BỘ XÂY DỰNG
ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CÔNG TÁC
CỐ VẤN HỌC TẬP
Ngày 11/3/2012
CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI CỐ VẤN HỌC TẬP
(Mục 5.1 trong Quy định về công tác giảng dạy của giảng viên)
- Hiểu rõ Mục tiêu đào tạo
- Hiểu biết về ngành đào tạo
- Nắm vững Chương trình đào tạo
- Nắm vững các Quy chế, Quy định
NHIỆM VỤ TƯ VẤN CỦA CỐ VẤN HỌC TẬP
(Mục 5.2 trong Quy định về công tác giảng dạy của giảng viên)
- Tư vấn các vấn đề liên quan đến mục tiêu đào tạo,
CTĐT, kế hoạch đào tạo.
- Tư vấn cho sinh viên trong việc đăng ký học
- Tư vấn cho sinh viên điều chỉnh kế hoạch học tập
- Tư vấn cho sinh viên lựa chọn học phần phù hợp
với định hướng nghề nghiệp của sinh viên
- Tư vấn cho sinh viên về phương pháp học
CÁC QUY CHẾ
CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Quy chế 43 (về đào tạo theo hệ thống tín chỉ)
2. Quy chế 42 (về quản lý sinh viên)
CÁC QUY ĐỊNH CỦA TRƯỜNG
1. Quy định học vụ theo hệ thống tín chỉ
2. Quy định về quản lý sinh viên theo hệ thống tín chỉ
3. Quy định về cơng tác giảng dạy của giảng viên
theo hệ thống tín chỉ
I. VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Lộ trình mẫu
2. Liên kết giữa các học phần
3. Học phần tự chọn
II. CÁC DẠNG SINH VIÊN
1. Sinh viên chính thức của 1 Chương trình
đào tạo
2. Sinh viên học 2 Chương trình đào tạo
3. Sinh viên dự thính
III. ĐƠN VỊ XỬ LÝ KẾT QUẢ HỌC TẬP: HỌC KỲ
Học kỳ chính
Học kỳ Hè
ĐĂNG KÝ HỌC
IV
KHỐI LƯỢNG TÍN CHỈ ĐĂNG KÝ HỌC
Học kỳ chính:
Sinh viên học lực bình thường:
Tối thiểu: 14 tín chỉ/ Học kỳ
Sinh viên học lực yếu:
Tối thiểu: 10 tín chỉ/ Học kỳ
Tối đa: 14 tín chỉ/ Học kỳ
Học kỳ Hè: Khơng quy định số tín chỉ tối thiểu
CÁCH THỨC ĐĂNG KÝ HỌC
Sinh viên đăng ký số học phần và chọn lớp học phần để
học trong học kỳ qua cổng thơng tin
()
Sinh viên có thể đăng ký học theo hình thức đăng ký theo
kế hoạch và hình thức đăng ký ngoài kế hoạch.
Hình thức đăng ký theo kế hoạch
Sinh viên dựa trên lộ trình mẫu của CTĐT
Phịng QLĐT cơng bố:
+ Kế hoạch
+ Các học phần được
mở
+ Các lớp học phần:
● Số lượng sv tối đa
● Lịch học
● Phịng học
Sinh viên:
Cổng thơng tin
(Portal)
+ Đăng ký
+ Nộp học phí
+ Xem TKB cá nhân.
(thực hiện trên Portal)
●Tên Giảng viên
Ngay cả khi đăng ký học theo hình thức đăng ký theo kế hoạch, sinh
viên có thể lựa chọn lịch học phù hợp với bản thân
Hình thức đăng ký khơng theo kế hoạch
Sinh viên dựa vào liên kết giữa các học phần của CTĐT
Sinh viên:
Ghi danh
(trên Portal)
Hình thức đăng ký ngồi kế hoạch áp dụng
cho các sinh viên học lại, học cải thiện điểm,
học theo lộ trình tự chọn, học 2 chương
trình đào tạo, học thêm học phần của
chương trình đào tạo khác
Phịng QLĐT cơng bố:
Sinh viên:
+ Các học phần được mở
+ Các lớp học phần:
● Lịch học
●Phịng học
●Tên Giảng viên
+ Đăng ký
Cổng thơng tin
(Portal)
+ Nộp học phí
+ Xem TKB cá nhân.
(thực hiện trên Portal)
Sinh viên có thể đăng ký các học
phần khơng trong kế hoạch của
Khóa học, nhưng vẫn trong kế
hoạch của tồn trường
PHỊNG
Tổ chức cho SV
Đăng ký
theo kế hoạch của Khóa
QUẢN
LÝ
ĐÀO
TẠO
Tổ chức cho SV
Đăng ký học các học
phần được mở theo kế
hoạch của Khóa khác
THỰC
HIỆN
Tổ chức cho SV
Đăng ký khơng theo kế hoạch
SV phải đăng ký học bao gồm đăng
CẦN
LƯU
ký các học phần sẽ học và đăng ký TKB.
