́i cù̀ng, một khi công ty niêm yết, công ty phải chịu trá́ch nhiệ̣m trước cá́c cổ
đơng của mình. Cá́c cổ đơng bầu ra một hội đồ̀ng quản trị thay mặt họ giá́m sá́t hoạt động
của công ty. Hơn nữa, một số́ hoạt động nhất định – chẳng hạn như sá́p nhậ̣p và̀ mua lại;
một số́ thay đổi và̀ sửa đổi cấu trúc công ty… phải được đưa ra để nhậ̣n được sự̣ chấp
thuậ̣n của cổ đơng. Điều nà̀y có́ nghĩa là̀ cổ đơng có́ thể kiểm số́t nhiều quyết định của
cơng ty một cá́ch hiệ̣u quả.
2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty niêm yết
Là̀ một công ty cổ phần/ công ty đại chúng, cơng ty niêm yết trước hết có́ đầy đủ
cá́c đặc điểm về cơ cấu tổ chứ́c nội bộ theo quy định. Căn cứ Luậ̣t Doanh nghiệ̣p năm
2014 thiết kế hai mơ hình cơ cấu tổ chứ́c của CTCP để cá́c cổ đơng khi thà̀nh lậ̣p cơng ty
nà̀y có́ quyền lự̣a chọn:

(i)

Đại hội đồ̀ng cổ đông (ĐHĐCĐ), HĐQT, Ban kiểm soá́t, Giá́m đố́c/Tổng giá́m

đố́c;

19


(ii)

ĐHĐCĐ, HĐQT (bao gồ̀m cá́c thà̀nh viên độc lậ̣p và̀ Ban kiểm tố́n nội bộ); Giá́m

đố́c/Tổng giá́m đố́c.
Như vậ̣y, có́ thể nhậ̣n thấy, sự̣ khá́c biệ̣t căn bản giữa hai mơ hình tổ chứ́c thể hiệ̣n
qua việ̣c có́ hay khơng sự̣ tham gia của Ban kiểm soá́t hay Ban kiểm tố́n nội bộ và̀ thà̀nh
viên độc lậ̣p.
Thứ́ nhất, mơ hình tổ chứ́c củ̉a CTCP có sự tham gia củ̉a Ban kiể̉m số́t
Đối với ĐHĐCĐ, có́ thể nhậ̣n thấy, “một trong những đặc điểm của CTCP là̀ quản
lý tậ̣p trung thông qua cơ cấu Hội đồ̀ng. Về nguyên tắc, cơ cấu tổ chứ́c và̀ phân phố́i
quyền lự̣c trong cơ cấu tổ chứ́c là̀ công việ̣c nội bộ của cá́c nhà̀ đầu tư”. Còn theo quy
định tại Điều 135 Luậ̣t Doanh nghiệ̣p năm 2014, ĐHĐCĐ gồ̀m tất cả cá́c cổ đơng có́
quyền biểu quyết và̀ đây chính là̀ cơ quan có́ thẩ̉m quyền quyết định cao nhất của CTCP.
Về nguyên tắc, “cổ đơng khơng có́ quyền biểu quyết thì khơng được tham dự̣ Đại hội đó́
là̀ cổ đơng ưu đãi cổ tứ́c và̀ cổ đơng ưu đãi hồ̀n lại”. Mặc dù̀ vậ̣y, ĐHĐCĐ lại không
thường xuyên hoạt động như HĐQT mà̀ chỉ̉ họp thường niên mỗi năm một lần. Tuy
nhiên, trong một số́ trường hợp nếu xét thấy cần thiết thì ĐHĐCĐ có́ thể họp bất thường.
Về HĐQT, có́ ý kiến cho rằng, “HĐQT là̀ cơ quan quyền lự̣c mang tính hạt nhân
trong CTCP”. Điều nà̀y thể hiệ̣n tầm quan trọng và̀ vai trò đặc biệ̣t của HĐQT đố́i với
CTCP. Bở̉i lẽ, đây chính là̀ cơ quan quản lý của CTCP và̀ là̀ cơ quan có́ tồ̀n quyền nhân

danh cơng ty để quyết định, thự̣c hiệ̣n cá́c quyền và̀ nghĩa vụ của CTCP nếu không thuộc
thẩ̉m quyền của ĐHĐCĐ. Trên thự̣c tế, HĐQT là̀ cơ quan chịu trá́ch nhiệ̣m duy trì mọi
hoạt động của CTCP, nên quyền hạn của cơ quan nà̀y rất lớn. Theo quy định hiệ̣n nay,
HĐQT sẽ có́ từ 03 đến 11 thà̀nh viên và̀ hoạt động trong nhiệ̣m kỳ khơng q́ 05 năm
nhưng thà̀nh viên có́ thể được bầu lại với số́ nhiệ̣m kỳ không hạn chế. Do chịu trá́ch
nhiệ̣m quản lý điều hà̀nh mọi công việ̣c quan trọng của CTCP, nên vai trị, khả năng,
trình độ hay đạo đứ́c của từng thà̀nh viên HĐQT rất được đề cao. Về nguyên tắc, cá́c
thà̀nh viên phải đá́p ứ́ng khá́ nhiều tiêu chuẩ̉n và̀ điều kiệ̣n để có́ thể trở̉ thà̀nh thà̀nh viên
20



×