Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Đồ án tổ chức và xây dựng công trình đô thị công trình thiết kế tổ chức thi công công trình nhà làm việc hải quan an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.74 MB, 128 trang )

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
BỘ MÔN TỔ CHỨC – KẾ HOẠCH

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC
VÀ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ĐƠ THỊ

GVHD:

TS. NGUYỄN QUỐC TOẢN

SV

CAO ĐỨC DỰ

:

LỚP :

62QD1

MSSV:

29862

Hà Nội - 2020
Cao Đức Dự_Lớp 62QD1_MSSV: 29862



1


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản

MỞ ĐẦU
1. Vai trò và tầm quan trọng của XDCB đối với nền kinh tế quốc dân.
Xây dựng cơ bản là một trong những ngành kinh tế lớn của nền kinh tế quốc dân,
đóng vai trị chủ chốt ở khâu cuối cùng của quá trình sáng tạo nên cơ sở vật chất - kỹ
thuật và tài sản cố định, thông qua các hình thức xây dựng mới, cải tạo sửa chữa lớn, mở
rộng và hiện đại hố hoặc khơi phục các cơng trình hư hỏng.
Các cơng trình xây dựng ln được xem là những sản phẩm tổng hợp phản ánh đầy
đủ các ý nghĩa về kinh tế, chính trị, quốc phịng, nghệ thuật... Các cơng trình xây dựng
thường là kết tinh của các thành quả khoa học, kỹ thuật và nghệ thuật của nhiều ngành ở
thời điểm đang xét và nó có tác dụng góp phần mở ra một giai đoạn phát triển mới cho
đất nước. Vì vậy, các cơng trình xây dựng có vai trị quan trọng đối với tốc độ tăng
trưởng kinh tế, góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân, góp phần
phát triển văn hố và nghệ thuật kiến trúc, có tác động quan trọng đến môi trường sinh
thái.
Đầu tư cho ngành xây dựng chiếm một phần khá lớn nguồn vốn của Quốc gia và xã
hội. Xây dựng cơ bản sẽ trực tiếp sử dụng nguồn tài nguyên, sử dụng lực lượng lao động
và máy móc thi cơng lớn. Do vậy, hoạt động này có hiệu quả hay khơng có ảnh hưởng
lớn đến nền kinh tế đất nước.
2. Ý nghĩa, mục tiêu và nhiệm vụ của thiết kế TCTC cơng trình xây dựng.
2.1. Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cơng.
- Phương pháp thi cơng, trình tự triển khai và điều kiện thực hiện các quá trình
thường được thực hiện rất linh hoạt và theo đó thời gian thực hiện và chi phí có thể rất

khác nhau. Tổ chức thực hiện q trình sản xuất hợp lý, áp dụng cơng nghệ hiện đại, bố
trí sử dụng triệt để nguồn nhân lực, mặt bằng thi công, điều kiện kỹ thuật sẽ làm cho quá
trình xây lắp diễn ra liên tục, nhịp nhàng, chất lượng tốt hơn, thời gian thi công nhanh
hơn, chi phí sản xuất hợp lý hơn.
- Cơng trình xây dựng thường có vốn đầu tư lớn và thời giant hi công kéo dài nên
việc thiết kế thi công được thực hiện tốt sẽ giúp cho chủ đầu tư và bên thi cơng có một kế
hoạch vốn hợp lý, tránh bị ứ đọng vốn lâu dài gây thiệt hại cho các bên tham gia thi cơng.
Bên cạnh đó, nó giúp ta có kế hoạch về vật tư, xe máy và nhân công một cách phù hợp,
tránh được những tổn thất khơng đáng có trong q trình thi cơng, làm tăng lợi nhuận,
tiết kiệm được những chi phí của nhà thầu, góp phần làm tăng đời sống cán bộ cơng nhân
viên.
- Thiết kế tổ chức thi cơng cịn đưa ra được một tổng mặt bằng tối ưu nhất làm cho
quá trình thi công hợp lý phù hợp với công nghệ sản xuất. Nó thể hiện khả năng cơng
nghệ, cơ sở vật chất kỹ thuật và trình độ sản xuất của doanh nghiệp xây dựng.
2.2. Mục tiêu của thiết kế tổ chức thi công.
Mục tiêu của thiết kế tổ chức thi công là nhằm tìm kiếm một giải pháp từ tổng thể
đến chi tiết trong quá trình làm chuyển biến sản phẩm xây dựng từ hồ sơ trên giấy (bản
Cao Đức Dự_Lớp 62QD1_MSSV: 29862

2


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản

vẽ, thuyết minh) trở thành cơng trình thực hiện đưa vào sử dụng với thời gian nhanh nhất,
chất lượng đảm bảo, chi phí thấp nhất, đảm bảo an tồn lao động và vệ sinh môi trường.
2.3. Nhiệm vụ của thiết kế tổ chức thi công.
Thiết kế tổ chức thi công là văn bản quan trọng và không thể thiếu, đồng thời nó là

phương tiện để quản lý hoạt động thi cơng một cách khoa học. Thơng qua đó hàng loạt
các vấn đề cụ thể về tổ chức và công nghệ, kinh tế và quản lý thi công sẽ được thể hiện.
Một văn bản thiết kế tổ chức thi công đầy đủ, phải giải quyết được các nhiệm vụ sau đây:
- Về công nghệ: Phải đề xuất các giải pháp công nghệ thực thi công tác xây lắp phù
hợp với đặc điểm cơng trình, khối lượng cơng việc và điều kiện thi công.
- Về kỹ thuật: Phải phù hợp với các qui trình, qui phạm, thơng qua việc lựa chọn máy
móc thiết bị thi công với các thông số kỹ thuật hợp lý đảm bảo cho biện pháp công nghệ
phù hợp với các yêu cầu về chất lượng kỹ thuật của công trình, với điều kiện tổ chức,
điều kiện tự nhiên và mặt bằng cơng trình. Nhiệm vụ kỹ thuật cịn bao gồm các quyết
định về nguồn cung cấp nguồn lực vừa đầy đủ, có chất lượng, vừa kịp thời, đồng bộ, đảm
bảo q trình thi cơng liên tục, đồng thời cũng phải đảm bảo về các qui phạm kỹ thuật có
liên quan .
- Về tổ chức: Phải thể hiện những nỗ lực chủ quan của đơn vị thi công hướng tới hiệu
quả cao hơn trong việc phân chia và phối hợp các q trình sản xuất trên cơng trường
trong thời gian ngắn nhất có thể, tổ chức cung ứng và phục vụ thi công, phù hợp với năng
lực của đơn vị thi công, điều kiện tự nhiên và mặt bằng xây dựng. Ngồi ra, cịn phải thể
hiện các biện pháp đảm bảo an tồn cơng trình, an tồn lao động và vệ sinh môi trường.
- Về kinh tế: Phương án thi công phải được thiết kế sao cho giá thành thực hiện từng
cơng việc cũng như tồn bộ cơng trình thi cơng là ít nhất trên cơ sở đảm bảo chất lượng
cơng trình, thẩm mỹ, thời gian thi cơng và an toàn .
- Về định hướng thực hiện: Thiết kế tổ chức thi công phải là văn bản định hướng
chung cho q trình thi cơng, làm căn cứ để đánh giá kết quả công việc qua từng công
đoạn và giai đoạn thi công, tạo điều kiện để điều chỉnh các quyết định, làm cơ sở để
phòng ngừa rủi ro.
3. Ý nghĩa của việc thiết kế TCTC.
 Tổ chức xây dựng công trình là một lĩnh vực rộng và phức tạp. Chất lượng và hiệu
quả của công tác chuẩn bị xây dựng và thi cơng xây lắp cơng trình bị chi phối đáng kể
bởi giải pháp công nghệ và tổ chức thi công đã lựa chọn. Do vậy, công tác thiết kế tổ
chức thi công từ tổng thể đến chi tiết làm cơ sở cho quản lý và chỉ đạo thi công cơng trình
có ý nghĩa kinh tế- kỹ thuật đặc biệt quan trọng.

