Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Thiết kế đội tàu tàu hàng khô 5800 tấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.13 KB, 44 trang )

- 1 -Trờng
Đhhh
thiết kế đội tàu
Trang :1
Thiết kế đội tàu
tàu hàng bách hoá
o0o
Nhiệm vụ th
Thiết kế tàu chở hàng bách hoá trọng tải P
n
= 5800tấn ,vận tốc
v=12,5hl/h chạy tuyến Đông Nam á
1.Tuyến đờng - Tàu mẫu
1.1.Tuyến đờng
1.1.1khí hậu:
Khí hậu nóng ẩm,ma nhiều vì vùng này nằm trong khu vực nhiệtđới gió
mùa ẩm ớt thổi từ tháng t đến thang mời theo hớng tây nam và đông nam.Gió
mua khô và lạnh thổi từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau
1.1.2Thuỷ văn: :
chế độ nhật triều dao động trong vùng nớc tơng đối lớn, chịu ảnh hởng
của dòng hải lu nóng sumono men theo theo bờ biển của các nớc châu á vào
bờ biển châu mỹ, xuống xích đạo rồi quay trở lại bờ biển châu á,tạo lên một
dòng chẩy kín.Ngoài ra thuỷ văn vùng này còn chịu ảnh hởng của dòng hải lu
diako chẩy từ châu mỹ suống bờ biển châu á, xuống xích đạo. Hàng năm lu l-
ợng hải lu tới 46.106 km
3
.
1.1.3.Gió:
Gió đông nam thổi từ tháng 9 đến tháng 10.Gió Bắc thổi từ tháng 10 đến
tháng 3 năm sau .Khu vực này hay bị bão , gió giật xoáy lốc với cờng độ cao, th-
ờng vào tháng 6 đến tháng 9. Mỗi cơn kéo dài từ 2-4 ngày với sức gió từ 8-12


1.1.4.Sóng:
biên độ dao động của sóng 2,5-3 m .Chiều dài của sóng 8-10 m.Độ sâu
không hạn chế ảnh hởng của đá ngầm lên đi lại dễ dàng.
1.1.5.Sơng:
Sơng mù á vào sáng sớm và chiều tối. Số ngày có sơng mù lên tới 115
ngày/năm
1.1.6CảngHảiPhòng:
Gồm Cảng Chính, Cảng Chùa Vẽ, cảng Vật Cách.
* Điều kiện tự nhiên:
- Cảng Hải Phòng nằm ở hữu hạn sông Cửa Cấm ở vĩ độ 25
0
52 Bắc và
kinh độ 106
0
41 Đông.
- Chế độ thuỷ triều là nhật triều với mức chiều cao nhất là +4,0 mét, đặc
biệt cao 4,23 mét, mức nớc chiều thấp nhất là +0,48 mét, đặc biệt thấp là
+0,23 mét.


GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên :phạm minh tuấn
Lớp : ĐTA_44_ĐH

- 2 -Trờng
Đhhh
thiết kế đội tàu
Trang :2
- Về chế độ gió: Cảng Hải Phòng chiệu hai mùa gió rõ rệt : từ tháng 10
đến tháng 3 năm sau là gió Bắc - Đông Bắc; từ tháng 4 đến tháng 9 là gió

Nam - Đông Nam.
- Cảng Hải Phòng cách phao số 0 khoảng 20 hải lý; từ phao số 0 vào
Cảng phải qua luồng Nam Triệu, kênh đào Đình Vũ rồi vào sông Cửa Cấm.
Cảng Hải Phòng nằm ở vùng trung chân Sông Hồng mang nhiều phú sa nên
tình trạng luồng lạch vào Cảng rất không ổ định. Từ nhiều năm nay luồng vào
Cảng Hải Phòng thờng xuyên phải nạo vét nhng chỉ sâu đến 5,0 mét đoạn
cửa cấm và -5,5 mét đoạn Nam Triệu. Những năm gần đây luồng vào Cảng bị
cạn nhiều, sông Cấm chỉ còn 3,9 métđến 4,0 mét nên tàu ra vào rất hạn
chế về trọng tải. Nếu tính bình quân Nam Triệu vét đến 6,0 mét, sông Cấm
vét đến 5,5 mét thì hàng năm phải nạo vét một khối lợng khoảng 3 triệu m
3
.
- Thuỷ diện của Cảng hẹp, vị trí quay tàu khó khăn, Cảng chỉ có một vị trí
qua tàu ở ngang cầu N
0
8 (có độ sâu 5,5 đến 6,0 mét rộng khoảng 200
mét).
- Cảng Vật Cách nằm ở hữu hạn sông Cửa Cấm. Cách Hải Phòng về phía th-
ợng lu khoảng 12km. Cũng có chế độ thuỷ văn nh Cảng Hải Phòng . *
Cầu tàu và kho bãi:
a) Cảng Chính :
Có 11 bến đợc xây dựng từ năm 1967 và kết thúc vào năm 1981 dạng tơng
cọc cán thép một neo với tổng chiều dài 1787 mét. Trên mặt bến có cần trục
cổng ( Kirốp và KAMYHA ) có nâng trọng từ 5 đến 16 tấn; Các bbến đảm bảo
cho tàu 10000 tấn cập cầu. Từ cầu 1 đến cầu 5 thờng xếp dỡ hàng kim khí,
bách hóa, thiết bị; Bến 6,7 xếp dỡ hàng nặng; Bến 8,9 xếp dỡ hàng tổng hợp;
Bến 11 xếp dỡ hàng lạnh.
Toàn bộ kho của cảng ( trừ kho 2a và kho 9a) có tổng diện tích 46800 m
2
,

các kho đợc xây dựng theo quy hoặch chung của một cảng hiện đại, có đờng
sắt trớc bến, sau kho thuận lợi cho việc xuất hàng. Kho mang tính chất chuyên
dụng. Ngoài ra còn có các bãi chứa hàng với tổng diện tích 183000 m
2
(kể cả
diện tích đờng ô tô), trong đó có 25000 m
2
nằm ở mặt bến 6. Tải trọng trên
mặt bến là 4 tấn/m
2
, dải tiếp phía sau rộng 6 mét là 6 tấn/m
2
tiếp theo đó bình
quân 10 tấn/m
2
.
Đờng sắt trong cảng có chiều rộng 1,0 mét với tổng chiều dài 1560 mét
gồm đờng sắt trớc bến, bãi sau kho, ga lập tàu phân loại.
b) Cảng Chùa Vẽ:
Theo thiết kế cảng Chùa Vẽ có 5 bến với tổng chiều dài 810 mét và sản l-
ợng thông qua hàng năm 1.600.000,0 tấn. Hiện tại đã xây dựng đợc bến phụ,
bến 1,2 với chiều dài 330 mét dạng bến cọc bê tông cốt thép, trớc bến có đờng
cần trục cổng và hai đờng sắt hoạt động.
Bến thiết kế theo tiêu chuẩn cảng biển cấp 1 mặt bến có tải trọng 4
tấn/m
2
. Khu vực bến cha xây dựng đợc kho và các công trình làm việc và sinh
hoạt khác.
Trên mặt bến bố trí 2 cần trục KAMYHA có nâng trọng 5 tấn. Cẩng
Chùa Vẽ chủ yếu xếp hàng sắt thép, hàng kiện, gỗ.



GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên :phạm minh tuấn
Lớp : ĐTA_44_ĐH

- 3 -Trờng
Đhhh
thiết kế đội tàu
Trang :3
c) Cảng Vật Cách :
Sà lan có trọng tải 100 đến 200 tấn.Bắt đầu xây dựng từ năm 1965, ban
đầu là những bến dạng mố cầu, có diện tích mặt bến là 6 x 6 mét. Cảng có 5
mố cầu trên bố trí cần trục ô tô để bốc than và một số loại hàng khác từ
1.1.7.Pênăng (Malaysia)
Cảng nằm ở vĩ độ 5
o
25 Bắc và 120
o
22 độ kinh đông. Cảng có 2
cầutàu,mỗi cầu dài 400 m và 5 cầu với tổng chiều dài 8784 m.Độ sâu cảng từ
6 đến 9 m cho phép tàu từ 6000 đến 9000 tấn ra vào dễ dàng.Chế độ thuỷ triều
của cảng là nhật triều.Cảng có đủ trang thiết bị xếp dỡ hàng bao kiện,hòm
thùng với nâng trọng dới 30 tấn.Khả năng thông qua của cảng là hơn 1,5
triệu tấn 1 năm
1.1.8:Singapo:
Cảng nằm ở vĩ độ 1
o
16 Bắc và 103
o

50 độ kinh đông.Singapo án ngữ eo
biển Malaca,là nơi giao lu các đờng biển đi từ Thái Bình Dơng sang Ân Độ d-
ơng và ngợc lại.Vì vậy nó trở thành thơng cảng lớn thứ 2 trên thế giới.
Cảng Singapo có 25 cầu tàu,5 bến liền bờ với độ sâu 8 đến 12 m.Bến lớn
nhất là Keppel với chiều dài 5 km.Mực nớc ở cầu tàu lớn.Cảng có đầy đủ trang
thiết bị hiện đại đảm bảo xếp dỡ tất cả mọi loại hàng trong đó có bến
Tanjonpagar là bến trung chuyển Container lớn nhất thế giới
Cảng có 110000 m
2
kho,có 26 hải lý đờng sắt với khả năng thông qua hơn
22 triệu tấn 1 năm và 230000 m
2
bãi.Cảng nằm ngay bờ biển nên luồng vào
cảng không bị hạn chế.Độ sâu luồng từ 8 đến 16 m.Khả năng thông qua cảng
hơn 100 triệu tấn/năm.
1.1.9:Băng Cốc (Thái Lan)
Nằm ở vĩ độ 13
o
43 Bắc và 100
o
31 độ kinh đông,nằm ở cửa sông Mênam
trên vịnh Thái Lan
Cảng có 9 cầu tàu xếp dỡ hàng rời và 2 bến Container.Hàng hoá qua cảng
chủ yếu là dầu,lơng thực,hàng công nghiệp.Khu bến Klôngboi có kho hiện đại
với tổng diện tích 166000 m
2
và bãi chứa hàng 164000 m
2

Cảng có đờng sắt chạy dọc bến,có 4 cần trục điện có nâng trọng là 5 tấn

Độ sâu trớc bến không hạn chế,các tàu có thể cập bến dể xếp dỡ hàng an
toàn

1.1.10.Tuyến hàng hải:
Chọn tuyến Hải Phòng- Pênăng là tuyến dài nhất với chiều dài là 1698
hải lý

1.2.Tàu mẫu
Trong thiết kế mới tàu việc thu gom số liệu về tàu mẫu có trọng tải gần
giống với tàu thiết kế là rất quan trọng


GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên :phạm minh tuấn
Lớp : ĐTA_44_ĐH

- 4 -Trờng
Đhhh
thiết kế đội tàu
Trang :4

Ta có 3 tàu mẫu sau

STTThông số cơ bản Đơn vị
Tên tàu
Vĩnh Thuận Tri An Nhật Lệ
1 Chiều dài m 94,5 95 95
2 Chiều dài lớn nhất m 102 103 102
3 Chiều rộng m 17 14,6 16,2
4 Chiều cao mạn m 8,8 8,0 8,2

5 Chiều chìm m 6,9 6,56 6,58
6 Tỷ số L/B 5,56 6,5 5,87
7 Tỷ số B/T 2,46 2,22 2,46
8 Tỷ số H/T 1,27 1,22 1,24
9
HSB thể tích
0,76 0,68 0,6
10
HSB sờn giữa
0,987 0,98 0,982
11 Trọng tải DW Tấn 6500 4150 5923
12 Công suất máy Ne Cv 3600 3500 3800
13 Vận tốc v
S
knot 14 13 13,6
Phần II:Kích thớc chủ yếu-xây dựng bản vẽ tuyến hình
I.kíchth ớc chủ yếu:
1. Kích th ớc:
1.1. Xác định lợng chiếm nớc sơ bộ:
Từ phơng trình xác định lợng chiếm nớc:
D
sb
=
D
n
P

=
5800
0,66

= 8787,88(T)
Trong đó:


GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên :phạm minh tuấn
Lớp : ĐTA_44_ĐH

- 5 -Trờng
Đhhh
thiết kế đội tàu
Trang :5

D
_hệ số lợi dụng trọng tải.
Theo bảng 2.2 - tr18/ STKTĐTT . T1 lấy đối với tầu hàng cỡ nhỏ và
cỡ trung :

D
= 0,57 ữ 0,7
Chọn
D
= 0,66
P
n
=5800 T _ trọng tải của
1.2. Xác định kích thớc sơ bộ của tàu:
a) Chiều dài tơng đối:
l =
3

/

D
L
Theo L.M. Nogid( tr163/LTTK):
l = c
n
v
1/3
= 5.013
Với c
n
= 2,16 do v = 12.5 hl < 16 hl.
L = l

/
3
D
= 5.013 ì
3
8787,88 /1,025
= 102,6 (m)
Chọn L = 95 (m)
b) Hệ số béo thể tích :
Tra đồ thị 9.10 tr166/LTTK với Fr =
gL
v
=0,211 có:
= 1,09-1,68Fr


0,12=0.7355

0,12
chọn = 0,75
c) Hệ số béo sờn giữa:

)908,0788,0(06,098,0
2/1
ữ==

= 0,86
d) Hệ số béo đờng nớc thiết kế:

)98,099,0(004,0085,0926,0
ữ=+=

= 0,98
e) Chiều rộng, chiều chìm, chiều cao mạn:
Ta có D = kLBT = 1,007ì1,025ì0,75ì95ìBT = 8787,88 (T)
Trong đó:
ở bớc tính sơ bộ chọn k = 1,007
= 1,025 (T/m
3
)_trọng lợng riêng của nớc.
BT = 119,5 (m
2
) (1)
Mặt khác theo phơng trình ổn định có
b
T