SV phải giữ mật khẩu, không nên nhờ
bạn đăng ký hộ.
Ý
Sau khi đăng ký thành cơng, SV nên
in ngay phiếu đóng học phí .
SINH
SV cần lượng khả năng của mình để
đăng ký số lượng tín chỉ phù hợp.
VIÊN
Trong số lượng tín chỉ đăng ký học,
cần cân đối giữa đăng ký học mới, học
lại, học cải thiện. Nên nhớ là điểm trung
bình học kỳ được tính trên tất cả các học
phần mà SV đăng ký học
V
XỬ
Điểm theo thang điểm 10 do giảng viên đánh giá được
LÝ
chuyển sang thang điểm chữ rồi quy sang thang điểm 4.
KẾT
Việc xử lý kết quả học tập dựa trên:
QUẢ
- Điểm trung bình học kỳ
HỌC
- Điểm trung bình tích lũy
TẬP
V
Thang điểm
10
LÝ
KẾT
QUẢ
HỌC
TẬP
.
Thang điểm 4
8.5 10.0
XỬ
Thang điểm chữ
A
4
7.0 – 8.4
B
3
5.5 – 6.9
C
2
4.0 – 5.4
D
1
< 4.0
F
0
V
Các điểm đặc biệt
Điểm I: Sinh viên bị ốm, tai nạn, . . . không dự
XỬ
thi được và được nhà trường cho phép nghỉ.
LÝ
Điểm X: Phòng QLĐT chưa nhận được Bảng
KẾT
điểm của Khoa
QUẢ
Điểm R: Điểm sinh viên được miễn
HỌC
Các điểm I, X, R không chuyển sang điểm số,
TẬP
không mang vào tính điểm trung bình học kỳ
và điểm trung bình tích lũy
Số
tín chỉ
Điểm
(thang điểm 4)
Những NL của CN ML 1
3
2
Tốn cao cấp 1
3
3
Hình họa
2
1
Cơ sở văn hóa VN
2
2
Vật lý
3
0
Hóa học
2
1
Tổng số tín chỉ
15
Học phần
.
Điểm TB học kỳ = (3x2 +3x3 + 2x1 +2x2 +3x0 + 2x1)/15 = 23/15 = 1.53
Điểm TB tích lũy= (3x2 +3x3 + 2x1 +2x2 + 2x1)/13 = 23/12= 1.92
Điểm trung bình học kỳ:
Tính trên tất cả các học phần sinh viên đăng ký học (học
mới, học lại, học cải thiện) trong học kỳ đó
Điểm trung bình tích lũy:
- Tính từ đầu khóa học tới thời điểm tính
- Chỉ tính các học phần đạt từ điểm D (điểm 1) trở lên
Sinh viên bị buộc thôi học nếu rơi vào 1 trong các trường
hợp sau đây (Điều 16 của Quy chế 43):
1. Điểm trung bình học kỳ:
•
< 0.8 đối với Học kỳ đầu tiên
•
< 1.0 đối với các Học kỳ tiếp theo
•
2 Học kỳ liên tiếp đều < 1.1
2. Điểm trung bình tích lũy:
•
Năm thứ nhất < 1.2
•
Năm thứ hai
< 1.4
•
Năm thứ ba
< 1.6
•
Năm thứ tư
< 1.8
3. Quá thời gian cho phép học
Lưu ý 1:
Điểm trung bình tích lũy địi hỏi tăng theo năm học của
sinh viên. Điều này đòi hỏi sinh viên không những phải
học lại các học phần chưa đạt (điểm F) mà còn phải học
cải thiện các học phần đạt ở mức điểm D để nâng điểm
trung bình tích lũy; địi hỏi sinh viên có kết quả học tập
chưa tốt phải rút bớt số lượng tín chỉ học ở học kỳ tiếp
theo.
Lưu ý 2:
Khi tính điểm trung bình học kỳ, tất cả các điểm
sinh viên học trong học kỳ đó của các học phần
học mới, học lại, học cải thiện điểm đều được
đưa vào tính.
Khi tính điểm tích lũy, chỉ những điểm đạt (từ
điểm D) từ đầu Khóa đến thời điểm tính mới
được mang vào tính. Đối với học phần sinh viên
học cải thiện, sẽ lấy điểm cao nhất.
Lưu ý 3:
Điểm của Học kỳ Hè được tính vào Học kỳ 2 sát
trước đó.
Lưu ý 4:
Sinh viên đạt tất cả các học phần vẫn có thể bị buộc
thơi học
Lưu ý 5:
Sinh viên được nhận Đồ án tốt nghiệp nếu đáp ứng
các u cầu:
Khơng có học phần nào (của Chương trình đào
tạo) bị điểm F.
Điểm trung bình tích lũy ≥ 2.0