 Thiết kế tổ chức thi cơng cơng trình hiểu theo nghĩa tổng quát, là xác lập những dự
kiến về một giải pháp tổng thể, khả thi nhằm biến kế hoạch đầu tư và văn bản thiết kế
cơng trình trở thành hiện thực đưa vào sử dụng phù hợp những mong muốn về chất
lượng, tiến độ thực hiện, về tiết kiệm chi phí và an tồn xây dựng theo yêu cầu đặt ra
trong từng giai đoạn từ các công tác chuẩn bị đến thực hiện xây dựng cơng trình.
Cao Đức Dự_Lớp 62QD1_MSSV: 29862

3


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản

 Do những đặc điểm khá đặc biệt của ngành và sản xuất xây dựng nên thiết kế tổ
chức thi công có vai trị rất quan trọng để tạo ra những điều kiện sản xuất tốt nhất, phù
hợp với từng công trình có những điều kiện thi cơng nhất định, tận dụng được khả năng
huy động nguồn lực, cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ thi công.
 Thiết kế tổ chức thi cơng cơng trình xây dựng là biện pháp quan trọng, không thể
thiếu và là phương tiện để quản lý hoạt động thi công một cách khoa học. Thông qua thiết
kế tổ chức thi cơng cơng trình, một loạt các vấn đề về công nghệ và tổ chức, kinh tế và
quản lý sản xuất sẽ được thể hiện phù hợp với đặc cơng trình và điều kiện thi cơng cụ thể.
 Thiết kế tổ chức thi cơng cịn là cơ sở để xác định nhu cầu vốn, các loại vật tư và
máy móc thiết bị cần thiết cho từng giai đoạn thi công và là cơ sở để xác định dự tốn chi
phí một cách khoa học và chính xác.
 Thiết kế tổ chức thi công được tiến hành trên cơ sở tính chất, quy mơ và đặc điểm
cụ thể của cơng trình, điều kiện về địa lý, u cầu về thơi gian thi công, khả năng huy
động nhân lực, trình độ trang bị cơ giới hóa, điều kiện cơ sở hạ tầng phục vụ thi công.

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG


Cao Đức Dự_Lớp 62QD1_MSSV: 29862

4


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản

1.1. Giới thiệu về cơng trình và điều kiện thi cơng, năng lực của đơn vị thi công.
Thông tin chung:
Tên công trình: Thiết kế tổ chức thi cơng cơng trình Nhà làm việc Hải Quan An
Giang.
- Chủ đầu tư: Cục Hải Quan tỉnh An Giang.
- Địa điểm xây dựng:
Khu đất xây dựng Trụ sở cục Hải quan tỉnh An Giang nằm trong khu đất đã được
quy hoạch chi tiết 1/500 thuộc dự án Khu đô thị mới “Thành phố Lễ hội”, phường
Vĩnh Mỹ, TP Châu Đốc, An Giang.

* Phạm vi ranh giới khu đất xây dựng cơng trình như sau:
-

Phía Bắc giáp đường quy hoạch và giải cây xanh.

-

Phía Nam giáp khu đất xây dựng trụ sở công an thị xã Châu Đốc.

-


Phía Đơng giáp đường quy hoạch và giải cây xanh.

-

Phía Tây giáp đường quy hoạch.

- Đơn vị thi cơng: Tổng công ty cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam
Vinaconex.
a) Đặc điểm kiến trúc.
- Diện tích khu đất nghiên cứu
: 8.274 m2
-

Diện tích xây dựng

: 2.510 m2

-

Mật độ xây dựng

: 0,30%

Cao Đức Dự_Lớp 62QD1_MSSV: 29862

5


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG


-

Hệ số sử dụng đất

- Tổng diện tích sàn

GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản

: 0,91 lần
: 7.552 m2

Trong đó thơng số chi tiết cho các hạng mục cơng trình như sau:
T

Các hạng mục
cơng trình
Nhà làm việc
Nhà ăn tập thể - Nhà công vụ
Kho lưu trữ, Kho tạm giữ
Nhà để xe, Khu kỹ thuật
Nhà bảo vệ
Kho lưu trữ, Kho tạm giữ
Để xe ngoài trời
Sân vườn tiểu cảnh
Đường giao thơng

T
1
2

3
4
5
6
7
8
9

Tầng cao
6 tầng
2 tầng
2 tầng
1 tầng
1 tầng
2 tầng

Diện tích xây

Tổng

dựng
880m2
430m2
735m2
130m2
13m2
735m2
322m2

diện tích sàn

5.101m2
838m2
1.470m2
130m2
13m2
1.470m2

b.Điều kiện tự nhiên

 Địa hình:
-

Thành phố Châu Đốc nằm bên bờ sơng Hậu, cách TP. Hồ Chí Minh khoảng
245 km về phía tây.

-

Dự án "Thành phố lễ hội" có tổng diện tích 100ha đúng quy chuẩn đơ thị loại I.

 Khí hậu:
Thành phố Châu Đốc nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, mang những đặc tính
chung của khí hậu vùng ĐBSCL, nóng ẩm quanh năm.

• Nhiệt độ khơng khí:
-

Nhiệt độ trung bình năm: 29 độ C

-


Nhiệt độ cực đại tuyệt đối: 38 độ C

-

Nhiệt độ cực tiểu tuyệt đối: 18 độ C

-

Độ ẩm tương đối trung bình năm: 75% - 80%

-

Hướng gió chủ đạo Đơng – Nam

-

Lượng mưa trung bình năm: 1500mm

• Độ ẩm khơng khí:
• Gió và hướng gió:
• Lượng mưa:

c. Hiện trạng khu đất xây dựng dự án
Khu đất nghiên cứu là khu đất thuộc khu “Thành phố lễ hội”, Phường Vĩnh Mỹ,
thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang. Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã
được UBND tỉnh An Giang phê duyệt.
- Một số hình ảnh về đặc điểm kiến trúc mặt đứng về cơng trình.
Cao Đức Dự_Lớp 62QD1_MSSV: 29862