= B/T =


+
+
Tg
hkh 47,36
= 2,33 (2)
Trong đó:
Chọn
=h
0,1


GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên :phạm minh tuấn
Lớp : ĐTA_44_ĐH

- 6 -Trờng
Đhhh
thiết kế đội tàu
Trang :6
k
g
= 0,64 lấy đối với tàu hàng mạn khô tối thiểu chở đầy
hàng ( STKTĐT1).
h
T
_Theo thống kê đối với tàu hàng có mạn khô tối thiểu tính đến tính
chống chìm và khả năng chống nớc hắt lên boong có:

H/T = 1,15 ữ 1,35
Chọn H/T = 1,3
Từ (1) & (2) suy ra:
B = 16.69(m)
T = 7.16 (m)
Chọn B = 16.6 (m)
T = 7.2 (m)
H = 9.36 chọn H = 9.0 (m)
D = kLBT = 1,007ì1,025ì0,75ì95ì16,6ì7,2 = 8789,8 (T)

0 0
0 0
100 0.022 2.5
sb
o
o
sb
D D
D
D

= =
2. Nghiệm lại các tỷ số :
B
L
,
T
B
,
T

H
.
+Tỷ số L/B :
Tỷ số L/B biểu diễn bằng quan hệ B = f (L), ảnh hởng đến sức cản toàn
tàu và là yếu tố quyết định đến tính quay trở, tính ổn định hớng đi của con tàu.
Theo bảng 2.7 - STKTĐTT .Tập1 đối với tàu hàng ta có: L/B =5,5ữ 8,0
Theo tính toán ta có :
B
L
= 5,723 (Thoả mãn STKTĐTT .Tập1)
+Tỷ số H/T :
Tỷ số H/T ảnh hởng đến khả năng chống chìm và chống hắt nớc lên
boong của tàu.
Theo bảng 2.8 STKTĐTT .Tập1 đối với tàu hàng có mạn khô tối thiểu:
H/T = 1,15 ữ1,35.
Theo tính toán ta có :
T
H
= 1,25(Thoả mãn STKTĐTT .Tập1)
+Tỷ số B/T:
Tỷ số B/T có quan hệ với tính ổn định và sức cản của thân tàu.
Theo số liệu thống kê của STKTĐTT .T1 đối với tàu hàng: B/T = 2,25
ữ 3,75
Theo tính toán ta có:
T
B
= 2.306(Thoả mãn STKTĐTT .Tập1)
Nh vậy kích thớc sơ bộ của tàu đợc thiết kế nh sau :
L = 95 m L/B = 5.723 = 0,75



GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên :phạm minh tuấn
Lớp : ĐTA_44_ĐH

- 7 -Trờng
Đhhh
thiết kế đội tàu
Trang :7
B = 16.6 m B/T = 2.306 = 0,86
H = 9.0 m H/T = 1.25 = 0,98
T = 7.2 m L/H =10.56

3. Nghiệm lại trọng lợng tàu
D = P
i
= P
01
+ P
02
+ P
03
+ P
04
+ P
05
+ P
11
+ P
12

+ P
13
+ P
14
+ P
15
+ P
16

3.1. Trọng lợng vỏ tàu P
01
:
Theo bảng (2-47)/103 STKTĐT1 hệ số khối lợng thân tàu của tàu hàng
cỡ trung và nhỏ:
P
v
= ( 0,2ữ 0,28)D (T)
Chọn P
v
= 0,23D = 2021.6 (T)
3.2. Trọng lợng trang thiết bị và hệ thống:
Theo (2-21)/23 LTTK chúng đợc xác định nh sau:
P
02
= P
tb
= p
02
.D
2/3

= 0,49. 8789.8
2/3
= 208.7 (T)
P
03
= P
ht
= p
03
.D
2/3
= 0,21. 8789.8
2/3
= 89.4 (T)
3.3. Trọng lợng thiết bị năng lợng:
Theo (2-25)/23 LTTK trọng lợng thiết bị năng lợng có quan hệ mật thiết
với công suất của nó và đợc xác định nh sau:
P
04
= P
m
= p
m.
.N
*.Tính sức cản để chọn máy
Chọn phơng pháp tính lực cản d SERI 60 để tính lực cản tàu
Giới hạn áp dụng của phơng pháp :
*
92.33.2 ữ=
T

B
*
5.85.5 ữ=
B
L
= 0,6ữ0.8

35.62.4 ữ=

Ta xét các đặc trng của tàu :
*
16.6
2.036
7.2
B
T
= =
*
95
5.723
16.6
L
B
= =
= 0,75
3
4.64
L
V


= =
Vậy ta chọn phơng pháp tính lực cản d SERI 60 để tính lực cản của tàu


GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên :phạm minh tuấn
Lớp : ĐTA_44_ĐH

- 8 -Trờng
Đhhh
thiết kế đội tàu
Trang :8
Quá trình tính toán lực cản đợc trình bày dới đây
stt Các đại lợng tính Các giá trị tính toán
1
v
s
(hải lí/h)
11 12 12.5 13 13.5
2
v = 0.515.v
s
(m/s)
5.665 6.177 6.434 6.691 6.949
3
v
2
(m
2
/s

2
)
32.09 38.15 41.40 44.77 48.29
4 Fr = v/
.g L
0.186 0.202 0.211 0.219 0.228

5
C
R
= f()
1.256 1.351 1.631 1.691 1.891
6
Hệ số k
Xc

1.006 1.011 1.016 1.035 1.042
7
Hệ số k

=
a
a



0.986 0.991 1.000 1.025 1.036
8 K
B/T
.a

B/T
=
( / )
( / 2.5)
R TK
R
C B T
C B T =
0.996 1.996 0.996 0.9975 1.9975
9
C
R
.10
3
= [5].[6].[7].[8]
1.241 2.702 1.650 1.789 4.078
10
Re.10
-8
= (v.L/ ).10
-8
3.428 3.737 3.893 4.049 4.205

với = 1,056.10
-6
m
2
/s

11

C
F0
= f(Re)
1.410 1.400 1.390 1.389 1.367
12
C
A
.10
3
0.2 0.2 0.2 0.2 0.2
13
C
AP
.10
3
0.1 0.1 0.1 0.1 0.1
14
C.10
3
= C
R
+C
F
+C
A
+C
AP
=[9]+[11]+[12]+[13] 2.951 4.402 3.340 3.478 5.745
15 =L(1,7.T+.B) (m
2

) 2345.5 2346 2345.5 2345.5 2345.5
16 R =/2..[3].[14] (KG) 11606 20580 16947 19087 33993
17 P
E
= [2].[16] (cv) 877 1695 1454 1703 3149
Có : = L [1,7xT+x] = 2345.5(m
2
)
Tính toán đờng kính chong chóng
Chọn số cánh chong chóng : Z
P
= 1
Tính hệ số dòng theo tính toán W
T
và hệ số hút t theo công thức Taylor cho
tàu 1 chong chóng :
W
T
=0,5 - 0,05 = 0,325
t = k
t
. W
T
= 0,195
Trong đó:
W
T
_ hệ số dòng theo tính toán ;



GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên :phạm minh tuấn
Lớp : ĐTA_44_ĐH

- 9 -Trờng
Đhhh
thiết kế đội tàu
Trang :9
t _ hệ số hút ;
_ hệ số béo thể tích của tàu = 0,75 ;
k
t
_ hệ số phụ thuộc vào hình dáng bánh lái;
k
t
=
7,05,0

cho tàu 1 chong chóng . Chọn k
t
= 0,6 ;
Chọn sơ bộ đờng kính chong chóng :
Trong đó:
D _ Đờng kính chong chóng , m ;
n
m
_ Vòng quay của chong chóng , v / ph ;
T _ lực đẩy của chong chóng , kN ;
T=T
E

/ ( 1 - t ) ,
T
E
= R / Z
P
v
s
_ tốc độ của tàu , hải lý / giờ , v
s
= 12,5 h l / h
Tra đồ thị lực cản và công suất kéo của tàu ta có : R = 16947 KG
T
E
= 167607 N
T = 194962 N = 195 kN
P
S
= P
E
/
_ hiệu suất đẩy của chong chóng , = 0,6
P
S
=
1454
2423
0,6
CV
=
Vậy chọn sơ bộ động cơ

-Công suất định mức : P
S
= 1900 kW
- Vòng quay định mức : 180 v / ph = 3 v / s ;
-Sơ bộ đờng kính chong chóng : D = 3,2 m
Chọn số cánh chong chóng :
Dựa vào hệ số lực đẩy theo vòng quay
Trong đó :
v
A
= v ( 1 -W
T
)=4.340,m/s, v _Vận tốc của tàu , m / s ;
n - vòng quay của chong chóng , n = 3 v / s ;
_ khôí lợng riêng của nớc biển , = 1025 kg / m
3
T _ lực đẩy của chong chóng , T = 208207 N ;


K
NT
= 0,654 < 1 nên chọn số cánh chong chóng Z = 4 ;
Chọn tỉ số đĩa :


GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên :phạm minh tuấn
Lớp : ĐTA_44_ĐH

4

8,11 TnD
m
=
4
T
n
v
K
A
NT

=
- 10 -Trờng
Đhhh
thiết kế đội tàu
Trang :10





























minmin;max
'''
o
E
o
E
o
E
A
A
A
A
A
A
trong đó :
min

'








O
E
A
A
Tỉ số đĩa theo điều kiện bền ;
min
''








O
E
A
A
Tỉ số đĩa theo điều kiện xâm thực ;
Chọn tỉ số đĩa theo điều kiện bền :

min
'









O
E
O
E
A
A
A
A
C _ hệ số phụ thuộc vào vật liệu , C = 0,055 _ hơp kim đồng ;
d
max
_ chiều dày tơng đối profin tiết diện cánh chong chóng ;

max
= 0,08

0,1 . Chọn
max
= 0,08 ;

m _ hệ số phụ thuộc vào kiểu tàu ; m = 1,15 _ tàu hàng ;
Chọn tỉ số đĩa sơ bộ :
55,0
=
O
E
A
A

Tính toán đờng kính tối u và tỉ số bớc của chong chóng :

Quá trình tính toán đợc trình bày dới bảng sau


TT Đại lợng tính Đơn vị
V
0
( vận tốc giả thiết)



1 nm
v/ph
140 160 180 200 220
2 n=nm/60
v/s
2 3 3 3 4
3 vs
hl/h
12.5 12.5 12.5 12.5 12.5

4 v
m/s
6.431 6.431 6.431 6.431 6.431


GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên :phạm minh tuấn
Lớp : ĐTA_44_ĐH

3
5
3/2
max0
10
'
)(375,0min)'(
Tm
D
Cz
A
A
E

=
452,0min
'
=









O
E
A
A
- 11 -Trờng
Đhhh
thiết kế đội tàu
Trang :11
5 R = f(vs)
KG
16947 16947 16947 16947 16947
6 TE = R/zp
N
167607 167607 167607 167607 167607
7 w
T

-
0.325 0.325 0.325 0.325 0.325
8 t
-
0.195 0.195 0.195 0.195 0.195
9 i
Q
= 1+0,125(w

T
-0,1)
-
1.028 1.028 1.028 1.028 1.028
10 v
A
= v(1-w
T
)
m/s
4.341 4.341 4.341 4.341 4.341
11 T = T
E
/(1-t)
N
208207 208207 208207 208207 208207
12 K
NT
= (v
A
/n
1/2
)(/T)
1/4
-
0.753 0.704 0.664 0.630 0.600
13 J
0
= f(K
NT

) - tra đồ thị
-
0.448 0.439 0.421 0.398 0.389
14 D
opt
= v
A
.a/(J
0
.n)
m
3.903 3.485 3.231 3.076 2.861
15 K
T
= T/n
2
D
4
opt
-
0.161 0.194 0.207 0.204 0.226
16 J = v
A
/(n.D
opt
)
-
0.477 0.467 0.448 0.423 0.414
17 P/D = f(J,K
T

)-tra đồ thị
-
0.612 0.592 0.589 0.582 0.578
18
0
= f(J,K
T
)-tra đồ thị
-
0.485 0.483 0.481 0.480 0.479
19
D
= 1/i
Q
.(1-t)/(1-w
T
).
0
-
0.595 0.592 0.590 0.589 0.587
20 Ps = T
E
.v/(
D
.
S
).10
-3
KW
1849.4 1857.1 1864.8 1868.7 1872.6

21 Ps' = Ps/(1.15.0,7355)
cv
2891.7 2903.6 2915.7 2921.8 2927.9

Vậy chọn động cơ là : động cơ kiểu MANB&W:AMG28:39V020
-Công suất định mức : P
S
=2205 KW ;
- Vòng quay định mức : n
m
= 201 v / ph ;
Ta phải dự trữ công suất để khi tàu gặp sóng gió phát huy hết công suất
động cơ thì taù vẫn đảm bảo vận tốc Vs = 12,5 hl/h. Do đó ở đây ta chỉ tính
cho chong chóng sử dụng 85% công suất
Các thông số của chong chóng :
D = 3,2 m
n
m
= 180 v / ph
P / D = 0,589

D
= 0,590
Kiểm tra tỉ số đĩa theo điều kiện xâm thực :


GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên :phạm minh tuấn
Lớp : ĐTA_44_ĐH


- 12 -Trờng
Đhhh
thiết kế đội tàu
Trang :12
Trong đó :

