Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

chính sách và biện pháp thu hút đầu tư nước ngoài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.4 KB, 20 trang )

KT 338
Đầu tư quốc tế
CHÍNH SÁCH VÀ BIỆN PHÁP THU
HÚT ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
GV: Đinh Thị Lệ Trinh
Chuyên ngành: Kinh Doanh Quốc Tế
Nội dung chính
 Chính sách đâu tư nước ngoài
 Sở hữu và đảm bảo đầu tư
 Lĩnh vực và định hướng thu hút đầu tư
 Khuyến khích tài chính
 Quản lý ngoại hối
 Phê duyệt và quản lý đầu tư
 Các chính sách khác
 Các biện pháp thu hút đầu tư nước ngoài
 Xúc tiến đầu tư
 Phát triển cơ sở hạ tầng
 Xây dựng các khu chế xuất, khu công nghiệp, khu
công nghệ cao
Chính sách đâu tư nước ngoài
 Mức độ thông thoáng, hợp lý và hấp dẫn ảnh
hưởng trực tiếp đến quyết định đầu tư.
 Sở hữu và đảm bảo đầu tư
 Lĩnh vực và định hướng thu hút đầu tư
 Khuyến khích tài chính
 Quản lý ngoại hối
 Phê duyệt và quản lý đầu tư
 Các chính sách khác
Sở hữu và đảm bảo đầu tư
 Tỷ lệ sở hữu vốn đầu tư nước ngoài:
mức góp vốn của các nhà đầu tư nước


ngoài trong các dự án đầu tư ở nước
chủ nhà.
 Tỷ lệ góp vốn phụ thuộc vào:
 Quan điểm và mục tiêu cho mỗi nước.
 Thay đổi theo từng giai đoạn phát triển
của nước nhận đầu tư.
Chính sách sở hữu đ/v đtnn
 Mục đích:
 Chủ động kiểm soát các hoạt động của các nhà đầu tư nước ngoài;
 Điều chỉnh hài hòa lợi ích giữa đầu tư nước ngoài với đầu tư trong
nước;
 Khuyến khích các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo định hướng
phát triển cỉa nước chủ nhà.
 Hạn chế sự can thiệp của họ vào nền kinh tế-xã hội của nước chủ
nhà.
 Điều kiện đi kèm:
 Chuyển giao công nghệ,
 Tỷ lệ sản phẩm xuất khẩu,
 Tạo việc làm
 Tổng vốn đầu tư
 Đầu tư vào các ngành
 Vùng được khuyến khích đầu tư,…
Chính sách sở hữu đ/v đtnn
 Anh hưởng lớn đến việc lựa chọn hình thức đầu tư
của các nhà đầu tư nước ngoài.
 Tạo sự hấp dẫn cho các nhà đầu tư nước ngoài khi
mục tiêu của nước chủ nhà và mục tiêu của các nhà
đầu tư nước ngoài gặp nhau
 Khó khăn trong đàm phán các hiệp định đầu tư khi
mức sở hữu bị khống chế.

 Đảm bảo an toàn tài sản cho các nhà đầu tư nước
ngoài luôn chiếm vị trí quan trọng hàng đầu trong
các chính sách đầu tư nước ngoài của nước chủ nhà.
Do đó, nước chủ nhà thường ký các hiệp định đảm
bảo đầu tư (investment guarantee agreement-IGA)
với các nước đầu tư .
Lĩnh vực và định hướng thu
hút đầu tư
 Lĩnh vực mở cửa và khuyến khích đầu
tư nước ngoài được qui định rất cụ thể.
 Mức độ mở cửa và các khuyến khích
đầu tư nước ngoài tùy thuộc vào điều
kiện và chiến lược phát triển của từng
nước
Chính sách khuyến khích đầu

 Tự do hóa đầu tư:
 Mở cửa thị trường kể cả các lĩnh vực có tính “nhạy cảm”,
không phân biệt đối xử giữa các nhà đầu tư trong và ngoài
nước.
 Tác động:
 Tích cực:
 Tạo cơ hội cho các nhà đầu tư nước ngoài,
 nền kinh tế hoạt động có hiệu quả hơn,
 Người tiêu dùng sẽ được lợi từ việc sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực sản xuất trong nước và trình độ phát triển của nền kinh
tế thế giới .
 Tiêu cực:
 Nước chủ nhà mất công cụ bảo hộ sản xuất trong nước
 Phải trả giá đắt cho các vấn đề kinh tế-xã hội

 Chính sách tự do hóa đầu tư không phải dễ dàng được nhiều
nước chấp nhận.
Chính sách khuyến khích đầu

 Khuyến khích đầu tư nước ngoài đầu tư
theo hướng thay thế nhập khẩu:
 Nước chủ nhà tạo cơ hội cho các nhà đầu
tư nước ngoài đầu tư vào những sản phẩm
được bảo hộ.
 Hạn chế: không khuyến khích nhà đầu tư
chuyển giao công nghệ hiện đại
Chính sách khuyến khích đầu