6



ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

Cao Đức Dự_Lớp 62QD1_MSSV: 29862

GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản

7


GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản

c

a

a

c

a

a

c

a

a


c

e
a

c

c

a

a

c

c

a

a

c

c

a

a


c

c

a

b

e
a

c

a

a

c

a

a

c

a

a

c


a

e

100

e

1600

e

850
550

e

100

e

1600

e

e

150


850

100

2400

e

960
110

1600

1160

1000 780 220740

5500

1600

740 860

3300

1600

860

3065


250

3065

6400

755

1600

755 875 250 875 755

7300

1600

755

3065

250

7300

3065

860

1600


860 740

6400

1600

740 220 780 1000

3300

1160
5500

1600

960 400
510

45620

1

1a

550

e

100


e

a

1600

650150

850

100

e

tầng că n hộ

100

e

550

850

100

a

b


e

100

e

1500

a

b

1600

b

a

2400

a

tumthang

1750

a

550


N T CHC XY DNG

2

3

4

mặt đứng tr ục 1-7
Cao c Dự_Lớp 62QD1_MSSV: 29862

8

5

6

6a

7


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản

M2

sn


S3

M1

xem c hi tiết a

M2

S3

M1

tb

tb

SL

Sc

SW2

SW2

SR Skt

SL

Sc


SW2

SW2

SR Skt

SL

Sc

SW2

SW2

SR Skt

SL

Sc

SW2

SW2

SR Skt

SW2

SW2


Sc

SW2

SW2

Sc

SW2

SW2

Sc

SW2

SW2

Sc

tb

tb

tb

110

5500


3300

6400

7300

7300

6400

45220

MặT CắT

+43.700

400

1350

1750

+45.450

a

2150

+43.100


+41.300

b

a

a

b

a

sàn t umthang

1500

a

1500

250

c

1800

tumthang

600


a

+39.800

c

c
2400

c

e

650

b

a

b

a

b

a

3200


e

sàn t ầng 11

a

+36.600

c

c

b

c

b

9

a

a

e

b

e


c

c

c

b

37900

sàn t ầng 10
+33.400

c

Cao c D_Lp 62QD1_MSSV: 29862
a

a

e

b

800

e

a


tầng cănhộ

a

2400

b

a
800

a

3200

c

2400

c

800

e

b

3200

e


sàn t ầng 3,..,9
+30.200
+.....
+11.000


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản

1350

1750

+45.450

M1

2800

+41.300

sn

Sc

SW2

sµn t ầng 10

+33.400

100

nh

1600

SW2

37900

100
550
tầng căn hộ

100

1600

Sc

SW2

nh
tb

Sc

+36.600


850

SW2

sàn t ầng 11

3200

tb

Sc

1500

100
850

1600

Sc

SW2

nh

100
550

SW2


850

+30.200
+.....
+11.000

100
550

Sc

SW2

850

100

nh

1600

SW2

160

1900

2400


3000

3300

2800

3300

3000

2400

1900

160

24320

d

d1

c1

c2

c

b


b1

MặT CắT

Cao c D_Lp 62QD1_MSSV: 29862

10

sàn t ầng 3,..,9

a1

a2

a

3200

tb

Sc

+39.800

3200

tb

Sc


sàn t umt hang

100
550

1500

M1

2400

xem c hi tiết b

3200

sn

tb

tumthang

+43.700

S3

sàn t ầng 2
+7.800


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG


GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản

- Một số hình ảnh về mặt bằng cơng trình.

MỈT B»NG kỹ t huật tầng ĐIểN Hì
NH ( tầng 2 đến tÇng11)

2

2000

4

kt- 11

6400

5

1150

1940

2360

6

7300


1500

4940

1500

kt 1500 x 600

6400
2360

r · nh thu n í c m¸i
phƠu thu n í c m¸i

1940

1150

22
0

730

10
00

5500

1500


1240

3300

2000

1150

1940

1a

2400
86
0
4340

2400
3000

15
00
3300

133
0
790 670

2 0670 220


830

phƠu thu n í c m¸i

2480

r · nh thu n í c má i

4940

1500

7300

a1

c ửa c hớ p nhôm
kt 1500 x 600

2360

1940

7300

1150

1500

b


3

kt- 11

4

mặt bằng kỹ thuật tầng tumthang

2000

1240

6400

Cao c D_Lp 62QD1_MSSV: 29862

11

5

a2
1900

730

22
0

phƠu thu n í c m¸i


1500

24000

b1

1950

970

67
022
0 95
0

890

970

590

950

890

2360

6400


2

28
00

1500
670 790
1330

220610

220

1500

560

5500

3300

780
5500

45000

1

3300


1500

c ưa c hí p nh« m
kt 1500 x 600

1280

1880

53
00

1500

b

1170 110
220

90
0
43
40

660
2460

1330

590


670220
220

560

a

kt- 10

730

+39.800

kt 1500 x 600

5500

c

1940

970

c ưa c hí p nh«m

780

c2


3000

4750

4750
90
0
4340

860
2480
950

1950
1900
730

890

1940
970

c1

590

1400 110

890


d1

220

220

1330

1880

14
80

43
40

86
0
90
0
29
60
49
0 50
0
99
0

90
0

220
900 45
0 45
0

22
0

80
0

90
0 450 450

82
0 49
0

13
10

2570

5300

t b-n3

590

t b-n2


66
0
15
60

80
0

67
0
22
0

2400
24
00

220

220

800

phƠu thu n í c m¸i

19
50

19

00

95
0 22
067
0

59
0
890

4340

660

53
00

29
60
99
0
49
0 50
0

90
0

63

0
71
0
63
0
71
0

1170 110

+39.800

3220

kü t huË t thang m¸y
+41.300

kt 1500 x 600

1610

+39.800

kü t ht

d

c ưa c hí p nh« m

53

00

90
0

660

660
1500
33
00

1510
71
0

28
00

24000

2640
710
1510

33
00

1610


220

670 220

630
710

1500

ta

110 1400

830

220610

630
710

1880

220

1560

3000

830


phƠu thu n í c m¸i

660

a

2570

220

a2

220

220

13
10

a1

220

780

49
0 82
0

2020


kt- n

kü t huật
1610

3220

1280
610220

220 670220

5500

1280

kt-đ

730

c ửa c hớ p nhôm
kt 1500 x 600

5500
560

1400 110

t rơ c ®ø ng c Êp n í c


1610

110 1170

b1

970

1330

ố ng thô ng hơi

+39.800

590

780220780

80
0

a
kt- 10

950
24
60

110 1400


110 1170

1330

220

1280

590

b

890

10
00
1480

220

610220

220 670

1500

660

c


970
1940

220

860

80
0

22
0 67
0
22
0

220

kt 1500 x 600

1240

c ưa c hí p nh«m

+39.800

c ưa c hớ p nhôm

c2


970

43
40

220

830

15
60

30
00

59
0

950 220 670

730
1900
1950
24
00

phễu thu n ớ c mái

2000


800

1880

c1

970

1940

24
00

d1

7

3300

1500

kt 1500 x 600

22
0

c ưa c hí p nh«m

d


6a

45000

7300

1500

2400

1240

2400

1500

22
0
67
0

560

b

3

3300
5500


670

1a
5500
780

220

1

6

6a

7

a


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản

b) Đặc điểm kết cấu.
- Kết cấu phần móng: Xử lý nền bằng giải pháp cọc ép bê tông ly tâm, kích thước
cọc D300. Cọc được thi cơng bằng phương pháp ép trước. Sức chịu tải của cọc [P] =
140T.
Cọc chia thành 4 loại Chiều dài cọc: 59 cọc P1 dài 19 m; 46 cọc P2 dài 17 m; 51
cọc P3 dài 19 m; 25 cọc P4 dài 17 m.