1
=1,5 chong chóng vừa tải ;
Kc = f(P/D ; z ; J ) = 0,27 (Tra đồ thị với P/D, J và Z =4 ) ;
n(v/s) : số vòng quay chong chóng _n = 3 v / s ;
D : Đờng kính chong chóng (m) _ D = 3,2 m ;
P
1
: áp suất thủy tĩnh tuyệt đối : P
1
= P
0
- P
d
= 10330 +.h
B
- P
d
= 1025 (kG / m
2
) ;
P
d
= 238 ( kG / m
2

) ;
h
B
: độ ngập sâu của trục chong chóng, h
B
= 0,7D = 2.24 m ;
P
1
= 12388 kG / m
2
Vậy tỉ số đĩa :
55.0
=
O
E
A
A
đã chọn là đảm bảo
Chong chóng thiết kế có :
Tỉ số bớc
0,589
P
D
=
Tỉ số đĩa
0.587
E
O
A
A

=
Hiệu số đẩy
D
= 0,590

Số cánh Z = 4
Đờng kính D = 3,2
P
04
= p
04
N
e
= (0,05 ữ 0,07). N
e
=178 (tấn).
3.4. Hệ thống điện liên lạc điều khiển và trang thiết bị:
P
05
= p
05
.D
2/3
= (0,23 0,05).D
2/3
= 85. (tấn), với p
05
= 0,2
3.5. Dự trữ lợng chiếm nớc:
P

11
= p
11
.D = (0,02 ữ 0,05).D = 352 (tấn), với p
11
= 0,04
3.6. Trọng lợng thuyền viên, lơng thực, thực phẩm, nớc uống:
P
14
= P
1401
+ P
1402
+ P
1403
* P
1401
_trọng lợng thuyền viên và hành lý


GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên :phạm minh tuấn
Lớp : ĐTA_44_ĐH

min
"
)(
O
E
O

E
A
A
A
A

2
1
1min
0
)(130)"( nD
P
K
A
A
cE

=
0
( )"min 0.392
E
A
A
=
- 13 -Trờng
Đhhh
thiết kế đội tàu
Trang :13
Đối với tàu chạy biển trọng lợng của 1 thuyền viên và hành lí là 130
kg.Tàu đợc biên chế 20 thuyền viên

P
1401
= 20 x 130 = 2600 kg = 2,6 (tấn).
* P
1402
: trọng lợng lơng thực, thực phẩm; thành phần trọng lợng này lấy
bằng 3kg cho 1 ngời trong 1 ngày đêm. Tuyến đơng xa nhất Hải Phòng
_Pênăng là 1689hl,chọn số ngày hành trình cho cả đi,về và thời gian bốc dỡ
hàng ở cảng là 16 ngày đêm.
P
1402
= 3.20.16 = 960 (kg) = 0,96 (tấn).
* P
1403
_trọng lợng nớc uống + nớc sinh hoạt: nớc uống và tắm rửa cho 1 ng-
ời một ngày đêm là 100 lít. Vậy thành phần trọng lợng này là:
P
1403
= 100.20.16 = 32000(lít) = 32 (tấn).
Vậy: P
14
= P
1401
+ P
1402
+ P
1403
= 35,56 (tấn)
3.7. Trọng lợng nhiên liệu, dầu mỡ và nớc cấp:
P

16
= P
1601
+ P
1602
+ P
1603
= P
nh1
+P
dm
+ P
nc
= k
nl
.P
1601
* P
1601
= k
M
t.p
nl
.Ne
k
M
_hệ số dự trữ hàng hải để ý đến thời gian đỗ bến hành trình, gặp bão,
dòng chảy và rong rêu hà rỉ ; k
m
= 1,13 ữ 1,3. chon k

m
= 1,25
t: thời gian hành trình, chọn t = 271 (h)
N: công suất máy chính, N = 2916(cv)
p
nl
= 0.11 ữ 0.18, tôi chọn p
nl
= 0.16
Vậy: P
1601
=159,6 (tấn)
Suy ra: P
16
= k
1
. P
1601
= (1.09

0.03).159,6 = 174(tấn), với k
1
= 1,09
3.8. Trọng lợng hàng hoá :
P
15
= P
n
-(P
14

+P
16
)=5590.5 (tấn)
Vậy trọng lợng toàn bộ của tàu thiết kế tính theo các trọng lợng thành phần
là:

2
8734,7
i
D P= =

(tấn)
D
1
=
8789,8LBT

ì =
(tấn)

100
2
21
ì


D
DD
% = 0.63%< 2.5 %
Kích thớc của tàu phù hợp với phơng trình sức nổi.

4.Kiểm tra dung tích, ổn định, chòng chành.
4.1.Dung tích.
Dung tích yêu cầu:
W
yc

p.
P
h
=8385,7 (m
3
)
Chọn : à
p
=1,5
Dung tích thực tế:
Nogid đa ra nh sau:


GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên :phạm minh tuấn
Lớp : ĐTA_44_ĐH

Bảng hệ số dung tích
Tên gọi Hệ số à
Gạo 1,48_ 1,62
Đậu 1,39_ 1,67
Đờng 1,12_1,34
Thép tròn 0,34
Máy móc 1,39

- 14 -Trờng
Đhhh
thiết kế đội tàu
Trang :14
W=(k
1
k
2
L
PP
- k
3
.L
m
).B.H
1
= 8390,5(m
3
)
Trong đó:
L
PP
= 92,5- chiều dài hai đơng vuông góc
K
1
= 0,96.+0,05 = 0,8756
K
2
= 0,96
K

3
= 1
H
1
= H- H
đ đ
= 7.9
)

Theo qui phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép 2003
H
dd
B/16=1,03125
Chọn H
pp
=1,1 m
L
m
= 14.4 chiều dài khoang máy
L
m
= (0.12-0.2)L
So sánh ta có W>W
yc
vì vậy tàu thiết kế đủ dung tích chở hàng.
4.2. ổn định:
Theo điều 2.2.1 Quy phạm VN 2003 có chiều cao tâm nghiêng ban đầu:
h
0min
=

0,0988 0,950
D
L
=
(m)
Mặt khác chiều cao tâm nghiêng ban đầu của tàu thiết kế là:
h
0
= + Z
C
- Z
G
= 3.31+ 3,85 5,76 = 1,4(m)
Trong đó:
Z
G
= k
g
.H = 0,64ì9 = 5,76 (m)
Z
C
=
T


+
=
0,86
7, 2
0,86 0,75

+
= 3,85 (m)
_bán kính tâm nghiêng ngang, theo A.P. Phan-der-phlit
Theo Vander Fleet 6.205 /tr407 STKTĐT1
=
T
B
T
B
a
222
4,11


=
=
2 2
0,86 16,6
11, 4 0, 75 7, 2ì
= 3.31 (m)
Vậy h
o
> h
omin
nên chiều cao tâm nghiêng đủ ổn định
4.3 Tính chu kì lắc:
Đợc xác định bằng công thức sau:
T

=

0
.
h
BC
= 11,2(s)
Trong đó: C = 0,8 đối với tàu hàng đủ tải
T

min
= 7 ữ 12 (s) (STKTĐT1)
Vậy tàu có tính lắc thoả mãn.


GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên :phạm minh tuấn
Lớp : ĐTA_44_ĐH

- 15 -Trờng
Đhhh
thiết kế đội tàu
Trang :15
5.Thiết kế dạng mũi, dạng đuôi tàu.
Để có dạng đuôi thích hợp, ta phải tính toán thiết kế bánh lái và chong
chóng, đồng thời ta phải tính toán tốc độ của tàu để chọn dạng mũi thích hợp.
Ta chọn đuôi tuần dơng hạm , mũi nh hình vẽ
6.Chong chóng
Từ bảng tính ta vẽ đợc đồ thị tính chọn đờng kính chong chóng, tỉ số bớc,
vận tốc tàu đạt đợc khi dự trữ công suất máy 15% .
Vẽ và tra đồ thị ta có:
Đờng kính chong chóng: D = 3,2 (m)

Tỉ số bớc: P/D = 0,587
Vận tốc tàu: v
S
= 12,5(hl/h)
7.Bánh lái.
Diện tích bánh lái đợc tính theo công thức:
A
bl
=
100
LT
à
, (m
2
)
Với tàu hàng ta có:
à = 1,3

1,9
Thay số vào ta có:
A
bl
= 8,892

12,996
Diện tích bánh lái cũng không đợc nhỏ hơn trị số tối thiểu tính theo công
thức sau:
A
min
=

2
,
75
150
75,0
100
m
L
LT
pq






+
+
Trong đó: p = q = 1
Thay số ta có:
A
min
= 11,2 (m
2
)
Chọn diện tích bánh lái:
A
bl
= 11,76 (m
2

).
Chiều cao bánh lái h
p
= 4,2 (m).
Chiều rộng bánh lái b
p
= 2,8 (m).
Độ dang bánh lái = 1,5
8.Hiệu chỉnh mạn khô
Tàu có L
f
= max(L

0,85H
; 0,96L
WL
0,85H
) =max(92,5 ; 95,8) = 92,5 (m) .
ứng với giá trị này thì các kích thớc chủ yếu của tàu nh sau :
L = 195 m L/B= 5,723
B = 16,6 m B/T = 2,306
H = 9,0 m = 0,75


GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên :phạm minh tuấn
Lớp : ĐTA_44_ĐH

- 16 -Trờng
Đhhh

thiết kế đội tàu
Trang :16
T = 7,2 m = 0,86
= 0,98
Chiều cao mạn khô tối thiểu của tàu tính theo quy phạm tra: F
min
= 1132(mm)
Hiệu chỉnh theo theo hệ số béo:
Tàu thiết kế có hệ số béo
0
=0,75 > 0,68 vậy F
min
đợc thay thế bởi F
min

tính theo công thức:

36,63
36,1
68,0
min
0
'


=
FF


(mm)

F
min
= 1294,36 (mm)
Hiệu chỉnh theo th ợng tầng:
Chọn sơ bộ chiều dài thợng tầng là E = 1,2(15

20 )%L =18

24 (m).
Chiều dài thiết thc của thợng tầng: E = 18 (m)

f
L
E
= 0,195< 0,35
Mạn khô tối thiểu của tàu phải giảm đi một lợng :
Mạn khô giảm đi một lợng
3
0,15 1132 169,8F
= ì =
(mm).
Hiệu chỉnh theo chiều cao mạn H :
Tàu có
92,5
15 15
f
L
=
= 6,7 < H=9 do đó trị số mạn khô tăng
F

2

R
L
H
f








=
15
=
92,5
9 .203,125
15




= 575,5 (mm)
Trong đó:
R =
48,0
f
L

= 192,7, với chiều dài tàu nhỏ hơn 120 (m)

Hiệu chỉnh theo theo độ cong dọc boong tiêu chuẩn:
Vị trí Công thức Giá trị
đuôi
25.
10
3
f
L

+


1020,8
6
1
L kể từ đuôi
11,1.
10
3
f
L

+


453,2



GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên :phạm minh tuấn
Lớp : ĐTA_44_ĐH

- 17 -Trờng
Đhhh
thiết kế đội tàu
Trang :17
3
1
L kể từ đuôi
2,8.
10
3
f
L

+


114,3
Sờn giữa 0 0
3
1
L kể từ mũi
5,6.
10
3
f
L


+


228,7
6
1
L kể từ mũi
22,2.
10
3
f
L

+


906,5
mũi
50.
10
3
f
L

+


2041,7
- Hiệu chỉnh độ cong dọc boong:

Ta có bảng so sánh độ cong dọc boong tiêu chuẩn và độ cong thực tế:
Thứ tự Độ cong tiêu chuẩn Độ cong thực tế
Tung độ Hệ số Tích số Tung
độ
Hệ số Tích số
đuôi
1020,8
1
1020,8
0
1
0
6
1
L kể từ
đuôi
453,2
3
1359,6
0
4
0
3
1
L kể từ
đuôi
114,3
3
342,9
0

2
0
Sờn giữa 0 1 0
0
4
0
3
1
L kể từ mũi 228,7
3
686,1
0
2
0
6
1
L kể từ mũi 906,5
3
2719,5
0
4
0
mũi
2041,7
1
2041,7
0
1
0



GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên :phạm minh tuấn
Lớp : ĐTA_44_ĐH

Độ cong dọc boong tiêu
chuẩn
Độ cong dọc boong thực
tế

đuôi
L
6
S ờn giữa

mũi
từ đuôi
L
3
từ đuôi
L
3
từ mũi
L
6
từ mũi
- 18 -Trờng
Đhhh
thiết kế đội tàu
Trang :18

QP=8171 TT=0
Độ cong dọc thực tế khác độ cong dọc tiêu chẩn vậy ta lập bảng so sánh
độ cong dọc phần trớc và phần sau:
Thứ tự Tung độ
QP
Tung độ
TT
Hệ số Tích quy
phạm
Tích Thực
tế
đuôi
1020,8
0
1
1020,8
0
6
1
L kể từ
đuôi
453,2
0
3
1359,6
0
3
1
L kể từ
đuôi

114,3
0
3
342,9
0
Sờn giữa 0
0
1 0
0
3
1
L kể từ mũi 228.7
0
3
686,1
0
6
1
L kể từ
mũi
906,5
0
3
2719,5
0
mũi
2041,7
0
1
2041,7

0
Độ cong dọc boong thực tế nhỏ hơn độ cong dọc boong tiêu chuẩn. Do đó
hiệu chỉnh phải cộng vào mạn khô.
Ta có:
Qui phạm = 8171(m) Thực tế = 0(m)

F
5
=










f
L
S
QPTT
2
75,0
8
1

Với S
1

là tổng chiều dài có ích của thợng tầng kín nớc: S
1
= 18 (m)

F
5
=- 82.5 (mm)
Vậy ta có mạn khô tối thiểu là:
F
đc
= F
B

+

F = 1132- 169,8 +575,5 82,5=1455.2(mm)
Mạn khô thực của tàu: H - T = 9 - 7= 1,8 (m) > F
đc
= 1,455(m)
Nh vậy tàu thiết kế có mạn khô đảm bảo.
9. Mạn khô mũi tàu:
Với L
f
= 97,5 (m), mạn khô vùng mũi theo tiêu chuẩn là:


GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên :phạm minh tuấn
Lớp : ĐTA_44_ĐH


- 19 -Trờng
Đhhh
thiết kế đội tàu
Trang :19
F
m
= 56.L
f
.
68,0
36,1
500
1
+










f
L
F
m
= 56.97,5.
68,075,0

36,1
500
5,97
1
+







= 4015 (mm) = 4,015 (m).
F
mtt
= 5,16m > 4,015 (m)
Vậy mạn khô vùng mũi tàu đảm bảo.