 Khuyến khích đầu tư nước ngoài hướng vào xuất khẩu.
 Được thực hiện bằng những ưu đãi
 Tài chính: các mức thuế, thời hạn miễn giảm thuế lợi tức,…
 Khấu hao, cung cấp các dịch vụ:cơ sở hạ tầng cứng, điện, nước,…
 Tiền lương: thuế thu nhập, phụ cấp, bảo hiểm,…
 Đào tạo lao động
 Miễn giảm thuế nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên liệu)
 tỷ lệ sở hữu: mức độ sở hữu vốn đầu tư, hình thức đầu tư,…
 Các trợ cấp ưu đãi khác.
 Ưu điểm:
 khắc phục được tình trạng hạn chế về qui mô thị trường,
 lợi thế so sánh của nước chủ nhà được khai thác có hiệu quả và thúc
đẩy cạnh tranh.
 Nước chủ nhà nhận được chuyển giao công nghệ hiện đại, kiến thức
quản lý tiên tiến và tiếp cận được vào mạng lưới phân phối toàn cầu.
Chính sách khuyến khích đầu


 Sử dụng phối hợp cả chính sách khuyến khích
đầu tư nước ngoài thay thế nhập khẩu và
hướng vào xuất khẩu.
 Chính sách khuyến khích đầu tư sản xuất
thay thế hàng nhập khẩu: áp dụng trong
những ngành có sản phẩm trong nước chưa
sản xuất được hoặc những ngành công
nghiệp nặng (sắt, thép, vật liệu xây dựng,…).
 Chính sách khuyến khích đầu tư nước ngoài
hướng vào xuất khẩu: áp dụng trong các
ngành công nghiệp ít được bảo hộ.
Khuyến khích tài chính
 Được nước chủ nhà coi là những “củ cà rốt”
để hấp dẫn các nhà đầu tư nước ngoài. Các
khuyến khích về tài chính thường bao gồm:
 các mức thuế,
 thời gian miễn giảm thuế,
 ưu đãi tín dụng,
 lệ phí và qui định thời gian khấu hao.
 Là những công cụ: tạo sự hấp dẫn và hướng
dẫn đầu tư theo định hướng phát triển của
nước chủ nhà.
Công cụ thuế
 Công cụ thuế:
 Thuế thấp và hợp lý: nhà đầu tư có lợi
nhuận cao.
 Cơ cấu thuế ảnh hưởng đến: quyết định
đến việc lựa chọn đối tượng, định hướng,
qui mô và hình thức đầu tư.
 Thời gian miễn, giảm thuế đầu tư: phụ

thuộc vào chính sách cạnh tranh thu
hút đầu tư nước ngoài của từng nước
Quản lý ngoại hối
 Việc nới lỏng chính sách kiểm soát ngoại hối
của các nước phát triển đã đẩy mạnh các
công ty của họ đầu tư ra nước ngoài.
 Chính sách kiểm soát ngoại hối của nước
nhận đầu tư:
 Qui định về mở tài khoản ngoại tệ,
 chuyển đổi giữa các đồng ngoại tệ và bản tệ,
 Chuyển ngoại tệ ra ngoài lãnh thổ
 Tỷ giá hối đoái
Phê duyệt và quản lý đầu tư
 Thực hiện trong quá trình hình thành và triển
khai dự án đầu tư,
 Chính sách này bao gồm các qui định về:
 Cơ quan quản lý đầu tư nước ngoài;
 Qui định thẩm định dự án và cấp giấy phép đầu
tư;
 Quản lý dự án đầu tư nước ngoài sau khi được
cấp phép.
Các chính sách khác
 Chuyển giao công nghệ
 Bảo vệ môi trường,
 Nhập khẩu thiết bị máy móc
 Sử dụng đất
 Quan hệ lao động;
 Hải quan, nhập cảnh, cư trú, thông tin liên
lạc;
 Giải quyết tranh chấp phát sinh

Các biện pháp thu hút đầu tư
nước ngoài
 Xúc tiến đầu tư
 Phát triển cơ sở hạ tầng
 Xây dựng các khu chế xuất, khu công
nghiệp, khu công nghệ cao
Xúc tiến đầu tư (investment
promotion)
 Hoạt động giới thiệu, quảng cáo cơ hội đầu
tư và hỗ trợ đầu tư của nước chủ nhà.
 Cách thực hiện: được thực hiện bởi các quan
chức chính phủ, các nhà khoa học, các doanh
nhân,…
 Hình thức: thăm viếng ngoại giao cấp chính
phủ, các hội thảo khoa học, diễn đàn đầu tư,
các đoàn thăm quan khảo sát,… và thông qua
các phương tiện thông tin, xây dựng các
mạng lưới văn phòng đại diện ở nước ngoài
Phát triển cơ sở hạ tầng
 Vai trò: làm nền móng cho các hoạt
động đầu tư:nhất là ngành sản xuất
công nghiệp, dịch vụ sản xuất sử dụng
công nghệ hiện đại.
 Cơ sở hạ tầng tốt: đáp ứng được các
yêu cầu kỹ thuật, giảm giá thành của
sản xuất mà còn hạn chế được các rủi
ro trong đầu tư.
Xây dựng các khu chế xuất, khu
công nghiệp, khu công nghệ cao
 Các nhà đầu tư nước ngoài được cung

cấp các dịch vụ đầu tư tốt nhất và nhận
được nhiều ưu đãi của nước chủ nhà.
 Đây là biện pháp quan trọng được
nhiều nước sử dụng để thu hút đầu tư
nước ngoài

×