- Đài móng, giằng móng sử dụng bê tơng thương phẩm M300#, bê tơng lót đá 4x6
M100#.
- Kết cầu phần thân: Kết cấu khung dầm BTCT chịu lực, sàn sườn toàn khối đổ tại
chỗ. Bê tông kết cấu dùng bê tông thương phẩm M300#. Cốt thép trong bê tông dùng
thép AI đối với thép có đường kính d<10 mm, thép AII đối với thép có đường kính
10≤d<18 mm, thép AIII đối với thép có đường kính d≥18 mm.
- Tồn bộ tường nhà, tường trong khu vệ sinh xây gạch đặc với vữa xi măng M75#.
c) Năng lực của đơn vị thi công.
- Tổng công ty cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam Vinaconex là cơng
ty hoạt động chính trong lĩnh vực thi công xây dựng và đầu tư phát triển bất động sản.
- Trong lĩnh vực xây dựng, Vinaconex thi cơng các cơng trình dân dụng, cơng trình
giao thơng và cơng trình cơng nghiệp.
- Trong lĩnh vực bất động sản, công ty đầu tư phát triển khu đô thị và nhà ở, văn
phòng và khu thương mại, cho thuê bất động sản, đầu tư cơ sở hạ tầng và sản xuất công
nghiệp, và các đầu tư khác.
- Đội ngũ cán bộ đã có kinh nghiệm thi cơng các cơng trình lớn có tầm cỡ quốc gia,
được Chủ đầu tư đánh giá cao về mặt chất lượng, tiến độ như gói thầu “Thi cơng xây
dựng Bảo tàng Hà Nội”, gói thầu “Nhà ga hành khách T2”, gói thầu “Thi cơng xây dựng
Trung tâm Hội nghị quốc gia”....
d) Điều kiện thi cơng.
 Điều kiện khí hậu, thời tiết.
Thành phố Châu Đốc nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, mang những đặc tính
chung của khí hậu vùng ĐBSCL, nóng ẩm quanh năm.

• Nhiệt độ khơng khí:
-

Nhiệt độ trung bình năm: 29 độ C

-


Nhiệt độ cực đại tuyệt đối: 38 độ C

-

Nhiệt độ cực tiểu tuyệt đối: 18 độ C

-

Độ ẩm tương đối trung bình năm: 75% - 80%

-

Hướng gió chủ đạo Đơng – Nam

-

Lượng mưa trung bình năm: 1500mm

• Độ ẩm khơng khí:
• Gió và hướng gió:
• Lượng mưa:

Cao Đức Dự_Lớp 62QD1_MSSV: 29862

12


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG


GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản

 Điều kiện kinh tế - xã hội
- Tình hình sản xuất vật liệu và thị trường vật liệu xây dựng tại địa phương: có
nhiều xí nghiệp sản xuất VLXD, cự ly vận chuyển gần.
- Tại nơi xây dựng cơng trình có điều kiện phát triển kỹ thuật cơng nghệ.
- Điều kiện giao thơng vận tải: gần đường chính, một mặt đường.
- Điều kiện cung cấp nước, điện và thông tin: cơng trình sử dụng nguồn nước và
nguồn điện trong thành phố, thông tin liên lạc tốt.
- Nguồn cung cấp nhân lực cho thi công: vùng dân cư địa phương gần.
 Kết luận: Qua các phân tích về điều kiện kinh tế kỹ thuật và điều kiện tự nhiên tại
nơi xây dựng cơng trình nhận thấy các điều kiện trên đều tương đối thuận lợi cho q
trình thi cơng xây dựng cơng trình.
Khó khăn: Do cơng trình nằm trong nội thành nên việc vận chuyển vật liệu xây
dựng cũng như đổ bê tông phải diễn ra vào ban đêm.
1.2. Nội dung chính của đồ án
 Phân tích hồ sơ thiết kế, các điều kiện kinh tế xã hội, tự nhiên tại địa điểm thi cơng
để tìm ra các yếu tố ảnh hưởng (gây khó khăn, tạo thuận lợi), đặc biệt là các u cầu khi
thi cơng trong đơ thị.
 Phân tích và đề xuất biện pháp tổ chức và công nghệ- kỹ thuật thi cơng tổng qt.
 Tính tốn khối lượng thi công.
 Lập và tổ chức thi công các công tác chính (Ép cọc, BTCT móng và BTCT phần
thân).
 Thiết kế tổng tiến độ thi cơng.
 Tính tốn và lập biểu đồ vật liệu cát xây tường.
 Tính tốn cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ thi công và thiết kế tổng mặt bằng thi
công.
 Lập biểu đồ phát triển chi phí thi cơng.
 Tính tốn một số chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật.


Cao Đức Dự_Lớp 62QD1_MSSV: 29862

13


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản

CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC THI CƠNG CÁC CƠNG TÁC CHÍNH
2.1. Phương hướng thi công tổng quát
- Xuất phát từ đặc điểm kết cấu cơng trình, căn cứ vào các u cầu cơ bản nêu trong hồ
sơ mời thầu, hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công, kết hợp với các tài liệu khảo sát về kinh tế,
kỹ thuật, điều kiện cung ứng vật tư và năng lực sản xuất của nhà thầu, chiến lược kinh
doanh của nhà thầu,nhà thầu đưa ra giải pháp kỹ thuật công nghệ tổng quát như sau:
- Thi công theo phương pháp dây chuyền, phân đoạn, phân đợt thi
cơng cho các cơng tác chính để tránh chồng chéo các
công việc và đẩy nhanh tiến độ thi công.
- Cơ giới hóa tối đa các cơng tác, nhất là các cơng tác có khối
lượng lớn để rút ngắn thời gian xây dựng và đảm bảo
chất lượng cơng trình. Lựa chọn máy phù hợp với đặc
điểm cơng trình, chọn thời điểm đưa máy vào thi công
một cách hợp lý.
- Chú trọng các cơng tác chủ yếu, có khối lượng lớn ảnh hưởng
đến chất lượng, tiến độ thi công như công tác thi cơng
cọc, bê tơng móng, bê tơng khung sàn, cơng tác xây.
Các cơng tác khác có khối lượng nhỏ làm xen kẽ để
tận dụng mặt trận công tác và điều chỉnh tiến độ thi
công một cách hợp lý.
Nhà thầu chia cơng trình chính thi cơng làm các tổ hợp cơng nghệ như sau:

2.2. Phần ngầm.
Gồm các cơng tác chính sau:
+ Công tác ép cọc BTCT ly tâm.
+ Công tác đào đất bằng máy kết hợp thủ công.
+ Công tác xử lý đầu cọc.
+ Công tác thi bê tông cốt thép móng.
 Cơng tác ép cọc BTCT: Chọn phương án ép trước khi đào đất, do phương án này dễ
thi công hơn phương án ép cọc sau khi đào, dễ dàng di chuyển khung máy ép, đối trọng,
cọc đến vị trí ép cọc,…
 Cơng tác đào đất: Khối lượng đất đào trên một diện tích rộng nên nhà thầu sẽ dùng
phương pháp đào bằng máy kết hợp sửa hố móng bằng thủ công. Đất đào bằng máy được
chuyển lên xe ô tô để đổ cách công trình 8 km.
 Công tác xử lý đầu cọc: Thi công ngay sau công tác sửa móng thủ cơng.
 Cơng tác thi cơng móng bê tông cốt thép: Thi công dây chuyền, sử dụng ván khn
thép định hình, bê tơng thương phẩm, đổ bê tơng móng bằng máy bơm.
2.3. Phần thân.
 Cơng tác thi công khung sàn: Thi công dây chuyền, sử dụng bê tông thương phẩm,
đổ bê tông cột, vách; bê tông dầm, sàn, cầu thang bộ bằng máy bơm.
 Cốp pha cột, vách là cốp pha thép được tổ hợp thành từng mảng lớn, có sử dụng
thêm cây chống thép để chống bổ sung.
Cao Đức Dự_Lớp 62QD1_MSSV: 29862