Vậy các thông số tính toán của tàu đều thoả mãn tính ổn định, tính lắc và
thoả mãn quy phạm mạn khô.Các thông số của tàu:
STT Thông số
Đơn
vị
Trị số
1 Chiều dài L m
95
2 Chiều rộng B m
16,6
3 Chiều chìm T m
7,2

4 Chiều cao mạn H m
9,0
5 Tỷ số L/B

5,723
6 Tỷ số B/T

2,306
7 Tỷ số H/T

1,25
8
Hệ số béo đầy

0,75
9
Hệ số béo đờng nớc

0,86
10
Hệ số béo sờn giữa

0,98
11
Hệ số béo dọc trục

0,765
12
Hệ số béo thẳng đứng


0.872
13 Lợng chiếm nớc D Tấn
8735



GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên :phạm minh tuấn
Lớp : ĐTA_44_ĐH

- 20 -Trờng
Đhhh
thiết kế đội tàu
Trang :20
Phần 3: Xây dựng tuyến hình
Các thông số chủ yếu của tàu :
Chiều dài: L = 95 m
Chiều rộng: B = 16,6 m
Chiều chìm: T = 7.2 m
Chiều cao mạn: H = 9.0 m
Hệ sô béo thể tích: = 0,75
Hệ sô béo đờng nớc: = 0,86
Hệ sô béo sờn giữa: = 0,98
Hệ sô béo dọc: = 0,765
Tỷ số: L/B = 5,723
Tỷ số: B/T = 2,306
Tỷ số: H/T = 1,25
Lợng chiếm nớc: D = 8735 T
Thể tích: V = 8515,8 m
3

Đờng hình dáng của tàu có quan hệ mật thiết tới tốc độ, tính
hàng hải, tính ổn định, tính điều khiển, bố trí chung, dung tích chở hàng và
công nghệ đóng mới và sửa chữa tàu.
1.Lựa chọn phơng pháp tính:
Quá trình xây dợng tuyến hình theo phơng pháp tính chuyển đông
dạng từ tàu mẫu
Tầu mẫu dùng để tính chuyể là tầu SuLerri.Có các thông số chính nh sau

Chiều dài: L = 100 m
Chiều rộng: B = 17.4 m
Chiều chìm: T = 7.0 m
Chiều cao mạn: H = 9.0 m
Hệ sô béo thể tích: = 0,75
Hệ sô béo đờng nớc: = 0,86
Hệ sô béo sờn giữa: = 0,98
Hệ sô béo dọc: = 0,765
2.Tính vị trí tâm nổi X
C
theo chiều dài tầu:
Với tàu có = 0,75 thì vị trí tâm nổi theo chiều dài tàu đợc xác định theo
công thức:















= 5,0
15,0
65,0
2
sin022,0

L
X
C
X
C
= (-1ữ1.08) m.

Chọn: X
C
= - 0.56 m


GVHD : Hoàng Văn Oanh
Sinh viên :phạm minh tuấn
Lớp : ĐTA_44_ĐH

- 21 -Trêng
§hhh
thiÕt kÕ ®éi tµu

Trang :21
3.B¶ng x©y dùng to¹ ®é c¸c sên:
S ên 0 S ên 1
§N y
i
K
i
Sk
i
.y
i
W
i
§N y
i
K
i
Sk
i
.y
i
W
i
mm mm m
2
mm mm m
2
0 0 1 0.0 0.0 0 66 1 66.0 0.1
1440 0 2 0.0 0.0 1440 530 2 662.0 1.0
2880 0 2 0.0 0.0 2880 1149 2 2341.0 3.4

4320 0 2 0.0 0.0 4320 2373 2 5863.0 8.4
5760 0 2 0.0 0.0 5760 4118 2 12354.0 17.8
7200 2912 1 2912.0 4.2 7200 5359 1 21831.0 31.4
S ên 2 S ên 3
§N y
i
K
i
Sk
i
.y
i
W
i
§N y
i
K
i
Sk
i
.y
i
W
i
mm mm m
2
mm mm m
2
0 680 1 680.0 1.0 0 1178 1 1178.0 1.7
1440 246 2 1606.0 2.3 1440 4626 2 6982.0 10.1

2880 3849 2 5701.0 8.2 2880 6148 2 17756.0 25.6
4320 5161 2 14711.0 21.2 4320 6883 2 30787.0 44.3
5760 6106 2 25978.0 37.4 5760 7162 2 44832.0 64.6
7200 6725 1 38809.0 55.9 7200 7391 1 59385.0 85.5
S ên 4 S ên 5
§N y
i
K
i
Sk
i
.y
i
W
i
§N y
i
K
i
Sk
i
.y
i
W
i
mm mm m
2
mm mm m
2
0 6654 1 6654.0 9.6 0 2460 1 2460.0 3.5

1440 6372 2 19680.0 28.3 1440 7088 2 12008.0 17.3
2880 7166 2 33218.0 47.8 2880 7723 2 26819.0 38.6
4320 7473 2 47857.0 68.9 4320 7916 2 42458.0 61.1
5760 7653 2 62983.0 90.7 5760 8014 2 58388.0 84.1
7200 7790 1 78426.0 112.9 7200 8061 1 74463.0 107.2


GVHD : Hoµng V¨n Oanh
Sinh viªn :ph¹m minh tuÊn
Líp : §TA_44_§H

- 22 -Trêng
§hhh
thiÕt kÕ ®éi tµu
Trang :22
S ên 6 S ên 7
§N y
i
K
i
Sk
i
.y
i
W
i
§N y
i
K
i

Sk
i
.y
i
W
i
mm mm m
2
mm mm m
2
0 3681 1 3681.0 5.3 0 4858 1 4858.0 7.0
1440 7815 2 15177.0 21.9 1440 8232 2 17948.0 25.8
2880 8041 2 31033.0 44.7 2880 8300 2 34480.0 49.7
4320 8121 2 47195.0 68.0 4320 8300 2 51080.0 73.6
5760 8169 2 63485.0 91.4 5760 8300 2 67680.0 97.5
7200 8205 1 79859.0 115.0 7200 8300 1 84280.0 121.4
S ên 8 S ên 9
§N y
i
K
i
Sk
i
.y
i
W
i
§N y
i
K

i
Sk
i
.y
i
W
i
mm mm m
2
mm mm m
2
0 5945 1 5945.0 8.6 0 6360 1 6360.0 9.2
1440 8300 2 20190.0 29.1 1440 8300 2 21020.0 30.3
2880 8300 2 36790.0 53.0 2880 8300 2 37620.0 54.2
4320 8300 2 53390.0 76.9 4320 8300 2 54220.0 78.1
5760 8300 2 69990.0 100.8 5760 8300 2 70820.0 102.0
7200 8300 1 86590.0 124.7 7200 8300 1 87420.0 125.9
S ên 10 S ên 11
§N y
i
K
i
Sk
i
.y
i
W
i
§N y
i