14


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản

 Các cấu kiện thép, ván khuôn được vận chuyển lên vị trí thi cơng trên các tầng bằng

máy bơm, cơng nhân lên thi công được di chuyển bằng vận thăng lồng.
 Công tác xây tường: Thi công liên tục từ tầng thấp lên tầng cao. Gạch được vận
chuyển bằng vận thăng lên các tầng, vữa xây trộn dưới đất và vận chuyển lên bằng vận
thăng.
2.4. Phần hoàn thiện.
 Vận chuyển nguyên vật liệu bằng vận thăng.
 Vữa trát được trộn dưới mặt đất bằng máy trộn vữa, sau đó được vận chuyển bằng
xe cải tiến và vận thăng.
 Khi trát ngoài nhà thầu tiến hành lắp dàn giáo hoàn thiện xung quanh cơng trình
theo tiến độ thi cơng.
Các cơng tác chính có ảnh hưởng lớn đến tiến độ, chi phí thi công, nhà thầu sẽ đưa ra
các phương án khả thi và tiến hành so sánh, đánh giá chọn phương án tối ưu về kỹ thuật
công nghệ đồng thời đạt hiệu quả về kinh tế.
2.5. Chi phí thi cơng quy ước để so sánh lựa chọn phương án
Chi phí xây dựng so sánh đều tính theo chi phí thi cơng qui ước khơng bao gồm chi
phí vật liệu trên cơ sở chi phí vật liệu của các phương án là như nhau và chi phí hạng mục
chung.
CCPXDSS = NC + M + GT
 Chi phí nhân cơng (NC): NC = ∑ Hi x ĐGi
Trong đó:
- Hi: Hao phí lao động của công nhân thợ bậc i(ngày công);
Hi = Sca x NCni
- Sca: Số ca làm việc.
- NCni: Số công nhân bậc thợ i.
- ĐGi: Đon giá nhân công của công nhân bậc thợ i của nhà thầu ( đồng/ ngày cơng).
 Chi phí máy và thiết bị thi cơng (M) : M = Mlv + Mnv
Mlv = ∑ SCiLV x ĐGiLV
Mnv = ∑ SCjLV x ĐGjLV
Trong đó:
- SCjLV: Số ca làm việc của máy loại j theo phương án TCTC của nhà thầu;

- ĐGjLV: Đơn giá ca máy làm việc của máy loại j của nội bộ nhà thầu( đồng/ca);
- SCjNV: Số ca ngừng việc của máy loại j theo phương án TCTC của nhà thầu;
- ĐGjNV: Đơn giá ca máy ngừng việc của máy loại j của nội bộ nhà thầu( đồng/ca);;
 Chi phí gián tiếp (GT): GT = C + LT + TT + GTk
- C: Chi phí chung bao gồm: chi phí quản lí của doanh nghiệp, chi phí điều hành sản
xuất tại cơng trường, chi phí phục vụ cơng nhân, chi phí phục vụ thi cơng tại cơng trường
và một số chi phí khác;
Căn cứ vào số liệu về chi phí của nhà thầu đã thi cơng tại các cơng trình tương tự, nhà
thầu lấy tỉ lệ chi phí chung so với chi phí trực tiếp
- LT: Chi phí xây dựng nhà tạm hiện trường để ở và điều hành thi công;
Cao Đức Dự_Lớp 62QD1_MSSV: 29862

15


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản

- TT: Chi phí một số cơng việc khơng xác định được khối lượng từ thiết kế như chi phí
an tồn lao dộng, chi phí vảo vệ mơi trường xung quanh, chi phí thí nghiệm của nhà thầu,
chi phí bơm nước, vét bùn,….;
 C, LT, TT tính theo kinh nghiệm nhà thầu thi cơng các cơng trình tương tự.
- GTk: Chi phí gián tiếp khác như chi phí di chuyển máy, thiết bị, lực lượng lao động
đến và đi khỏi công trường, chi phí hồn trả hạ tầng kĩ thuật do bị ảnh hưởng khi thi
cơng xây dựng cơng trình,và các chi phí khác… Nhà thầu tính dự tốn với từng công tác.
2.6. Thiết kế lựa chọn giải pháp thi công phần ngầm
2.6.1. Công tác ép cọc.
* Tiêu chuẩn, quy phạm, căn cứ pháp lý được áp dụng:
- Hồ sơ mời thầu của cơng trình, bản vẽ thiết kế cơng trình.

- TCVN 9394-2012: Đóng và ép coc - Thi cơng và nghiệm thu.
- TCVN 4087-1985: Sử dụng máy xây dựng - Yêu cầu chung.
a. Phương pháp ép cọc:
- Theo thiết kế hạ cọc bằng phương pháp ép. Hiện nay chủ yếu sử dụng 2 phương pháp
thi công: ép trước khi đào đất và ép sau khi đào đất.
- Căn cứ vào đặc điểm cơng trình và các ưu nhược điểm của các phương án ép cọc, nhà
thầu chọn phương án ép trước khi đào đất, do phương án này dễ thi công hơn phương án
ép cọc sau khi đào, dễ dàng di chuyển khung máy ép, đối trọng, cọc đến vị trí ép cọc,…
b. Số liệu phục vụ cơng tác ép cọc:
- Nhà thầu tổ chức thi công ép cọc đại trà 192 cọc và đã thi cơng 3 cọc thí nghiệm.
Bảng 2.1: Số lượng và chiều dài cọc trong đài
Loại
cọc

P1

Các đoạn
cọc

Số
lượng
đài

Chiều
dài (m)

Số đoạn
cọc

Tổng

chiều
dài (m)

Tiết
diện
(m2)

Đ1

2

23,45

1

46,9

D500

Đ2

2

23,45

2

93,8

D500


Đ3

2

23,45

3

140,7

D500

Đ3A

1

23,45

3

70,35

D500

Đ4

1

23,45


4

93,8

D500

Đ5A

1

23,45

5

117,25

D500

Đ5

1

23,45

5

117,25

D500


Đ6

3

23,45

6

422,1

D501

Đ6A

1

23,45

6

140,7

D502

Cao Đức Dự_Lớp 62QD1_MSSV: 29862

16

Sức chịu

tải
140T/cọ
c
140T/cọ
c
140T/cọ
c
140T/cọ
c
140T/cọ
c
140T/cọ
c
140T/cọ
c
140T/cọ
c
140T/cọ


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

Loại
cọc

GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản

Các đoạn
cọc


Số
lượng
đài

Chiều
dài (m)

Số đoạn
cọc

Tổng
chiều
dài (m)

Tiết
diện
(m2)

DTM

1

23,45

17

398,65

D503


Đ1

2

22,45

1

44,9

D500

Đ2

2

22,45

2

89,8

D500

Đ3

2

22,45


3

134,7

D500

Đ3A

1

22,45

3

67,35

D500

Đ4

1

22,45

4

89,8

D500


Đ5A

1

22,45

5

112,25

D500

Đ6

3

22,45

6

404,1

D501

Đ6A

1

22,45


6

134,7

D502

-1

22,45

1

-22,45

D504

-1

22,45

1

-22,45

D505

Đ3A

2


25,75

3

154,5

D500

Đ4

2

25,75

4

206

D500

Đ5

1

25,75

5

128,75


D500

Đ6

2

25,75

6

309

D500

P2

Cọc TND3A
Cọc TND5A

P3

P4

DTM

1

25,75

21


540,75

D500

Cọc TND5A

-1

25,75

1

-25,75

D500

DTM

1

22,45

25

561,25

D500

Tổng


192
4548,7
Bảng 2.2 Chiều dài ép âm cọc

Cao Đức Dự_Lớp 62QD1_MSSV: 29862

17

Sức chịu
tải
c
140T/cọ
c
140T/cọ
c
140T/cọ
c
140T/cọ
c
140T/cọ
c
140T/cọ
c
140T/cọ
c
140T/cọ
c
140T/cọ
c

140T/cọ
c
140T/cọ
c
140T/cọ
c
140T/cọ
c
140T/cọ
c
140T/cọ
c
140T/cọ
c
140T/cọ
c
140T/cọ
c


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản

Loại cọc

Số lượng

Chiều dài ép âm


Tổng chiều dài

P1
P2
P3
P2
Tổng cộng

70
51
46
25

1,55
1,55
1,55
2,4

108,5
79,05
71,3
60
318,85

 Tổng chiều dài cọc là: L.ép +L.ép âm = 4548,7 + 318,85 = 4867,55 m
Sức chịu tải thiết kế của cọc: [P] = 140 T.
Lực ép chỉ định: Pmin = 280 T, Pmax = 350 T.
c. Lực chọn nguồn cung ứng cọc: Cọc được mua tại nơi sản xuất và được vận chuyển
bằng ơ tơ đến cơng trường, sau đó được nghiệm thu theo đúng tiêu chuẩn thiết kế.
1


1A

2

3

4

A8
A1

A2

A4

A5

A6

A7

A3

A20

C1

C


A24

A23

A56

A57

B

A59

A60

A102
A1

A103

A14

A11

A15

A16

A17

A32


A33

A38

A39

A34

A35

A40

A41

A36

A37

A42

A43

6A

D
A19

A12


A21

A27

B26

B27

B1

B2

B3

B4

B5

B28

B29

B6

B7

B8

B9


B10

B30

B31

A45

A50

A51

A46

A47

A52

A53

A48

A49

A54

A55

B11


B12

B13

B14

B15

A62

B32 B33

B16

B17

B18

B19

B20

A67

A68

A64

B34


B21

B22

B23

B24

B25

A69

A70

A65

A66

A71

A72

A78

A79

A84

A85


A80

A81

A86

A87

A82

A83

A88

A89

A104

B37

B38

B39

B40

B41

B42


B43

B44

B45

B46

B47

B48

B49

B50

B51

B52

B53

B54

B55

B56

B58


B59

B60

B61

B62

B63

B57

A90

A91

A96

A97

A92

A93

A98

A99

A94


A95

A100 A101

A105 A106

CäC thÝnghiÖm

A114
A115 A116

A

A126 A127
A123

A119 A120

A74

C

A75
A76

A77

A107

A110

A111

B

A1

A113

A121 A122
A117 A118

A73

A108 A109
CäC thÝnghiÖm

A112

C1

A31

A29
A44

A63

B36

A30


A28

A61

B35

7

A18

CäC Hè PÝT

A25

A26

A58

6

CäC thÝnghiƯm
A13

A10

D

A22


5

A9

A128 A129

A130
A131 A132

A

A124 A125

GHI CHó
CäC T HÝ NGHIƯM; SL:03
CäC Hè PíT; S L:25

1

1A

2

3

4

5

6


6A

7

CọC Đ ạ I T R à; SL:167

Hỡnh 2.1: Mặt bằng định vị cọc
2.6.1.1. Tính tốn chọn thiết bị thi công.
 Hệ thống máy ép robot.
 Máy hàn để hàn nối đoạn cọc và máy kinh vĩ.
 Lựa chọn máy ép cọc
- Sức chịu tải tính tốn lớn nhất của 1 cọc: 140T/cọc
- Lực ép cọc tối thiểu : Pmin =280 T.
- Lực ép cọc tối đa : Pmax = 350T.
- Theo TCVN 9394-2012 về đóng và ép cọc, thi cơng và nghiệm thu thì cơng suất của
thiết bị ép cọc không nhỏ hơn 1,4 lần lực ép lớn nhất do thiết kế quy định: 1,4xPmax =
1,4x350 = 490T.
Vậy Chọn máy ép cọc robot ZYC 500B-BI, có các thông số:
- Lực ép tối đa: 500T
- Tốc độ ép tối thiểu: 1,7m/min
- Tốc độ ép tối đa: 8,6m/min
Cao Đức Dự_Lớp 62QD1_MSSV: 29862

18


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản


- Chiều dài cọc tối đa: 14m
- Trọng lượng máy:500T
- Khoảng cách ép biên: 1240mm
- Khoảng cách ép góc 1620mm
Đơn giá ca máy: 4.500.000 đồng/ca.

Hình 2.2.Cấu tạo máy robot ép cọc
Trong đó:
1: Cần cẩu

6: Hệ thống di chuyển

2: Ca bin điều khiển
3: Gia trọng
4: Pittong ép cọc

7: Dây dẫn dầu
8: Pittong phục vụ di chuyển
9: Khung robot

5: Hệ thống ôm cọc
10: Dầm đỡ đối trọng
 Tính tốn đối trọng
Theo quy phạm an tồn thi cơng thì đối trọng phải đảm bảo chống lật khi ép ở vị trí
nguy hiểm nhất. Trọng lượng của đối trọng (Pđt) phải đảm bảo níu tồn bộ đầu cọc để
làm cho cọc cắm vào đất, tổng trọng lượng hai bên đối trọng phải thoải mãn điều kiện:
Pm + Pđt > 1,1. Pmax = 1,1*350 = 385 (T)
Trọng lượng của 1 quả đối trọng (đối trọng sắt): 10 T.
Số đối trọng cần thiết là: (500 -385) / 10 = -115 (đối trọng).

 Trọng lượng máy đủ để níu tồn bộ đầu cọc để làm cọc cắm vào đất.
Cao Đức Dự_Lớp 62QD1_MSSV: 29862

19


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản

 Chọn máy kinh vĩ
Nhà thầu sẽ dùng 02 máy kinh vĩ để phục vụ cho 1 máy ép cọc
 Lựa chọn thiết bị và máy
- Nhà thầu sử dụng 1 máy hàn có cơng suất 23KW/250A/380V của Việt Nam sản xuất,
dùng que hàn E42 hoặc loại tương đương để hàn nối các đoạn cọc theo yêu cầu của hồ sơ
mời thầu.
- Cơng nhân: Bố trí tổ đơ i— 5 cơng nhân bậc 3,5/7 để thực hiên— cho các công tác sau:
 Treo cọc vào dây cẩu và ra hiêu— cho cẩu: 2 người; Điều chỉnh cọc vào giá : 1 người;
Hàn nối cọc vào giá : 1 người; Giám sát và ghi nhật ký ép cọc: 1 người.
=> Vậy chọn 1 robot ép cọc ZYC 500B-BI, 1máy hàn công suất 23kW, 2 máy kinh
vĩ.
2.6.1.2. Bố trí tổ đội thi cơng.
Với một máy ép cọc bố trí tổ đội 5 cơng nhân bậc 3,5/7 để thực hiện cho các công tác
sau:
+ Treo cọc vào dây cẩu và ra hiệu cho cẩu: 2 người.
+ Điều chỉnh cọc vào giá: 1 người.
+ Hàn nối cọc: 1 người.
+ Giám sát và ghi nhật ký ép cọc: 1 người.
2.6.1.3. Phương án tổ chức thi công ép cọc.
a) Phương án 1.