K
i
Sk
i
.y
i
W
i
mm mm m
2
mm mm m
2
0 6360 1 6360.0 9.2 0 6360 1 6360.0 9.2
1440 8300 2 21020.0 30.3 1440 8300 2 21020.0 30.3
2880 8300 2 37620.0 54.2 2880 8300 2 37620.0 54.2
4320 8300 2 54220.0 78.1 4320 8300 2 54220.0 78.1
5760 8300 2 70820.0 102.0 5760 8300 2 70820.0 102.0
7200 8300 1 87420.0 125.9 7200 8300 1 87420.0 125.9


GVHD : Hoµng V¨n Oanh
Sinh viªn :ph¹m minh tuÊn
Líp : §TA_44_§H

- 23 -Trêng
§hhh
thiÕt kÕ ®éi tµu
Trang :23
]s ên 12 ]s ên 13
§N y

i
K
i
Sk
i
.y
i
W
i
§N y
i
K
i
Sk
i
.y
i
W
i
mm mm m
2
mm mm m
2
0 5884 1 5884.0 8.5 0 4582 1 4582.0 6.6
1440 8300 2 20068.0 28.9 1440 8024 2 17188.0 24.8
2880 8300 2 36668.0 52.8 2880 8117 2 33329.0 48.0
4320 8300 2 53268.0 76.7 4320 8117 2 49563.0 71.4
5760 8300 2 69868.0 100.6 5760 8194 2 65874.0 94.9
7200 8300 1 86468.0 124.5 7200 8300 1 82368.0 118.6
S ên 14 S ên 15

§N y
i
K
i
Sk
i
.y
i
W
i
§N y
i
K
i
Sk
i
.y
i
W
i
mm mm m
2
mm mm m
2
0 3182 1 3182.0 4.6 0 2148 1 2148 3.09
1440 7390 2 13754.0 19.8 1440 6994 2 11290.0 16.3
2880 7639 2 28783.0 41.4 2880 7369 2 25653.0 36.9
4320 7764 2 44186.0 63.6 4320 7600 2 40622.0 58.5
5760 7875 2 59825.0 86.1 5760 7737 2 55959.0 80.6
7200 7986 1 75686.0 109.0 7200 7859 1 71555.0 103.0

S ên 16 s ên 17
§N y
i
K
i
Sk
i
.y
i
W
i
§N y
i
K
i
Sk
i
.y
i
W
i
mm mm m
2
mm mm m
2
0 1455 1 1455.0 1.5 0 1083 1 1083.0 1.6
1440 6335 2 9245.0 13.3 1440 5343 2 7509.0 10.8
2880 6774 2 22354.0 32.2 2880 5855 2 18707.0 26.9
4320 7029 2 36157.0 52.1 4320 6130 2 30692.0 44.2
5760 7241 2 50427.0 72.6 5760 6349 2 43171.0 62.2

7200 7439 1 65107.0 93.8 7200 6562 1 56082.0 80.8
S ên 18 S ên 19
§N y
i
K
i
Sk
i
.y
i
W
i
§N y
i
K
i
Sk
i
.y
i
W
i


GVHD : Hoµng V¨n Oanh
Sinh viªn :ph¹m minh tuÊn
Líp : §TA_44_§H

- 24 -Trêng
§hhh

thiÕt kÕ ®éi tµu
Trang :24
mm mm m
2
mm mm m
2
0 755 1 755.0 1.1 0 185.0 1 185.0 0.3
1440 3788 2 5298.0 7.6 1440 1753 2 2123.0 3.1
2880 4324 2 13410.0 19.3 2880 2270 2 6146.0 8.9
4320 4593 2 22327.0 32.2 4320 2563 2 10979.0 15.8
5760 4827 2 31747.0 45.7 5760 2788 2 16330.0 23.5
7200 5089 1 41663.0 60.0 7200 3051 1 22169.0 31.9
S ên 20
§N y
i
K
i
Sk
i
.y
i
W
i
mm mm m
2
0 0 1 0 0
1440 0 2 0 0
2880 0 2 0 0
4320 0 2 0 0
5760 0 2 0 0

7200 0 1 0 0
3.LËp b¶ng nghiÖm l¹i lîng chiÕm níc, hÖ sè bÐo δ vµ hoµnh ®é t©m næi
X
C
cña tµu:
Sên Ω
i
K
i

i
.K
i
i Ωi.Ki.i


GVHD : Hoµng V¨n Oanh
Sinh viªn :ph¹m minh tuÊn
Líp : §TA_44_§H

- 25 -Trêng
§hhh
thiÕt kÕ ®éi tµu
Trang :25
0 4.193 1 4.19 -10 -41.93
1 31.44 2 62.87 -9 -565.9
2 55.88 2 111.77 -8 -894.2
3 85.51 2 171.03 -7 -1197
4 112.93 2 225.87 -6 -1355
5 107.23 2 214.453 -5 -1072

6 124.69 2 249.379 -4 -997.5
7 124.69 2 249.379 -3 -748.1
8 124.69 2 249.379 -2 -498.8
9 125.88 2 251.77 -1 -251.8
10 125.88 2 251.77 0 0
11 125.88 2 251.77 1 251.77
12 124.51 2 249.028 2 498.06
13 118.61 2 237.22 3 711.66
14 108.99 2 217.976 4 871.9
15 103.04 2 206.078 5 1030.4
16 93.75 2 187.508 6 1125
17 80.76 2 161.52 7 1130.6
18 59.99 2 119.99 8 959.92
19 31.92 2 63.85 9 574.62
20 0 1 0 10 0
Tæng 1870.49

3736.79

-468.8
NghiÖm l¹i lîng chiÕm níc :
1
1, 01. . . 8700.5
2
i i
D L k
γ
= ∆ Ω =

(tÊn)

Trong ®ã: ∆L = 4.625 m – kho¶ng sên lÝ thuyÕt

9700.5 855.8
.100% 2.16%
8515.8
D

∆ = =

%0.2%100.
9429
7.92419429
=

=∆D
NghiÖm l¹i hoµnh ®é t©m næi:
468.8
4.625 0.58
3766.8
i i
C
i i
ik
X L
k


= ∆ = = −




(m)


GVHD : Hoµng V¨n Oanh
Sinh viªn :ph¹m minh tuÊn
Líp : §TA_44_§H

×