Sử dụng 1 máy ép cọc làm việc 1 ca/ngày. Nhà thầu bố trí 1 tổ đội 5 công nhân
bậc 3,5/7 phục vụ 1 máy ép.
❖ Sơ đồ di chuyển máy ép cọc.
1

1A

2

3

4

A8
A1

A2

A4

A5

A6

A7

A3
A20

C1


A24

A23

A11

A25

A32

A57

A14

6

A15

A16

A17

A33

A38

A39

A34


A35

A40

A41

A36

A37

A42

A43

A18
D

A27

B26

B27

B1

B2

B3


B4

B5

B29

B6

B7

B8

B9

B10

B31

B11

B12

B13

B14

B15

B33


7

A21

B28
B30

6A

A19

A12

CäC Hè PÝT

A26

A56

A13
A10

D

A22

5

A9


A30

A28

A45

A50

A51

A46

A47

A52

A53

A48

A49

A54

A55

A61

A62


B32

B16

B17

B18

B19

B20

A67

A68

A63

A64

B34

B35

B21

B22

B23


B24

B25

A69

A70

A65

A66

B36

B37

B38

B39

B40

B41

B42

A71

A72


C1

A31

A29
A44

A73

A74

C

C
A58

B

A59

A60

A102
A1

A103

A78

A79


A84

A85

B43

B44

B45

B46

B47

B48

B49

A90

A91

A96

A97

A80

A81


A86

A87

B50

B51

B52

B53

B54

B55

B56

A92

A93

A98

A99

A82

A83


A88

A89

B57

B58

B59

B60

B61

B62

B63

A94

A95

A100 A101

A104
A105

A107
A108 A109


A106

A112

A114

A121 A122
A117

A118

A119

A120

A126 A127

A130

A128 A129

A131 A132

A75
A76

A77

B


A110
A1

A111

A113

A123
A115 A116

A

A

A124 A125

1

1A

2

3

4

5

Hình 2.3. Sơ đồ di chuyển máy ép cọc

Cao Đức Dự_Lớp 62QD1_MSSV: 29862

20

6

6A

7


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản

❖ Tính tốn hao phí ca máy khi ép cọc.
Tính tốn thời gian ép cọc, tổng thời gian ép cọc được tính theo cơng thức sau:
T = T 1 + T2 + T 3 + T4
Trong đó:
+ T1 là thời gian nạp cọc vào giá và căn chỉnh: T1 = m x n1 x t1
m là tổng số cọc cần ép (m = 192 cọc)
n1 là số đoạn cọc của cọc (bao gồm cả đoạn cọc dẫn), ở đây mỗi cọc gồm 3 đoạn và 1
đoạn cọc dẫn nên n1 = 4
t1 là thời gian đưa cọc vào giá và căn chỉnh của 1 đoạn cọc, t1 = 10 phút
=> Vậy thời gian đưa cọc vào giá và căn chỉnh tất cả các cọc là :
T1= 192 x 4 x 10 = 4608 ( phút )
+ T2 là thời gian hàn nối cọc (hàn bản mã) : T2 = m x n2 x t2
n2 là số mối nối cho mỗi cọc, n2 = 2
t2 là thời gian hàn 1 mối hàn, t2 = 8 phút/mối hàn
=> Vậy thời gian hàn nối tất cả các cọc là :

T2 = 192 x 4 x 8 = 3072 (phút).
+ T3 : Thời gian ép cọc:

T3 

L
v

Với Lep: Chiều dài cọc cần ép kể cả ép âm;
Vep: Vận tốc trung bình khi ép, V = 0,9 (m/phút).
T3= = 5408,4 phút
+ T4 là thời gian di chuyển của máy ép robot : T4 = L4 /V4
L4: Tổng chiều dài di chuyển của máy ép. Dựa vào sơ đồ di chuyển máy ép robot ta
tính được tổng chiều dài di chuyển.
V4: Vận tốc di chuyển của máy, V4 = 1m/phút.
Căn cứ vào số lượng, cách bố trí cọc trong các đài và sơ đồ di chuyển của robot ép
cọc ta có quãng đường đi của máy được tổng hợp trong bảng 2.2 và bảng 2.3
Bảng 2.3. Quãng đường di chuyển trong các đài
STT

Đài

Số lượng đài

1
2
3
4
5
6


DM-1
DM-2
DM-3
DM-3A
DM-4
DM-5

4
4
4
4
4
2

Cao Đức Dự_Lớp 62QD1_MSSV: 29862

21

L di chuyển
trong 1 đài
0
1,5
3,2
3,2
4,5
6,4

Tổng chiều dài
0

6
12,8
12,8
18
12,8


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản

STT

Đài

Số lượng đài

7
8
9
10

DM-5A
DM-6
DM-6A
DMTM

2
8
2

1

L di chuyển
trong 1 đài
6,4
9,4
9,4
84

Tổng

Tổng chiều dài
12,8
75,2
18,8
84
253,2

Bảng 2.4. Quãng đường di chuyển giữa các đài
STT

Đài

Số lượng đài

1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11

D1-D2
D1-D3
D1-D3A
D2-D5A
D3-D6A
D3A-D4
D3A-D6
D4-D5
D4-D6
D5-DTM
D6-D6

2
4
2
4
4
2
4
2
4
2
4


Tổng
Vậy: T4 = L4 /V4 = (253,2+163,4)/1,5 = 416,6 (phút)

L di chuyển
giữa các đài
5,7
2,1
3,3
5,4
5,2
5
4,9
5,9
5,1
5,6
5,4

Tổng chiều dài
11,4
8,4
6,6
21,6
20,8
10
19,6
11,8
20,4
11,2
21,6

163,4

* Từ đó ta có tổng thời gian ép cọc là:
T = T1 + T 2 + T 3 + T4
= 4608 + 3072 + 5408,4 + 416,6 = 13505 phút.
* Số ca máy cần thiết của máy ép là:
Với Kt là hệ số sử dụng thời gian, Kt = 0,85
Tiến độ thi công ép cọc phương án số 1 là 34 ngày Do máy làm việc 1 ca/ngày
- Hao phí tổng số ca máy ép : 34 ca
- Hao phí ca máy hàn: do máy hàn phục vụ cho máy ép nên thời gian hao phí của
máy hàn cũng là 32 ca.
* Tiến độ thi công ép cọc phương án 1:

Cao Đức Dự_Lớp 62QD1_MSSV: 29862

22


N T CHC XY DNG

t ên công việc

GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản

t iÕn ®é
1

2

3


4

5

6

... ... 29 30 31 32 33 34

t iÕn ®é Ðp cäc

Hình 2.4. Tiến độ thi cơng ép cọc phương án 1
❖ Chi phí thi cơng qui ước phương án 1:
Bảng 2.5. Chi phí thi cơng quy ước ép cọc phương án 1
ST
T

Khoản mục chi phí

Số
lượng

Số ca
làm
việc

I
1

Hao

phí

Đơn giá
(đồng/đvt
)

Tổng
(đồng)

Chi phí nhân cơng (NC)
41.650.000
Nhân cơng bậc 3,5/7
5
34
170
245.000 41.650.000
Chi phí máy thi cơng
191.420.00
II
0
(M)
Máy ép cọc ZYC 500B153.000.00
1
1
34
34
4.500.000
0
BI
2 Máy hàn 23KWh

1
34
34
370.000 12.580.000
4 Máy kinh vĩ
2
34
68
380.000 25.840.000
III Chi phí gián tiếp
GT = C+LT+TT
22.141.650
1 Chi phí chung
C = 6,5% (NC +M)
15.149.550
2 Chi phí lán tạm
LT = 1% (NC +M)
2.330.700
Chi phí cho cơng việc
3 khơng xác định khối
TT = 2% (NC +M)
4.661.400
lượng
Chi phí thi công quy
255.211.65
VI
Z = NC + M + GT
0
ước
b) Phương án 2.

Sử dụng 1 máy ép cọc làm việc 2 ca/ngày. Nhà thầu bố trí 1 tổ đội 5 cơng nhân bậc 3,5/7
phục vụ 1 máy ép.
❖ Sơ đồ di chuyển của máy ép cọc: Tương tự PA1

Cao Đức Dự_Lớp 62QD1_MSSV: 29862

23


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
1

1A

GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản

2

3

4

A8
A1

D

A3

A20

A22
C1

A24

A23

A2

A4

A5

A6

A7

A57

6

6A

A13

A14

A15

A16


A17

A10
A11

A25

A32

A33

A38

A39

A34

A35

A40

A41

A36

A37

A42


A43

A18

D

A19

A12

A21

A27

B26

B27

B1

B2

B3

B4

B5

B28


B29

B6

B7

B8

B9

B10

B31

B11

B12

B13

B14

B15

B30

B33

7


A9

CäC Hè PÝT

A26

A56

5

A30

A28

A45

A50

A51

A46

A47

A52

A53

A48


A49

A54

A55

A61

A62

B32

B16

B17

B18

B19

B20

A67

A68

A63

A64


B34

B35

B21

B22

B23

B24

B25

A69

A70

A65

A66

B36

B37

B38

B39


B40

B41

B42

A71

A72

C1

A31

A29
A44

A73

A74

C

C
A58
A59

B

A60


A102
A1

A103

A78

A79

A84

A85

B43

B44

B45

B46

B47

B48

A80

A81


A86

A87

B50

B51

B52

B53

B54

B55

A82

A83

A88

A89

A104
A105

B57

B58


B59

B60

B61

B62

B49

A90

A91

A96

A97

B56

A92

A93

A98

A99

A94


A95

A100 A101

B63

A107
A108 A109

A106

A112

A114
A115 A116

A

A121 A122
A117

A118

A126 A127
A123

A119

A120


A128 A129

A130

A75
A76

A77

A110
A1

A111

A113

A131 A132

A

A124 A125

1

1A

2

3


4

5

6

B

6A

7

Hình 2.5. Sơ đồ di chuyển máy ép cọc
❖ Tính tốn hao phí ca máy ép cọc: Tổng số lượng cọc ép là 192 cọc nên số cọc thi công
mỗi ca là 96 cọc, thời gian thi công phương án 2 sẽ rút ngắn 1 nửa so với phương án 1 do
máy ép cọc làm việc 2 ca/ngày.
 Vậy thời gian thi công của máy là 17 ngày.
* Tiến độ thi cụng ộp cc phng ỏn 2:

t ên công việc

t iến ®é
1 2 3 4 5 6 ... ... 12 13 14 15 16 17

t iÕn ®é Ðp cäc

Hình 2.6. Tiến độ thi cơng ép cọc phương án 2
❖ Chi phí thi cơng qui ước phương án 2:
Bảng 2.6. Chi phí thi công quy ước ép cọc phương án 2

ST
T

Khoản mục chi phí

I
1
2

Chi phí nhân cơng (NC)
Nhân cơng bậc 3,5/7 ca 1
Nhân cơng bậc 3,5/7 ca 2

II

Chi phí máy thi cơng (M)

1
2

Máy ép cọc ZYC 500B-BI
ca1
Máy ép cọc ZYC 500B-BI

Cao Đức Dự_Lớp 62QD1_MSSV: 29862

Số
lượn
g


Số ca
làm
việc

Hao
phí

5
5

17
17

85
85

Đơn giá
(đồng/đvt
)
245.000
300.000

Tổng
(đồng)
46.325.000
20.825.000
25.500.000
215.271.00
0


1

17

17

4.500.000

76.500.000

1

17

17

5.625.000

95.625.000

24


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

3
4
7
8
III

1
2
3
VI

GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản

ca2
Máy hàn 23KWh ca 1
Máy hàn 23KWh ca 2
Máy kinh vĩ ca 1
Máy kinh vĩ ca 2
Chi phí gián tiếp
Chi phí chung
Chi phí lán tạm
Chi phí cho cơng việc khơng
xác định khối lượng

1
1
2
2

17
17
370.000
17
17
462.000
17

34
380.000
17
34
473.000
GT = C+LT+TT
C = 6,5% (NC +M)
LT = 1% (NC +M)

Chi phí thi cơng quy ước

6.290.000
7.854.000
12.920.000
16.082.000
24.851.620
17.003.740
2.615.960

TT = 2% (NC +M)

5.231.920

Z = NC + M + GT

286.447.62
0

c) So sánh lựa chọn phương án.
Ta thấy rằng phương án 2 có thời gian thi cơng ngắn hơn nhưng chi phí xây dựng so

sánh lại lớn hơn phương án 1. Do đó cần xác định chi phí quy đổi để so sánh lựa chọn
phương án:
Z = CPxdss + Hr
Trong đó:
+ F: Tổng chi phí thi cơng quy đổi để so sánh lựa chọn phương án đang xét;
+ CCPXDSS: Chi phí xây dựng dùng để so sánh lựa chọn phương án đang xét;
+ (+): Khi phương án đang xét có thời gian thi cơng dài hơn;
+ (-): Khi phương án đang xét có thời gian thi công ngắn hơn;
+ Hr: Hiệu quả hay thiệt hại do rút ngắn hay kéo dài thời gian thi công của phương
án đang xét so với phương án chọn làm cơ sở để so sánh
d)

H r k c Pd (1 

Tn
)
Td

+ kc: Hệ số kể đến chi phí cố định trong chi phí chung. kc = 0,5;
+ P d: Chi phí gián tiếp của phương án có thời gian thi công dài hơn: P d =
22.141.650 đồng;
+ Tn: Thời gian thi cơng của phương án có thời gian thi công ngắn hơn;
+ Td: Thời gian thi công của phương án có thời gian thi cơng dài hơn.
Chọn phương án 1 là phương án có thời gian thi cơng dài hơn làm phương án cơ sở
Do đó: FPA1 = CCPXDSS phương án 1 = 255.211.650 (đồng)
Hr = 0,5×22.141.650 ×(1 – 16/32) = 5.535.413 (đồng).
Vậy: FPA2= CCPXDSS phương án 2 - Hr = 286.447.620 – 5.209.800 = 280.912.208 (đồng).
Kết quả tính toán ta thấy FPA2 > FPA1 (280.912.208 > 255.211.650). Vậy ta chọn phương án
1 là phương án thi công công tác ép cọc.
Bảng 2.7. So sánh lựa chọn phương án thi công ép cọc

Cao Đức Dự_Lớp 62QD1_MSSV: 29862

25


×